Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

KHẢO sát sự SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT và PHẨM CHẤT TRÁI 10 GIỐNG cà CHUA CHERRY NHẬP nội, TRONG NHÀ lưới, THÁNG 05 – 10,2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 86 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

VÕ THANH SƠN

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT
VÀ PHẨM CHẤT TRÁI 10 GIỐNG CÀ CHUA
CHERRY NHẬP NỘI, TRONG NHÀ LƯỚI,
THÁNG 05 – 10/2010

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: NÔNG HỌC

Cần Thơ, 2011


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC CÂY TRỒNG

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: NÔNG HỌC
Tên ñề tài:

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT
VÀ PHẨM CHẤT TRÁI 10 GIỐNG CÀ CHUA
CHERRY NHẬP NỘI, TRONG NHÀ LƯỚI,
THÁNG 05 – 10/2010

Cán bộ hướng dẫn:


Sinh viên thực hiện:

PGS. TS. Trần Thị Ba

Võ Thanh Sơn

ThS. Võ Thị Bích Thủy

MSSV: 3073193
Lớp: Nông Học K33B

Cần Thơ, 2011


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết
quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu khoa học trước ñây.

Tác giả luận văn

VÕ THANH SƠN

i


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC CÂY TRỒNG

-oOo-

Chứng nhận luận văn tốt nghiệp với ñề tài:

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT
VÀ PHẨM CHẤT TRÁI 10 GIỐNG CÀ CHUA
CHERRY NHẬP NỘI, TRONG NHÀ LƯỚI,
THÁNG 05 – 10/2010

Do sinh viên Võ Thanh Sơn thực hiện và ñề nạp.
Kính trình hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp.

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2011
Cán bộ hướng dẫn

PGS. TS Trần Thị Ba

ii


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
-oOoHội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp ñã chấp thuận luận văn ñính kèm với ñề tài :

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT
VÀ PHẨM CHẤT TRÁI 10 GIỐNG CÀ CHUA
CHERRY NHẬP NỘI, TRONG NHÀ LƯỚI,
THÁNG 05 – 10/2010

Do sinh viên Võ Thanh Sơn thực hiện và bảo vệ trước Hội ðồng.

Ngày … tháng … năm 2011
Luận văn ñược ñánh giá ở mức:..................................................................................
Ý kiến Hội ðồng: ....................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2011
CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG
Khoa Nông Nghiệp và SHƯD
CHỦ NHIỆM KHOA

iii


TIỂU SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên

: Võ Thanh Sơn

Ngày sinh

: 15 – 10 – 1989

Nơi sinh

: Cái Bè – Tiền Giang

Họ tên cha


: Võ Thanh Hải

Họ tên mẹ

: Nguyễn Thị Thu

Nguyên quán

: Xã Hòa Hưng – Huyện Cái Bè – Tỉnh Tiền Giang.

Quá trình học tập :
Năm 1995 - 1999 : học tại trường tiểu học Hòa Hưng B, Cái Bè – Tiền Giang.
Năm 2000 - 2004 : học tại trường THCS Hòa Hưng, Cái Bè – Tiền Giang.
Năm 2005 - 2007 : học tại trường PTTH Phạm Thành Trung, Cái Bè – Tiền Giang.
Năm 2007 - 2011 : sinh viên Trường ðại học Cần Thơ, ngành Nông Học, khóa 33,
Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng.

iv


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng,
Cha mẹ suốt ñời ñã tận tụy hết lòng vì con. Gia ñình thân yêu của tôi ñã nuôi
nấng tôi trưởng thành.
Thành kính biết ơn,
Cô Trần Thị Ba và cô Võ Thị Bích Thủy ñã tận tình hướng dẫn, gợi ý và cho
những lời khuyên hết sức bổ ích trong việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Thầy Nguyễn Phước ðằng là cố vấn học tập của lớp Nông Học 2 khóa 33 và
tất cả quý thầy cô trong khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, trường ðại Học
Cần Thơ ñã dẫn ñường và truyền ñạt nhiều kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong

suốt thời gian học tại trường.
Chân thành cảm ơn,
Chị Lê Thị Thúy Kiều ñã tận tình hướng dẫn, gợi ý và cho những lời khuyên
hết sức bổ ích trong việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Các bạn Tạo, Hạc, Vân, Dương, Hoàng, An, Lộc ñã luôn giúp ñỡ và chia sẻ
cùng tôi những khó khăn cũng như buồn vui trong suốt thời gian thực hiện ñề tài
này.

v


MỤC LỤC
Chương

Nội dung

Trang

Tiểu sử cá nhân

iv

Lời cảm tạ

v

Mục lục

vi


Tóm lược

ix

Danh sách hình

x

Danh sách bảng

xi

MỞ ðẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................... 2
1.1 Khái quát về cây cà chua.............................................................................. 2
1.1.1 Nguồn gốc ............................................................................................. 2
1.1.2 Giá trị dinh dưỡng ................................................................................. 2
1.1.3 Công dụng ............................................................................................. 2
1.1.4 Tình hình sản xuất cà chua trong nước và trên thế giới .......................... 2
1.1.5 ðặc tính thực vật cây cà chua ................................................................ 3
1.2 Một số yếu tố ảnh hưởng trong sản xuất cà chua .......................................... 5
1.2.1 Giống .................................................................................................... 5
1.2.2 ðiều kiện ngoại cảnh ............................................................................. 6
1.2.3 Sâu bệnh hại chính................................................................................. 8
1.3 Sản xuất cà chua trong nhà lưới, nhà kính .................................................... 9
1.3.1 Hiện trạng trồng cà chua trong nhà lưới, nhà kính.................................. 9
1.3.2 Những ưu ñiểm và hạn chế của nhà lưới .............................................. 10
1.4 Công nghệ ghép cà chua............................................................................. 11
1.5 Một số kết quả nghiên cứu về giống cà chua .............................................. 12


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ................................... 14
2.1 Phương tiện................................................................................................ 14
2.1.1 ðịa ñiểm và thời gian .......................................................................... 14
2.1.2 Vật liệu thí nghiệm .............................................................................. 14

vi


2.2 Phương pháp .............................................................................................. 15
2.2.1 Bố trí thí nghiệm.................................................................................. 15
2.2.2 Kỹ thuật canh tác ................................................................................. 16
2.2.3 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................ 18
2.3.4 Phân tích số liệu .................................................................................. 19

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................. 20
3.1 Ghi nhận tổng quát..................................................................................... 21
3.2 ðiều kiện ngoại cảnh.................................................................................. 21
3.2.1 Cường ñộ ánh sáng .............................................................................. 21
3.2.2 Nhiệt ñộ không khí .............................................................................. 22
3.2.3 Ẩm ñộ không khí ................................................................................. 23
3.3 Tình hình bệnh khảm ................................................................................. 23
3.4 Tình hình sinh trưởng................................................................................. 24
3.4.1 Ngày trổ hoa, thu hoạch và thời gian kéo dài thu hoạch ....................... 24
3.4.2 Chiều cao thân chính ........................................................................... 25
3.4.3 Số lá thân chính ................................................................................... 26
3.4.4 ðường kính gốc ghép .......................................................................... 27
3.4.5 ðường kính gốc thân ngọn ghép .......................................................... 28
3.4.6 Số chùm hoa trên thân chính................................................................ 29
3.4.7 Kích thước trái..................................................................................... 30
3.5 Thành phần năng suất................................................................................. 30

3.5.1 Trọng lượng trái .................................................................................. 30
3.5.2 Số trái trên cây..................................................................................... 31
3.5.3 Trọng lượng trái trên cây ..................................................................... 32
3.5.4 Trọng lượng toàn cây........................................................................... 32
3.6 Năng suất ................................................................................................... 33
3.7 Một số chỉ tiêu phẩm chất trái .................................................................... 35
3.7.1 ðộ Brix dịch trái.................................................................................. 35
3.7.2 ðộ dày thịt trái..................................................................................... 35
3.7.3 ðộ khác màu vỏ trái ( E)................................................................... 36

vii


3.7.4 Hàm lượng Vitamin C ......................................................................... 37
3.7.5 ðộ cứng trái, số vách ngăn và ñộ pH dịch trái...................................... 37

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ....................................................... 39
4.1 Kết luận ..................................................................................................... 39
4.2 ðề nghị ...................................................................................................... 39

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 40
PHỤ CHƯƠNG................................................................................................. 44

viii


Võ Thanh Sơn, 2011. “Khảo sát sự sinh trưởng và năng suất 10 giống cà chua
cherry nhập nội, trong nhà lưới, tháng 05 – 10/2010”. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư
ngành Nông Học, khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng. Cán bộ hướng dẫn:
PGS. TS. Trần Thị Ba và Ths. Võ Thị Bích Thủy.


TÓM LƯỢC
ðề tài ñược thực hiện tại nhà lưới mái lợp nóc nilông ở khoa Nông Nghiệp
và Sinh Học Ứng Dụng, trường ðại Học Cần Thơ, tháng 5 – 10/2010 nhằm chọn ra
giống cà chua có khả năng sinh trưởng mạnh, cho năng suất và chất lượng trái cao.
Thí nghiệm ñược bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 9 lần lặp lại gồm 10 nghiệm thức
là 10 giống cà chua ñược ghép trên gốc ghép cà tím EG 203: 1/ Ruby; 2/ Rulow; 3/
Sweet 100; 4/ Tiny Tom; 5/ TS-10-01; 6/ TS-10-04; 7/ TS-10-07; 8/ TS-10-08; 9/
Do Thái 1; 10/ Do Thái 2. Khoảng cách cây 0,35 m, khoảng cách hàng 0,85 m, sử
dụng hệ thống tưới nhỏ giọt và có hệ thống dây treo thân cây cà chua.
Kết quả thí nghiệm cho thấy giống cà chua TS-10-08, TS-10-01 và TS-10-07
có triển vọng nhất cho năng suất thương phẩm cao nhất 18,04 – 18,51 tấn/ha (hơn
ñối chứng 335 – 344%), ñộ Brix dịch trái cao (6,20 – 7,13%), chất lượng trái ñồng
ñều, cây sinh trưởng mạnh, ít bị bệnh hại, trọng lượng trái trên cây cao (0,56 – 0,61
kg/cây).

ix


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

3.1

Diễn biến nhiệt ñộ ( C), ñộ ẩm (%) và cường ñộ ánh sáng (lux)
trung bình qua các thời ñiểm khảo sát trong ngày 02/08 và 13/09

tại Nhà lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)

21

3.2

Chiều cao thân chính của 10 giống cà chua cherry tại Nhà lưới
khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010

25

3.3

Số lá thân chính của 10 giống cà chua cherry tại Nhà lưới khoa
NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010

26

3.4

Số chùm hoa trên thân chính của 10 giống cà chua cherry tại Nhà
lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010

29

3.5

Kích thước và tỷ lệ chiều cao/ñường kính trái của 10 giống cà
chua cherry tại Nhà lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 –
10/2010)


30

3.6

Trọng lượng trái của 10 giống cà chua cherry tại Nhà lưới khoa
NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)

31

3.7

Số trái trên cây của 10 giống cà chua cherry tại Nhà lưới khoa
NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)

32

3.8

Trọng lượng trái trên cây và trọng lượng toàn cây của 10 giống
cà chua cherry tại Nhà lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05
– 10/2010)

33

3.9

Năng suất tổng và năng suất thương phẩm của 10 giống cà chua
cherry tại Nhà lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 –
10/2010)


35

3.10

ðộ Brix dịch trái của 10 giống cà chua cherry tại Nhà lưới khoa
NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)

35

3.11

ðộ dày thịt trái của 10 giống cà chua cherry tại Nhà lưới khoa
NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)

36

3.12

ðộ khác màu vỏ trái của 10 giống cà chua cherry tại Nhà lưới
khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)

37

0

x


DANH SÁCH BẢNG


Bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Loại, lượng và thời kỳ bón phân cho 10 giống cà chua cherry
trong nhà lưới (tháng 05/2010 – 10/2010)

18

3.1

Tình hình bệnh héo tươi và bệnh khảm 30 NSKT của 10 giống
cà chua cherry tại nhà lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05
– 10/2010)

23

3.2

Thời gian trổ, thu hoạch, kéo dài và kết thúc thu hoạch của 10
giống cà chua cherry tại Nhà lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT
(tháng 05 – 10/2010)

24


3.3

ðường kính gốc thân trên của 10 giống cà chua cherry tại Nhà
lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)

27

3.4

ðường kính gốc thân dưới của 10 giống cà chua cherry tại Nhà
lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)

28

3.5

Một số chỉ tiêu phẩm chất trái của 10 giống cà chua cherry trồng
tại Nhà lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)

38

xi


MỞ ðẦU
Cà chua là loại rau ăn trái có vị ngon và nhiều giá trị dinh dưỡng, xuất hiện
rất phổ biến từ những bữa ăn gia ñình cho ñến những buổi tiệc sang trọng. Bên cạnh
ñó, trái cà chua còn có rất nhiều cách thức thưởng thức khác như nước ép, làm mứt
hay ñóng hộp… ðặc biệt, trái cà chua cherry còn rất ñược ưa chuộng như một loại
trái cây ăn tươi vì trái nhỏ, giòn và ngọt. Chính vì vậy, diện tích trồng cà chua ngày

càng ñược mở rộng trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam.
Hiện nay, ở ðồng Bằng Sông Cửu Long (ðBSCL), cà chua cherry ñược tiêu
thụ rất tốt nhưng vẫn còn là một mặt hàng mới mẻ và sản lượng cung ứng chủ yếu
ñược chở từ ðà Lạt về nên giá thành rất cao. Nguyên nhân của vấn ñề trên là do cà
chua cherry ñược canh tác chủ yếu trong nhà lưới ñòi hỏi cao về chi phí ban ñầu, hệ
thống tưới nhỏ giọt… Thêm vào ñó, bộ giống ñang ñược sử dụng phải nhập nội
100% và cũng chưa thích nghi tốt với ñiều kiện ðBSCL. Năng suất ñạt ñược cũng
chưa cao do hạn chế về mặt xử lý tăng ñậu trái và ñiều tiết nhiệt ñộ trong nhà lưới.
Trong những vấn ñề ñó, giống là yếu tố hàng ñầu quyết ñịnh ñến năng suất và chất
lượng trái cà chua cherry, tìm ñược bộ giống tốt thích nghi với ñiều kiện ðBSCL sẽ
giảm ñi rất nhiều chi phí ñầu vào. Chính vì vây, ñề tài “Khảo sát sự sinh trưởng và
năng suất 10 giống cà chua cherry nhập nội, trong nhà lưới, tháng 5 – 10/2010”
ñược thực hiện nhằm xác ñịnh giống cà chua có khả năng sinh trưởng mạnh, năng
suất và chất lượng trái cao trong ñiều kiện nhà lưới.


CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 KHÁI QUÁT VỀ CÂY CÀ CHUA
1.1.1 Nguồn gốc
Cà chua (tomato) có tên khoa học là Lycopersicon esculentum Mill., thuộc
họ Cà (Solanaceace). Theo Phạm Hồng Cúc (1999) cây cà chua có nguồn gốc ở
vùng Trung và Nam châu Mỹ. Cà chua có nguồn gốc ở Peru, Bolivia và Ecuador
trước khi Crixtôp Côlông tìm ra châu Mỹ thì cà chua ñã ñược trồng ở Peru và
Mêhicô (Tạ Thu Cúc, 2004).
1.1.2 Giá trị dinh dưỡng
Cà chua là loại rau ăn trái có giá trị dinh dưỡng cao, trong trái chín có nhiều
vitamin: A, C, B1, B2… Ngoài ra còn có các chất khoáng như Ca, Fe, P, S, Na, K,
Mg và ñường. Cà chua ñược sử dụng ñể ăn tươi, nấu canh, chế biến cà khô, cà chua
bột, tương cà chua (Nguyễn Văn Viên và ctv., 2003). Trong 100g tươi cà chua chứa

20 calo, 4,2 g chất bột, 0,6 g chất ñạm, 12 mg canxi, 1,4 mg sắt, 2 mg vitamin A và
10 mg vitamin C (Nguyễn Mạnh Chinh, 2007).
1.1.3 Công dụng
Theo các nghiên cứu trong ðông y, cà chua có tác dụng làm tăng sức sống,
cân bằng tế bào, bổ huyết, kháng khuẩn, chống ñộc, lợi tiểu (Chu Thị Thơm và ctv.,
2005). Theo Võ Văn Chi (2005) từ trái cà chua triết suất ñược lycopen có tác dụng
chống oxy hóa, chống ô nhiễm và ngăn cản sự xâm nhập của những chất làm cho
con người chống già. Màu sắc của trái cà chua do tỷ lệ hàm lượng sắc tố lycopen và
carotene trong trái. Nếu tỷ lệ lycopen/caroten tăng cao, trái có màu ñỏ thẩm, nếu
hàm lượng caroten tăng hơn, trái có màu cam (Trần Thị Ba và ctv., 1999).
1.1.4 Tình hình sản xuất cà chua trong nước và trên thế giới
∗ Thế giới
Cà chua là loại cây trồng có giá trị kinh tế cao ñược trồng rộng rãi trên thế
giới. Theo số liệu thống kê của FAO năm 2010 thì diện tích và sản lượng cà chua


3

năm 2009 là 4,9 triệu ha với 141,4 triệu tấn. Với xu hướng gieo trồng này so với
thập kỷ trước ñã tăng 163,3% diện tích sản xuất và tăng 189,6% về sản lượng.
Theo FAS (2007) châu Á là khu vực ñứng ñầu về sản xuất cà chua, thứ hai là
châu Âu. Trung quốc là nước có diện tích trồng và xuất khẩu cà chua lớn nhất thế
giới với sản lượng 36,5 triệu tấn vào năm 2006 với 85% sản lượng là dùng tươi và
xuất khẩu sang các nước khác dạng nước ép là 675 ngàn tấn. Mỹ có mạng lưới nhập
khẩu cà chua rộng khắp. Nhìn chung châu Á có diện tích trồng lớn nhất nhưng năng
suất còn thấp. Nơi tiêu thụ cà chua lớn nhất là châu Âu rồi ñến châu Á, Bắc Mỹ và
Nam Mỹ.
∗ Việt Nam
Ở Việt Nam, cà chua ñược nhập vào từ thời thực dân Pháp chiếm ñóng (Chu
Thị Thơm và ctv., 2005). Do ñó cà chua ñược trồng ở nước ta khoảng 100 năm nay,

diện tích trồng hàng năm diễn biến từ 15.000 - 17.000 ha với sản lượng 280.000 tấn
(Tạ Thu Cúc, 2005).
1.1.5 ðặc tính thực vật cây cà chua
∗ Rễ
Cà chua có rễ chùm ăn sâu phân nhánh mạnh, khả năng phát triển rễ phụ rất
lớn. Trong ñiều kiện tối hảo, những giống tăng trưởng mạnh có rễ ăn sâu 1 - 1,5 m
và rộng 1,5 – 2,5 m vì vậy cà chua là cây chịu hạn tốt nhất (Trần Thị Ba và ctv.,
1999). Bộ rễ ăn sâu hay cạn ñều có liên quan ñến mức ñộ phân cành, do ñó khi
trồng cà chua mà tỉa cành, bấm ngọn bộ rễ thường ăn cạn và hẹp hơn (Phạm Hồng
Cúc, 2008). Khi gieo thẳng, rễ cà chua có thể ăn sâu tới 1,5 m nhưng ở ñộ sâu dưới
1m rễ ít có khả năng hút nước và chất dinh dưỡng.
∗ Thân
Cà chua thân tròn, thẳng ñứng, mọng nước, phủ nhiều lông, giòn và dễ gãy.
Khi cây lớn, gốc thân dần hóa gỗ (Chu Thị Thơm và ctv., 2005). Trên thân có nhiều
ñốt và có khả năng ra rễ bất ñịnh, chiều cao thân từ 0,25 - 2 m, số lượng cành giao
ñộng từ 3 - 19 cành (Mai Thị Phương Anh, 1996; Nguyễn Văn Viên và ctv., 2003).
Thân cây cà chua thay ñổi trong quá trình sinh trưởng phụ thuộc vào giống, ñiều
kiện ngoại cảnh và chất lượng dinh dưỡng (Tạ Thu Cúc, 2004).


4

Theo Trần Thị Ba và ctv. (1999) tùy theo khả năng sinh trưởng và phân
nhánh của các giống cà chua ñược chia ra làm 4 loại hình: sinh trưởng hữu hạn, sinh
trưởng vô hạn, sinh trưởng bán hữu hạn, sinh trưởng dạng lùn hữu hạn hoặc bán
hữu hạn.
∗ Lá
Lá cà chua là ñặc tính hình thái ñể phân biệt giống này với giống khác (Tạ
Thu Cúc, 2004). Lá cà chua thuộc lá kép lông chim lẻ, mỗi lá có 3 – 4 ñôi lá chét,
rìa lá chét có răng cưa, phiến lá thường phủ lông tơ. Tùy theo ñặc tính giống mà lá

có màu sắc, kính thước khác nhau và lá thể hiện ñầy ñủ nhất sau khi cây có chùm
hoa ñầu tiên (Phạm Hồng Cúc, 2008; Trần Thị Ba và ctv., 1999).
Năng suất cà chua cao hay thấp phụ thuộc vào số lượng lá và diện tích lá trên
cây. Lá ít không những ảnh hưởng ñến quá trình quang hợp của cây mà còn ảnh
hưởng ñến chất lượng trái, bởi vì lá ít thường gây hiện tượng nứt và rám trái (Chu
Thi Thơm và ctv., 2005). Theo Tạ Thu Cúc (2002), bộ lá có ý nghĩa quan trọng ñối
với năng suất, số lá trên cây ít khi lá bị bệnh sẽ ảnh hưởng ñến năng suất.
∗ Hoa
Hoa mọc thành chùm, lưỡng tính, tự thụ phấn là chính. Số lượng hoa trên
chùm thay ñổi tùy theo giống và thời tiết, thường từ 5 – 20 hoa (Trần Thị Ba và ctv.,
1999). Hoa cà chua thuộc loại hoa hoàn chỉnh gồm: lá ñài, cánh hoa, nhị và nhụy
(Tạ Thu Cúc, 2004). Các bao phấn bao quanh nhụy, thông thường vị trí của nhụy
thấp hơn nhị và nướm nhị thường thành thục sớm hơn phấn hoa (Tạ Thu Cúc,
2004). Số lượng hoa trên chùm dao ñộng từ 2 – 26 hoa, có nhiều giống số hoa trên
chùm lên ñến trăm hoa (Mai Thị Phương Anh5
5
5
6
6
6
6
7
7
7
7
8
8
8
8
9

9

Lặp lại
(LL)
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2

3
4
1
2
3
4
1
2

1
42
40
40
40
38,6
35,7
36,3
37,6
25,5
30,3
32,4
30,5
17
18,5
19,5
17
29,9
27,4
29,3
27,2

27,1
29,5
25,2
29,9
28,6
29,7
32,5
32,2
27,3
27,5
23,9
23,8
31,2
31,5

Thời gian sau trồng (ngày)
15
45
75
81,7
179,3
257,5
83,7
171,5
247,4
90,2
180,6
256,8
78,8
200,2

251,2
92,2
280,5
402,4
81,5
260,8
363,4
79,1
250,8
385,3
90,2
273,2
374,8
56,8
187,6
250,3
50,7
187,4
307,8
55,7
160
257,7
50,8
122,1
269,6
26,2
40,3
41,3
33,4
40,8

41,2
32,8
47,2
47,8
32,8
47,8
48,1
58,4
234,7
344,8
64,5
223,3
286,4
59,8
283,3
335,3
61,7
188,5
208,6
47,4
150,7
182,6
67,2
168,3
273,3
53,8
190,8
229,4
49
174,2

181,4
66
153
176,6
66,5
138,6
166,8
62,7
173,5
226,5
60,2
130,6
183,4
56,2
233,2
278,4
49,4
231,4
275,4
46,5
208,6
264,4
47
208,3
267
50,7
187,6
204,6
45,7
174,6

186,2

105
287,5
289,8
261,7
277,8
412,5
450,3
391,4
392,6
419,6
381,7
404,5
324,4
189
295,3
284,5
192,3
253,8
233,1
253,7
202,4
288,7
287,6
282,6
301,5
-



63

35
9
3
25,5
52,7
202,3
280,5
36
9
4
30
45,1
209,4
228,6
37
10
1
28
50,5
134,4
193
38
10
2
29,2
46,6
186,7
254,7

39
10
3
29,5
55,6
189,6
227,4
40
10
4
28,9
42,5
165,2
231,2
Giống 1: Ruby, 2: Rulow, 3: Swett 100, 4: Tiny Tom, 5: TS-10-01, 6: TS-10-04, 7:
TS-10-07, 8: TS-10-08, 9: Do thái 1, 10: Do thái 2; -: cây chết


64

Phụ bảng 2 Số lá thân chính (lá) qua các ngày sau khi trồng của 10 giống cà chua trồng tại
Nhà lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

38

Nghiệm
thức (NT)
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
4
4
4
4
5
5
5
5
6
6
6
6
7
7

7
7
8
8
8
8
9
9
9
9
10
10

Lặp lại
(LL)
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3

4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2

1
42
40
40
40
38,6

35,7
36,3
37,6
25,5
30,3
32,4
30,5
17
18,5
19,5
17
29,9
27,4
29,3
27,2
27,1
29,5
25,2
29,9
28,6
29,7
32,5
32,2
27,3
27,5
23,9
23,8
31,2
31,5
25,5

30
28
29,2

Thời gian sau trồng (ngày)
15
45
75
81,7
179,3
257,5
83,7
171,5
247,4
90,2
180,6
256,8
78,8
200,2
251,2
92,2
280,5
402,4
81,5
260,8
363,4
79,1
250,8
385,3
90,2

273,2
374,8
56,8
187,6
250,3
50,7
187,4
307,8
55,7
160
257,7
50,8
122,1
269,6
26,2
40,3
41,3
33,4
40,8
41,2
32,8
47,2
47,8
32,8
47,8
48,1
58,4
234,7
344,8
64,5

223,3
286,4
59,8
283,3
335,3
61,7
188,5
208,6
47,4
150,7
182,6
67,2
168,3
273,3
53,8
190,8
229,4
49
174,2
181,4
66
153
176,6
66,5
138,6
166,8
62,7
173,5
226,5
60,2

130,6
183,4
56,2
233,2
278,4
49,4
231,4
275,4
46,5
208,6
264,4
47
208,3
267
50,7
187,6
204,6
45,7
174,6
186,2
52,7
202,3
280,5
45,1
209,4
228,6
50,5
134,4
193
46,6

186,7
254,7

105
287,5
289,8
261,7
277,8
412,5
450,3
391,4
392,6
419,6
381,7
404,5
324,4
189
295,3
284,5
192,3
253,8
233,1
253,7
202,4
288,7
287,6
282,6
301,5
-



65

39
10
3
29,5
55,6
189,6
227,4
40
10
4
28,9
42,5
165,2
231,2
Giống 1: Ruby, 2: Rulow, 3: Swett 100, 4: Tiny Tom, 5: TS-10-01, 6: TS-10-04, 7: TS10-07, 8: TS-10-08, 9: Do thái 1, 10: Do thái 2; -: cây chết


66

Phụ bảng 3 ðường kính gốc thân trên (cm) qua các ngày sau khi trồng của 10 giống cà
chua trồng tại Nhà lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

36
37
38

Nghiệm
thức (NT)
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
4
4
4
4
5
5
5
5
6
6
6
6

7
7
7
7
8
8
8
8
9
9
9
9
10
10

Lặp lại
(LL)
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1

2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2

1
0,35
0,34
0,40

0,49
0,36
0,35
0,50
0,31
0,28
0,31
0,30
0,30
0,35
0,33
0,37
0,43
0,32
0,29
0,41
0,32
0,45
0,41
0,34
0,49
0,32
0,34
0,37
0,28
0,35
0,33
0,31
0,43
0,35

0,35
0,46
0,36
0,39
0,40

Thời gian sau trồng (ngày)
15
45
75
0,66
0,89
1,09
0,65
0,86
1,04
0,98
1,02
0,59
0,76
1,04
0,59
0,64
0,96
1,32
0,94
1,42
0,52
0,77
1,03

0,59
1,07
1,45
0,45
0,54
0,96
1,21
0,50
1,46
1,67
1,31
1,52
0,60
0,54
1,45
1,75
0,60
1,10
1,15
0,90
0,99
0,64
0,53
0,86
0,96
0,62
1,10
1,16
0,64
1,10

1,35
0,59
1,13
1,48
0,88
1,15
0,47
1,12
1,15
0,50
1,05
1,06
0,49
0,57
0,85
1,16
1,02
1,12
0,45
1,14
1,19
0,55
0,90
1,22
0,60
0,58
0,94
0,95
1,10
1,32

0,64
0,75
1,04
0,48
0,53
1,19
1,47
1,36
1,72
0,58
0,52
1,01
1,27
0,49
1,13
1,58
0,96
1,20
0,55
0,55
0,98
1,44
1,16
1,49
0,51
0,64
1,32
1,59
0,49
1,13

1,63
0,82
0,97
0,45

105
1,23
1,08
1,14
1,08
1,40
1,46
1,43
1,51
1,48
1,53
1,35
1,30
1,19
1,42
1,25
1,24
1,37
1,27
1,54
1,19
1,53
1,76
1,40
1,61

-


67

39
10
3
0,34
0,64
1,37
1,74
40
10
4
0,41
0,48
0,79
0,95
Giống 1: Ruby, 2: Rulow, 3: Swett 100, 4: Tiny Tom, 5: TS-10-01, 6: TS-10-04, 7: TS10-07, 8: TS-10-08, 9: Do thái 1, 10: Do thái 2; -: cây chết


68

Phụ bảng 4 ðường kính gốc thân dưới (cm) qua các ngày sau khi trồng của 10 giống cà
chua trồng tại Nhà lưới khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)
STT
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

34
35
36
37
38

Nghiệm
thức (NT)
1
1
1
1
2
2
2
2
3
3
3
3
4
4
4
4
5
5
5
5
6
6

6
6
7
7
7
7
8
8
8
8
9
9
9
9
10
10

Lặp lại
(LL)
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3

4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2
3
4
1
2

1
0,42

0,40
0,46
0,43
0,46
0,45
0,4
0,34
0,33
0,25
0,33
0,34
0,36
0,33
0,35
0,35
0,34
0,34
0,32
0,26
0,33
0,29
0,33
0,35
0,35
0,35
0,38
0,42
0,29
0,32
0,36

0,37
0,40
0,39
0,39
0,37
0,38
0,39

Thời gian sau trồng (ngày)
15
45
75
0,61
0,74
0,82
0,65
0,75
0,83
0,84
0,89
0,71
0,72
0,80
0,51
0,63
1,00
1,05
0,86
1,01
0,59

0,74
0,89
0,68
1,04
1,05
0,50
0,51
0,91
0,92
0,52
0,90
0,98
0,93
1,05
0,52
0,50
0,97
1,02
0,52
0,94
0,97
0,83
0,87
0,58
0,50
0,79
0,85
0,61
0,92
0,95

0,61
1,00
1,11
0,59
0,85
0,95
0,82
0,83
0,47
0,84
0,94
0,56
0,75
0,76
0,40
0,57
0,77
0,79
0,82
0,88
0,44
0,90
0,92
0,45
0,88
0,93
0,58
0,59
0,77
0,80

0,96
0,99
0,63
0,70
0,81
0,52
0,50
0,92
0,95
0,94
1,18
0,57
0,55
0,88
0,97
0,55
0,86
0,98
0,82
0,85
0,46
0,52
0,87
0,97
0,93
1,05
0,44
0,46
0,96
1,07

0,49
0,96
1,06
0,67
0,76
0,46

105
0,85
0,86
0,94
0,90
1,10
1,14
0,92
1,13
1,16
0,98
0,86
0,99
0,87
0,87
0,92
0,94
0,98
1,02
1,05
0,87
0,99
1,23

1,02
1,00
-


69

39
10
3
0,40
0,61
1,12
1,24
40
10
4
0,40
0,44
0,67
0,70
Giống 1: Ruby, 2: Rulow, 3: Swett 100, 4: Tiny Tom, 5: TS-10-01, 6: TS-10-04, 7: TS10-07, 8: TS-10-08, 9: Do thái 1, 10: Do thái 2; -: cây chết


70

Phụ bảng 5 Số hoa trên thân chính (hoa/cây) của 10 giống cà chua cherry tại Nhà lưới
khoa NN & SHƯD, ðHCT (tháng 05 – 10/2010)
Số chùm hoa trên thân chính (hoa/cây)
Nghiệm thức

Lặp lại
(NT)
(LL)
45 ngày
75 ngày
105 ngày
1
1
1
7
10
11
2
2
2
8
12
14
3
1
3
7
10
11
4
1
4
7
10
13

5
2
1
8
11
13
6
2
2
6
9
13
7
2
3
7
12
10
8
2
4
6
13
12
9
3
1
7
7
10

3
2
6
8
11
3
3
7
8
12
3
4
6
11
13
4
1
2
2
14
4
2
4
4
15
4
3
3
3
16

4
4
3
3
17
5
1
6
12
15
18
5
2
6
10
10
19
5
3
6
11
14
20
5
4
6
11
13
21
6

1
5
8
8
22
6
2
6
8
10
23
6
3
7
8
8
24
6
4
5
7
8
25
7
1
5
7
6
26
7

2
4
6
8
27
7
3
5
5
10
28
7
4
4
6
8
29
8
1
8
9
9
30
8
2
8
11
11
31
8

3
8
10
8
32
8
4
6
8
10
33
9
1
4
6
34
9
2
4
6
35
9
3
6
6
36
9
4
8
8

37
10
1
7
7
38
10
2
4
5
39
10
3
6
6
40
10
4
7
7
Giống 1: Ruby, 2: Rulow, 3: Swett 100, 4: Tiny Tom, 5: TS-10-01, 6: TS-10-04, 7: TS-1007, 8: TS-10-08, 9: Do thái 1, 10: Do thái 2
STT


×