Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG CLINDAMYCIN TRONG sản PHẨM nakai 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ MIỀN ĐÔNG
KHOA DƯỢC

TIỂU LUẬN MÔN KIỂM NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG VIÊN NANG
NAKAI
Nhóm SVTH:

MSSV:

Nguyễn Thị Phượng Loan

1513116

Nguyễn Hữu Tường Uyên
Nguyễn Quốc Biên
Huỳnh Thị Trúc
Ngô Thị Phương Lan
Trương Xuân Vịnh

Lớp: ĐH15133
Đồng Nai – 2018

1513017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ MIỀN ĐÔNG
KHOA DƯỢC



TIỂU LUẬN MÔN KIỂM NGHIỆM
ĐỀ TÀI:
THẨM ĐỊNH QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG VIÊN NANG
NAKAI

Giáo viên hướng dẫn: Ths. Võ Sĩ Nhật

Đồng Nai – 2018


QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG CLINDAMYCIN TRONG SẢN PHẨM
VIÊN NANG CỨNG NAKAI
I. Đối tượng áp dụng
Quy trình này được áp dụng để định lượng Clindamcin trong viên nang
cứng NAKAI của Công ty cổ phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú
II. Chất chuẩn, hóa chất, dung môi, trang thiết bị
2.1. Chất chuẩn
Tên

Nguồn gốc

Số lô

Clindamycin HCl

Chất chuẩn nội
bộ

QC 1607010

WS17

Hàm lượng
86,55%
Clindamycin
(tính trên nguyên
trạng)

Mẫu thử: Viên nang NAKAI, lô: 17001
Mẫu tá dược (placebo):
Thành phần
Cellulose vi tinh thể M101
Magnesi stearat
TỔNG
2.2. Dung môi, hóa chất
Tên
Acid acetic

Hãng
Merck

Acid hydroclorid
Amoni acetat
dl-10-camphorsulfonic acid
Methanol
Natri hydroxid
Phenylethyl alcohol
Nước RO
2.3. Trang thiết bị
Tên thiết bị

Cân phân tích Mettler Toledo AB204-S
Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao Shimadzu
Bể siêu âm Powersonic 401
Màng lọc Sartorius RC 0,45 µm
Bình định mức, pipet và các dụng cụ khác

Prolabo
Merck
Acros Organics
Merck
Merck
Acros Organics
Đạt Vi Phú

Hàm lượng
108,485 mg
15,75 mg
124,235 mg
Số lô
K45052663
343
15G160523
A0781216 506
A0383620
I807207 547
HC577089
A0378715


Ngày

Mã thiết bị
hiệu chuẩn
T.KN.023
T.KN.043
T.KN.048



10/01/2017
22/06/2017




III. Chuẩn bị mẫu
Pha động: Hòa tan 2 g dl-10-camphorsulfonic acid, 1 g amoni acetat và 1 ml
acid acetic băng trong 200 ml nước. Pha loãng với methanol thành 500 ml,
lắc đều. Điều chỉnh đến pH 6,0 ± 0,1 bằng HCl hoặc NaOH.
1

Hiệu lực
hiệu chuẩn
đến
09/01/2018
22/12/2017






Dung dịch chuẩn nội: Pha loãng chính xác 0,5 ml phenylethyl alcohol thành
100,0 ml với pha động, lắc đều.
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 450,0 mg Clindamycin HCl chuẩn
vào bình định mức 25 ml, hòa tan và pha loãng với dung dịch chuẩn nội đến
vừa đủ thể tích, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch thử: Lấy 20 viên bất kỳ, xác định khối lượng trung bình của bột
thuốc trong nang rồi trộn đều bột thuốc. Cân chính xác một lượng bột thuốc
chứa khoảng 750 mg Clindamycin vào bình định mức 50 ml, thêm 30 ml
dung dịch chuẩn nội, lắc 30 phút, siêu âm 10 phút, để nguội, thêm dung dịch
chuẩn nội đến vừa đủ thể tích, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
IV. Điều kiện sắc ký
- Thiết bị: Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao
- Detector: Chỉ số khúc xạ
- Cột C18 (25 cm × 4,6 mm; 5 µm)
- Tốc độ dòng: 1 ml/phút
- Thể tích tiêm: 25 l
V. Tiến hành và tính kết quả
Tiêm 6 lần dung dịch chuẩn. Yêu cầu: RSD của thời gian lưu ≤ 2,0%; RSD của tỷ số
diện tích pic Clindamycin / diện tích pic phenylethyl alcohol ≤ 2,0%; độ phân giải
giữa hai pic Clindamycin và phenylethyl alcohol ≥ 5,0.
Lưu ý:
- Tất cả pha động, nước cất dùng cho HPMC, dung môi rửa máy và cột đều phải là
nước lọc qua màng lọc 0,45µm trước khi sử dụng
- Trước khi tiến hành phân tích cần phải cân bằng cột và hệ thống ít nhất 30 phút bằng
pha động, giữa các lần tiêm mẫu rửa kim bằng methanol
- Sau khi phân tích xong phải rửa cột và bảo quản cột bằng hỗn hợp methanol nước(60:40,tt/tt)
Tính kết quả: Tiêm dung dịch thử. Tính hàm lượng Clindamycin theo công thức:
X% 

Rt M c C % 50 M TB



100%
Rc
25
M t 300

Trong đó:
Rt: Tỷ số diện tích pic Clindamycin / diện tích pic phenylethyl
alcohol trong
sắc ký đồ của dung dịch thử
Rc: Tỷ số diện tích pic Clindamycin / diện tích pic phenylethyl alcohol trong sắc ký
đồ của dung dịch chuẩn
C%: Hàm lượng Clindamycin trong Clindamycin HCl chuẩn
Mc (mg): Lượng cân Clindamycin HCl chuẩn
Mt (mg): Lượng cân mẫu thử
MTB (mg): Khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang
Yêu cầu: Hàm lượng Clindamycin nằm trong khoảng 90,0% đến 120,0% so với hàm
lượng ghi nhãn.
VI. Thẩm định quy trình

2


Quy trình định lượng Clindamycin trong viên nang cứng NAKAI bằng phương
pháp HPLC với đầu dò PDA được thẩm định theo sổ tay hướng dẫn đăng ký
thuốc, phụ lục 8. Quyết định của cục trưởng Cục Quản Lý Dược, Bộ Y Tế số
07/QDD-QLD ngày 11 tháng 01 năm 2013
6.1. Độ đặc hiệu
Dung dịch chuẩn nội, dung dịch chuẩn, dung dịch thử: Như mô tả trong

phương pháp kiểm nghiệm.
Dung dịch Clindamycin HCl chuẩn: Cân chính xác khoảng 450,0 mg
Clindamycin HCl chuẩn vào bình định mức 25 ml, hòa tan và pha loãng với
pha động đến vừa đủ thể tích, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Dung dịch tá dược: Cân chính xác khoảng 311,0 mg Clindamycin vào bình
định mức 50 ml, thêm 30 ml pha động, lắc 30 phút, siêu âm 10 phút, để
nguội, thêm pha động đến vừa đủ thể tích, lắc đều, lọc qua màng lọc
0,45 µm.
Ghi nhận sắc ký đồ của dung dịch chuẩn nội, dung dịch Clindamycin HCl
chuẩn, dung dịch chuẩn, dung dịch thử và dung dịch tá dược.

3


Kết quả:
Lượng cân / Thể tích
Dung dịch

Clindamy Phenylet
cin HCl
hyl
chuẩn
alcohol

Dung dịch

chuẩn nội
Dung dịch Clindamycin
450,5 mg
HCl chuẩn

Dung dịch chuẩn
450,3 mg
Dung dịch thử

Dung dịch tá dược


4

Mẫu
thử

Thời gian lưu
(phút)
Phenylet
Mẫu
Clinda
hyl
tá dược
-mycin
alcohol

0,5 ml





6,758












14,972






1124,9




311,5

6,767
6,751


14,961
14,935




- Trong sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch chuẩn đều có hai pic
chính, hai pic này lần lượt có thời gian lưu tương ứng với pic Clindamycin
trong sắc ký đồ của dung dịch Clindamycin HCl chuẩn và pic phenylethyl
alcohol trong sắc ký đồ của dung dịch chuẩn nội.
- Trong sắc ký đồ của dung dịch tá dược, không có pic nào có thời gian
lưu tương ứng với thời gian lưu của các pic Clindamycin và phenylethyl
alcohol trong sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Kết luận: Phương pháp kiểm nghiệm đạt yêu cầu về độ đặc hiệu.
6.2. Độ tương thích hệ thống
Tiến hành: Tiêm 6 lần dung dịch chuẩn ở phần độ đặc hiệu.
Kết quả:

Lần tiêm
1
2
3
4
5
6
Trung bình
RSD (%)

Lượng cân Clindamycin HCl chuẩn: 450,3 mg
Clindamycin
Phenylethyl alcohol
Tỷ số
Thời gian

Thời gian Diện tí
Diện tíc diện tích
lưu
pic
lưu (phút) ch pic
h pic
(phút)
468912
170519
14,961
6,767
2,74990
3
9
468889
171062
14,973
6,759
2,74105
1
1
469078
169908
14,959
6,758
2,76078
1
1
468919
169883

14,967
6,755
2,76025
6
0
468907
170440
14,971
6,752
2,75115
7
9
468963
170301
14,972
6,753
2,75372
0
9
14,967

6,757

2,75281

0,04% <
2,0%

0,08% <
2,0%


0,27% <
1,0%

Kết luận: Phương pháp kiểm nghiệm đạt yêu cầu về độ tương thích hệ
thống.
6.3. Độ tuyến tính - khoảng xát định
Tiến hành:
Dung dịch chuẩn gốc: Cân chính xác khoảng 1800,0 mg Clindamycin HCl
chuẩn vào bình định mức 50 ml, hòa tan và pha loãng với dung dịch chuẩn
nội đến vừa đủ thể tích, lắc đều.
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn như sau:

5

Độ
phân giả
i
7,964
7,948
7,941
7,928
7,923
7,950
7,942 >
5,0


- Dung dịch 1 (Dung dịch 40%): Pha loãng 2,0 ml dung dịch chuẩn gốc
với dung dịch chuẩn nội thành 10,0 ml, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm.

- Dung dịch 2 (Dung dịch 60%): Pha loãng 3,0 ml dung dịch chuẩn gốc
với dung dịch chuẩn nội thành 10,0 ml, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
- Dung dịch 3 (Dung dịch 80%): Pha loãng 4,0 ml dung dịch chuẩn gốc
với dung dịch chuẩn nội thành 10,0 ml, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
- Dung dịch 4 (Dung dịch 100%): Pha loãng 5,0 ml dung dịch chuẩn gốc
với dung dịch chuẩn nội thành 10,0 ml, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
- Dung dịch 5 (Dung dịch 120%): Pha loãng 6,0 ml dung dịch chuẩn gốc
với dung dịch chuẩn nội thành 10,0 ml, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
- Dung dịch 6 (Dung dịch 160%): Pha loãng 8,0 ml dung dịch chuẩn gốc
với dung dịch chuẩn nội thành 10,0 ml, lắc đều, lọc qua màng lọc 0,45 µm.
Xây dựng đường tuyến tính dựa vào tỷ số diện tích pic Clindamycin / diện
tích pic phenylethyl alcohol và nồng độ Clindamycin lý thuyết tương ứng
của mỗi dung dịch thử.

6


7


8


9


Kết quả:
Lượng cân Clindamycin HCl chuẩn: 1800,6 mg
Mức nồng độ (%)
40

60
80
100
120
160
Nồng độ (mg/ml)
6,2337 9,3505 12,4674 15,5842 18,7010 24,9347
Tỷ số diện tích pic
1,10329 1,66367 2,18453 2,78165 3,32797 4,46636
Hệ số tương quan
R = 0,9999 >
0,998
Hệ số góc
0,1799
Hệ số chắn
–0,0283
%Hệ số chắn (so với diện tích pic ở mức 100%)
1,02% < 2,0%

10


Kết luận: Phương pháp kiểm nghiệm đạt yêu cầu về độ tuyến tính.
6.4.Độ chính xác
6.4.1.Độ lặp lại
Tiến hành: Định lượng sáu mẫu độc lập. Tính kết quả định lượng dựa vào
dung dịch chuẩn ở phần độ đặc hiệu.

11



12


Kết quả:
Dung dịch chuẩn:
Lượng cân Clindamycin HCl chuẩn: 450,3 mg
Tỷ số diện tích pic: 2,75281
Mẫu thử:
Khối lượng trung bình của bột thuốc trong nang: 451,15 mg
ST Lượng cân mẫu thử
T
(mg)
1
1124,9
2
1125,3
3
1125,7
4
1125,9
5
1124,2
6
1124,9
Trung bình

Tỷ số diện tích
pic
2,94878

2,96835
2,97666
2,96167
2,96796
2,95357

Hàm lượng
(%)
111,62
112,32
112,60
112,01
112,42
111,80
112,13

Kết luận: Phương pháp kiểm nghiệm đạt yêu cầu về độ lặp lại.
6.4.2.Độ chính xác trung gian
Tiến hành:
-

Kiểm nghiệm viên 1 (KNV 1): Sử dụng kết quả ở phần độ lặp lại.

- Kiểm nghiệm viên 2 (KNV 2): Định lượng trên sáu mẫu khác. Điều kiện
và cách xử lý như trình bày trong phương pháp kiểm nghiệm

13

RSD


0,34% <
2,0%


14


Kết quả:

KNV 1
10/11/2017

KNV 2:
13/11/2017

- Dung dịch chuẩn:
Lượng cân Clindamycin HCl chuẩn
Tỷ số diện tích pic

450,3 mg
2,75281

450,2 mg
2,77941

- Mẫu thử:
Khối lượng trung bình của bột thuốc trong

451,15 mg


450,82 mg

15


nang
Lượng cân mẫu thử
(mg)
STT
KNV 1
KNV 2
1
1124,9
1126,0
2
1125,3
1124,6
3
1125,7
1125,1
4
1125,9
1125,6
5
1124,2
1126,0
6
1124,9
1124,6
Trung bình


Tỷ số diện tích pic

Hàm lượng (%)

KNV 1
2,94878
2,96835
2,97666
2,96167
2,96796
2,95357

KNV 1
111,62
112,32
112,60
112,01
112,42
111,80
112,13

KNV 2
2,98095
2,97612
2,97659
2,97227
2,99075
2,97826


KNV 2
111,54
111,50
111,47
111,26
111,91
111,58
111,55

Kết luận: Phương pháp kiểm nghiệm đạt yêu cầu về độ chính xác trung
gian.
6.5.Độ đúng
Tiến hành:
Dung dịch chuẩn: Sử dụng dung dịch chuẩn ở phần độ đặc hiệu.
Dung dịch thử:
- Mức nồng độ 80%: Cân chính xác khoảng 360,0 mg Clindamycin HCl
chuẩn vào bình định mức 25 ml chứa sẵn 161,0 mg mẫu tá dược, thêm
15 ml dung dịch chuẩn nội, lắc 30 phút, siêu âm 10 phút, thỉnh thoảng lắc,
để nguội, thêm dung dịch chuẩn nội đến vừa đủ thể tích, lắc đều, lọc qua
màng lọc 0,45 µm.
- Mức nồng độ 100%: Cân chính xác khoảng 450,0 mg Clindamycin HCl
chuẩn vào bình định mức 25 ml chứa sẵn 161,0 mg mẫu tá dược, thêm
15 ml dung dịch chuẩn nội, lắc 30 phút, siêu âm 10 phút, thỉnh thoảng lắc,
để nguội, thêm dung dịch chuẩn nội đến vừa đủ thể tích, lắc đều, lọc qua
màng lọc 0,45 µm.
- Mức nồng độ 140%: Cân chính xác khoảng 630,0 mg Clindamycin HCl
chuẩn vào bình định mức 25 ml chứa sẵn 161,0 mg mẫu tá dược, thêm
15 ml dung dịch chuẩn nội, lắc 30 phút, siêu âm 10 phút, thỉnh thoảng lắc,
để nguội, thêm dung dịch chuẩn nội đến vừa đủ thể tích, lắc đều, lọc qua
màng lọc 0,45 µm.

Xác định nồng độ Clindamycin có trong mỗi dung dịch thử và tính tỷ lệ thu
hồi. Tiến hành lặp lại ba lần cho mỗi mức nồng độ.
Cách tính:
-

Nồng độ thực tế của Clindamycin trong dung dịch thử (mg/ml):

X TT 

Rt M c C %

Rc
25

16

RSD
(n = 12)

0,38%
< 2,0%


-

Nồng độ lý thuyết của Clindamycin trong dung dịch thử (mg/ml):

X LT 

M C %

25

M (mg): Lượng cân Clindamycin HCl chuẩn tương ứng trong dung dịch thử
-

Tỷ lệ thu hồi:

X% 

X TT
100%
X LT

Kết quả:
Dung dịch chuẩn:
Lượng cân Clindamycin HCl chuẩn: 450,3 mg
Tỷ số diện tích pic: 2,75281
Kết quả định lượng các dung dịch thử:
Lượng cân
Clindamycin
HCl chuẩn
(mg)

Mức nồng độ
(%)

80

100


140

359,6
359,7
359,9
Trung bình
450,5
450,2
450,1
Trung bình
630,2
630,3
629,7
Trung bình

Lượn
g cân

dược
(mg)
160,4
161,9
161,5
161,9
160,5
161,0
161,6
161,7
161,0


Nồng
Nồng
độ
độ lý
Tỷ lệ
thực tế thuyết thu hồi
(mg/ml (mg/ml
(%)
)
)
2,20138 12,4666 12,4494 100,14
2,20650 12,4956 12,4528 100,34
2,20847 12,5067 12,4597 100,38
100,29
2,76672 15,6682 15,5963 100,46
2,75919 15,6256 15,5859 100,25
2,77812 15,7328 15,5825 100,96
100,56
3,87340 21,9354 21,8175 100,54
3,88885 22,0229 21,8210 100,93
3,88474 21,9997 21,8002 100,91
100,79
Tỷ số
diện
tích
pic

Kết luận: Tỷ lệ thu hồi ở mỗi mức nồng độ đều có RSD < 2,0% và tỷ lệ thu
hồi trung bình ở mỗi mức nồng độ đều nằm trong khoảng 98,0%–102,0%
nên phương pháp kiểm nghiệm đạt yêu cầu về độ đúng.

6.6.Khoảng xác định
Từ các kết quả thu được ở phần độ tuyến tính và độ đúng, phương pháp
kiểm nghiệm có khoảng xác định từ 12,5 đến 21,8 mg/ml Clindamycin.
VII. KẾT LUẬN
Phương pháp định tính và định lượng viên nang NAKAI đạt các yêu cầu
đề ra. Kết quả được tóm tắt trong bảng sau:

17

RSD
(%)

0,13

0,36

0,22


Chỉ tiêu
thẩm định

Độ đặc hiệu

Độ tương thích hệ
thống

Độ tuyến tính

Độ chính xác

- Độ lặp lại
- Độ chính xác trung
gian
Độ đúng

Yêu cầu

Kết quả

- Trong sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch
chuẩn đều có hai pic chính, hai pic này lần lượt có
thời gian lưu tương ứng với pic Clindamycin
trong sắc ký đồ của dung dịch Clindamycin HCl
chuẩn và pic phenylethyl alcohol trong sắc ký đồ
Đạt yêu cầu
của dung dịch chuẩn nội.
- Trong sắc ký đồ của dung dịch tá dược, không
có pic nào có thời gian lưu tương ứng với thời
gian lưu của các pic Clindamycin và phenylethyl
alcohol trong sắc ký đồ của dung dịch chuẩn.
Đạt yêu cầu
Dung dịch chuẩn:
- RSD của thời gian lưu của Clindamycin ≤ 2,0%
0,04%
- RSD của thời gian lưu của phenylethyl alcohol
0,08%
≤ 2,0%
0,27%
- RSD của tỷ số diện tích pic ≤ 2,0%
- Độ phân giải giữa hai pic Clindamycin và

7,942
phenylethyl alcohol ≥ 5,0
Đạt yêu cầu
- Hệ số tương quan R ≥ 0,998
0,9999
- Hệ số góc
0,1799
- Hệ số chắn
–0,0283
- %Hệ số chắn ≤ 2,0%
1,02%
(so với tỷ số diện tích pic ở mức nồng độ 100%)
Đạt yêu cầu
- RSD ≤ 2,0% (n = 6)
0,34%
- RSD ≤ 2,0% (n = 12)
0,38%
Ở mỗi mức nồng độ 80%, 100% và 140% đều có:
- Tỷ lệ thu hồi trung bình: 98,0%–102,0%
- RSD của tỷ lệ thu hồi ≤ 2,0%

Khoảng
xác định

Đạt yêu cầu
12,5–21,8
mg/ml

18



10 câu hỏi
1. Có cần thẩm định các QTPT xác định giới hạn chất bảo quản? Nếu có thì cần
phải thẩm định đầy đủ các chỉ tiêu như đối với quy trình định lượng dược
chất?
Trả lời: Cần xát định giới hạn chất bảo quản. Vd: thuốc tiêm, thuốc nhỏ mắt
Cần thẩm định đầy đủ như đối với quy trình định lượng
2. Phương pháp HPLC xác định hàm lượng dược chất trong chỉ tiêu độ hòa tan và
chỉ tiêu định lượng chỉ khác 1 trong các thông số thể tích tiêm mẫu hoặc bước
sóng phát hiện, dung môi pha mẫu. Có cần tiến hành thẩm định QTPT riêng
đối với từng quy trình?
Trả lời: Cần phải thẩm định riêng hòa tan và hàm lượng dược chất. Vì đề khẳng định
chính xát hay khả năng hoàn thành mức độ phát hiện của phương pháp.
3. Khi sử dụng mẫu tự tạo gồm dược chất + tá dược để thẩm định độ đúng của quy
trình định lượng, có thể sử dụng dược chất dưới dạng nguyên liệu thay cho
chất chuẩn dược chất để chuẩn bị mẫu tự tạo? Nếu được, có cần cung cấp
COA của lô nguyên liệu dược chất đã dùng
Trả lời: Được, Cần cung cấp COA của lô nguyên liệu vì để xem mẫu tự tạo có đạt yêu
cầu không.
4. Khi thẩm định quy trình thử độ hòa tan, tiến hành trên mẫu tự tạo và xử lý mẫu
trong bình định mức mà không hòa tan mẫu có được không? Có thể thay đổi
lượng cân hoặc lượng pha loãng mẫu nhưng vẫn đảm bảo nồng độ dung dịch
đem phân tích theo đúng quy định trong QTPT được không?
Trả lời: Phải chuyển các chất về trạng thái phụ hợp với quá trình phân tích nên cần
phải hòa tan trong thiết bị thử độ hòa tan thì kết quả mới chính xát.
Có thể thay đổi lượng cân hoặc lượng pha loãng mẫu nhưng vẫn đảm bảo nồng độ
dung dịch đem phân tích theo đúng quy định trong QTPT
5. Thẩm định QTPT bằng SKLM có yêu cầu chụp ảnh sắc ký đồ thu được.Nếu cơ
sở không có thiết bị chụp ảnh sắc ký đồ có thể chụp bằng máy ảnh thường
được không

Trả lời: Được nhưng phải dùng máy ảnh màu, sắc nét để so sánh
6. Thuốc thành phẩm có chứa 3 dược chất. Quy trình định lượng được xây dựng
để định lượng đồng thời 3 dược chất. Để thẩm định độ đặc hiệu của QTPT
này, mẫu giả dược chỉ bao gồm các thành phần tá dược có đủ không? Có cần

1


phải đánh giá ảnh hưởng giữa các dược chất với nhau trong quy trình định
lượng đồng thời các dược chất này không?
Trả lời: Đủ. Vì mẫu giả dược chỉ cần bao gồm các thành phần tương tự như chế phẩm
trừ dược chất là đạt yêu cầu.
Cần đánh giá ảnh hưởng giữa các dược chất với nhau trong quy trình định lượng đồng
thời các dược chất này không
7. Khoảng xát định của phương pháp có thể suy ra từ tuyến tính và độ đúng được
không hay là phải thực hiện phân tích lặp lại một dung dịch 6 lần ở các nồng
độ quy định (Ví dụ: Định lượng và tiêm lặp lại 6 lần mẫu thử ở các nồng độ
80% và 120%?)
Trả lời: Được
8. Có cần phải thẩm định lại chỉ tiêu nào cho quy trình phát hiện vết nội tiết tố
không nếu phương pháp này tương tự phương pháp định lượng dược chất
trong thành phẩm?
Trả lời: Cần phải thẩm định lại gới hạn phát hiện và giới hạn định lượng.
9. Hai thuốc thành phẩm có công thức tương tự nhau, chỉ khác nhau tá dược màu
bao phim. Tiêu chuẩn thành phẩm của 2 thuốc áp dụng cùng 1 QTPT thì có thể
sử dụng chung một số liệu thẩm định QTPT cho 2 thành phẩm này không?
Biết rằng sắc ký đồ thu được từ các dung dịch thử của 2 thuốc này giống hệt
nhau.
Trả lời: Cần phải thẩm định lại quy trình độ hòa tan
10. Có thể sử dụng kết quả thẩm định độ đúng được tiến hành ở 3 mức nồng độ

của mẫu tự tạo, mỗi mức nồng độ lập lại 3 lần để đánh giá độ lặp lại của
QTPT được không? Nếu được, cần đánh giá kết quả như thế nào?
Trả lời: Có thể sử dụng kết quả thẩm định độ đúng được tiến hành ở 3 mức nồng độ
của mẫu tự tạo, mỗi mức nồng độ lập lại 3 lần để đánh giá độ lặp lại của QTPT. Kết
quả phải từ 98-->102%, RSD≤2%

2



×