Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Kế Hoạch Quản Lý Môi Trường Tiểu dự án Hoàn Thiện Tuyến Đê Sông Bàn Thạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 87 trang )

Kế Hoạch Quản Lý Môi Trường
Ngày 27 tháng 2 năm 2015

VIE: Dự Án Phát Triển Các Thành Phố Loại Hai – Các Tiểu Dự
Án Tam Kỳ
Tiểu dự án Hoàn Thiện Tuyến Đê Sông Bàn Thạch


VIE: Dự Án Phát Triển Các Thành Phố Loại Hai – Các Tiểu Dự
Án Tam Kỳ
Tiểu dự án Hoàn Thiện Tuyến Đê Sông Bàn Thạch

Kế Hoạch Quản Lý Môi Trường

CƠ QUAN CHỦ QUẢN

TƯ VẤN CÁ NHÂN

Hoàng Trung Thành



Tỷ giá quy đổi
Tỷ giá ngày 06/01/2015
Đơn vị tiên quy đổi - Viet Nam Dong (VND)
1VND = 0.0000475 USD
1USD = 21.033 VND

Đơn vị đo lường
C
dBA


ha
km
km2
kph
m
m3
mg/l
mm

-

Độ C
Decibel
Hec ta
Ki lô mét
Ki lô mét vuông
Km/h
Mét
Mét khối
Miligram/lít
Milimet

i


Từ viết tắt
ADB




Ngân hàng phát triển châu Á

CBOs

-

Tổ chức xã hội địa phương

DONRE



Sở TNMT

DOT

-

Sở GTVT

EIA



Đánh giá tác động môi trường

EMP




Kế hoạch QLMT

GOV



Chính phủ Việt Nam

HHs

-

Hộ gia đình

IEE



Đánh giá môi trường ban đầu

MONRE



Bộ TNMT

NH




Đường Quốc lộ

NGOs

-

Tổ chức phi chính phủ

PMB



Projects Construction Investment Management
Authority of Quang Nam

PPC



UBND tỉnh

SEMP

-

Kế hoạch quản lý môi trường tại hiện trường

ii



MỤC LỤC
1. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................................................1
1.1. TỔNG QUAN TIỂU DỰ ÁN.....................................................................................................1
1.2. HẠNG MỤC CÔNG VIỆC CHÍNH........................................................................................2
ĐOẠN 4C: BỔ SUNG PHẦN TƯỜNG ĐỈNH KÈ CÁC ĐOẠN 1, ĐOẠN 2 VÀ ĐOẠN 3
TẠI NHỮNG VỊ TRÍ CHƯA ĐẠT ĐẾN CAO TRÌNH THIẾT KẾ ĐỈNH ĐÊ TÍNH TOÁN,
CỤ THỂ :.............................................................................................................................................5
1.3. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG.....................................12
1.4. TIẾN ĐỘ THI CÔNG..............................................................................................................12
1.5. CẤU TRÚC VÀ MỤC ĐÍCH CỦA EMP..............................................................................12
2. TÓM TẮT CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.......................................................................14
3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU.......................................................................................................23
4. GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.......................................................................................................38
4.1. GIÁM SÁT SỰ TUÂN THỦ CỦA TIỂU DỰ ÁN................................................................39
4.2. GIÁM SÁT TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG............................................................................53
CÁC THÔNG SỐ ĐO VI KHÍ HẬU (NHIỆT ĐỘ, ĐỘ ẨM, TỐC ĐỘ GIÓ, HƯỚNG GIÓ)
ĐƯỢC ĐO, GHI SỐ LIỆU TẠI HIỆN TRƯỜNG;.........................................................53
CÁC CHỈ TIÊU HƠI KHÍ ĐỘC (CO, SO2, NOX) ĐƯỢC ĐO LIÊN TỤC BẰNG THIẾT BỊ
QUAN TRẮC CHUYÊN DỤNG;..............................................................................53
CÁC THÔNG SỐ BỤI TSP LẤY MẪU THEO PHƯƠNG PHÁP TCVN 5067:1995 BẰNG
THIẾT BỊ LẤY MẪU BỤI THỂ TÍCH LỚN;................................................................53
QUY CHUẨN QCVN 05:2013/BTNMT THAY THẾ TCVN 5937:2005 ĐỂ KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH........................................53

iii


TIẾNG ỒN ĐƯỢC ĐO TRỰC TIẾP TẠI HIỆN TRƯỜNG, THIẾT BỊ ĐO ĐƯỢC HIỆU CHUẨN
TRƯỚC KHI SỬ DỤNG;.......................................................................................53
QUY CHUẨN QCVN 26:2010/BTNMT THAY THẾ TCVN 5949 – 1998 ĐƯỢC ÁP DỤNG

ĐỂ KIỂM SOÁT MỨC ỒN.....................................................................................53
PHƯƠNG PHÁP ĐO THEO TCVN 6963:2001. PHƯƠNG PHÁP ĐO RUNG ĐỘNG DO
CÁC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP....................................53
QUY CHUẨN QCVN 27:2010/BTNMT THAY THẾ TCVN 6962:2001 ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐỂ
KIỂM SOÁT ĐỘ RUNG........................................................................................53
TẤT CÁC CÁC THÔNG SỐ NHƯ: PH, NHIỆT ĐỘ, DO ĐƯỢC ĐO NGAY TẠI HIỆN
TRƯỜNG. CÁC THÔNG SỐ KHÁC NHƯ: SS, BOD5, COD, ION KIM LOẠI, VI SINH…SẼ
ĐƯỢC LẤY MẪU, BẢO QUẢN VÀ ĐEM PHÂN TÍCH TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM. CÁC
THIẾT BỊ ĐO NƯỚC CŨNG PHẢI ĐƯỢC HIỆU CHUẨN TRƯỚC KHI ĐO.......................53
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG: LẤY MẪU ĐỂ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT THỰC
HIỆN THEO HƯỚNG DẪN CỦA CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC GIA NHƯ SAU:....................53
+ TCVN 5992:1995 (ISO 5667 – 2:1991) HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT LẤY MẪU;..........53
+ TCVN 5993:1995 (ISO 5667 – 3:1985) HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ XỬ LÝ MẪU;..53
+ TCVN 5994:1995 (ISO 5667 – 4:1987) HƯỚNG DẪN LẤY MẪU Ở AO HỒ TỰ NHIÊN
VÀ NHÂN TẠO;..................................................................................................54
+ TCVN 5996:1995 (ISO 5667 – 6:1990) HƯỚNG DẪN LẤY MẪU Ở SÔNG VÀ SUỐI. 54
QUY CHUẨN QCVN 08:2008/BTNMT, CỘT B1 ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ KIỂM SOÁT CHẤT
LƯỢNG NƯỚC MẶT............................................................................................54

5. QUY TRÌNH THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN..........................57
5.1. QUY TRÌNH THAM VẤN CỘNG ĐỒNG...........................................................................57
5.2. CƠ CHẾ KHIẾU NẠI..............................................................................................................58
6. ĐÀO TẠO VÀ TĂNG CƯỜNG THỂ CHẾ.............................................................................60
6.1. HOẠT ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG.............................................................60
6.2. HOẠT ĐỘNG TRONG GIAI ĐOẠN VẬN HÀNH.............................................................60
7. TRÁCH NHIỆM VÀ ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU VÀ
YÊU CẦU GIÁM SÁT....................................................................................................................61

iv



7.1. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH QUẢN
LÝ MÔI TRƯỜNG..........................................................................................................................61
7.2. NÂNG CAO NĂNG LỰC........................................................................................................64
8. TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO......................................................................................................65
8.1. BÁO CÁO CỦA BAN QLDA QUẢNG NAM.......................................................................65
8.2. NHẬT KÝ VÀ BÁO CÁO CỦA NHÀ THẦU......................................................................65
TÓM TẮT CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG PHÁT SINH TRONG THÁNG..........................65
VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHƯA ĐƯỢC XỬ LÝ HOẶC CẦN SỰ CHỈ DẪN CỦA TƯ VẤN
HOẶC GIÚP ĐỠ TỪ ĐƠN VỊ KHÁC.......................................................................65
CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN;. . .66
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN;......................................................................66
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG;.........................................66
KẾT QUẢ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG;.....................................................................66
CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH;....................................................................66
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................66

9. TRÁCH NHIỆM MÔI TRƯỜNG TRONG KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU..............................66
9.1. THỰC HIỆN EMP TRONG ĐẤU THẦU THIẾT BỊ.........................................................66
9.2. LỒNG GHÉP VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG TRONG QUY TRÌNH ĐẤU THẦU...............66
10. DỰ TRÙ KINH PHÍ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG...........................................................68
11. PHỤ LỤC....................................................................................................................................69
PHỤ LỤC 1: BIÊN BẢN VỀ KHẢO SÁT MỎ ĐẤT..................................................................70
PHỤ LỤC 2: VỊ TRÍ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG.................................................................71
PHỤ LỤC 3 - HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA NHÀ
THẦU (SEMP)..................................................................................................................................73
v


(ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHÀ THẦU THI CÔNG CÔNG TRÌNH HOÀN THIỆN TUYẾN ĐÊ

SÔNG BÀN THẠCH)......................................................................................................................73

vi


DANH MỤC BẢNG

BẢNG 1: THIẾT KẾ VÀ PHẠM VI CÔNG VIỆC......................................................................2
BẢNG 2: TÓM TẮT TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG....................................................................14
BẢNG 3: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG......................................23
BẢNG 4: GIÁM SÁT SỰ TUÂN THỦ.........................................................................................39
BẢNG 5: GIÁM SÁT CHẤT THẢI..............................................................................................54
BẢNG 6: QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH........................................................56
BẢNG 7: THAM VẤN CỘNG ĐỒNG..........................................................................................57
BẢNG 8. HOẠT ĐỘNG NÂNG CAO NĂNG LỰC...................................................................64
BẢNG 9: QUY TRÌNH ĐẤU THẦU.............................................................................................66
BẢNG 10. DỰ TOÁN KINH PHÍ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ĐOẠN
THI CÔNG........................................................................................................................................68

DANH MỤC HÌNH

HÌNH 1: VỊ TRÍ TIỂU DỰ ÁN........................................................................................................6
HÌNH 2: THIẾT KẾ ĐOẠN 2..........................................................................................................7
HÌNH 3: VỊ TRÍ CỦA MỎ VẬT LIỆU VÀ KHU VỰC ĐỔ THẢI..........................................11
HÌNH 4: CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN EMP..............................63
vii


1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. TỔNG QUAN TIỂU DỰ ÁN

1.

Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) cung cấp khoản tín dụng đối với dự án phát
triển đô thị loại hai và sẽ được thực hiện bởi UBND tỉnh Quảng Nam (PPC),
UBND tỉnh Đắc Lắc và UBND tỉnh Hà Tĩnh.

2.

Mục tiêu của dự án là cải thiện môi trường đô thị và ứng phó với biến đổi khí hậu
của thành phố cao nguyên Buôn Ma Thuột và thành phố ven biển Hà Tĩnh và
Tam Kỳ thông qua việc cải thiện chất lượng môi trường, cải thiện cơ sở hạ tầng
và thích ứng với biến đổi khí hậu ở 3 thành phố.

3.

Dự án bao 3 tiểu dự án triển khai tại thành phố Tam Kỳ, Buôn Ma Thuột và Hà
Tĩnh, và kết quả mong đợi của dự án sẽ là: (i) Xây mới và cải thiện cơ sở hạ
tầng đô thị; (ii) Nâng cao nhận thức và kết hợp với cơ hội sinh kế thông qua
truyền thông và tập huấn; và (iii) cải thiện môi trường cạnh tranh lông ghép với
phát triển đô thị, kế hoạch môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu và quản lý dự
án.

4.

Tiểu dự án Tam Kỳ gồm: (i) Hoàn thiện tuyến đê sông Bàn Thạch và (ii) xây
dựng tuyến đường nội đô Điện Biên Phủ.

5.

Tiểu dự án Hoàn thiện tuyến đê sông Bàn Thạch (Hợp phần chống lũ) bao gồm

- Xây dựng 3 đoạn đê mới:
(i)

Đoạn 1: từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến QL1, dài 3 km, kéo dài tuyến
đê hiện tại về phía thượng nguồn;

(ii)

Đoạn 3: từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Nam Quảng Nam, dài
4,28 km, kéo dài tuyến đê hiện tại về phía hạ du; và

(iii)

Đoạn 2: từ khu dân cư Tân Thạnh đến khu dân cư số 6, dài 0,7km,
đoạn này được xây dựng nhằm hoàn thiện đoạn giữa của tuyến đê.

- Đoạn 4: Nâng cao độ của tuyến đê hiện tại, với chiều dài khoảng 3,5km.
6.

Giai đoạn xây dựng của tiểu dự án sẽ kéo dài khoảng 18 tháng. Tất cả các đoạn
đê sẽ được thi công với cao độ theo tiêu chuẩn của BTNMT đối với các thành
phố có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu, bao gồm Tam Kỳ tương đương
với tần suất lũ 40 năm. Việc thi công này sẽ giúp hoàn thiện tuyến đê sông Bàn
Thạch nằm ở phía Đông thành phố từ QL1A đến đường Nam Quảng Nam.

7.

Tiểu dự án hoàn thành sẽ bảo vệ lũ lụt cho 6 phường của thành phố Tam Kỳ với
tổng diện tích tự nhiên là 12.8km2 và dân số là 39,540 người.


1


1.2. HẠNG MỤC CÔNG VIỆC CHÍNH
8.

Tiểu dự án gồm 4 đoạn trong đó 3 đoạn sẽ xây dựng tuyến đê mới và một đoạn
sẽ nâng cao độ tuyến đê hiện có để đảm bảo tiêu chí về ứng phó và chống biến
đổi khí hậu. Thiết kế và phại vị công việc được thể hiện ở bảng 1.
Bảng 1: Thiết kế và phạm vi công việc

Đoạn

Thiết kế

Phạm vi công việc

I

Xây dựng tuyến đê mới

Đoạn 1

Đoạn 1 từ QL1A (Km989+448.60) Các hoạt động xây dựng của
đến đường Nguyễn Văn Trỗi.
đọan 1 gồm (i) đắp nền đường
bằng cát và đất, (ii) làm mặt
- Cao độ thiết kế từ 4.30m đến
đường bằng bê tông, (iii) xây
6.46m.

dựng rãnh thoát nước. Khối
- Chiều dài: 2.5 km;
lượng công việc gồm:
- Chiều rộng mặt đê B=5.3m;
- Vét bùn: 33,826 m3;
- Hệ số mái dốc đê bên phía sông
m=2;

- Đào đất: 1157 m3;

- Hệ số mái dốc đê bên phía đồng
m=1,5.

- Đắp nền đất: 303,728 m3;

- Độ dốc mặt đê i=2% nghiêng về
phía sông để đảm bảo thoát
nước.

- Đắp nền bằng cát: 30276 m3;

- Làm mặt đường bê tông: 230
m3 ;
- Làm rãnh thoát nước bằng 860
m3 bê tông;
- Làm kè đê bằng 6082m3 bê
tông.

Đoạn 2


Từ nút giao Trưng Nữ Vương với Các hoạt động xây dựng của
đường Bạch Đằng đến khu phố mới đọan 2 gồm (i) đắp nền đường
Tân Thạnh : gồm 3 đoạn tuyến:
bằng cát và đất, (ii) làm mặt
+ Đoạn 2A : điểm đầu tuyến từ nút đường bằng bê tông ở đoạn 2B
giao M4 (giao giữa đường Trưng Nữ và asphalt ở đoạn 2C, (iii) xây
Vương với đường Bạch Đằng), điểm dựng cống thoát nước. Khối
cuối tuyến tại ngã ba nút giao lượng công việc gồm:
đường Hồ Nghinh và đường Trần - Vét bùn: 17,923 m3;
Thủ Độ
- Đào đất: 1,472 m3;
- Cao độ thiết kế từ 2.9m đến
- Đắp nền bằng cát: 16,968 m3;
2


3.39m;
- Chiều dài tuyến đoạn 2A : L=
594,56m

- Đắp nền đất: 126,896 m3;
-

Làm mặt đường bê tông:
23.330 m3;

- Bề rộng nền đường: Bn = 20,0m. - Xây cống bê tông: 19,255 m3 bê
tông.
- Bề rộng mặt đường: Bm = 7,5m.
- Bề rộng vỉa hè: Bvh= 12,0m.

- Bề rộng lề đất: Blđ= 0,5m.
- Độ dốc mái taluy phía sông m=2,
phía đồng m=1,5.
+ Đoạn 2B: điểm đầu tại cuối
đường Hồ Nghinh, điểm cuối tuyến
tại ngã ba cuối đường Trần Nhật
Duật.
- Chiều dài tuyến đoạn 2B :
L=196,09m;
- Cao độ thiết kế 3.3m đến 3.38m;
- Bề rộng nền đường: Bn = 14,0m.
- Bề rộng mặt đường: Bm = 7,5m.
- Bề rộng vỉa hè: Bvh= 6,0m.
- Bề rộng lề đất: Blđ= 0,5m.
- + Độ dốc mái taluy đắp : đường
giao thông kết hợp kè bảo vệ
bờ : độ dốc mái taluy phía sông
m=2, phía đồng m=1,5.
+ Đoạn 2C: đường đỉnh kè điểm
đầu tại mép ngoài vỉa hè đoạn 2A
(tại nút giao M4), điểm cuối tại mép
ngoài vỉa hè đoạn 2B (ngã ba cuối
đường Trần Nhật Duật)
- Chiều dài đường đỉnh kè : L=
816,13m;
- Bề rộng mặt đê B=5,3m.
- Hệ số mái dốc đê bên phía sông
m=2.
3



- Hệ số mái dốc đê bên phía đồng
m=1,5.
- Độ dốc mặt đê i=2% nghiêng về
phía sông để đảm bảo thoát
nước.
Tổng chiều dài đoạn 2:
- Đường giao thông
L=594,56+196,09 = 790,65m.
- Đường đỉnh kè L=816,13m
Đoạn 3

Tại khu vực nhà máy đèn đến
đường Nam Quảng Nam : điểm đầu
tuyến đê giáp với vỉa hè tuyến
đường Bạch Đằng đã thi công xây
dựng tại khu vực nhà máy đèn
TP.Tam Kỳ, điểm cuối tuyến giáp nối
vào dự án thu gom, xử lý nước thải
và thoát nước thành phố Tam Kỳ
- Chiều dài tuyến đê đoạn 3 : L =
2176,24m;
- Cao độ thiết kế 2.84m đến 4.0m;
- Bề rộng mặt đê B=5,3m.
- Hệ số mái dốc đê bên phía sông
m=2.
- Hệ số mái dốc đê bên phía đồng
m=1,5.
- Độ dốc mặt đê i=2% nghiêng về
phía sông để đảm bảo thoát

nước.

Các hoạt động xây dựng của
đọan 3 gồm (i) đắp nền đường
bằng đất, (ii) làm mặt đường bằng
bê tông, (iii) xây dựng cống thoát
nước, (iv) làm mái taluy. Khối
lượng công việc gồm:
- Vét bùn: 18,930 m3;
- Đào đất: 3,160 m3;
- Đắp nền đất: 106,025 m3;
- Làm mặt đường bê tông: 339
m3 ;
- Xây cống bê tông: 1,080 m3 bê
tông.
- Lắp đặt tín hiệu: 499
- Xây dựng mái taluy: 5,189 m3
bê tông.

II

Hoàn thiện đỉnh kè

Đoạn 4

 Đoạn 4A: Từ đường Nguyễn Văn Đoạn 4 sẽ xây dựng đỉnh kè trên
Trỗi (cuối đoạn 1) đến nút giao đê hiện có để phòng chống lũ lụt
M7 khu phố mới Tân Thạnh (cuối bằng 9,462 m3 bê tông.
đoạn 2).
- Chiều dài: 606.89m;


4


- Cao độ thiết kế 4.4m đến 5.16m.
 Đoạn 4B: từ nút giao M4 (đầu
đoạn 2) đến đầu đoạn 3 tại khu
vực nhà máy đèn. Tuyến nằm
trên địa phận phường Tân Thạnh
và phường Phước Hòa , dài
2894,34m.
- Chiều dài: 2894.34m;
- Cao độ thiết kế 4.55m.
Đoạn 4C: bổ sung phần tường đỉnh
kè các đoạn 1, đoạn 2 và đoạn 3 tại
những vị trí chưa đạt đến cao trình
thiết kế đỉnh đê tính toán, cụ thể :
- Đoạn 1 : đoạn đầu tuyến từ nút
giao QL1A đến Km0+ 108,39;
chiều dài 131,64m.
- Đoạn 2: từ nút giao M7 (cuối
đoạn 4a) đến nút gia M4 (đầu
đoạn 4b); cao độ tường đỉnh
4,6m; chiều dài 811,13m.
- Đoạn 3 : đoạn đầu tuyến từ
Km0+1,64 - Km0+140,13; cao độ
tường đỉnh 4,55m; chiều dài
138,49m.
- Tổng chiều dài đoạn 4: L =
131,64+811,13+138,49+606,89+

2894,34= 4582,49m.
9.

Hình 1 và 2 thể hiện vị trí của tiểu dự án và thiết kế đoạn 2.

5


Hình 1: Vị trí tiểu dự án

6


Hình 2: Thiết kế đoạn 2

7


10. Mỏ đá, mỏ đất và bãi đổ thải – Tiểu dự án đã xác định được các mỏ vật liệu như

sau:
 Mỏ đất
-

Vị trí: Mỏ đất tại núi Lang, thôn Đại Hạnh, xã Tam Đại, huyện Phú Ninh, tỉnh
Quảng Nam, cách dự án khoảng 17km. Tổng trữ lượng là hơn 1,000,000m 3 trên
diện tích 10 ha. Khu vực này đang trồng khoảng 30,000 cây keo được 3 năm
tuổi và đường kính từ 15Φ đến 30Φ.

-


Cung cấp cho tiểu dự án: Tư vấn thiết kế đã thực hiện khảo sát và có biên
bản với xã Tam Đại ngày 19/11/ 2013 về việc khai thác mỏ đất phục vụ cho tiểu
dự án (xem phụ lục 1). Kết quả làm việc giữa xã Tam Đại và Tư vấn như sau:
+ Khối lượng đất phục vụ cho tiểu dự án là 536,649 m 3, do vậy diện tích khai
thác là 1.2ha;
+ Số lượng cây keo bị ảnh hưởng khoảng 2,400 cây.

-

Tác động môi trường và biện pháp giảm thiểu: Các vấn đề môi trường và xã
hội phát sinh trong quá trình khai thác mỏ đất bao gồm:
+ Phù hợp với định hướng của địa phương về việc thay đổi mục đích sử dụng
đất: Chính quyền địa phương đang có kế hoạch sử dụng khu vực này cho
mục đích xây dựng các công trình công cộng như trường học và nhà văn
hóa, và xây dựng khu dân cư mới.
+ Bồi thường thiệt hại: Có khoảng 2,400 cây keo sẽ bị chặt do hoạt động khai
thác đất cho tiểu dự án. Theo kết quả làm việc với UBND xã Tam Đại, sau
khi lựa chọn được nhà thầu xây lắp tiểu dự án, nhà thầu sẽ phối hợp với
UBND xã Tam Đại và các hộ gia đình thực hiện kiểm đếm chi tiết. Nhà thầu
có trách nhiệm đền bù đối với các cây keo bị thiệt hại.
+ Tác động môi trường: hoạt động khai tác đất sẽ tác động đến chất lượng
không khí, tiếng ồn và độ rung, ùn tắc giao thông và các vấn đề an toàn. Các
tác động và biện pháp giảm thiểu sẽ được phân tích cụ thể trong Báo cáo
đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường.

-

Yêu cầu về lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ
môi trường: Tuân thủ điều 18 và điều 29 của Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam

số 55/2014/QH13, Nhà thầu sẽ phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường
8


hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường và trình nộp cơ quan chức năng phê
duyệt trước khi thực hiện các hoạt động khai thác.

 Mỏ cát
Cát sẽ được vận chuyển từ nơi khác và tập kết tại cảng Cao Sơn. Vị trí của cảng tại bờ
song Tam Kỳ, Km 996+227 quốc lộ do công ty TNHH Cao Sơn quản lý. Một số đặc
điểm như sau:
- Tính chất: cát vàng;
- Khoảng cách: 1.5km đến tiểu dự án;
- Tuyến đường vận chuyển:
+ Phan Chu Trinh – Tôn Đức Thăng – Điểm đầu đoạn 3’
+ Phan Chu Trinh – NH No1 – Điểm đầu đoạn 1,
+ Phan Chu Trinh – Nguyễn Văn Trỗi.
 Mỏ đá
Vật liệu đá được lấy từ mỏ đá Chu Lai, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng
Nam. Khu vực này đang được quản lý và khai thác bởi các cá nhân và tổ chức. Sản
phẩm đá của khu vực này được đưa vào danh sách công bố giá xây dựng phát hành
hang quý bởi liên sở Tài chính và sở xây dựng. Một số đặc điểm khu vực như sau:
- Tính chất: đá granite, xanh xám
- Khoảng cách: 30km đến tiểu dự án.
Sản phẩm đá sẽ được mua từ các cá nhân và nhà máy mà có giấy phép khai thác và
đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường như có Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt bởi cơ quan chức năng.
Ban QLDA sẽ xem xét và kiểm tra các giấy tờ pháp lý bao gồm giấy phép khai tác và
quyết định môi trường trước khi có quyết định cuối cùng về lựa chọn nhà cung cấp.
Các tác động môi trường từ hoạt động này chủ yếu trong quá trình vận chuyển, bố dỡ.

Tuyến đường vận chuyển đề xuất:
+ NH No1 – Phan Chu Trinh – Đầu đoạn 1,
9


+ NH No1 - – Phan Chu Trinh – Nguyễn Văn Trỗi,
+ NH No1 - – Phan Chu Trinh – Tôn Đức Thắng.

 Bãi đổ thải
Khu vự đổ thải là vườn ươm thành phố tại phường Trường Xuân, thành phố Tam Kỳ.
Chủ dự án đã thực hiện khảo sát và có biên bản với chủ vườn ươm ngày 5/11/ 2013.
Một số nét chính của khu vực:
- Năng lực đổ thải: 100,000m3, trên diện tích 20ha
- Khoảng cách: khoảng 3 km từ khu vực dự án.
Mặc dù bãi đổ thải nằm gần hồ Sông Đầm, nhưng nó được rào xung quanh bằng tường
và cây xanh nên khu vực cách biệt với xung quanh. Mặt khác bùn đất đào sẽ được sử
dụng để san mặt bằng khu vườn, nghiên cứu và ươm trồng cây non. Do đó các tác
động tiêu cức đến môi trường bao gồm hoạt động vận chuyển, bốc dỡ. Tuyến đường
vận chuyển đề xuất:
+ Đoạn 1 và đoạn 2 – NGuyễn Văn Trỗi – bãi đổ thải,
+ Đoạn 3 và đoạn 4 – Duy Tân – An Ha Quang Phu – Nguyễn Văn Trỗi – bãi đổ
thải.

10


Hình 3: Vị trí của mỏ vật liệu và khu vực đổ thải
11



1.3. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG
(i) Hoạt động trước thi công:
1) Thiết kế
2) Giải phóng mặt bằng, chủ yếu tác động đến đất nông nghiệp

(ii) Hoạt động xây dựng:
1) Đào đắp dọc theo đê;
2) Đắp bằng cát;
3) Lắp đặt cống thoát nước;
4) Bê tông hóa mặt đê;
5) Công trình phụ trợ (hố thu nước) dọc theo đường hiện tại;
6) Hoàn thiện mặt đê
(iii) Hoạt động trong giai đoạn vận hành:
1) Vận hành đê;
2) Hoạt động duy tu bảo dưỡng;
1.4. TIẾN ĐỘ THI CÔNG
Giai đoạn xây dựng của tiển dự án đượng thực hiện trong vòng 18 tháng.
1.5. CẤU TRÚC VÀ MỤC ĐÍCH CỦA EMP
11. Tiểu dự án Tam Kỳ được xếp là Dự án Nhóm B theo phân loại bởi chính sách An

toàn của ADB, 2009 (SPS). Trong giai đoạn chuẩn bị dự án Báo cáo đánh giá môi
trường ban đầu (IEE) đổi với tiểu dự án Tam Kỳ đã được lập và được chấp thuận
bởi ADB.
12. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (EIA) đối với dự án phát triển đô thị loại 2 –

Tiểu dự án Tam Kỳ đã được lập và được UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt tại QĐ
N0. 1725/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2013.
13. Bản cập nhật Kế hoạch quản lý môi trường này (EMP) sẽ cụ thể các tác động phát

sinh do hoạt động của tiểu dự án và phát triển các biện pháp giảm thiểu nhằm phòng

tránh hoặc giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội. Đề cập đế
việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường và quan trắc các tác động đến môi
trường. Biện pháp bảo vệ môi trường được thực hiện nhằm (i) giảm tác động môi
trường, (ii) bồi thường thiệt hại do sủy giảm môi trường, và (iii) tăng cường tài
nguyên môi trương.
14. Các biện pháp giảm thiểu nêu trong EMP đối với các giải đoạn của tiểu dự án từ giai

đoạn giải phóng mặt bằng đến giai đoạn khai thác vận hành, và nêu ra các giải pháp
12


sẽ được thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định môi trường, giảm thiểu hoặc
loại bỏ các tác động tiêu cực.
15. Cấu trúc của EMP tuân theo Hướng dấn đánh giá tác động môi trường của ADB

(2009) như sau:
(i)

Phần 1: Giới thiệu chung

(ii)

Phần 2: Tóm tắt tác động môi trường tiềm tàng do các hoạt động của tiểu dự
án trên cơ sở phát hiện trong báo cáo IEE và báo cáo đánh giá tác động môi
trường đã được thông qua.

(iii)

Phần 3: mô tả các biện pháp giảm thiểu


(iv)

Phần 4: mô tả các biện pháp quan trắc môi trường

(v)

Phần 5: mô tả quy trình tham vấn cộng đồng và công bố thông tin

(vi)

Phần 6: mô tả hoạt động tăng cường thể chế và đào tạo

(vii)

Phần 7: mô tả nhiệm vụ và quyền hạn trong việc thực hiện các biện pháp giảm
thiểu và yêu cầu quan trắc

(viii) Phần 8: trách nhiệm chuẩn bị báo cáo và xem xét báo cáo
(ix)

Phân 9: Hướng dẫn lồng ghép yêu cầu môi trường trong quy trình đầu thầu.

(x)

Phần 10: dự toán kinh phí

(xi)

Phụ lục


13


2. TÓM TẮT CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
16. Các tác động chính của dự án được xác định như bảng 2.

Bảng 2: Tóm tắt tác động môi trường
TT

Tác động tiềm tàng

A

Giai đoạn chuẩn bị dự án

1

2

Mức độ

Tác động

Trung bình

Có 265 hộ gia đình và 1 tổ chức ở phường Tân Thạnh và Hòa Hương, thành phố Tam
Kỳ bị ảnh hưởng bởi tiểu dự án. Trong đó có 5 hộ phải xắp xếp lại và 15 hộ tái định cư
vĩnh viễn

Trung bình


Thu hồi đất tạm thời để làm kho chứa nguyên vật liệu, lán trại công nhân và đường
công vụ. Diện tích đất này được thu hồi tạm thời trong thời gian thi công, được phục hồi
bàn giao lại cho chủ đất sau khi kết thúc công trình.

Tái định cư vĩnh viễn

 Tiểu dự án sẽ sử dụng đường đê mới đắp để làm đường công vụ chính. Do vậy đất
thu hồi để làm đường vào sẽ lấy từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến điểm cuối của
đoạn 1 với chiều dài khoảng 200 m và diện tích thu hồi 700m2;

Tái định cư tạm thời

 Có khoảng 8 lán trại công nhân được thiết lập với diện tích đất thu hồi khoảng
1,000m2. Chủ yếu là đất nông nghiệp và đất công cộng.
Trung bình
3

Thu hồi đất

Tổng diện tích đất thu hồi khoảng 99,639.3 m2, trong đó đất đô thị chủ yếu ở phường
Hòa Hương là 2,244.3 m2, chiếm 2.25%; đất nông nghiệp ở cả phường Hòa Hương và
Tân Thạnh là 97,395.0 m2 chiếm 97.75%.

14


4

Rà phá bom mìn

(UXO)

B

Giai đoạn thi công

1

Chất lượng không
khí và phát thải bụi

Trung bình

Thành phố Tam Kỳ chịu nhiều ảnh hưởng bởi bom mìn trong thời gian chiến tranh, do
đó rà phá bom mình cần được quan tâm để phòng tránh những nguy cơ đối với công
trình và an toàn cho người dân xung quanh và công nhân. Bom mìn cần được di
chuyển khỏi khu vực công trường.

Trung bình

 Bụi phát thải từ (i) hoạt động vận chuyển vật liệu xây dựng và chất thải, (ii) quá trình
bốc dỡ vật liệu trong khu vực công trường. Bụi phát thải cần được quan tâm như
sau:
− Vận chuyển nguyên vật liệu:
+ Tổng khối lượng đất đắp nền khoảng 656,460m 3 và sẽ được vận chuyển từ mỏ đất
tại núi Lang, với khoảng cách 17km đến khu vực dự án.
+ Cát phục vụ cho tiểu dự án khoảng 62,046 m3 và được chuyển chở từ bãi cát nằm
ở chân cầu Tam Kỳ cũ, nằm bên trái đường Phan Chu Trinh. Cách dự án khoảng
1.5km.
+ Khối lượng đá khoảng 79,107 m3 được chuyên chở từ núi Chu Lai mountain, xã

Tam Nghĩa, huyện Phú Ninh. Cách dự án khoảng 30km.
− Chuyên chở bùn đất: Vật liệu đào khoảng 76,471 m 3 và sẽ được chở đến bãi thải tại
xã Trường Xuân, cách dự án 3km.
Bụi phát sinh trong quá trình chuyên chở vật liệu và chất thải sẽ tác động đến các tuyến
đường vận chuyển bao gồm đường Nguyễn Hoàng, Phan Chu Trinh, Tôn Đức Thắng và
Nguyễn Văn Trỗi. Các tác động được giảm thiểm bằng việc che phủ thùng xe vận
chuyển.
− Quá trình bốc dỡ: Tổng khối lượng vật liệu bốc lên khoảng 76,471 m 3 và khối lượng
15


×