Tải bản đầy đủ (.pdf) (207 trang)

Ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào việt nam – tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.79 MB, 207 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------

ĐỖ THỊ THU THUỶ

ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
VÀO VIỆT NAM - NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP
TỈNH VĨNH PHÚC

CHUYÊN NGÀNH: Tài chính - Ngân hàng
Mã số:: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG NGỌC ĐỨC

Hà Nội - 2017
Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là tôi tự thực hiện và không vi phạm
yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Xác nhận của Giáo viên hướng dẫn

Tác giả luận án

PGS.TS. Đặng Ngọc Đức

Đỗ Thị Thu Thủy

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án....................................................... 5
7. Kết cấu của luận án ........................................................................................... 6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 7
1.1. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài .......................................................... 7
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước ........................................................ 13
1.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 16
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 18
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHIỆP HỖ
TRỢ ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ............................. 19
2.1. Khái quát về công nghiệp hỗ trợ .................................................................. 19
2.1.1. Khái niệm công nghiệp hỗ trợ .................................................................. 19
2.1.2. Sự hình thành và các giai đoạn phát triển của công nghiệp hỗ trợ ............ 25
2.1.3. Đặc điểm của công nghiệp hỗ trợ............................................................. 26
2.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển công nghiệp hỗ trợ ............................. 31
2.2. Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài .............................................. 35
2.3. Ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài 40
2.3.1. Cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài .......................................................................................... 40
2.3.2. Ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài . 43
2.4. Kinh nghiệm quốc tế trong phát triển công nghiệp hỗ trợ và thu hút đầu tư

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


trực tiếp nước ngoài ............................................................................................ 50
2.4.1.Kinh nghiệm phát triển công nghiệp hỗ trợ và thu hút FDI của Thái Lan .. 50
2.4.2. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp hỗ trợ và thu hút FDI của Malaysia . 55
2.4.3. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp hỗ trợ và thu hút FDI của Trung Quốc . 58
2.4.4. Bài học kinh nghiệm cho phát triển công nghiệp hỗ trợ và thu hút FDI vào
Việt Nam........................................................................................................... 60

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM ........ 64
3.1. Cơ sở pháp lý về phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam .................... 64
3.2. Thực trạng phát triển công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam ............................. 67
3.2.1. Lĩnh vực sản xuất linh kiện, phụ tùng ...................................................... 67
3.2.2. Lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may - da giày .............................. 73
3.2.3. Công nghiệp hỗ trợ cho các ngành công nghiệp công nghệ cao ................ 80
3.2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam. 81
3.3. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam ............. 86
3.3.1. Quy mô vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................. 86
3.3.2. Cơ cấu vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................... 88
3.4. Ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Việt Nam ....................................................................................................... 95
3.4.1. Công nghiệp hỗ trợ ảnh hưởng đến quy mô FDI ...................................... 95
3.4.2. Công nghiệp hỗ trợ ảnh hưởng đến chất lượng FDI ................................. 98
3.4.3. Công nghiệp hỗ trợ ảnh hưởng đến cơ cấu FDI ...................................... 104
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................... 108
CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI TỈNH VĨNH PHÚC ........ 109
4.1. Hệ thống số liệu và phương pháp thu thập................................................ 109
4.2. Phân tích kết quả dựa trên điều tra doanh nghiệp FDI ............................ 111
4.2.1. Đánh giá của các doanh nghiệp FDI sản xuất về nguồn nguyên liệu, linh
kiện, phụ tùng được cung cấp bởi nhà cung cấp nội địa và nhập khẩu ............. 111
4.2.2. Phân tích các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của doanh nghiệp FDI . 119
4.3. Phân tích kết quả dựa trên điều tra doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ ... 123
4.3.1. Đánh giá thực trạng hai nhóm doanh nghiệp hỗ trợ FDI và DDI ............ 123
4.3.2. Đánh giá tác động của các yếu tố nội tại của DNHT đến khả năng trở thành

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


nhà cung cấp của DNFDI sản xuất .................................................................. 130
4.4. Kết luận chung về kết quả nghiên cứu....................................................... 136
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................... 139
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ GÓP PHẦN
THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM ............... 140
5.1. Bối cảnh trong nước và thế giới ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp hỗ trợ
và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................ 140
5.1.1. Bối cảnh trong nước .............................................................................. 140
5.1.2. Bối cảnh thế giới ................................................................................... 141
5.2. Quan điểm phát triển công nghiệp hỗ trợ và thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào Việt Nam ........................................................................................... 142
5.3. Một số giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ góp phần thu hút FDI vào
Việt Nam ............................................................................................................ 144
5.3.1. Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ................... 144
5.3.2. Hỗ trợ về vốn cho phát triển công nghiệp hỗ trợ .................................... 146
5.3.3. Hỗ trợ phát triển công nghệ cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ... 147
5.3.4. Phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp hỗ trợ ....................... 150
5.3.5. Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp hỗ trợ nội địa ........ 152
5.3.6. Xây dựng mô hình phát triển công nghiệp hỗ trợ ................................... 154
5.3.6. Tập trung phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ mũi nhọn ....................... 157
5.3.7. Phát triển các doanh nghiệp trung tâm tạo động cơ thúc đẩy ngành công
nghiệp hỗ trợ ................................................................................................... 158
5.3.8. Phát triển hệ thống doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................... 159
5.3.9. Thúc đẩy liên kết giữa các doanh nghiệp hỗ trợ và doanh nghiệp FDI ... 160
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5....................................................................................... 164
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 165
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ............................................. 166

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 167

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Diễn giải

CNCNC

Công nghiệp công nghệ cao

CNHT

Công nghiệp hỗ trợ

CSDL

Cơ sở dữ liệu

DDI

Đầu tư trực tiếp trong nước

DNFDI


Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

DNHT

Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

DNNVV

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FTA

Hiệp định thương mại tự do

GTSXCN

Gía trị sản xuất công nghiệp

JETRO

Tổ chức xúc tiến mậu dịch Nhật Bản

JICA

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản


KHCN

Khoa học công nghệ

MNC

Tập đoàn đa quốc gia

ODA

Viện trợ phát triển chính thức

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

SIDEC

Trung tâm phát triển doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

SIDEC

Trung tâm phát triển doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ

UNCTAD

Hội nghị liên hiệp quốc về thương mại và phát triển

WTO


Tổ chức thương mại thế giới

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Năng lực cung ứng của lĩnh vực sản xuất linh kiện, phụ tùng..................... 72
Bảng 3.2: GTSXCN sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may ............................. 73
Bảng 3.3: Số lượng DNHT ngành dệt may................................................................. 74
Bảng 3.4: Bức tranh công nghiệp hỗ trợ Việt Nam..................................................... 81
Bảng 3.5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức ................................................ 88
Bảng 3.6: Danh sách 10 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư FDI lớn nhất vào Việt Nam ... 90
Bảng 3.7: So sánh cơ cấu FDI theo ngành qua các năm ............................................. 91
Bảng 3.8: FDI tại Việt Nam theo ngành ..................................................................... 92
Bảng 3.9: Cơ cấu FDI theo các vùng kinh tế trọng điểm ........................................... 93
Bảng 3.10: 10 địa phương đứng đầu về thu hút FDI qua các năm .............................. 94
Bảng 3.11: Kết quả đánh giá doanh nghiệp hỗ trợ ...................................................... 96
Bảng 3.12: Vốn đầu tư và dự án đầu tư của 10 Tỉnh có FDI thấp nhất ..................... 107
Bảng 4.1: Thống kê tần suất đánh giá của các DNFDI về chất lượng nguồn nguyên
liệu, linh kiện, phụ tùng được cung cấp bởi hai nguồn: (1) là nguồn cung
cấp nội địa và (2) là nguồn cung cấp nhập khẩu ...................................... 112
Bảng 4.2: Thống kê tần suất đánh giá của các DNFDI về giá cả nguồn nguyên liệu,
linh kiện, phụ tùng được cung cấp bởi hai nguồn:(1) là nguồn cung cấp nội
địa và (2) là nguồn cung cấp nhập khẩu .................................................. 113
Bảng 4.3: Thống kê tần suất đánh giá của các DNFDI về Thời gian giao hàng đối với
nguồn nguyên liệu, linh kiện, phụ tùng được cung cấp bởi hai nguồn: (1) là
nguồn cung cấp nội địa và (2) là nguồn cung cấp nhập khẩu ................... 114
Bảng 4.4: Thống kê tần suất đánh giá của các DNFDI về Môi trường sản xuất đối với

nguồn nguyên liệu, linh kiện, phụ tùng được cung cấp bởi hai nguồn: (1) là
nguồn cung cấp nội địa và (2) là nguồn cung cấp nhập khẩu ................... 115
Bảng 4.5: Thống kê tần suất đánh giá của các DNFDI về Tài chính của nhà cung cấp
nội địa và nhà cung cấp nhập khẩu .......................................................... 116
Bảng 4.6: Thống kê tần suất đánh giá của các DNFDI về công nghệ sản xuất của nhà
cung cấp nội địa và nhà cung cấp nhập khẩu ........................................... 117

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


Bảng 4.7 : Thống kê tần suất đánh giá của các DNFDI về Năng lực, trách nhiệm và hợp
tác lâu dài của (1) nhà cung cấp nội địa và (2) nhà cung cấp nhập khẩu .... 118
Bảng 4.8: Thống kê tần suất đánh giá của các DNFDI về nguồn lao động của (1) nhà
cung cấp nội địa và (2) nhà cung cấp nhập khẩu ..................................... 119
Bảng 4.9: Bảng tổng hợp các biến và thang đo sau Phân tích Cronbach’s Alpha ...... 121
Bảng 4.10. Kết quả phân tích nhân tố khám phá ...................................................... 122
Bảng 4.11. Thống kê tần suất về Loại hình sản xuất của các DNHT giữa 2 nhóm (1)
FDI và (2) là DDI ................................................................................... 124
Bảng 4.12. Thống kê tần suất về thiết bị sử dụng trong sản xuất của các DNHT giữa 2
nhóm (1) FDI và (2) là DDI .................................................................... 125
Bảng 4.13. Thống kê tần suất về loại công nghệ sử dụng giữa 2 nhóm ..................... 125
Bảng 4.14. Thống kê tần suất về các phương pháp quản lý sản xuất hiện đại mà các
DNHT đang sử dụng ............................................................................... 126
Bảng 4.15: Thống kê tần suất về các kênh tiếp thị mà DNHT sử dụng để tiếp cận với
khách hàng.............................................................................................. 127
Bảng 4.16. Thống kê tần suất về những khó khăn mà DNHT gặp phải hiện nay ...... 128
Bảng 4.17. Thống kê tần suất về những mong muốn hỗ trợ từ chính quyền địa phương
đối với DNHT ......................................................................................... 129

Bảng 4.18. Thống kê tần suất về chất lượng nguồn lao động tại các DNHT ............. 130
Bảng 4.19. Mô tả các biến đưa vào mô hình ............................................................ 133
Bảng 4.20. Kết quả ước lượng mô hình Logit .......................................................... 134
Bảng 5.1: Sản xuất modun và sản xuất tích hợp ....................................................... 154

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Phạm vi các ngành CNHT theo MITI ......................................................... 20
Hình 2.2: CNHT theo quan điểm của Nhật Bản ......................................................... 22
Hình 2.3: Phạm vi của CNHT phụ thuộc vào các ngành công nghiệp hạ nguồn ......... 23
Hình 2.4: CNHT theo quy mô và sở hữu .................................................................... 23
Hình 2.5: Chuỗi giá trị sản xuất ................................................................................. 27
Hình 2.6: Các lớp cung ứng hỗ trợ ............................................................................ 28
Hình 2.7: Phạm vi ngành công nghiệp hỗ trợ ............................................................. 30
Hình 2.8: Mô hình Kim cương ................................................................................... 41
Hình 2.9: Cấu trúc chi phí cơ bản của trong chuỗi giá trị ........................................... 45
Hình 3.1: GTSXCN lĩnh vực sản xuất linh kiện phụ tùng .......................................... 68
Hình 3.2: Số doanh nghiệp trong lĩnh vực linh kiện phụ tùng năm 2015 .................... 69
Hình 3.3: Số lao động trong lĩnh vực linh kiện phụ tùng năm 2015 ............................ 69
Hình 3.4: Nguồn máy móc, công nghệ chủ yếu .......................................................... 69
Hình 3.5: Áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp quản lý hiện đại .............................. 71
Hình 3.6: Khách hàng chủ yếu của DNHT ................................................................. 72
Hình 3.7: Quy trình sản xuất ngành dệt may .............................................................. 73
Hình 3.8: Lao động trong lĩnh vực CNHT ngành dệt may .......................................... 74
Hình 3.9: Sản phẩm chủ yếu CNHT ngành dệt may ................................................... 76

Hình 3.10: Quy trình sản xuất của ngành da giày ....................................................... 77
Hình 3.11: GTSXCN ngành công nghiệp hỗ trợ lĩnh vực da giày ............................... 77
Hình 3.12: Số lượng doanh nghiệp, lao động ngành CNHT lĩnh vực da giày ............. 78
Hình 3.13: Các giai đoạn phát triển của công nghiệp hỗ trợ ....................................... 83
Hình 3.14: Diễn biến nguồn vốn FDI đăng ký qua các năm ....................................... 87
Hình 3.15: Cơ cấu FDI theo hình thức đầu tư (luỹ kế đến năm 2016)......................... 89
Hình 3.16: Cơ cấu FDI vào Việt Nam theo quốc gia và vùng lãnh thổ ....................... 91
Hình 3.17: Diễn biến nguồn vốn FDI đăng ký qua các năm (2005-2016) ................... 97
Hình 3.18: FDI của Nhật Bản vào Việt Nam (2011-2015) ......................................... 98
Hình 3.19: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và CCTM của khu vực FDI .................. 99

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


Hình 3.20: Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực FDI trong tổng kim ngạch xuất khẩu của
cả nước (2010 – 2016) .............................................................................. 99
Hình 3.21: Tỷ trọng nhập khẩu của khu vực FDI trong tổng kim ngạch ................... 100
nhập khẩu của cả nước (2010 – 2016) ...................................................................... 100
Hình 3.22: Tỷ lệ nhập khẩu một số sản phẩm chính của khu vực FDI ...................... 100
Hình 3.23: Tỷ trọng vốn đầu tư và tỷ trọng dự án đầu tư của 10 Tỉnh có FDI lớn nhất .. 106
Hình 4.1: Sơ đồ mô hình nghiên cứu thang đo các nhân tố liên quan đến nhà cung cấp
nội địa ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của doanh nghiệp FDI sản xuất . 120
Hình 5.1: Mô hình phát triển công nghiệp hỗ trợ...................................................... 155
Hình 5.2. Sơ đồ cụm ngành dệt Trung Quốc ............................................................ 156
Hình 5.3: Thông tin cần có trong cơ sở dữ liệu về CNHT ........................................ 161

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã và đang tác động mạnh đến nền kinh tế
của các nước trên thế giới trong nhiều năm qua và là một chủ đề nghiên cứu quan
trọng ở tất cả các quốc gia đang phát triển và các quốc gia phát triển. FDI là một hình
thức đầu tư quốc tế có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới. Đáng chú ý là FDI
chảy vào các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam cũng được ghi nhận tăng với
tốc độ rất cao từ 15% năm 1990, lên 37% năm 2008 (UNCTAD, 2009) và sau đó gần
46% năm 2011 (UNCTAD, 2012). Trên thực tế, FDI đã phát huy vai trò rất quan trọng
đối với các quốc gia đang phát triển như: bổ sung nguồn vốn, công nghệ và kỹ thuật
quản lý mới, phát triển kỹ năng cho đội ngũ người lao động, tạo công ăn việc làm, cải
thiện các điều kiện làm việc, phát triển các ngành công nghiệp nội địa ở nước tiếp
nhận đầu tư (Caves, 1974; Haddad and Harrison, 1993; Perez, 1997; and Markusen
and Venables, 1999), v.v... Đây chính là lý do giải thích việc các nước đang phát triển
luôn cố gắng thu hút FDI. Vì vậy, vấn đề quan trọng đối với các quốc gia đang phát
triển là tìm ra động cơ thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
Liên hệ với Việt Nam, sau 30 năm thực hiện chính sách mở cửa thu hút FDI,
cho đến nay dòng vốn FDI luôn được đánh giá là tạo ra những “điểm sáng” trong tăng
trưởng kinh tế. Mặc dù cũng xuất hiện những tác động mặt trái nhất định, song về cơ
bản FDI vào Việt Nam đã thực sự có những đóng góp quan trọng đối với sự tăng
trưởng như bổ sung nguồn vốn đầu tư, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển giao công nghệ,
phát triển nguồn nhân lực và tạo việc làm, tạo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước,
v.v... Đặc biệt, trong những năm gần đây, FDI còn là điều kiện quan trọng góp phần
phục hồi nhanh chóng nền kinh tế sau khủng hoảng tài chính và suy thoái toàn cầu
2007-2009. Dù còn nhiều ý kiến trái chiều về quan điểm thu hút FDI, song trên thực tế

nhu cầu thu hút FDI vào Việt Nam còn rất lớn, do các nguồn cung tài chính khác như
ODA giảm, các khoản vay thương mại tạo gánh nặng nợ lớn, v.v…
Để tăng cường thu hút FDI đã có rất nhiều chính sách khuyến khích đầu tư
được đưa ra. Một vài thập kỷ trước, các chính sách khuyến khích ở nước nhận đầu tư
có hiệu quả lớn trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư. Nhưng hiện nay, cạnh tranh giữa
các nền kinh tế đang phát triển trong thu hút FDI được phản ánh ngay trong các chính
sách khuyến khích. Kết quả là hiệu lực của các chính sách khuyến khích đầu tư đang
giảm đi và sự phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ tại các nước tiếp nhận FDI trở
nên ngày càng quan trọng hơn. Trong khi các nước đang phát triển xác định đầu tư

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2

nước ngoài là một trong những yếu tố quan trọng nhất cho phát triển kinh tế, thì sự
phát triển công nghiệp hỗ trợ được coi là giải pháp quan trọng trong việc thu hút FDI
(Dunnning, Narural, 2000).
Cho đến nay, các nghiên cứu trong và ngoài nước về ảnh hưởng của công nghiệp hỗ
trợ đến thu hút FDI vào Việt Nam còn chưa nhiều. Các nghiên cứu về công nghiệp hỗ trợ
Việt Nam của Junichi Mori (2005), Ohno (2007), Hoàng Văn Châu (2010), Trương Thị
Chí Bình (2010), Hà Thị Hương Lan (2014), Phạm Thu Phương (2013), v.v... mới chỉ đề
cập đến vai trò của công nghiệp hỗ trợ đối với việc thu hút FDI, chưa phân tích được
những ảnh hưởng của CNHT đến thu hút FDI như ảnh hưởng đến quy mô, chất lượng hay
cơ cấu FDI. Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến
thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam – Nghiên cứu trường hợp tỉnh
Vĩnh Phúc” được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ.
Ngay từ khi mới tái lập tỉnh Vĩnh Phúc, thu hút FDI luôn được xác định là chìa

khoá cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Với những lợi thế về vị trí địa lý, cùng
với chính sách thu hút đầu tư hiệu quả đã giúp Vĩnh Phúc trở thành một trong những
tỉnh thành công trong thu hút FDI, đặc biệt là thu hút FDI quy mô lớn. Từ một tỉnh
thuần nông, sau 20 năm tái lập, Vĩnh Phúc đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội, trong đó đóng góp của khu vực FDI luôn được coi là
“điểm sáng” của tỉnh. Năm 2015, chỉ số năng lực cạnh cấp tỉnh (PCI) của Vĩnh Phúc
xếp thứ 4/63 tỉnh thành của cả nước và xếp thứ 2 khu vực đồng bằng sông Hồng (sau
Quảng Ninh). Đó là lý do, luận án lựa chọn tỉnh Vĩnh Phúc để tiến hành nghiên cứu
thực nghiệm về ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI.
Luận án được hoàn thành sẽ có ý nghĩa đóng góp cả về lý luận và thực tiễn,
đáp ứng đòi hỏi về phát triển công nghiệp hỗ trợ và thu hút FDI vào Việt Nam. Về mặt
lý luận, luận án đánh giá tác động của phát triển công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI,
về mặt thực tiễn luận án đưa ra những giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ góp
phần thu hút FDI vào Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án nhằm luận giải các cơ sở lý thuyết về ảnh
hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI; đánh giá thực trạng ảnh hưởng của
công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI vào Việt Nam nói chung và tỉnh Vĩnh Phúc nói
riêng; đề xuất các giải pháp đối với việc phát triển công nghiệp hỗ trợ góp phần thu
hút FDI vào Việt Nam trong thời gian tới. Cụ thể, luận án sẽ trả lời các câu hỏi nghiên
cứu sau:

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3

Câu hỏi nghiên cứu thứ nhất: Công nghiệp nghiệp hỗ trợ ảnh hưởng đến thu hút

FDI như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu thứ hai: Mức độ phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ ở
Việt Nam hiện nay như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu thứ ba: Công nghiệp hỗ trợ ảnh hưởng đến thu hút FDI vào
Việt Nam nói chung và tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu thứ tư: Làm thế nào để phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ
góp phần thu hút FDI vào Việt Nam?

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án: các doanh nghiệp hỗ trợ Việt Nam (bao
gồm cả các doanh nghiệp hỗ trợ FDI và doanh nghiệp hỗ trợ nội địa) và ảnh hưởng
của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI vào Việt Nam, điển hình nghiên cứu tại
tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Phạm vi nghiên cứu
Luận án nghiên cứu ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI vào
Việt Nam nói chung và tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng trong giai đoạn từ 2005 đến 2016.
Nhằm xem xét ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI, tác giả đã
tiến hành nghiên cứu thực nghiệm các doanh nghiệp trong và ngoài khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Tuy mẫu được thu thập trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc, nhưng mô hình nghiên cứu là dùng cho Việt Nam, nên trong nghiên cứu này,
tác giả sẽ không đi sâu vào phân tích đặc thù các doanh nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc
mà sẽ cố gắng xem xét các doanh nghiệp này dưới góc độ các đặc điểm chung của
doanh nghiệp Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên
cứu, cụ thể như sau:
(i). Phương pháp thống kê: Luận án thu thập, xử lý và phân tích số liệu đánh
giá các chỉ tiêu về mức độ phát triển của ngành công nghiệp hỗ trợ như giá trị sản xuất
công nghiệp, số lượng doanh nghiệp, số lượng lao động, khách hàng của các doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ, v.v… Bên cạnh đó là các chỉ tiêu phản ánh dòng vốn FDI

vào Việt Nam như quy mô hay cơ cấu FDI, và một số chỉ tiêu khác nhằm phục vụ cho
quá trình phân tích đánh giá ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI. Số

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


4

liệu được sử dụng trong luận án là số liệu thứ cấp được thu thập từ Bộ Công Thương,
Tổng Cục Thống Kê, Bộ Kế Hoạch và Đầu tư, Tổng Cục Hải Quan.
(ii).Phương pháp so sánh: Trên cơ sở nguồn số liệu được thu thập và phân tích,
tác giả sử dụng phương pháp so sánh sự biến động qua các năm, các giai đoạn nhằm
đánh giá cụ thể, sâu sắc hơn về nội dung nghiên cứu: so sánh giá trị sản xuất công
nghiệp của ngành công nghiệp hỗ trợ, đánh giá mức độ phát triển của công nghiệp hỗ
trợ. Hay so sánh quy mô vốn FDI qua các năm, tìm hiểu nguyên nhân của sự tăng giảm
liên quan đến vấn đề nghiên cứu, v.v…
(iii). Kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
nhằm phân tích ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI vào tỉnh Vĩnh
Phúc. Phương pháp nghiên cứu định tính mang tính chất mô tả, nhằm xác định các ảnh
hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI. Phương pháp định lượng: luận án sử
dụng dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều
tra khảo sát bằng bảng hỏi đối với các doanh nghiệp hỗ trợ và FDI trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc. Để đánh giá chi tiết, các câu hỏi được xây dựng dựa trên tổng hợp của các
nghiên cứu về phát triển CNHT và thu hút FDI. Việc thực hiện điều tra được tiến hành
như sau:
- Thực hiện phỏng vấn sâu đối với cán bộ cấp quản lý khối DNHT và FDI như:
Sở Kế hoạch đầu tư, Sở Công thương, Ban Quản lý dự án, Sở Khoa học Công nghệ.
Bên cạnh phỏng vấn sâu đối với cán bộ quản lý, các câu hỏi dự kiến đối với DNFDI và

CNHT đã được tham vấn trực tiếp bởi các cán bộ quản lý và các cán bộ thuộc một số
đơn vị thường xuyên tư vấn cho các DNFDI và CNHT như: Ban xúc tiến và hỗ trợ đầu
tư (IPA), Ban quản lý các khu công nghiệp.
- Đối với các DNFDI và DNHT, các câu hỏi được thực hiện thông qua khảo sát
điều tra. Qua tham vấn các chuyên gia và thông qua phỏng vấn sâu hai doanh nghiệp,
nghiên cứu sinh xác định nội dung trong bảng hỏi.
Ngoài dữ liệu sơ cấp, trong luận án, tác giả có sử dụng dữ liệu thứ cấp về
DNHT được mua trực tiếp từ Tổng cục Thống kê; dữ liệu từ cuộc điều tra khảo sát
DNHT của Trung tâm phát triển doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ – Viện Nghiên cứu
chiến lược, chính sách công nghiệp – Bộ Công Thương; dữ liệu từ đề án “Khuyến
khích phát triển CNHT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn đến năm 2025” của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá, mô hình Logit, phần mềm SPSS và
phần mềm Eviews để thực hiện các phân tích định lượng đánh giá ảnh hưởng của công
nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


5

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Luận án có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn. Cụ thể như sau:
Về lý luận
- Luận án đã tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về công
nghiệp hỗ trợ nói chung và ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI nói
riêng, từ đó tìm ra khoảng trống trong nghiên cứu về ảnh hưởng của công nghiệp hỗ
trợ đến thu hút FDI;

- Luận án đã hệ thống hoá được cơ sở lý thuyết về công nghiệp hỗ trợ và
những ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI (ảnh hưởng đến quy mô
FDI, chất lượng FDI và cơ cấu FDI), bổ sung khung lý thuyết cho việc phân tích
những ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI vào các nước đang phát
triển; làm cơ sở lý luận cho nghiên cứu ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu
hút FDI vào Việt Nam;
- Luận án đã xây dựng được mô hình nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng
của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI. Cụ thể, để đánh giá ảnh hưởng của công
nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI, luận án xây dựng hai mô hình nghiên cứu: mô hình thứ
nhất, sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) nhằm đánh giá các yếu
tố tác động đến mức độ hài lòng của doanh nghiệp FDI. Mô hình thứ hai, sử dụng mô
hình Logit nhằm đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng các doanh nghiệp
hỗ trợ trở thành nhà cung cấp của các doanh nghiệp FDI.
Về thực tiễn
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ và thu hút FDI là chủ trương được Chính Phủ và
Nhà nước đặc biệt quan tâm, trong bối cảnh thực tế là ngành công nghiệp hỗ trợ của
Việt Nam còn manh mún, kém phát triển, mang lại giá trị gia tăng thấp cho nền kinh
tế; dòng vốn FDI vào Việt Nam có xu hướng giảm sút. Vì vậy luận án có ý nghĩa thực
tiễn rất lớn trong việc đánh giá được thực trạng ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam và
đánh giá những ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI, trong khi đó ở
Việt Nam các nghiên cứu về mối quan hệ này còn rất hạn chế;
- Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số giải pháp phát triển
công nghiệp hỗ trợ góp phần thu hút FDI vào Việt Nam trong thời gian tới.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


6


7. Kết cấu của luận án
Luận án được kết cấu thành 5 chương và nội dung cụ thể của các chương như sau:
Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài
Chương 3: Thực trạng ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Chương 4: Nghiên cứu trường hợp tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 5: Giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ góp phần thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, công nghiệp hỗ trợ và đầu tư trực tiếp nước ngoài là
chủ đề thu hút sự quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước, đặc biệt
là các nước Đông Á như Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia, v.v… Các nghiên cứu chủ yếu
tập trung vào những vấn đề cơ bản của công nghiệp hỗ trợ, vai trò của công nghiệp hỗ
trợ, chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ, hay đánh giá những khó khăn trong việc
phát triển công nghiệp hỗ trợ, v.v… Nhìn chung, các nghiên cứu đều chỉ ra vai trò
quan trọng của công nghiệp hỗ trợ đối với phát triển kinh tế nói chung, và đặc biệt là
thu hút FDI nói riêng. Tuy nhiên ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI
lại không phải là trọng tâm của các nghiên cứu này.

1.1. Tổng quan các nghiên cứu nước ngoài
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về công nghiệp hỗ trợ, tuy nhiên các
nghiên cứu chủ yếu tập trung vào vấn đề lý luận chung về công nghiệp hỗ trợ.
Thuật ngữ “công nghiệp hỗ trợ” (CNHT) được xuất hiện lần đầu trong cuốn
sách trắng về hợp tác kinh tế của Bộ công thương Nhật Bản (MITI, 1985) nay là Bộ
Kinh tế, Công nghiệp và Thương mại (METI), để chỉ các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) đóng góp cho sự phát triển về cơ sở hạ tầng công nghiệp ở các nước Châu
Á, đây chính là các công ty sản xuất và cung cấp linh kiện, phụ tùng. Thuật ngữ “công
nghiệp hỗ trợ” về sau được sử dụng rộng rãi, đặc biệt ở các nước Đông Á. Tuy nhiên,
khái niệm CNHT cho đến nay chưa có một cách hiểu thống nhất, với mỗi nghiên cứu
thuật ngữ này lại có các định nghĩa khác nhau.
Vai trò của CNHT được nhắc đến trong nghiên cứu của Porter (1990), theo
Porter thì 4 nhân tố trong mô hình Kim cương gồm (i) điều kiện nguồn lực; (ii) điều
kiện cầu; (ii) chiến lược, cấu trúc và đối thủ của công ty; (iv) các ngành công nghiệp
hỗ trợ & liên quan là những nhân tố ảnh hưởng tới lợi thế cạnh tranh quốc gia. Porter
đề cao vai trò của CNHT và các ngành công nghiệp liên quan, coi đó là động lực
thúc đẩy phát triển và là nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh của quốc gia, của
ngành. Công nghiệp có liên quan là những ngành mà các công ty có thể phối hợp
hoặc chia sẻ hoạt động trong chuỗi giá trị của ngành, có các sản phẩm bổ sung hay
chuyển giao kỹ năng được quyền từ ngành này sang ngành khác (Porter, 2008).
Vai trò của CNHT còn được đề cập trong nhiều nghiên cứu sau này của JICA
(1995), Ratana (1999), Thomas Brandt (2012), K.Ohno (2005). Các nghiên cứu đều

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


8


khẳng định vai trò quan trọng của CNHT đối với quá trình công nghiệp hoá và phát
triển kinh tế. Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản - JICA (1995) đưa ra những kết luận
về mối liên hệ, tính liên kết trong sản xuất sản phẩm, cũng như những yêu cầu và điều
kiện thúc đẩy CNHT Nhật Bản phát triển, góp phần phát triển nền kinh tế. Ratana
(1999) phân tích mối quan hệ giữa DNNVV với CNHT tại hai nước Nhật Bản và Thái
Lan, từ đó chỉ ra mối quan hệ giữa DNNVV với CNHT, đồng thời nhấn mạnh CNHT
chủ yếu được thực hiện bởi các DNNVV. Vì vậy, muốn phát triển CNHT cần phải dựa
trên nền tảng phát triển các DNNVV. Cũng khẳng định vai trò quan trọng của CNHT
đối với phát triển kinh tế, tuy nhiên tác giả Thomas Brandt (2012) đi sâu phân tích vai
trò ngành cơ khí, nhấn mạnh rằng để phát triển ngành CNHT cơ khí đòi hỏi phải duy
trì lợi thế cạnh tranh thông qua các kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm bằng cách
giảm chi phí, giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường, quản lý sản phẩm và giới
thiệu các sản phẩm mới hiệu quả hơn, quản lý hoạt động toàn cầu, phục vụ nhu cầu
của khách hàng và nhà cung cấp một cách nhanh chóng, thiết lập trung tâm dịch vụ giá
trị cao. Đặt trong khung phân tích chuỗi giá trị, với mục tiêu xây dựng một chiến lược
quốc gia về phát triển công nghiệp, K.Ohno (2005) tổng quát hóa thành các nhóm
ngành CNHT sẽ đóng vai trò đảm bảo quá trình công nghiệp hóa (CNH) được diễn ra
một cách “lành mạnh và trôi chảy”.
Goh Ban Lee (1998) phân tích mối quan hệ chặt chẽ trong hợp tác, phân công
lao động với các MNC trong quá trình phát triển kinh tế. Nghiên cứu đã đánh giá rất
cao vai trò của chính sách phát triển nguồn nhân lực và các chính sách hỗ trợ liên kết
của chính phủ Malaysia giữa các MNC của Nhật Bản với các doanh nghiệp nội địa sản
xuất linh kiện cho ngành điện tử. Cùng quan điểm với Goh Ban Lee, nhóm tác giả
Noor Halim, Clarke Roger, Driffield Nigel (2002) cũng chỉ ra vai trò quan trọng của
sự hỗ trợ từ phía Chính phủ đối với sự đổi mới và sáng tạo của các doanh nghiệp nội
địa trong phát triển cung ứng cho ngành công nghiêp điện tử Malaysia.
Tổ chức năng suất lao động châu Á (Asian productivtity Orgnisation, 2002) đã
đúc kết kinh nghiệm phát triển CNHT, đây là tài liệu hữu ích cho các nước đang phát
triển về chính sách phát triển CNHT qua các thời kỳ ở Nhật Bản, Hàn Quốc và Đài
Loan. Các chính sách này tập trung vào một số điểm chính như: thu hút đầu tư nước

ngoài vào phát triển CNHT, quy định về tỷ lệ nội địa hoá và các chính sách hỗ trợ
mạnh mẽ hiệu quả từ phía Chính phủ dành cho liên kết các doanh nghiệp, như là điều
kiện tiên quyết để phát triển CNHT.
Báo cáo của Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC, 2004) phân tích quá
trình sản xuất của các chi nhánh thuộc các Tập đoàn Nhật Bản tại các nước Châu Á,

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9

như: Thái Lan, Malaysia, Indonesia đã sử dụng hệ thống các nhà thầu phụ sản xuất
linh kiện, phụ tùng. Đây chính là các DNHT có vốn đầu tư từ Nhật Bản. Các DNHT
này cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng, máy móc cho các nhà sản xuất và
lắp ráp tại các nước Châu Á: Thái Lan, Malaysia, Indonesia. Ohno và Fujimoto (2006)
và nhóm nghiên cứu đại học Tokyo đã đưa ra lý thuyết về cấu trúc kinh doanh để giải
thích những khác biệt cơ bản giữa các ngành công nghiệp chế tạo của một số nền kinh
tế lớn như Mỹ, Nhật, Trung Quốc.
Công trình nghiên cứu về sự phát triển của công nghiệp hỗ trợ trong mối
quan hệ với thu hút FDI
Tác giả Ryuichiro, Inoue (1999) đánh giá sự phát triển của CNHT ở Thái Lan
và Malaysia sau cuộc khủng hoảng kinh tế Châu Á năm 1997, và chỉ ra sự cần thiết
phải điều chỉnh chiến lược nhằm phát triển các ngành CNHT sau khủng hoảng. Nhóm
tác giả đưa ra các giải pháp điều chỉnh chính sách công nghiệp sau cuộc khủng hoảng
như: tăng cường phát triển CNHT ngành ô tô, ngành điện tử, v.v… thúc đẩy mô hình
cụm liên kết công nghiệp, đặc biệt nhấn mạnh xây dựng hệ thống ngành CNHT hoàn
chỉnh. Peter (2011) khẳng định sự phát triển toàn diện của ngành CNHT Thái Lan tạo
điều kiện cho các nhà đầu tư, các nhà sản xuất, các nhà lắp ráp giảm thời gian, chi phí

và tăng hiệu quả sản xuất thông qua việc tìm kiếm nguồn cung ứng đầu vào tại Thái
Lan. Tác giả cũng nhấn mạnh rằng ngành CNHT phát triển đã thúc đẩy nền kinh tế
Thái Lan tăng trưởng ổn định và bền vững. Và đó cũng chính là một trong những yếu
tố thể hiện năng lực cạnh tranh nhằm thu hút FDI của Thái Lan so với các nước khác.
Vì lý do đó, Thái Lan đã được đánh giá là một trong những quốc gia hấp dẫn các nhà
đầu tư nước ngoài.
Là một trong những tác giả tiên phong trong việc nghiên cứu về CNHT tại Việt
Nam, Ichikawa (2004) đã chỉ ra rằng ngành CNHT Việt Nam cuối cùng cũng đang
phát triển và bắt đầu phát triển. Việc đánh giá này được dựa trên ba quan sát quan
trọng, cụ thể là, (i) sự gia tăng dòng vốn FDI; (ii) cải cách thúc đẩy các doanh nghiệp
nhà nước; và (iii) sự xuất hiện của các doanh nghiệp tư nhân. Ichikawa cũng nhấn
mạnh: để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài nhằm phát triển CNHT của Việt Nam cần
cung cấp một môi trường kinh doanh mở và miễn phí, đặc biệt là bãi bỏ quy định và
khung chính sách ổn định là điều kiện quan trọng nhất, thêm vào các yêu cầu thông
thường của chất lượng lao động cao hơn, cải thiện cơ sở hạ tầng và áp dụng chính sách
thuế ưu đãi. Nghiên cứu của Mori J, Ohno K (2004) cho rằng chiến lược phát triển các
ngành CNHT nội địa cần phải được xây dựng trên cơ sở hiểu biết đầy đủ về nhu cầu
mua sắm của các MNC vốn dĩ đang cạnh tranh rất khốc liệt trên thị trường quốc tế. Tỷ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


10

lệ nội địa hóa quá cao không những làm giảm tính cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong nước mà còn cản trở dòng dòng vốn FDI vào Việt Nam. Một tỷ lệ nội địa hóa bắt
buộc và phi lý thậm chí có thể khiến các nhà sản xuất nước ngoài rời khỏi các nước
đang đầu tư.

Công trình nghiên cứu ảnh hưởng của công nghiệp hỗ trợ đến thu hút FDI
Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để thu hút FDI? Các nhà đầu tư nước ngoài tìm
kiếm lợi ích gì khi đầu tư vào một nước nào đó? Có rất nhiều lý thuyết giải thích về
các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI như: Lý thuyết quốc tế hóa (Coase, 1937), lý
thuyết về lợi thế so sánh (Hymer, 1960), lý thuyết chu kỳ sống của sản phẩm (Vernon,
1966), lý thuyết chiết trung - OLI (Dunning 1973, 1993, 2001, 2006). Tuy nhiên, trong
những nghiên cứu gần đây thì lý thuyết chiết trung được sử dụng phổ biến nhất. Lý
thuyết này được cho là đã kế thừa tất cả những ưu điểm của các lý thuyết khác về FDI,
hội tụ được các nguyên lý đã đề cập trước đó để giải thích sự dịch chuyển FDI vào
một quốc gia. Theo Dunning các công ty sẽ thực hiện FDI khi hội tụ đủ ba lợi thế: Lợi
thế về sở hữu (O), lợi thế địa điểm (L) và lợi thế nội bộ hoá (I).
Dựa trên nền tảng lý thuyết đó, có rất nhiều các công trình nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI tại các nước trên thế giới nói chung và các nước
đang phát triển nói riêng. Các nghiên cứu chủ yếu đề cập đến các nhân tố như: Quy mô
thị trường (Beven & Estrin, 2000; Pravakar Sahoo, 2006; Pravin Jadhav 2012; Rủi ro
quốc gia (Beven & Estrin,2000; Chi phí lao động (Pravakar Sahoo, 2006); độ mở
thương mại (Pravin Jadhav, 2012;Ab Quyoom Khachoo & Mohd Imran Khan, 2012);
sự ổn định chính trị (Mohamed Amal & cộng sự, 2010), hay cơ sở hạ tầng (Pravakar
Sahoo, 2006),v.v…
Tuy nhiên, có rất nhiều nghiên cứu chỉ ra sự thay đổi trong các nhân tố góp
phần vào thu hút FDI. Ngoài những nhân tố được kể trên, thì vai trò của CNHT trong
thu hút FDI ngày càng được chú trọng. Nghiên cứu về sự thay đổi này có thể được tìm
thấy trong khảo sát của Ngân hàng Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC, 2004). Kết quả
cho thấy ở Đông Nam Á, các MNC của Nhật Bản dường như có triển vọng đầu tư tốt
hơn vào các quốc gia theo thứ tự lần lượt là: Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam,
Indonesia, Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia. Có thể thấy rằng Trung Quốc và Thái Lan
vẫn duy trì vị trí đầu tiên và thứ hai kể từ năm 2000, và dường như Trung Quốc có
được sự hấp dẫn trong thu hút đầu tư vì: 1) Quy mô của thị trường trong nước, 2) Lao
động rẻ, và 3) Cung ứng linh kiện trong nước có hiệu quả, trong khi Thái Lan lại hấp
dẫn FDI vì 1) Lao động rẻ, 2) Kích thước của thị trường trong nước, và 3) Các thị

trường cung ứng linh kiện lớn từ các nhà cung cấp linh kiện. Cả hai quốc gia đều có

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


11

các ngành CNHT cạnh tranh, đại diện bởi tỷ lệ địa nội địa hoá (local procurement
ratio) cao của Trung Quốc tại 55,9% vào năm 2003 và Thái Lan là 47,9% ở vào năm
2004. Mặt khác, kết quả của cuộc khảo sát chỉ ra rằng chi phí lao động rẻ hơn vẫn có
thể thu hút FDI. Ví dụ, Việt Nam đã nâng vị thế của mình từ thứ 8 năm 2000 lên thứ 3
trong năm 2003, chủ yếu là vì: 1) lao động rẻ, 2) kích thước của thị trường trong nước,
và 3) khả năng của người lao động. Tuy nhiên, ngành CNHT trong nước kém cạnh
tranh, đại diện bởi một tỷ lệ nội địa hoá là 22,6%.
Prema-Chandea Athukorala (2002) đã phân tích vai trò của sản phẩm chi tiết,
công nghiệp chế tạo, đồng thời chỉ ra mối quan hệ của sản phẩm chi tiết, công nghiệp
chế tạo hỗ trợ cho quá trình sản xuất sản phẩm chính đối với việc thu hút dòng vốn
FDI vào một quốc gia. Nghiên cứu cũng chỉ ra những cơ hội và thách thức trong việc
thu hút FDI, và nhấn mạnh rằng để thu hút dòng vốn FDI một cách hiệu quả các quốc
gia cần quan tâm phát triển ngành công nghiệp chế tạo, đây được coi là chìa khoá để
thu hút thành công vốn FDI. Cũng giống như Prema – Chandea, Pham Truong Hoang
(2005) cho rằng CNHT trong phát triển kinh tế được xác định như một nhân tố quan
trọng trong việc thu hút FDI, cái được xem như là quyết định cho sự tăng trưởng và
phát triển của nền kinh tế. Khi bảo hộ thuế quan dần dần bị gỡ bỏ, cạnh tranh quốc tế
trở thành một căn cứ chính để các công ty nước ngoài quyết định đầu tư. Các nhà sản
xuất nước ngoài quan tâm nhiều đến sự phát triển của các ngành CNHT ở các nước
nhận đầu tư. Một vài thập kỷ trước, các chính sách khuyến khích ở nước nhận đầu tư
có hiệu quả lớn trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư. Nhưng hiện nay, cạnh tranh giữa

các nền kinh tế đang phát triển để thu hút FDI đã dẫn đến cuộc đua về các chính sách
khuyến khích. Kết quả là các chính sách khuyến khích đầu tư đang yếu đi (Narula and
Dunning (2000) và sự phát triển của CNHT trở nên quan trọng. Trong khi đầu tư nước
ngoài là sức mạnh sống còn cho phát triển kinh tế ở những nước đang phát triển, thì
CNHT trở thành chính sách quan trọng trong việc thu hút FDI.
Đồng quan điểm với Prema-Chandea Athukorala (2002) hay Pham Truong
Hoang (2005) tác giả Do Manh Hong (2004) cũng đề cập đến vai trò của CNHT như
chìa khoá nhằm thu hút FDI. Các tác giả nhấn mạnh rằng để thúc đẩy nền kinh tế phát
triển theo hướng bền vững, các nước đang phát triển cần tạo điều kiện thu hút FDI.
Tuy nhiên, để có thể thu hút được FDI và sử dụng hiệu quả nguồn FDI thì CNHT phải
đi trước một bước, tạo nên cơ sở hạ tầng để cung cấp sản phẩm đầu vào cần thiết cho
các ngành công nghiệp lắp ráp của nước ngoài đầu tư. CNHT có vai trò quan trọng
trong việc thu hút dòng vốn FDI, bởi bản thân các MNC giờ đây cũng chỉ giữ lại trong
quy trình sản xuất các khâu nghiên cứu, phát triển sản phẩm và lắp ráp thay vì tất cả

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12

gói gọn trong một công ty hay một nhà máy.
Nghiên cứu của Mori. J (2005) chỉ ra rằng, các tác động của FDI đối với nước
tiếp nhận vốn đầu tư có thể là tích cực hoặc tiêu cực, tùy thuộc vào độ lớn của các yếu
tố. Nói cách khác, các nước đang phát triển có thể cải thiện phúc lợi quốc gia bằng
cách thu hút FDI, nếu ngành CNHT trong nước phát triển, đáp ứng tiêu chuẩn của các
nhà lắp ráp. Vì vậy, điều quan trọng đối với nước đang phát triển là xây dựng ngành
CNHT cạnh tranh giúp cho FDI thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, Mori (2005)
cũng nhấn mạnh, ngoài vai trò như một bộ khuyếch đại những tác động tích cực của

dòng vốn FDI, các ngành CNHT trong nước đang gia tăng tầm quan trọng như là một
yếu tố để thúc đẩy việc thu hút FDI, ngoài những yếu tố quan trọng khác quyết định
đến dòng vốn đầu tư như chi phí lao động, quy mô thị trường trong nước, và sự ổn
định chính trị, v.v ... Ngày nay, khi các MNC chọn một quốc gia để đầu tư trực tiếp,
họ không chỉ xem xét lợi thế về chi phí lao động, mà còn quan tâm đến các chi phí đầu
vào khác của quá trình sản xuất như chi phí linh kiện, phụ tùng, v.v…
Cùng quan điểm với Mori, nghiên cứu của Ohno (2007) cho thấy các doanh
nghiệp FDI đã đóng vai trò chủ đạo và chiếm đa số trong CNHT giai đoạn đầu của quá
trình CNH. Và dung lượng thị trường chính là tiền đề cho việc thu hút các nhà cung
cấp FDI. Dung lượng thị trường lớn là nhân tố cần thiết để giảm chi phí sản xuất đồng
thời thu hút các nhà đầu tư FDI vì hai yếu tố này có quan hệ chặt chẽ với nhau. Và
ngay cả khi vấn đề dung lượng thị trường được giải quyết thì theo kết quả điều tra vẫn
còn bốn yếu tố nữa, bao gồm: (1) nguồn nhân lực công nghiệp chất lượng cao; (2)
chính sách thuế hợp lý; (3) môi trường chính sách ổn định; và (4) vượt qua được
khoảng cách thông tin và nhận thức giữa các nhà lắp ráp đầu tư FDI và các nhà cung
cấp linh phụ kiện trong nước.
Là một trong những tác giả có rất nhiều nghiên cứu về CNHT, Ohno (2008) đã chỉ
ra rằng việc mở cửa nền kinh tế và thu hút FDI có thể giúp một quốc gia đạt được mức
thu nhập trung bình, nhưng để đạt được mức thu nhập cao hơn cần có những chính sách
tốt hơn và khu vực kinh tế tư nhân năng động. Vì vậy, Việt Nam nên tạo ra giá trị nội địa
thay vì chỉ cung cấp lực lượng lao động giá rẻ và đất đai. Trong một nghiên cứu khác,
Ohno (2008) cũng khẳng định: Nguồn nhân lực công nghiệp là nhân tố xuyên suốt quan
trọng nhất trong việc thúc đẩy CNHT với cả các DNFDI và nội địa. Đào tạo nguồn nhân
lực được chia thành các cấp: (i) nhà quản lý cấp cao, (ii) nhà quản lý cấp trung và kỹ sư và
(iii) công nhân. Tất cả những cấp này cần được tập trung trong khi có những lưu tâm riêng
với các nhóm thứ nhất và thứ hai. Bên cạnh đó, những hỗ trợ về vốn và thiết bị đôi lúc
cũng là việc làm cần thiết.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :

Phone: 0972.162.399


13

Để đánh giá sự hấp dẫn của Việt Nam như một điểm đến đầu tư nước ngoài,
nhóm tác giả Thi Minh Hieu Vuong, Kenji Yokoyama (2011) đã tiến hành thông qua
một cuộc khảo sát trên 1.500 doanh nghiệp Nhật Bản đầu tư vào Việt Nam, Thái Lan
và Trung Quốc. Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả sử dụng kỹ thuật IPA
(Importance Performance Analysis) để đánh giá mức độ hấp dẫn của Việt Nam. Dựa
trên nghiên cứu định tính, 23 thuộc tính quan trọng tiềm năng đã được xác định và
được chia thành 3 loại chính, bao gồm: (i) điều kiện kinh tế của Nhật Bản và hỗ trợ từ
chính phủ Nhật Bản đến đầu tư nước ngoài (với 3 thuộc tính), (ii) các chiến lược phát
triển của các công ty tham gia (4 thuộc tính); và (iii) môi trường kinh tế vĩ mô và đầu
tư của nước tiếp nhận (16 thuộc tính). Trong đó, sự phát triển CNHT tại nước nhận
vốn đầu tư được xem xét là 1 thuộc tính ảnh hưởng quan trọng đến sự hấp dẫn FDI.
Kết quả phân tích thuộc tính dựa trên phân tích toàn diện và cho thấy rằng Việt Nam
được coi là thuận lợi hơn so Thái Lan và Trung Quốc trong chi phí sản xuất và đặc
điểm về lao động. Kết quả cũng cho thấy rằng Việt Nam nên duy trì tốt sự ổn định
chính trị, chi phí thấp và lao động có tay nghề cao, cơ hội lợi nhuận, hỗ trợ chiến lược
mở rộng của công ty và chi phí sản xuất thấp. Các điểm yếu Việt Nam cần cải thiện
gồm 11 khoản mục trong số 16 thuộc tính của môi trường kinh tế vĩ mô và đầu tư,
trong đó cần đặc biệt chú ý những vấn đề liên quan đến cơ sở hạ tầng, tính minh bạch
và nguyên vật liệu sản xuất.
1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước
Công nghiệp hỗ trợ là chủ đề thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học trong
nước thời gian gần đây. Các nghiên cứu chủ yếu tập trung đến việc xác định phạm vi,
phân tích vai trò hay đánh giá thực trạng ngành CNHT. Nghiên cứu về ảnh hưởng của
CNHT đến thu hút FDI chưa phải là nội dung chính của các nghiên cứu.
Nhóm các nghiên cứu về CNHT và vai trò của CNHT

Là một trong những người tiên phong trong nghiên cứu về CNHT ở Việt Nam,
tác giả Trần Văn Thọ (2006) Nguyễn Thị Xuân Thúy (2007), đã đưa ra những định
nghĩa khác nhau về CNHT, tuy nhiên nhìn chung CNHT đều bao gồm toàn bộ những
sản phẩm công nghiệp có vai trò hỗ trợ cho việc sản xuất các thành phẩm chính, cụ thể
gồm những linh kiện, phụ tùng, v.v…và bao gồm cả những sản phẩm trung gian,
những nguyên liệu sơ chế. Các nghiên cứu đều khẳng định vai trò quan trọng của phát
triển CNHT ở Việt Nam hiện nay, coi CNHT như bước đột phá phát triển ngành công
nghiệp nội địa. CNHT trong nước phải phát triển mới có thể thu hút FDI, nhất là FDI
trong các ngành sản xuất các loại máy móc, là những ngành đang phát triển mạnh tại
Đông Á và là những lĩnh vực Việt Nam có lợi thế so sánh động. Tỷ lệ của chí phí về

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


14

CNHT cao hơn nhiều so với chi phí lao động nên một nước dù có ưu thế về lao động
nhưng CNHT không phát triển sẽ làm cho môi trường đầu tư kém hấp dẫn. Có mối
quan quan hệ hỗ tương giữa FDI và sự phát triển của ngành CNHT nội địa. Cùng quan
điểm, tác giả Lê Thành Ý (2007) cũng nhấn mạnh rằng nội địa hóa là chìa khoá thu
hút thành công FDI tại các quốc gia đang phát triển. Song, ở Việt Nam nhà đầu tư
nước ngoài vấp phải nhiều khó khăn do tỷ lệ nội địa hoá thấp và ngành CNHT chưa
phát triển. Vì vậy, để tăng cường thu hút FDI cần có chính sách phát triển CNHT,
nâng cao tỷ lệ nội địa hoá.
Tiếp cận CNHT dưới góc độ phân tích các lý thuyết liên quan, nghiên cứu của
Hoàng Văn Việt (2012) cho thấy vai trò của CNHT là một nhân tố quyết định hiệu quả
hoạt động, khả năng phát triển và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, ngành, địa
phương và quốc gia. Tuy nhiên, để hình thành và phát triển CNHT cần phải thực hiện

được những việc sau: (i) nghiên cứu quy hoạch ngành công nghiệp tổng thể, từ đó xác
định ngành công nghiệp mũi nhọn với lợi thế cạnh tranh cao; (ii) phát triển các doanh
nghiệp trung tâm từ đó xây dựng các mối liên kết, mạng lưới thông tin và cơ sở dữ
liệu; (iii) tạo môi trường pháp lý tốt với chính sách hỗ trợ hiệu quả; (iv) cần phải có kế
hoạch hành động cụ thể.
Tiếp tục nhấn mạnh đến vai trò của CNHT, các nghiên cứu của Trương Thị Chí
Bình (2010) hay Hà Thị Hương Lan (2014) và Nguyễn Văn Trinh (2012) đều khẳng
định rằng: CNHT trước hết là một nhân tố quan trọng góp phần thu hút FDI, từ đó góp
phần phát triển kinh tế nói chung. Tuy nhiên, ảnh hưởng của CNHT đến thu hút FDI
lại không phải là trọng tâm của các nghiên cứu này. Mỗi tác giả tiếp cận CNHT từ các
khía cạnh khác nhau, tác giả Trương Thị Chí Bình đi sâu nghiên cứu về CNHT ngành
điện tử gia dụng, từ đó đưa ra quan điểm hợp lý về phát triển CNHT cho Việt Nam là
dựa trên mạng lưới của “lý thuyết trò chơi” với vai trò tích cực của các MNC. Nghiên
cứu phân tích quy trình sản xuất các sản phẩm điện tử gia dụng, xác định phạm vi của
CNHT ngành điện tử gia dụng, đưa ra nguyên nhân CNHT ngành điện tử gia dụng
Việt nam chưa phát triển và khẳng định có thể phát triển CNHT ngành điện tử gia
dụng khi Việt Nam tham gia vào các chuỗi cung ứng cho mạng lưới sản xuất của các
MNC. Còn tác giả Hà Thị Hương Lan (2014) lại nghiên cứu CNHT dựa trên cơ sở lý
luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, sử dụng một số lý thuyết và mô hình kinh tế học như
liên kết kinh doanh (business linkages), chuỗi giá trị (value chain), cụm liên kết doanh
nghiệp công nghiệp (industrial clusters) để phân tích và làm rõ vấn đề nghiên cứu.
Trong khi đó Nguyễn Văn Trinh làm rõ vai trò của CNHT đối với phát triển kinh tế,
chủ yếu là gắn với việc tham gia vào chuỗi giá trị và mạng sản xuất toàn cầu của Việt

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


15


Nam, đồng thời đưa ra các giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm phát triển CNHT của
Việt Nam đến năm 2020.
Nhóm các nghiên cứu về phát triển CNHT, trong mối quan hệ với thu hút FDI
Đề cập đến sự cần thiết phát triển CNHT, nghiên cứu của Nguyễn Thị Xuân
Thuý (2007) và Nguyễn Ngọc Sơn (2012) đều khẳng định CNHT đóng vai trò quan
trong việc thu hút FDI. Đồng thời nhấn mạnh rằng Việt Nam cần học hỏi những kinh
nghiệm của các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Thái Lan hay Malaysia
trong việc phát triển CNHT. Bài học kinh nghiệm được đưa ra chủ yếu tập trung vào
một số vấn đề như: quy định về tỷ lệ nội địa hoá, thúc đẩy đầu tư nước ngoài vào
CNHT, thúc đẩy liên kết công nghiệp và tham gia vào chuỗi sản xuất toàn cầu, phát
triển cụm ngành công nghiệp, v.v…
Theo một cách tổng thể hơn về CNHT, nghiên cứu của Hoàng Văn Châu (2010),
Lê Xuân Sang và cộng sự (2011), Nguyen Thi Xuân Thúy (2011), Võ Thanh Thu và
Nguyễn Đông Phong (2014) đã phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn về CNHT và chính
sách phát triển CNHT ở Việt Nam. Nghiên cứu chính sách phát triển CNHT của một số
nước trên thế giới và kinh nghiệm đối với Việt Nam. Phân tích thực trạng CNHT ở Việt
Nam, hệ thống hóa và đánh giá các chính sách phát triển CNHT ở Việt nam hiện nay.
Từ đó đề xuất giải pháp chính sách nhằm phát triển CNHT ở Việt nam. Các nghiên cứu
được thực hiện trên cơ sở vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử của chủ nghĩa Mác- Lê nin.
Với quan điểm phát triển CNHT đáp ứng nhu cầu của các DNFDI, đề tài nghiên
cứu của Trung tâm phát triển doanh nghiệp CNHT – Viện Nghiên cứu chiến lược,
chính sách công nghiệp – Bộ Công Thương (2015) đã phân tích những tiêu chuẩn cần
phải thoả mãn để trở thành nhà cung cấp của các tập đoàn đa quốc gia. Theo đó ngoài
việc đáp ứng các tiêu chuẩn cạnh tranh của sản phẩm nói chung về chất lượng (Q), giá
cả (C), giao hàng (D), thì DNHT cần đáp ứng các yếu tố khác về môi trường (E –
Environment); tài chính (F – Finance); công nghệ (T – Technology); trách nhiệm xã
hội (R – Responsibility); luật pháp (L – Laws).
Đánh giá từ phía doanh nghiệp CNHT, nghiên cứu của Vũ Chí Lộc (2010), Lưu

Tiến Dũng và cộng sự (2014) đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển các
ngành CNHT trong quá trình hội nhập quốc tế. Tác giả Vũ Chí Lộc đặc biệt nhấn mạnh
đến vai trò quan trọng của các công ty đa quốc gia đối với CNHT. Theo tác giả các
MNC có vai trò quan trọng trong chuyên môn hoá sản xuất quốc tế. Còn tác giả Lưu
Tiến Dũng khẳng định sự phát triển của CNHT sẽ thực sự đóng vai trò chủ chốt trong
việc tạo ra năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp, ngành kinh tế và quốc gia.
Nghiên cứu này sử dụng mô hình SEM nhằm phân tích các yếu tố tác động đến sự

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×