Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

Giao an tin hoc lop 6 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 185 trang )

Chương 1

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Ngày soạn: 16/8/2014
Ngày giảng: 6A:
/8/2014; 6B:
/8/2014; 6C: /8/2014
TIẾT 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
2. Kỹ năng:
- Giúp học sinh xác định được vị trí và tầm quan trọng của thông tin và tin
học.
3. Thái độ:
- Giúp HS xác định được vị trí & tầm quan trọng của thông tin & tin học.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các
hình vẽ băng ghi hình (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết, xem sách trước.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động:
3. Bài mới: Đặt vấn đề 5 phút
Trước khi vào bài học hôm nay của môn Tin Học thì thầy sẽ sơ lược qua
chương trình học cho các em nắm rõ hơn :
*Bao gồm 4 chương:
+ Chương I: Làm Quen Với Tin Học & Máy Tính


Điện Tử
+ Chương II: Phần Mềm Học Tập
+ ChươngIII: Hệ Điều Hành
+ Chương IV: Soan Thảo Văn Bản
Hoạt động 1:Tìm hiểu xem thông tin là gì? (16 phút)
- HS nhận thấy được khái niệm của thông tin.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV: Hằng ngày em tiếp - Học sinh tham khảo ví 1. Thông tin là gì?
nhận được nhiều thông tin dụ trong sách
- Thông tin là tất cả
từ nhiều nguốn khác nhau:
những gì đem lại sự hiểu
- Các bài báo, bản tin trên - Gọi 1 vài HS đọc SGK
biết về thế giới xung
truyền hình hay đài phát
quanh (sự vật, sự kiện…)
thanh cho em biết tin tức
và về chính con người.
về tình thời sự trong nước


và thế giới.
- Hướng dẫn và cho thêm Học sinh 1 cho ví dụ
- VD: Các bài báo, biển
các ví dụ về thông tin
báo giao thông …
Từ các ví dụ trên em hãy Học sinh 2 cho ví dụ
cho một ví dụ về thông tin Học sinh phát biểu

vâỵ em có thể kết luận
thông tin là gì? (TB)
- Ta có thể hiểu:
Học sinh phát biểu lại
Thông tin là tất cả khái niệm
những gì đem lại sự hiểu
biết về thế giới xung
quanh (sự vật, sự kiện…)
và về chính con người.
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin của con người (20 phút)
- Nắm được tinh năng xử lí hoạt động thông tin của con người.
Hoạt động thông tin của
2. Hoạt động thông tin
con người
của con người:
Theo em người ta có thể - Học sinh phát biểu
truyền đạt thông tin với (nghe, nói, viết)
nhau bằng những hình
Hoạt động thông tin bao
thức nào?
gồm việc tiếp nhận, xử lí,
- HS trả lời (Rất quan lưu trữ và truyền (trao đổi)
* Như vậy Thông tin có trọng cho con người thông tin.
vai trò như thế nào trong không chỉ tiếp nhận mà VD: Tiếp nhận bằng nghe,
cuộc sống chúng ta ?(K)
còn lưu trữ, trao đổi và nói, viết …
xử lí thông tin)
- Trong hoạt động thông tin
xử lí TT đóng vai trò quan
Thông tin trước xử lí HS chú ý lắng nghe

trọng nhất.
được gọi là thông tin vào,
còn thông tin nhận được
TT vào
TT ra
sau xử lí đựơc gọi là
XL
thông tin ra
Mô hình quá trình xử lí
thông tin.
GV đưa ra kn xử lý:
Gọi vài HS cho VD
* Mục đích chính của xử
VD: Chế biến món ăn Chuẩn bị đi công chuyện lí thông tin là: Đem lại sự
hoặc tạo ra một vật dụng hay đi học nhìn chuồn hiểu biết cho con người trên
từ các nguyên liệu có sẳn. chuồn bay thấp thì cơ sở đó mà có kết luận &
chuẩn bị áo mưa.
quyết định cần thiết.
VD: Chuồn chuồn bay thấp
* Trong cuộc sống cái Học sinh trả lời (là xử lí thì chuẩn bị áo mưa.
quan trọng là biết vận thông tin)
dụng những cái mà ta biết
vào công việc.
? Từ VD đó các em có thể
2


đưa ra 1 kết luận gì?(K)
V. Củng cố(4 phút)
?Hãy cho biết thông tin là gì? (Y) Hãy cho biết hoạt động thông tin bao gồm

những việc gì? Công việc nào là quan trọng nhất?(TB)
- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ vào đâu?
- Nhiệm vụ chính của Tin học?(K)
VI. Dặn dò (2 phút):
- Học bài vừa ghi
- Dựa vào câu hỏi sau SGK – 5 trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
- Xem bài tiếp theo và đọc bài đọc thêm “Sự Phong Phú Của Thông Tin”
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 17/8/2014
Ngày giảng: 6A:
/8/2014; 6B:
/8/2014; 6C: /8/2014
TIẾT 2: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
2. Kỹ năng:
- Giúp học sinh xác định được vị trí và tầm quan trọng của thông tin và tin
học.
3. Thái độ:
- Tự giác, tích cực, chủ động trong học tập.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các
hình vẽ băng ghi hình (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết, xem sách trước.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động: (6 phút)

* Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi trước tập thể lớp.
- HS1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu ví dụ.(TB)
- HS2: Thế nào là hoạt động thông tin? Vẽ mô hình quá trình xử lý thông tin
và cho biết ý nghĩa của thông tin vào, thông tin ra.(K)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt đông thông tin và tin học (20 phút)
- Thấy được ứng dụng của hoạt động thông tin và tin học.
3) Hoạt đông thông tin và
- GV: Hoạt động con HS trả lời: khả năng tin học
người được tiến hành hoạt động của con người => Như vậy, bộ vi xử lí
trứơc hết nhờ vào đâu? có giới hạn rõ rệt.
chính là phần quan trọng
3


(TB)
VD: Em không thể tính nhất trong 1 máy tính điện
=> Bởi vì các giác quan nhẩm nhanh với những tử. Chương tình môn học
giúp con người tiếp nhận con số lớn.
này chúng gọi là môn Tin
thông tin. Bộ não thì thực - HS trả lời: Nó có bộ vi học: Môn học về xử lý
hiện việc xử lí, biến đổi xử lí
thông tin chủ yếu với máy
đồng thời là nơi lưu trữ
tính điện tử.
thông tin nhận được.
* Một trong các nhiệm vụ
=> Thông thường em thấy
chính của Tin học là nghiên
ở gia đình mình có một số

cứu việc thực hiện các hoạt
thiết bị điện tử như TV,
động thông tin một cách tự
máy lạnh các em có thể
động nhờ sự trợ giúp của
tắt mở được.
máy tính điện tử
=> Theo các em thiết bị
đó cái gì mà làm được
như vậy?(K)
- Máy tính điện tử đầu
tiên được chế tạo vào năm
1938
Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập (17 phút)
- Củng cố cho học sinh về hoạt động thông tin và tin học.
4) Củng cố - luyện tâp
- GV: Hãy đọc và làm bài HS đọc bài
Bài tập 2:
tập 2
Bài tập 2: Em hãy nêu một HS lấy các ví dụ
số ví dụ cụ thể về thông tin
và cách thức mà con người
thu nhận thông tin đó.
- GV sửa các ví dụ
- GV: Hãy đọc và làm bài
Bài tập 3:
tập 3
Ví dụ như mùi (thơm, hôi),
Bài tập 3: Những ví dụ HS đọc bài
vị (mặn, ngọt) hay những

nêu trong bài học đều là
cảm giác khác như nóng,
những thông tin mà em có HS lấy các ví dụ
lạnh, … Hiện tại máy tính
thể tiếp nhận được bằng tai
chưa có khả năng thu thập
(thính giác), bằng mắt (thị
và xử lí các thông tin dạng
giác). Em hãy thử nêu ví dụ
này.
về những thông tin mà con
người có thể thu nhận được
bằng các giác quan khác.
(TB)
- GV: Hãy đọc và làm bài
tập 4
HS đọc bài
Bài tập 4: Hãy nêu một
Bài tập 4:
số ví dụ minh hoạ về hoạt HS lấy các ví dụ
- Ví dụ: Con người học tập,
động thông tin của con
lưu trữ tài liệu xử lí công
4


người.
việc và đưa ra quyết định.
- GV: Hãy đọc và làm bài
tập 5

HS đọc bài
Bài tập 5:
Bài tập 5: Hãy tìm thêm
- Ví dụ: Xe có động cơ để
ví dụ về những công cụ và HS lấy các ví dụ
đi nhanh hơn, cần cẩu để
phương tiện giúp con HS Nhân xét
nâng được những vật nặng
người vượt qua hạn chế của
hơn, chiết cân để giúp phân
các giác quan và bộ não.
biệt trọng lượng,.. trong đó
- GV: Cho hs lấy ví vụ rôi
máy tính có những điểm ưu
yêu cầu hs nhân xét sửa sai,
việc hơn hẳn.
- Chuẩn xác
V. Củng cố (2 phút)
- Học bài vừa ghi
- Xem bài tiếp theo và đọc bài đọc thêm “P Phong Phú Của Thông Tin”
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 23/8/2014
Ngày giảng: 6A:
/8/2014; 6B:
/8/2014; 6C: /8/2014

TIẾT 3: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (Tiết 1)
1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò của thông tin quyết đối với mọi hoạt động của con người.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.

3. Thái độ:
- Giúp HS xác định được vị trí và vai của thông tin.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các
hình vẽ băng ghi hình (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, xem sách trước.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
- Học sinh 1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu một ví dụ về thông tin(TB)
- Học sinh 2: Hãy cho biết một trong các nhiệm vụ của tin học là gì? Tìm
những công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan
và bộ não(K).
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản (12 phút)
- Học nắm được các.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Các dạng thông tin cơ
Em nào hãy nhắc lại khái Học sinh nhắc lại khái bản:
niệm thông tin?
niệm
- Ba dạng thông tin cơ bản
5



- Phát vấn học sinh về Học sinh tìm các thông tin là văn bản, hình ảnh và
những dạng thông tin quen thuộc, tìm lại tất cả âm thanh:
quen biết.
các dạng thông tin đã học. + Văn bản: là dạng quen
thuộc nhất & thường gặp
- Thông tin quanh ta hết
trên các phương tiện
sức phong phú và đa
mang thông tin như:Tờ
dạng. Nhưng ta chỉ quan
báo, tấm bia, cuốn sách,
tâm tới ba dạng thông tin
vở ghi bài …
cơ bản và cũng là ba dạng
+ Hình ảnh: Những hình
thông tin chính trong tin - Học sinh chú ý nghe ảnh minh hoạ trong sách
học, đó là: Văn bản, âm giảng.
báo, bức tranh vẽ, bản đồ,
thanh và hình ảnh.
băng hình …là những
Trong tương lai có thể
phương tiện mang ttin
máy tính sẽ lưu trữ và xử
dạng hình ảnh.
lí được các dạng thông tin
+ Âm thanh: Tiếng đàn
ngoài ba dạng cơ bản nói
Pianô từ cửa sổ nhà bên,
trên.
tiếng sóng biển, tiếng nói

của con người, tiếng chim
hót .. đó là những ttin
dạng âm thanh.
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin(19 phút)
- Nắm được tinh năng xử lí hoạt động thông tin của con người.
2 -Biểu diễn thông tin
- Mỗi dân tộc có hệ thống - Học sinh tìm hiểu các - Biểu diễn thông tin là
chữ cái của riêng mình để ví dụ và dưa ra nhận xét cách thể hiện thông tin đó
biểu diễn thông tin dưới về biểu diễn thông tin
dưới dạng cụ thể nào đó.
dạng văn bản.
=> Biểu diễn thông tin
- Để tính toán, chúng ta - Biểu diễn thông tin là nhằm mục đích lưu trữ &
biểu diễn thông tin dưới cách thể hiện thông tin chuyển giao thông tin thu
dạng các con số và kí hiệu đó dưới dạng cụ thể nào nhận được.
toán học.
đó.
- Để môt tả một hiện
tượng vật lí, các nhà khoa
học có thể sử dụng các
phương trình toán học.
- Các nốt nhạc dùng để
biểu diễn một bản nhạc cụ
thể,…
Qua các ví dụ, em có
nhận xét như thế nào về
biểu diễn thông tin?
Lưu ý: cùng một thông tin
có thể có nhiều cách biểu
diễn khác nhau

* Vai trò của biểu diễn
* Vai trò củ biểu diễn thông
6


thông tin
tin
- Biểu diễn thông tin HS chú ý lắng nghe
- Thông tin có thể biểu diễn
nhằm mục đích lưu trữ và
bằng nhiều cách thức khác
chuyển giao thông tin thu
nhau. Biểu diễn thông tin
nhận được. Mặt khác
có vai trò quyết định đối
thông tin cần được biểu
với mọi hoạt động thông tin
diễn dưới dạng có thể
của con người.
“tiếp nhận được” (đối
tượng nhận thông tin có
thể hiểu và xử lí được)
V. Củng cố(4 phút)
- Gọi 1 vài hs nêu lại các dạng thông tin cơ bản ?
- Biểu diễn thông tin là gì? Mục đích & vai trò biểu diễn thông tin?
VI. Dặn dò (2 phút):
- Về học bài vừa ghi, trả lờicâu hỏi SGK – 9
- Soạn & xem trước bài 2 “ Thông Tin & Biểu Diễn Thông Tin” (Tiếp theo)
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 24/8/2014
Ngày giảng: 6A:

/8/2014; 6B:
/8/2014; 6C: /8/2014

TIẾT 4: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (Tiết 2)
1. Kiến thức:
- Nắm được cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập, hăng hái xây dựng bài.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học máy chiếu.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, luyện tập.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
? Nêu một vài ví dụ về biểu diễn thông tin bằng các dạng khác nhau(TB).
3. Bài mới:
Hoạt động : Biểu diễn thông tin trong máy tính (30 phút)
- Học nắm được cách biểu diên thông tin trong máy tính dưới dạng bít 0 và 1.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
3. Biểu diễn thông tin trong
- Người khiếm thị có xem - Không vì không phù
máy tính:
ti vi được không? vì sao? hợp.

Để máy tính có thể hiểu
(K)
được thông tin phải được thể
- Thông tin có thể được - HS chú ý nghe giảng hiện dưới dạng dãy bit gồm
7


biểu diễn bằng nhiều cách
khác nhau nó tùy theo
mục đích và đối tượng sủ
dụng. Vì vậy cần biểu
diên thông tin dưới dạng
dãy bít chỉ bao gồm 2 kí - HS: suy nghĩ làm bài
hiệu 0 vầ 1.
- Ghi nội dung và ví dụ
- Giáo viên giảng giải , vào vở.
phân tích yêu cầu học
sinh làm ví dụ biến đổi số
15, 16 sang hệ nhị phân
(hoạt động nhóm)
- GV: cho các nhóm nêu
kết quả, nhận xét.

- Giáo viên giảng giải ,
phân tích yêu cầu học

- HS: suy nghi làm bài
- Ghi nội dung và ví dụ
vào vở.


sinh làm ví dụ biến đổi số
00001010 (hoạt động
nhóm nhỏ)
- Gọi HS đọc kết quả,
nhận xét  kết luận

2 số 0 và 1.
a. Các hệ đếm thường dùng
trên máy tính: Nhị phân:
gồm các số: 0 , 1
Thập phân: gồm: 1  9
Thập lục phân: 1 …9 A B C
DEF
b. Cách chuyển đổi số thập
phân sang nhị phân:
* Nguyên tắc: Muốn chuyển
1 số từ thập phân sang nhị
phân ta lấy số đó chia liên
tiếp cho 2, sau đó lấy phần
dư theo chiều ngược từ dưới
lên.
VD: biến đổi số 11 sang hệ
nhi phân ta làm như sau:
11 2
1
5 2
1 2
2
0
1 2

1 0
(11)10 = (1011)2 = (0 0 0 0 1
0 1 1)2
c. Cách chuyển số nhị phân
sang thập phân
VD: 7 6 5 4 3 2 1 0
Dãy bit:0 0 0 0 1 0 0 1
Dãy: 0,1,2,3,4,5,6,7 là số luỹ
thừa (số mũ của hệ số 2)
Ta lấy số bit lần lượt nhân 2 n
rồi cộng các tổng lại sẽ bằng
số thập phân:
00001011= 0x27+0x26 +0x25
+0x24 +1x23 +0x22 +1x21
+1x20 = 0 + 0 +0 + 0 + 8 + 0
+2+1=11

V. Củng cố(4 phút)
- ? Tại sao thông tin trong máy tính biểu diễn thành dãy bit(TB).
- Nhận xét sau mỗi câu trả lời
VI. Dặn dò (3 phút):
- Nhắc nhở học sinh học bài.
- Làm các bài tập 3 SGK/Tr 09.
----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 31/8/2014
8


Ngày giảng: 6A:
/8/2014; 6B:
/8/2014; 6C: /8/2014

TIẾT 5: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng
của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện theo chỉ dẫn của con người.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng áp dụng tin học vào đời sống
3. Thái độ:
- Học bài và xây dựng bài tốt.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học, tim tài liệu tham khảo.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động: (6 phút)
* Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi trước tập thể lớp.
- HS1: Nêu cách biểu diễn thông tin trong máy tính?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Một số khả năng của máy tính (12 phút)
- Thấy được khả năng hoạt động của máy tính.
1. Một số khả năng của
- Cho HS nghiên cứu SGk - Tìm hiểu nêu những máy tính :
- Khả năng tính toán nhanh
cho biết những khả năng khả năng của máy tính
- Tính toán với độ chính
- Nghe giáo viên giảng

của máy tính.
xác cao
- GV phân tích và cho và ghi bài.
- Khả năng lưu trữ lớn
một số ví dụ cụ thể.
- Khả năng "làm việc"
- Nhận xét rút ra kết luận
không mệt mỏi: Máy tính
có thể làm việc không hề
mệt mỏi hiệu quả công việc
cao.
Hoạt động 2: Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì(14 phút)
- Biết được ứng dụng của máy tính vào một số công việc ở văn phòng, hỗ trợ
quản lí.
2. Có thể dùng máy tính
điện tử vào những việc gì?
- Với những khả năng đó - HS hoạt động nhóm
- Thực hiện các tính toán
theo em máy tính có thể - Suy nghĩ, đưa ra kết
- Tự động hoá các công
làm được những việc gì?
quả
việc văn phòng
- Cho HS hoạt động nhóm,
- Hỗ trợ công tác quản lí
9


suy nghĩ.
- Nhận xét, phân tích cụ thể

từng công việc.

- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động robot
- Liên lạc, tra cứu và mua
bán trực tuyến
Hoạt động 3: Máy tính và những điều chưa thể(10 phút)
- Thấy được những điều chưa thể của máy tính.
3. Máy tính và những điều
- Theo các em máy tính là
chưa thể:
công cụ tuyệt vời, vậy máy
- Năng lực tư duy
tính có thể thay thế hoàn
- Phân biệt mùi vị, cảm giác
toàn con người được
 máy tính chưa thê thay
không?(TB)
thế hoàn toàn con người.
- Đâu là hạn chế lớn nhất - Suy nghĩ trả lời
của máy tính?(K)
Gọi 1 HS đọc ghi nhớ SGK
-1 HS đọc ghi nhớ SGK
- Những khả năng nào làm cả lớp chú ý theo dõi
* Ghi nhớ: SGK
cho máy tính trở thành một
công cụ xử lí hữu hiệu?
V. Củng cố - hướng dẫn về nhà(3 phút)
- Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài
* Hướng dẫn học ở nhà

- Học bài cũ và làm bài tập 1,2 (TB),3(K) SGK/Tr 13.
-------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 05/9/2014
Ngày giảng: 6A:
/9/2014; 6B:
/9/2014; 6C: /9/2014
Tiết 6 - Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM CỦA MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính điện tử.
- Biết một số thành phần chính của máy tính cá nhân.
- Biết máy tính hoạt động theo chương trình.
2. Kỹ năng:
- Nhận dạng được các thành phần cấu thành máy tính
3. Thái độ:
- Phân biệt nhanh.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Chuẩn bị sơ đồ cấu trúc máy tính và hệ thống máy tính.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học.
III. Phương pháp dạy học
10


- Vấn đáp, trực quan.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động: (8 phút)* Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi trước tập thể lớp.
- Nêu khả năng của máy tính?

- Có thể dùng máy tính vào công việc gì?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Mô hình quá trình ba bước (12 phút)
- Nắm được cấu trúc của máy tính điện tử.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Mô hình quá trình ba
- Nêu quá trình sử lý - Mô hình quá trình sử bước
thông tin trong máy tính lý thông tin: TT vào  - Từ mô hình trên ta có mô
(bài 1)(TB)
hình quá trình ba bước:
xử lý  TT ra
- Trong mô hình trên các
Nhập  Xử lí  Xuất
em có thể thấy, việc đưa - Nghe giáo viên giảng
(Input)
(Ouput)
thông tin vào có thể gọi là và ghi bài.
bước nhập thông tin
(Input) và việc lấy thông
tin ra có thể gọi bước xuất - Học sinh nêu ví dụ.
thông tin (Output).
- Ví dụ: Khi giải bài toán
- Ví dụ: Khi giải bài toán
thì các điều kiện bài toán đã
thì các điều kiện bài toán
cho (Input); suy nghĩ, tính
đã cho (Input); suy nghĩ,
toán, tìm tòi lời giải (xử lí);

tính toán, tìm tòi lời giải
đáp số của bài toán
(xử lí); đáp số của bài
(Output).
toán (Output).
- Cho HS lấy một số ví dụ
khác.
Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử (22 phút)
- Nắm được cấu trúc chung của máy tính.
2. Cấu trúc chung của máy
- Giới thiệu mô hình máy -Quan sát 3 hình ảnh tính điện tử
tính của thế hệ đầu tiên và SGK/15
- Bộ xử lí trung tâm (CPU):
máy tính ngày nay (hình
Là bộ não của MT, nó thực hiện
ảnh SGK trang 15)
-Có cấu trúc giống các chức năng tính toán, điều
Như vậy ta thấy máy tính nhau
khiển và phối hợp mọi hoạt
ra đời ở thời điểm khác
động của máy tính theo sự chỉ
nhau thì hình dáng kích
dẫn của chương trình.
thước khác nhau nhưng có
- Bộ nhớ: gồm có bộ nhớ trong
điểm chung là gì?(TB)
và bộ nhớ ngoài
- Nêu cấu trúc chung của - Cấu trúc chung của + Bộ nhớ trong RAM: Được
máy tính?(K)
máy tính:

dùng để lưu chương trình và dữ
liệu trong quá trình máy tính
- Giới thiệu cho học sinh + Bộ xử lí trung tâm
11


về bộ xử lí trung tâm.
- Giới thiệu về bộ nhớ,
đặc điểm của bộ nhớ trong
và bộ nhớ ngoài
- Các thành phần nêu trên
hoạt động dưới sự hướng
dấn của chương trình máy
tính do con người làm ra.
- Chương trình máy tính
là tập hợp các câu lệnh
mỗi câu lệnh hướng dẫn
một thao tác cụ thể cần
thực hiện.
- Giới thiệu về đơn vị đo
dung lượng

+ Bộ nhớ
+ Thiết bị vào ra

làm việc. Khi tắt máy toàn bộ
các thông tin trong RAM sẽ bị
mất.
- HS chú ý nghe và + Bộ nhớ ngoài: Đĩa mềm, ổ
đĩa cứng, đĩa CD, được dùng để

ghi bài.
lưu trữ lâu dài chương trình và
dữ liệu. TT không bị mất khi tắt
máy.
Tên gọi Kí SS với các
hiệu
ĐV đo
- HS nghe giảng và
khác
ghi bài
Kilôbai KB 1KB=1024
byte
Megabai MB 1MB=210
Gigabai

GB

KB
1GB=210

MB
- Thiết bị vào/ ra (nhập/xuất) dữ
liệu: để nhập dữ liệu vào MT và
- HS nhận biết được xuất thông tin ra cho người sử
thiết bị vào ra.
dụng quan sát.
V. Củng cố - hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào?
- HS trả lời
* Hướng dẫn học ở nhà:

- Nắm được cấu trúc chung của máy tính.
- Làm bài tập 1,2,3(TB),4(K) SGK/Tr 19
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 06/9/2014
Ngày giảng: 6A: 10/9/2014; 6B: 16/9/2014; 6C: 12/9/2014
Tiết 7 - Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM CỦA MÁY TÍNH (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được các bộ phận cơ bản của máy tính cá nhân (loại
thông dụng nhất hiện nay).
2. Kỹ năng:
- Biết cách bật tắt máy, biết các thao tác cơ bản với bàn phím.
3. Thái độ:
- Thực hành nghiêm túc.
- Hiểu và thấy sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Chuẩn Phòng máy.
- Học sinh: Kiến thức về máy tính.
12


III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động: (9 phút)
* Kiểm tra bài: GV đặt câu hỏi trước tập thể lớp.
- HS1: Nêu mô hình quá trình 3 bước của máy tính. cho ví dụ?
- HS2: Nêu cấu trúc chung của máy tính?
3. Bài mới:

Hoạt động 1: Máy tính là công cụ xử lý thông tin (14 phút)
- Nắm được cộng cụ xử lí thông tin của máy tính.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
3. Máy tính là công cụ xử
- Nêu cấu trúc chung của - HS phát biểu
lý thông tin:
máy tính?(TB)
Máy tính là công cụ xử lí
- Các khối chức năng nêu - Đó là thiết bị vào, bộ thông tin hữu hiệu.
trên hoạt động dưới sự xử lí trung tâm và thiết - Nhận thông tin từ thiết bị
hướng dẫn của các bị ra.
vào.
chương trình máy tính do
- Xử lí và lưu trữ thông tin
con người lập ra.
- Đưa thông tin ra
- Nhờ có các thiết bị, các
khối chức năng đó máy
tính đã trở thành một công
cụ xử lí thông tin hữu
hiệu.
- Vẽ mô hình xử lí thông - Học sinh lên bảng vẽ
tin ba bước với các thiết mô hình
bị trên?(K)
Hoạt động 2: Phần mềm và phân loại phần mềm (18 phút)
- Nắm được tên phần mềm, các loại phần mềm.
- Cho học sinh nghiên cứu
4. Phần mềm và phân loại

phần 4 - tìm hiểu thế nào - Nghiên cứu SGK
phần mềm
là phần mền, phân loại
- Phần mềm là các chương trình
phần mềm?
của máy tính. Có hai loại:
- Không có phần mềm
+ Phần mềm hệ thống: Là các
máy tính có hoạt động - Không hoạt động
chương trình tổ chức việc quản
không?(TB, K)
được.
lí, điều phối các thiết bị phần
- Giúp HS phân loại phần
cứng cảu máy tính sao cho
mềm.
- HS hiểu phần mềm
chúng hoạt động nhịp nhàng và
- Nêu một vài ví dụ về hệ thống và phần mềm chính xác.
phần mềm:
ứng dụng.
+ Phần mềm ứng dụng: Là
+ Phần mềm hệ thống: - Nghe giảng
chương trình đáp ứng những
Win Xp
yêu cầu ứng dụng cụ thê.
13


+ Phần mềm ứng dụng:

Office (phần mếm soạn
thảo), các phần mềm
Game….
4. Củng cố - hướng dẫn về nhà (4 phút)
- Có mấy loại phần mềm? Hãy kể tên vài phần mềm ứng dụng mà em biết?.
* Hướng dẫn học ở nhà :
- Phân biệt được các loại phần mềm.
- Học bài và làm bài tập 5 SGK/Tr19
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................
-------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 13/9/2014
Ngày giảng: 6A: 16/9/2014; 6B: 18/9/2014; 6C: 18/9/2014
Tiết 8 - THỰC HÀNH
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
2. Kỹ năng:
- Nhận dạng, phân biệt được các loại phần mềm.
3. Thái độ:
-Yêu thích môn học
II. Phương tiện dạy học:

- Giáo viên: Chuẩn bị sơ đồ cấu trúc máy tính và hệ thống máy tính.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở chuẩn bị cho bài học.
14


III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động: Không
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Phổ biến nội quy phòng máy (5 phút)
- Nắm được nội quy phòng máy.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Phổ biến nội quy phòng
- Phổ biến nội quy phòng
máy
máy cho học sinh và yêu -Thực hiện đúng nội
cầu học sinh có trách quy
nhiệm bảo quản trang -Chú ý nghe giảng
thiế bị của phòng máy
Hoạt động 2: Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân (20 phút)
- Phân biệt được các bộ phận của máy tính.
2. Phân biệt các bộ phận của
máy tính cá nhân
- Nêu các thiết bị nhập - Thiết bị nhập dữ liêu - Trình chiếu cho HS quan sát:
dữ liêu chímh của máy

cơ bản của máy tính là - Quan sát trên bàn phím
tính?
(Keyboard), chuột (Mouse)
a) Các thiết bị nhập dữ bàn phím, chuột.
liệu cơ bản:
* Bàn phím: Để tiện
trong việc sử dụng người
ta chia bàn phím thành 5
vùng
+ Vùng phím chức
năng: từ F1  F12
(hàng trên cùng bàn
phím)
+ Vùng phím số 0  9
(hàng thứ 2 hoặc vùng
bên phải bàn phím)
+ Vùng phím con trỏ:
→←↑↓; tab, Home, end,

+ Phím đặc biệt: Esc
(thoát), Print Sreen (in
màn hình); Pause (tạm
dừng).
+ Vùng phím soạn thảo a
z
15


* Chuột (Mouse) là thiết
bị điều khiển nhập dữ

liệu được dùng nhiều
trong môi trường giao
diện.
b).Thân máy: bao gồm
các thiế bị như CPU,
RAM, ROM nguồn
điện… được gắn trong
bảng mạch chính (Main
board).

Thân máy

c) Các thiết bị xuất dữ
liệu:
+ Màn hình hiển thị kết
quả hoạt động của máy
tính và những giao tiếp
giữa người và máy tính.
+ Máy in đưa dữ liệu ra
giấy.
Loa đưa âm thanh ra
ngoài.
d) Các thiết bị lưu trữ:
Đĩa cứng, đĩa mềm,
USB…

Các thiết bị xuất dữ liệu:

Các thiết bị lưu trữ: Đĩa mềm,
đĩa cứng …


Hoạt động 3: Bật máy tính (5 phút)
- Bật, tắt được máy tính.
3. Bật máy tính
- Nói và thực hiện trên - HS quan sát và thực
máy bật công tắc màn hiện
hình và công tắc trên thân
máy
- Quan sát và hướng dẫn
hs khởi động máy
Hoạt động 4: Làm quen với bàn phím và chuột (6 phút)
- Thực hành di chuyển chuột.
4. Làm quen với bàn phím
- Giúp học sinh phân biệt
và chuột
16


các nhóm phím và phân
biệt việc gõ một phím với
tổ hợp phím chẳng hạn
giữ phím Shift và gõ kí ự
bất kỳ hoặc gõ phím F
trong khi nhấn giữ phím
All hoặc Ctrl
- Yêu cầu học sinh di - Thực hiện theo yêu cầu
chuyển chột và quan sát của giáo viên và nêu
trên màn hình.
nhạn xét.
Hoạt động 5: Hướng dẫn tắt máy (5 phút)

- Biết cách tắt máy tính.
Hướng dẫn HS - Nháy
5. Tắt máy
vào nút Start chọn Turn - HS làm theo hướng
- Vào Start -> Turn off
off Computer rồi chọn dấn của giáo viên
computer.
Turn off.
- Chọn Turn off -> Ok.
(hoặc
Start
Sut
down Sut down Ok)
4. Củng cố - hướng dẫn về nhà (4 phút)
? Nhắc lại các bộ phận chính của máy tính.
? Viết quy trình tắt máy, quy trình khởi động máy.
* Hướng dẫn học ở nhà :
- Nhận xét giờ thực hành
- Về nhà thực hành thêm với thao tác mở máy, tắt máy.
V. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................----------------------------------------------------------------Ngày soạn: 14/9/2014
Ngày giảng: 6A: 17/9/2014; 6B: 24/9/2014; 6C: 19/9/2014

Chương II: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tiết 9 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:
- Phân biệt các nút chuột.
- Các thao tác cơ bản đối với chuột.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được các thao tác cơ bản đối với chuột
3. Thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc và kiên trì rèn luyện các thao tác với chuột.
17


II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Chuột, phòng máy.
- Học sinh: ôn tập các thao tác với chuột.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi: Em hãy mô tả lại cách rê chuột, nháy chuột, nháy đúp chuột, nháy
chuột phải? áp dụng thao tác để mở một biểu tượng bất kì mà em thích ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Các thao tác chính đối với chuột (26 phút)
- Nắm được các thao tác cầm, di chuyển chuột.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1. Các thao tác chính đối
với chuột:
- Giới thiệu về chuột máy - HS đọc SGK

- Cách cầm: Tay phải giữ
tính trong SGK.
chuột, ngón trỏ đặt trên nút
- Hướng dẫn học sinh - HS thực hiện theo trái, ngón giữa đặt lên nút
cách cầm chuột và thực hướng dẫn.
phải.
hiện các thao tác chính
- Di chuyển chuột: Giữ và
với chuột.
di chuyển (không nhấn nút
+ Đưa con trỏ đến biểu
nào)
tượng Microsoft Word
- Nháy chuột (nháy nhanh
trên màn hình.
- HS quan sát, theo dõi
nút trái chuột và thả ra).
+ Nháy đúp chuột: Chọn GV làm mẫu và ghi nhớ - Nháy phải chuột (nháy
vị trí cần thiết và nháy các thao tác.
nhanh nút phải chuột và thả
liên tiếp 2 lần vào phím
ra).
trái chuột vào biểu tượng .
- Nháy đúp chuột: Nháy
Microsoft Word, gõ 1
nhanh 2 lần liên tiếp nút tráI
dòng văn bản với nội
chuột.
dung bất kỳ.
- Kéo thả chuột: Nhấn và

+ Nhấn giữ và kéo rê từ
giữ nút trái chuột, di chuyển
đầu dòng đến cuối dòng
chuột đến vị trí mới và thả
vừa nhập. (Khi đó có hình
tay.
thức bôi đen).
+ Đưa con trỏ chuột tới
nút X để đóng chương
trình.
- Giáo viên nói và làm
mẫu, yêu cầu học sinh
làm theo.
Hoạt động 2: Luyện tập sử dụng chuột với phần mềm Mouse Skills
(10 phút)
18


- Biết được thao tác các bước thực hiện nháy đúp chuột.
2. Luyện tập sử dụng
chuột với phần mềm
- Giới thiệu về phần mềm - HS chú ý theo dõi và Mouse Skills:
Mouse Skills
thưc hiện.
- Phần mềm được thực hiện
- GV Hướng dẫn sử dụng - HS luyện tập theo theo 5 mức sau:
phần mềm này để luyện từng mức.
+ Mức 1: Luyện thao tác di
tập từ mức 1 đến mức 3
chuyển chuột.

- GV thao tác trực tiếp với
+ Mức 2: Luyện thao tác
phần mềm, làm thử cho
nháy chuột.
HS xem 1 – 2 lần.
+ Mức 3: Luyện thao tác
- Phần mềm sẽ tính điểm
nháy đúp chuột.
cho mỗi mức và tính tổng
điểm em đạt được sau khi
thực hiện xong tất cả các
mức tập chuột.
4. Củng cố - hướng dẫn về nhà (4 phút)
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm HS cần ghi nhớ.
- Nêu các thao thác chính đối với chuột?(TB)
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà có thể luyện tập thêm các thao tác với chuột cho thành thạo.
V. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/9/2014
Ngày giảng: 6A: 24/9/2014; 6B: 26/9/2014; 6C: 26/9/2014
Tiết 10 - Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT(Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết các sử dụng tốt phần mềm Mouse Skills để luyện tập chuột.
2. Kỹ năng:

- Sử dụng thành thạo với phần mềm Mouse Skills
3. Thái độ:
- HS có ý thức sử dụng có hiệu quả và bảo vệ chuột khi sử dụng máy tính.
II. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Chuột, phòng máy.
- Học sinh: ôn tập các thao tác với chuột.
19


III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, thực hành.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động:
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
- GV: Nêu câu hỏi kiểm tra:
*Các thao tác chính với chuột:
? Nêu các thao tác với chuột.
- Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển
(không nhấn nút nào) 2đ
- Nháy chuột (nháy nhanh nút trái
chuột và thả ra). 2đ
- Nháy phải chuột (nháy nhanh nút
phải chuột và thả ra). 2đ
- Nháy đúp chuột: Nháy nhanh 2 lần
liên tiếp nút tráI chuột. 2đ
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái
- GV: nhận xét, thu bài
chuột, di chuyển chuột đến vị trí mới

và thả tay. 2đ
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Các thao tác chính đối với chuột (5 phút)
- Nắm được các mức luyện tập chuột.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
2. Luyện tập sử dụng
chuột với phần mềm
Mouse Skills:
- Giới thiệu về phần mềm - HS chú ý theo dõi và - Phần mềm được thực hiện
Mouse Skills
thưc hiện.
theo 5 mức sau:
- GV Hướng dẫn sử dụng - HS luyện tập theo từng + Mức 4: Luyện thao tác
phần mềm này để luyện mức.
nháy nút phảI chuột.
tập từ mức 4 đến mức 5.
+ Mức 5: Luyện thao tác
- GV thao tác trực tiếp với
kéo thả chuột.
phần mềm, làm thử cho
Các mức được thực hiện từ
HS xem 1 – 2 lần.
dễ tới khó.
- Phần mềm sẽ tính điểm
cho mỗi mức và tính tổng
điểm em đạt được sau khi
thực hiện xong tất cả các
mức tập chuột.

Hoạt động 3: Luyện tập (23 phút)
- Thực hiện thao tác các bước thực hiện nháy đúp chuột.
2. Luyện tập
20


* Chia nhóm tự thực hành
- HS hoạt động theo trên máy. Các bước thực
nhóm, lần lượt thực hiện:
hiện các thao tác với - Khởi động phần mềm
chuột cho thành thạo. - Nhấn một phím bất kỳ để
bắt đầu vào cửa sổ luyện
- Theo dõi để thấy vai tập chính.
trò của việc sử dụng
- Luyện tập các thao tác sử
chuột đúng cách.
dụng chuột qua từng bước.

- GV yêu cầu HS thực
hiện theo các thao tác GV
đã hướng dẫn, và học sinh
có thể thao tác với các
biểu tượng chương trình
khác.
- GV uốn nắn, sửa sai cho
các em, đặc biệt là những
em có kỹ năng còn yếu.
Khi sử dụng chỉ cần một
lực nhỏ có thể tác động
được với chuột, tránh

trường hợp một số học
sinh, đặc biệt 1 số học
sinh nam tháo lắp, hay tác
động không tốt đến chuột.
4. Củng cố - hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Có mấy mức luyện tập chuột?(TB)
- Cho HS sử dụng chương trình Mouse Skills ở mức cao nhất và tuyên dương
những học sinh thực hành nhanh nhất và có cố gắng nhất.
* Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Về nhà có thể luyện tập thêm.
- Đọc bài đọc thêm: “Lịch sử phát minh chuột máy tính”
V. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 22/9/2014
Ngày giảng: 6A: 25/9/2014; 6B: 02/10/2014; 6C: 27/9/2014
Tiết 11 - Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết các khu vực phím trên bàn phím, các hàng phím trên bàn phím.
- Xác định được vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt được các phím soạn
thảo và các phím chức năng.
2. Kỹ năng:
- Hình thành cho các em phản xạ gõ 10 ngón một cách có kỹ thuật, tránh cách
gõ chỉ sử dụng một vài ngón tay.
3. Thái độ:
21



- Học sinh thực hành gõ một số câu đơn giản.
II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Ảnh chụp bàn phím thể hiện cách phân bố ngón tay
trên bàn phím.
2. Chuẩn bị của học sinh: ôn tập các thao tác với chuột.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, thực hành.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (8')
Câu hỏi: Có mấy thao tác chính đối với chuột? Phần mêm Mouse Skills có
mấy mức luyện tập?
- HS trả lời - GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bàn phím (20')
- Học sinh nắm được các khu vực chính của bàn phím và cách sử dụng đặt
ngón tay
1. Giới thiệu bàn phím
- GV đưa ra bàn phím rời
* Khu vực chính của bàn
và dưới thiệu cách bố trí HS quan sát và cách phím gồm 5 hàng phím.
các bàn phím, phím chức đặt tay trên bàn phím
+ Hàng phím số: từ 1 -> 9,
năng, phím điều khiển.
- Học sinh chú ý theo 0

- Giáo viên treo tranh vẽ dõi và thực hiện.
+ Hàng phím trên: Bắt đầu
thể hiện cách phân bố
từ Q -> P
ngón tay trên bàn phím.
+ Hàng phím cơ sở: Bắt
- Giáo viên chỉ cho các em - HS thực hành theo
đầu từ A -> : ;
chú ý không dùng ngón nhóm (2 em)
+ Hàng phím dưới: Bắt
tay gõ một cách tuỳ tiện.
đầu từ Z -> >
- Khi gõ ta phải thuộc lòng
* Chú ý ỏ hàng phím cơ sở
cách gõ và phân bố ngón
có 2 phím có gai F và J
tay để gõ cho chính xác.
dùng để làm vị trí đặt 2
- Không gõ một cách tuỳ
ngón trỏ.
tiện, lúc đầu có thể nhanh
- Các phím điều khiển,
hơn cách gõ 10 ngón - HS nghe giảng và
phím đặc biệt: Spacebar,
nhưng xét về một cách lâu chép bài.
Ctrl, Alt, Shift, Caps Lock,
dài thì không ưu việt.
Tab, Enter và Backspace.

Hoạt động 2. Lợi ích của việc học gõ 10 ngón (12')

- Nắm được lợi ích của việc gõ 10 ngón tay.
22


- Trước khi có máy tính,
2. Lợi ích của việc học gõ
con người đã dùng máy
- Hs chú nghe lắng
10 ngón
chữ để tạo ra các văn bản nghe
* Lợi ích của việc học gõ
trên giấy. Công việc gõ
mười ngón:
máy chữ cũng được thực
- Tốc độ gõ nhanh
hiện trên một bàn phím có
- Gõ chính xác
hình dạng tương tự như
- Tác phong làm việc
bàn phím máy tính hiện
chuyên nghiệp với máy
nay. Với máy chữ, các quy
tính.
tắc sử dụng cả mười ngón
tay để gõ bàn phím đã
được lập ra. Các quy tắc
này cũng được áp dụng
đối với bàn phím máy
tính.
- Theo các em, gõ bàn - Tốc độ gõ nhanh và

phím đúng bằng 10 ngón gõ chính xác hơn.
có các lợi ích gì?(TB)
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà (5)
* Củng cố:
- GV nhắc nhở những HS đặt tay không đúng.
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học bài cũ.
V. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 28/9/2014
Ngày giảng: 6A: 01/10/2014; 6B: 07/10/2014; 6C: 02/10/2014
Tiết 12 - Bài 6: HỌC GÕ MƯỜI NGÓN (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được lợi ích của việc ngồi đúng tư thế và gõ bàn phím bằng 10 ngón.
- Biết quy tắc gõ 10 ngón.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu thực hiện được việc ngồi đúng tư thế và thực hiện được việc gõ
10 ngón.
3. Thái độ:

23


- Có thái độ nghiêm túc trong việc rèn luyện kỹ năng gõ 10 ngón, ngồi đúng
tư thế.

II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Ảnh chụp thể hiện cách phân bố ngón tay trên bàn
phím.
2. Chuẩn bị của học sinh: ôn tập các thao tác với chuột.
III. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, trực quan, thực hành.
IV. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tư thế ngồi (8’)
- Học sinh biết được tư thế ngồi đúng khi sử dụng máy tính.
3. Tư thế ngồi:
- GV hướng dẫn HS tư
- HS quan sát
- Ngồi thẳng lưng đầu thẳng
thế ngồi theo SGK.
không ngửa ra sau cũng
- Theo em tư thế ngồi sử - HS: Quan trọng
không cúi về phía trước.
dụng máy tính có quan
Mắt nhìn thẳng lên màn
trọng không? vì sao?(TB)
hình, bàn phím ở vị trí trung
- GV nhận xét câu trả lời
tâm, hai tay để thả lỏng trên
của HS.

bàn phím.
Hoạt động 2: Luyện tập (34’)
- Củng cố luyện tập cho học sinh học gõ 10 ngón tay
4. Luyện tập
- GV hướng dẫn cách đặt - Thực hiện theo
a) Cách đặt tay và gõ phím:
tay và luyện gõ các phím.
- Đặt các ngón tay lên hàng
hướng
dẫn.
- GV lưu ý HS : Lúc đầu
phím cơ sở.
khi các em chưa quen thì
có thể gặp khó khăn và gõ
sai nhưng khi tập nhiều
thì sẽ bớt sai.
GV treo bài tập lên
bảng : Tập gõ theo đọan
- HS tập gõ đoạn thơ .
thơ sau:
“Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết chí ắt làm nên”
- GV chọn và chấm điểm Hỏi GV những vấn đề
chưa biết.
vài nhóm thực hành tốt.
24

- Nhìn thẳng vào màn hình

không nhìn xuống bàn
phím.
- Gõ phím nhẹ nhưng dứt
khoát
- Mỗi ngón tay chỉ gõ một
phím nhất định
b) Luyện gõ các phím ở
hàng cơ sở.
c) Luyện gõ các phím ở
hàng trên.
d) Luyện gõ các phím ở
hàng dưới.
e) Luyện gõ kết hợp các
phím.


Khi HS thực hiện các em
g) Luyện gõ các phím ở
có thể gõ sai, GV hướng
hàng số.
dẫn cho các em cách sử
h) Luyện gõ kết hợp các
dụng phím xoá trên bàn
phím ký tự trên toàn bàn
phím để các em biết cách
phím.
dùng những phím xoá.
i) Luyện gõ kết hợp với
- Giáo viên yêu cầu học
- Học sinh tự luyện

phím Shift.
sinh tập gõ 10 ngón theo tập.
bài văn, hay bài thơ mà
em thuộc.
- Khi sử dụng chỉ cần gõ
một lực nhỏ lên các phím
là chúng ta có thể gõ
được các phím.
4. Củng cố, hướng dẫn về nhà (3').
- GV nhắc nhở những HS có tư thế làm việc chưa chuẩn, đặt tay không đúng.
* Hướng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học bài cũ.
V. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 31/9/2014
Ngày giảng: 6A: 7/10/2014;

6B: 9/10/2014; 6C: 3/10/2014
Tiết 13 - Bài 7
SỬ DỤNG PHẦN MỀM MARIO ĐỂ LUYỆN GÕ PHÍM

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách khởi động/thoát khỏi phần mềm Mario. Biết sử dụng phần mềm

Mario để luyện gõ mười ngón.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện được việc khởi động/thoát khỏi phần mềm. Biết cách đăng kí,
thiết đặt tuỳ chọn, lựa chọn bài học phù hợp. Thực hiện được gõ bàn phím ở mức
đơn giản nhất.
3. Thái độ:
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×