Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Bộ giáo án theo chu de ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.78 KB, 138 trang )

Ngày soạn: 10/3/2018
Ngày dạy: 17/3/2018
Tiết: 27, 28
CHỦ ĐỀ 1
CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận dạng được hiện tượng về sự dẫn nhiệt và đối lưu – bức xạ nhiệt.
- Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt - Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
- Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí
- Nêu được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường
nào.
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân
không.
- Nhận dạng được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm mô tả sự dẫn nhiệt Thí nghiệm hs làm: H22.1H22.2; Thí nghiệm
mô tả về đối lưu - Bức xạ nhiệt H23.4;H23.5;
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan. Tìm được ví dụ thực tế về sự
dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số
hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC
CHUẨN KTKN

CÁC NĂNG LỰC
THÀNH PHẦN

NHIỆM VỤ HỌC
TẬP


CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ

HĐ1. Tìm hiểu về các hình thức truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt)
- HS nêu được:
1) Dẫn nhiệt là sự truyền P1: Đặt ra những câu hỏi - HS đặt ra các câu hỏi ?1 Sau mỗi trận mưa một
nhiệt năng từ phần này
về sự nóng lên của một số liên quan đến đời sống thời gian sau ta thường thấy
sang phần khác của một vật trong đời sống.
hàng ngày về sự truyền đường khô đi? Tại sao khi
vật hoặc từ vật này sang
nhiệt.
đun nước một khoảng thời
vật khác.
gian sau sờ tay vào qoai ấm
ta thầy qoai ấm nóng lên
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
Trong chất rắn, kim loại
- HS đề xuất phương
dẫn nhiệt tốt nhất. Chất P7: Đề xuất giả thuyết, và án tiến hành thí
lỏng và chất khí dẫn nhiệt thiết kế phương án thí
nghiệm.
kém. Chân không không nghiệm.
dẫn nhiệt.
2) Đối lưu là sự truyền
nhiệt bằng nhờ tạo thành P8: Xác định mục đích,

- HS hoạt đông nhóm ?2 Em hãy đề xuất phương
lắp ráp, tiến hành, thí



án tiến hành thí nghiệm
dòng chất lỏng hoặc chất
nghiệm, rút ra nhận
lắp ráp, tiến hành thí
khí. Đó là hình thức
nghiệm X5: Ghi lại kết xét.
truyền nhiệt chủ yếu của
quả tiến hành thí nghiệm
chất lỏng và chất khí.
để trả lời các câu hỏi và
rút ra nhận xét.
3) Bức xạ nhiệt là sự
HS trình bày kết quả
truyền nhiệt bằng các tia
X6: Trình bày các kết quả thí nghiêm.
nhiệt đi thẳng.
thí nghiệm.
- Lấy được ví dự về sự
dẫn nhiệt; sự đối lưu và
Bức xạ nhiệt.

?3Thế nào là sự dẫn nhiệt?
So sánh tính dẫn nhiệt của
các chất rắn, lỏng khí?

?4. Đối lưu là gì? Đối lưu
xảy đối với các chất nào? ?
HS thảo luận kết qủa
5 Thế nào là bức xạ nhiệt?
X7: Thảo luận kết quả

thí nghiệm và rút ra kết
Bức xạ nhiệt có thể xảy ra
hoạt động nhóm xử lý kết luận.
với chất nào”
quả thí nghiệm.
- Trình bày 3 hình thức
?6 Nhiệt truyền từ bếp lò
K1: Trình bày được 3
truyền nhiệt (dẫn nhiệt,
đến người đứng gần bếp lò
hình thức truyền nhiệt.
đối lưu, bức xạ nhiệt).
chủ yếu bằng hình thức
nào?

Hoạt động 2:Tìm ví dụ về ba hình thức truyền nhiệt. Vận dụng các hình thức truyền nhiệt để giải
thích một số hiện tượng liên quan thực tiễn đời sống
?7 Lấy ví dụ về sự dẫn
nhiệt,
đối lưu, bức xạ nhiệt
K1: Lấy được VD
Lấy ví dụ minh hoạ về sự dẫn
HS: Tìm các VD trong
về 3 hình
nhiệt
đời sống về sự dẫn
? Tại sao nồi xoong
thức truyền nhiệt, đối lưu, bức xạ thường làm bằng kim loại,
nhiệt.
nhiệt.

còn bát đĩa thường làm
bằng sứ?
Vận dụng kiến thức về dẫn
HS: Vận dụng kiến
nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt để
thức về dẫn nhiệt, đối ? Tại sao về mùa đông mặc
giải thích một số hiện tượng K4: Vận dụng kiến lưu, bức xạ nhiệt để
nhiều áo mỏng ấm hơn mặc
đơn giản đơn giản trong thực thức về dẫn nhiệt, đối giải thích một số hiện một áo dày?
lưu, bức xạ nhiệt để tượng trong thực tiễn
tế.
giải thích một số hiện cuộc sống.
? Taị sao mùa rét sờ vào
tượng trong thực tiễn
kim loại thấy lạnh, còn
cuộc sống?
trong những ngày nắng
nóng sờ vào kim loại thấy
nóng?
X1: Trao đổi, thảo
luận tìm ra lời giải
thích cho các hiện
HS: Thảo luận để giải
tượng vật lý liên
thích các hiện tương.
quan; sử dụng ngôn
ngữ vật lý, giải thích.

? Tại sao về mùa hè ta
thường hay mặc áo màu

trắng mà không mặc áo
màu đen?
? Tại sao mùa đông chim
thường đứng xù lông?
? Tại sao muốn đun nóng
chất lỏng và chất khí phải


đun từ bên dưới?
? Đun nước bằng ấm nhôm
và bằng ấm đất trên cùng
một bếp lửa, nước trong ấm
nào sôi nhanh hơn? Tại
sao?

III. THỜI LƯỢNG: 2 tiết ( Tiết 27 + tiết 28)
- Tiết 27: Khởi động, làm thí nghiệm:
+ Thí nghiệm hs làm: H22.1;H22.2;H23.4;H22.5
+ Thí nghiệm GV làm: H22.3; H22.4; H23.1; H23.2. H22.3
Tiết 28. Xử lý kết quả thí nghiệm, kết luận về sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt, BT
vận dụng
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN
TIẾT 27. CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT(T1)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhận dạng được hiện tượng về sự dẫn nhiệt và đối lưu – bức xạ nhiệt.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm mô tả sự dẫn nhiệt Thí nghiệm hs làm: H22.1H22.2; Thí nghiệm
mô tả về đối lưu - Bức xạ nhiệt H23.4;H23.5;
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.

II.CHUẨN BỊ
* Cho GV :
- Các dụng cụ thí nghiệm Thí nghiệm hình Thí nghiệm GV làm: H22.3; H22.4;
H23.1; H23.2. H22.3.
- Hình 23.6 phóng to.
* Cho HS : Mỗi nhóm dụng cụ thí nghiệm hình 22.1; 22.2; 23.2, 23.3.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết trình, thực nghiệm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KHỞI ĐỘNG MỞ BÀI (6')
* Ổn định tổ chức: 1’
*Kiểm tra: ? Nhiệt năng của vật là gì? có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của các
vật? và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
* ĐVĐ: Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng được truyền từ phần này sang phân khác
của một vật, từ vật này sang vật khác. Sự truyền nhiệt
này bằng những cách nao?
HĐ1: Thí nghiệm về sự dẫn nhiệt – Tính dẫn nhiệt của các chất (18’)
- Mục tiêu: HS nhận dạng được hiện tượng về sự dẫn nhiệt. Tính dẫn nhiệt của các
chất
- Đồ dùng: Giá thí nghiệm, sáp , đinh sắt, đèn cồn,3 ống kim loại: đồng, nhôm,TT
- Cách tiến hành:

Hoạt động của GV - HS

Nội dung


- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
phần 1
Nêu mục đích của thí nghiệm h.22.1?
Dụng cụ thí nghiệm?


1. Sự dẫn nhiệt – Tính dẫn nhiệt của
các chất
Thí nghiệm hình 22.1
- Mục đích: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt.
- Dụng cụ thí nghiệm: Giỏ thớ nghiệm;
Thanh đồng AB; Cỏc đinh ghim được
gắn bằng sỏp tại cỏc vị trớ a, b, c, d, e
? Hãy bố trí và tiến hành TN như hình Đốn cồn.
vẽ 22.1 SGK
- Tiến hành: SGK/77.
- Hiện tượng: Các đinh lần lượt rơi xuông
GV chốttheo thứ tự từ a – e.
Thí nghiệm hình 22.2
Nêu mục đích của thí nghiệm h.22.1?
- Mục đích: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của
các chất rắn khác nhau có giống nhau hay
khụng.
- Dụng cụ thí nghiệm: Giá thí nghiệm; 3
Dụng cụ thí nghiệm
thanh: Đồng, nhụm, thuỷ tinh; Đèn cồn;
- Yêu cầu HS bố trí và tiến hành TN Các đinh ghim được gắn bằng sáp.
H.22.2
- Tiến hành: SGK/77.
- Quan sát hiện tượng xảy ra
- Hiện tượng: Các đinh lần lượt
ở thanh đồng, nhôm,cuối cùng là thuỷ
tinh.
Thí nghiệm hình 22.3
- Mục đích: Tỡm hiểu sự dẫn nhiệt của

chất lỏng
- Dụng cụ: Một ống nghiệm cú nước, ở
GV làm tiếp thí nghiệm H 22.3 22.4
đáy cú gắn cục sỏp, đốn cồn.
HS quan sát và ghi lại các hiện tượng Thí nghiệm hình 22.4
xảy ra
- Mục đích: Tỡm hiểu sự dẫn nhiệt của
chất khớ
- Dụng cụ: Một ống nghiệm cú khụng
khớ, ở nỳt cú gắn cục sỏp, đốn cồn.
HĐ1: Thí nghiệm về hiện tượng đối lưu – Bức xạ nhiệt (18’)
- Mục tiêu: HS nhận dạng được hiện tượng về hiện tượng đối lưu - Bức xạ nhiệt.
- Đồ dùng: Giá thí nghiệm, đèn cồn, cốc đốt, thuốc tím...
- Cách tiến hành:
- GV làm thí nghiệm hình 23.1. Yêu cầu
2. Đối lưu – Bức xạ nhiệt
HS quan sát, nêu hiện tượng quan sát
được.
- GV : Phần trước chúng ta biết nước dẫn
nhiệt rất kém. Trong trường hợp này
nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách
nào ?
Thí nghiệm hình 23.2
Hãy nghiên cứu TN hình 23.2 và mô tả


hiện tượng?
- GV làm thí nghiệm hình 23.2
+ Lắp đặt thí nghiệm theo hình 23.2, chú
ý tránh đổ vỡ cốc thủy tinh và nhiệt kế.

+ GV dùng thìa thủy tinh nhỏ, múc hạt
thuốc tím (lượng nhỏ) đưa xuống đáy cốc
thủy tinh cho từng nhóm. Lưu ý : sử dụng
thuốc tím khô, dạng hạt (không cần phải
gói), dùng đèn cồn đun nóng nước ở phía
có đặt thuốc tím.
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra,

- Dụng cụ: 1Giá thí nghiệm, 1đèn cồn,
1cốc đốt, thuốc tím, 1nhiệt kế.

- Hiện tượng: Nước màu tím di chuyển
thành dòng từ dưới lên rồi từ trên
xuống.
Nước màu tím di chuyển thành dòng từ
dưới lên rồi từ trên xuống.
Thí nghiệm hình 3 23.
- Dụng cụ: 1 bình thủy tinh hình trụ, 1
- GV làm thí nghiệm hình 23.3 SGK.
cây nến, 1 miếng bìa, 1 que hương
Yêu cầu quan sát hiện tượng
- GV nhấn mạnh: Sự đối lưu xảy ra ở - Hiện tượng: Khói hơng đi từ trên
xuống vòng qua khe hẹp giữa miếng
trong chất lỏng và chất khí.
bìa ngăn cách và đáy cốc rồi đi lên phía
ngọn nến.
Thí nghiệm hình 23.4
- GV cho HS làm thí nghiệm hình 23.4,
- Dụng cụ: Một bình cầu đã phủ muội
235. Yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện

đen, một ống thủy tinh, 1 đèn cồn,
tượng xảy ra.
nước màu.
- Hiện tượng: Giọt nước màu dịch
chuyển về B chứng tỏ không khí trong
bình nóng lên, nở ra.
Thí nghiệm hình 23.5
- Hiện tượng: Giọt nước màu dịch
Thư ký các nhóm ghi lại các kết quả thí
chuyển trở lại đầu A.
nghiệm
GV chốt
Hướng dẫn về nhà 2’
- Tự tìm hiểu lại các thí nghiệm trong SGK
- Ghi nhớ các kết quả thí nghiệm đã làm tại lớp.
- Trả lời các câu hỏi trong bài 22; bài 23.

TIẾT 28. CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT(T2)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt - Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
- Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí
- Nêu được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường
nào.


- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân
không.
- Nhận dạng được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan. Tìm được ví dụ thực

tế về bức xạ nhiệt.
3. Thái độ: Hợp tác, nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ
- HS: Các kiến thức đã học trong tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết trình, thực nghiệm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KHỞI ĐỘNG MỞ BÀI (5')
* Ổn định tổ chức: 1’
*Kiểm tra : 3’
- Nêu nội dung đã học tiết trước.
- Hiện tượng xảy ra qua các thí nghiệm H. 22.1; H22.2; H.22.3; H.22.4; H23.2H23.5
* ĐVĐ: (1’) Trong tiết học này chúng ta cùng nhau xử lý kết quả thí nghiệm, kết luận
về sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt, làm một số BT vận dụng.
HĐ1: Sự dẫn nhiệt – Tính dẫn nhiệt của các chất (18’)
- Mục tiêu:
Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt
Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Cho HS hoạt động theo nhóm 2 bàn trả
lời các câu hỏi sau:
? Qua thí nghiệm H22.1 các đinh rơi
xuống chứng tỏ điều gì?

I. SỰ DẪN NHIỆT - TÍNH DẪN NHIỆT
CỦA CÁC CHẤT
1. Sự dẫn nhiệt - Tính dẫn nhiệt của

các chất

C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt đã
truyền  sáp làm cho sáp nóng lên và
chảy ra.
? Nhiệt đã truyền trên thanh AB như
C2: Theo thứ tự từ a  b rồi c, d, e
thế nào?
C3: Nhiệt đã được truyền từ đầu A  đầu
B của thanh đồng.
?Sự dẫn nhiệt là gì?
* KL: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng
GV chốt
? Qua thí nghiệm H22.2 Rút ra điều gì? từ phần này sang phần khác của vật.

? Qua thí nghiệm H22.3; H22.4 ta rút
ra được điều gì?
Một nhóm trả lời – chia sẻ với các
nhóm khác
GV chốt
GV: Hệ thống lại bài nhấn mạnh trọng

C4: KL dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh.
C5: Trong 3 chất này thì Cu dẫn nhiệt tốt
nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất.
- Trong chất rắn: KL dẫn nhiệt tốt nhất.
C6: Chất lỏng dẫn nhiệt kém
C7: K0, chất khí dẫn nhiệt kém.


tâm
GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn

nhiệt
HS: Trả lời
GV: Tại sao nồi, xoong thường làm
bằng kim loại?
Yêu cầu HS đọc và giải thích câu C9

2. Vận dụng:
C8: Tuỳ HS

C9: Nồi xoong thường làm bằng kim loại
vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa thường
làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém hơn khi
cầm đỡ nóng. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn
? Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo
sứ
mỏng lại ấm hơn mặc 1 áo dày?
C10: Giữa các lớp áo có lớp không khí
mà không khí dẫn nhiệt kém => giũ ấm
?Về mùa nào chim thường hay xù lông cho cả cơ thể
C11:Mùa đông , để tạo các lớp không khí
GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim dẫn nhiệt kém giữa lớp lông
loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào C12: Vì KL dẫn nhiệt tốt, những ngày rét
ta thấy nóng hơn?
t0 bên ngoài  t0 cơ thể nên khi sờ vào KL
nhiệt từ cơ thể truyền vào KL nên ta cảm
thấy lạnh và ngược lại những ngày nóng
HĐ2: Sự đối lưu– Bức xạ nhiệt (18’)
- Mục tiêu:
Phát biểu được khái niệm về sự đối lưu; Bức xạ nhiệt.
Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt. Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu

của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
II. SỰ ĐỐI LƯU- BỨC XẠ NHIỆT
Qua thí nghiệm H 23.2
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu 1. Sự đối lưu
C2: Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở
hỏi C2, C3.
- GV hướng dẫn HS thảo luận chung ra d của nó ( d của lớp nước ở trên do đó
lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh
trên lớp.
chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
- GV thông báo : Sự truyền nhiệt năng C3: Nhờ nhiệt kế
nhờ tạo thành các dòng như thí nghiệm * KL: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng
trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu có thể dòng chất lỏng, chất khíC1: Di chuyển
thành dòng
xảy ra trong chất khí hay không ?
Chúng ta cùng trả lời câu C4.
C4: + Khói hương giúp chúng ta quan sát
Qua thí nghiệm H23,3cho biết:
hiện tượng đối lưu của không khí rõ hơn.
- Khói hương ở đây có tác dụng gì ?
- GV nhấn mạnh : Sự đối lưu xảy ra ở + Hiện tượng xảy ra thấy khói hương cũng
chuyển động thành dòng.
trong chất lỏng và chất khí.
- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C5: Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên,
phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống
C5, C6.
- HS làm việc cá nhân vận dụng để trả lời tạo thành dòng đối lưu.

C6: K0, Vì trong chân không cũng như
câu C5, C6.


Tớch hp : thành thị có nhiều
nhà máy và khu công nghiệp
nên có nhiều ống khói vì vậy
vấn đề ô nhiễm môi trờng là
không thể tránh khỏi nên phải
đa khu công nghiệp ra khỏi
khu dân c để đảm bảo an
toàn để tránh ô nhiễm
Qua thí nghiệm H 23.4; H23.5
Yêu cầu HS HĐN trả lời cầu C7,
C8, C9.
- Cho thảo luận nhóm.
- Cho thảo luận cả lớp thống
nhất câu trả lời.
- GV thông báo về định nghĩa
bức xạ nhiệt và khả năng hấp
thụ tia nhiệt.
- Yêu cầu HS trả lời câu C10,
C11, C12.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
câu C10, C11.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa câu
C12.

trong cht rn, khụng th to thnh dũng
i lu.

2. Bc x nhit
C7 : Khụng khớ trong bỡnh núng lờn, n
ra y git nc mu dch v phớa u B.
C8 : Khụng khớ trong bỡnh ó lnh i lm
git nc mu dch chuyn tr li u A.
Ming g ó ngn khụng cho nhit truyn
t ngun nhit n bỡnh. iu ny chng
t nhit c truyn t ngun nhit n
bỡnh theo ng thng.
C9 : S truyn nhit trờn khụng phi l
dn nhit vỡ khụng khớ dn nhit kộm,
cng khụng phi i lu vỡ nhit c
truyn theo ng thng.
Bc x nhit : Truyn nhit bng cỏc tia
nhit i thng.
C10 : Trong thớ nghim trờn phi dựng
bỡnh ph mui ốn lm tng kh nng
hp th tia nhit.
C11 : Mựa hố thng mc ỏo mu trng
gim s hp th tia nhit.
C12 : Hỡnh thc truyn nhit ch yu ca
cht rn l dn nhit ; cht lng, cht khớ
l i lu ; ca chõn khụng l bc x
nhit.

GV chốt
TNG KT HNG DN V NH (4)
* Cng c
- Gi 1, 2 HS c phn ghi nh cui bi, yờu cu ghi nh ti lp.
- Vn dng cho HS gii thớch vỡ sao vi cu to ca phớch cú th gi c nc núng

lõu di da vo hỡnh v 23.6.
* Hng dn v nh.
- c phn "cú th em cha bit".
- ễn tp cỏc kin thc t u HKII Tit sau ụn tp.

Tit: 27, 28
CH 2


CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận dạng được hiện tượng về sự dẫn nhiệt và đối lưu – bức xạ nhiệt.
- Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt - Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
- Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí
- Nêu được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường
nào.
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân
không.
- Nhận dạng được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm mô tả sự dẫn nhiệt Thí nghiệm hs làm: H22.1H22.2; Thí nghiệm
mô tả về đối lưu - Bức xạ nhiệt H23.4;H23.5;
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan. Tìm được ví dụ thực tế về sự
dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số
hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC
CHUẨN KTKN


CÁC NĂNG LỰC
THÀNH PHẦN

NHIỆM VỤ HỌC
TẬP

CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ

HĐ1. Tìm hiểu về các hình thức truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt)
- HS nêu được:
1) Dẫn nhiệt là sự truyền P1: Đặt ra những câu hỏi - HS đặt ra các câu hỏi ?1 Sau mỗi trận mưa một
nhiệt năng từ phần này
về sự nóng lên của một số liên quan đến đời sống thời gian sau ta thường thấy
sang phần khác của một vật trong đời sống.
hàng ngày về sự truyền đường khô đi? Tại sao khi
vật hoặc từ vật này sang
nhiệt.
đun nước một khoảng thời
vật khác.
gian sau sờ tay vào qoai ấm
ta thầy qoai ấm nóng lên
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
Trong chất rắn, kim loại
- HS đề xuất phương
dẫn nhiệt tốt nhất. Chất P7: Đề xuất giả thuyết, và án tiến hành thí
lỏng và chất khí dẫn nhiệt thiết kế phương án thí
nghiệm.
kém. Chân không không nghiệm.
dẫn nhiệt.
2) Đối lưu là sự truyền

nhiệt bằng nhờ tạo thành
dòng chất lỏng hoặc chất
khí. Đó là hình thức
truyền nhiệt chủ yếu của
chất lỏng và chất khí.

P8: Xác định mục đích,
lắp ráp, tiến hành thí
nghiệm X5: Ghi lại kết
quả tiến hành thí nghiệm
để trả lời các câu hỏi và

- HS hoạt đông nhóm ?2 Em hãy đề xuất phương
lắp ráp, tiến hành, thí án tiến hành thí nghiệm
nghiệm, rút ra nhận
xét.


3) Bức xạ nhiệt là sự
rút ra nhận xét.
?3Thế nào là sự dẫn nhiệt?
truyền nhiệt bằng các tia
HS trình bày kết quả So sánh tính dẫn nhiệt của
nhiệt đi thẳng.
X6: Trình bày các kết quả
thí nghiêm.
các chất rắn, lỏng khí?
thí nghiệm.
- Lấy được ví dự về sự
?4. Đối lưu là gì? Đối lưu

dẫn nhiệt; sự đối lưu và
xảy đối với các chất nào? ?
Bức xạ nhiệt.
HS thảo luận kết qủa 5 Thế nào là bức xạ nhiệt?
X7: Thảo luận kết quả
thí nghiệm và rút ra kết Bức xạ nhiệt có thể xảy ra
hoạt động nhóm xử lý kết
với chất nào”
luận.
quả thí nghiệm.
K1: Trình bày được 3
hình thức truyền nhiệt.

- Trình bày 3 hình thức ?6 Nhiệt truyền từ bếp lò
truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đến người đứng gần bếp lò
đối lưu, bức xạ nhiệt). chủ yếu bằng hình thức
nào?

Hoạt động 2:Tìm ví dụ về ba hình thức truyền nhiệt. Vận dụng các hình thức truyền nhiệt để giải
thích một số hiện tượng liên quan thực tiễn đời sống
?7 Lấy ví dụ về sự dẫn
nhiệt,
đối lưu, bức xạ nhiệt
K1: Lấy được VD
Lấy ví dụ minh hoạ về sự dẫn
HS: Tìm các VD trong
về 3 hình
nhiệt
đời sống về sự dẫn
? Tại sao nồi xoong

thức truyền nhiệt, đối lưu, bức xạ thường làm bằng kim loại,
nhiệt.
nhiệt.
còn bát đĩa thường làm
bằng sứ?
Vận dụng kiến thức về dẫn
HS: Vận dụng kiến
nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt để
thức về dẫn nhiệt, đối ? Tại sao về mùa đông mặc
giải thích một số hiện tượng K4: Vận dụng kiến lưu, bức xạ nhiệt để
nhiều áo mỏng ấm hơn mặc
đơn giản đơn giản trong thực thức về dẫn nhiệt, đối giải thích một số hiện một áo dày?
lưu, bức xạ nhiệt để tượng trong thực tiễn
tế.
giải thích một số hiện cuộc sống.
? Taị sao mùa rét sờ vào
tượng trong thực tiễn
kim loại thấy lạnh, còn
cuộc sống?
trong những ngày nắng
nóng sờ vào kim loại thấy
nóng?
X1: Trao đổi, thảo
luận tìm ra lời giải
thích cho các hiện
HS: Thảo luận để giải
tượng vật lý liên
thích các hiện tương.
quan; sử dụng ngôn
ngữ vật lý, giải thích.


? Tại sao về mùa hè ta
thường hay mặc áo màu
trắng mà không mặc áo
màu đen?
? Tại sao mùa đông chim
thường đứng xù lông?
? Tại sao muốn đun nóng
chất lỏng và chất khí phải
đun từ bên dưới?
? Đun nước bằng ấm nhôm
và bằng ấm đất trên cùng


một bếp lửa, nước trong ấm
nào sôi nhanh hơn? Tại
sao?

III. THỜI LƯỢNG: 2 tiết ( Tiết 27 + tiết 28)
- Tiết 27: Khởi động, làm thí nghiệm:
+ Thí nghiệm hs làm: H22.1;H22.2;H23.4;H22.5
+ Thí nghiệm GV làm: H22.3; H22.4; H23.1; H23.2. H22.3
Tiết 28. Xử lý kết quả thí nghiệm, kết luận về sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt, BT
vận dụng
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN
TIẾT 27. CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT(T1)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nhận dạng được hiện tượng về sự dẫn nhiệt và đối lưu – bức xạ nhiệt.
2. Kĩ năng:

- Làm thí nghiệm mô tả sự dẫn nhiệt Thí nghiệm hs làm: H22.1H22.2; Thí nghiệm
mô tả về đối lưu - Bức xạ nhiệt H23.4;H23.5;
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ
* Cho GV :
- Các dụng cụ thí nghiệm Thí nghiệm hình Thí nghiệm GV làm: H22.3; H22.4;
H23.1; H23.2. H22.3.
- Hình 23.6 phóng to.
* Cho HS : Mỗi nhóm dụng cụ thí nghiệm hình 22.1; 22.2; 23.2, 23.3.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết trình, thực nghiệm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KHỞI ĐỘNG MỞ BÀI (6')
* Ổn định tổ chức: 1’
*Kiểm tra: ? Nhiệt năng của vật là gì? có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của các
vật? và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
* ĐVĐ: Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng được truyền từ phần này sang phân khác
của một vật, từ vật này sang vật khác. Sự truyền nhiệt
này bằng những cách nao?
HĐ1: Thí nghiệm về sự dẫn nhiệt – Tính dẫn nhiệt của các chất (18’)
- Mục tiêu: HS nhận dạng được hiện tượng về sự dẫn nhiệt. Tính dẫn nhiệt của các
chất
- Đồ dùng: Giá thí nghiệm, sáp , đinh sắt, đèn cồn,3 ống kim loại: đồng, nhôm,TT
- Cách tiến hành:

Hoạt động của GV - HS
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
phần 1
Nêu mục đích của thí nghiệm h.22.1?

Nội dung

1. Sự dẫn nhiệt – Tính dẫn nhiệt của
các chất
Thí nghiệm hình 22.1


Dụng cụ thí nghiệm?

- Mục đích: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt.
- Dụng cụ thí nghiệm: Giỏ thớ nghiệm;
Thanh đồng AB; Cỏc đinh ghim được
gắn bằng sỏp tại cỏc vị trớ a, b, c, d, e
? Hãy bố trí và tiến hành TN như hình Đốn cồn.
vẽ 22.1 SGK
- Tiến hành: SGK/77.
- Hiện tượng: Các đinh lần lượt rơi xuông
GV chốttheo thứ tự từ a – e.
Thí nghiệm hình 22.2
Nêu mục đích của thí nghiệm h.22.1?
- Mục đích: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của
các chất rắn khác nhau có giống nhau hay
khụng.
- Dụng cụ thí nghiệm: Giá thí nghiệm; 3
Dụng cụ thí nghiệm
thanh: Đồng, nhụm, thuỷ tinh; Đèn cồn;
- Yêu cầu HS bố trí và tiến hành TN Các đinh ghim được gắn bằng sáp.
H.22.2
- Tiến hành: SGK/77.
- Quan sát hiện tượng xảy ra
- Hiện tượng: Các đinh lần lượt
ở thanh đồng, nhôm,cuối cùng là thuỷ

tinh.
Thí nghiệm hình 22.3
- Mục đích: Tỡm hiểu sự dẫn nhiệt của
chất lỏng
- Dụng cụ: Một ống nghiệm cú nước, ở
GV làm tiếp thí nghiệm H 22.3 22.4
đáy cú gắn cục sỏp, đốn cồn.
HS quan sát và ghi lại các hiện tượng Thí nghiệm hình 22.4
xảy ra
- Mục đích: Tỡm hiểu sự dẫn nhiệt của
chất khớ
- Dụng cụ: Một ống nghiệm cú khụng
khớ, ở nỳt cú gắn cục sỏp, đốn cồn.
HĐ1: Thí nghiệm về hiện tượng đối lưu – Bức xạ nhiệt (18’)
- Mục tiêu: HS nhận dạng được hiện tượng về hiện tượng đối lưu - Bức xạ nhiệt.
- Đồ dùng: Giá thí nghiệm, đèn cồn, cốc đốt, thuốc tím...
- Cách tiến hành:
- GV làm thí nghiệm hình 23.1. Yêu cầu
2. Đối lưu – Bức xạ nhiệt
HS quan sát, nêu hiện tượng quan sát
được.
- GV : Phần trước chúng ta biết nước dẫn
nhiệt rất kém. Trong trường hợp này
nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách
nào ?
Thí nghiệm hình 23.2
Hãy nghiên cứu TN hình 23.2 và mô tả
- Dụng cụ: 1Giá thí nghiệm, 1đèn cồn,
hiện tượng?
1cốc đốt, thuốc tím, 1nhiệt kế.

- GV làm thí nghiệm hình 23.2
+ Lắp đặt thí nghiệm theo hình 23.2, chú


ý tránh đổ vỡ cốc thủy tinh và nhiệt kế.
+ GV dùng thìa thủy tinh nhỏ, múc hạt
thuốc tím (lượng nhỏ) đưa xuống đáy cốc
thủy tinh cho từng nhóm. Lưu ý : sử dụng
thuốc tím khô, dạng hạt (không cần phải
gói), dùng đèn cồn đun nóng nước ở phía - Hiện tượng: Nước màu tím di chuyển
có đặt thuốc tím.
thành dòng từ dưới lên rồi từ trên
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra, xuống.
Nước màu tím di chuyển thành dòng từ
dưới lên rồi từ trên xuống.
Thí nghiệm hình 3 23.
- Dụng cụ: 1 bình thủy tinh hình trụ, 1
- GV làm thí nghiệm hình 23.3 SGK.
cây nến, 1 miếng bìa, 1 que hương
Yêu cầu quan sát hiện tượng
- Hiện tượng: Khói hơng đi từ trên
- GV nhấn mạnh: Sự đối lưu xảy ra ở xuống vòng qua khe hẹp giữa miếng
trong chất lỏng và chất khí.
bìa ngăn cách và đáy cốc rồi đi lên phía
ngọn nến.
Thí nghiệm hình 23.4
- GV cho HS làm thí nghiệm hình 23.4,
- Dụng cụ: Một bình cầu đã phủ muội
235. Yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện
đen, một ống thủy tinh, 1 đèn cồn,

tượng xảy ra.
nước màu.
- Hiện tượng: Giọt nước màu dịch
chuyển về B chứng tỏ không khí trong
bình nóng lên, nở ra.
Thí nghiệm hình 23.5
- Hiện tượng: Giọt nước màu dịch
Thư ký các nhóm ghi lại các kết quả thí
chuyển trở lại đầu A.
nghiệm
GV chốt
Hướng dẫn về nhà 2’
- Tự tìm hiểu lại các thí nghiệm trong SGK
- Ghi nhớ các kết quả thí nghiệm đã làm tại lớp.
- Trả lời các câu hỏi trong bài 22; bài 23.

TIẾT 28. CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT(T2)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt - Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
- Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí
- Nêu được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường
nào.
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân
không.
- Nhận dạng được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.


2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan. Tìm được ví dụ thực
tế về bức xạ nhiệt.

3. Thái độ: Hợp tác, nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ
- HS: Các kiến thức đã học trong tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết trình, thực nghiệm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KHỞI ĐỘNG MỞ BÀI (5')
* Ổn định tổ chức: 1’
*Kiểm tra : 3’
- Nêu nội dung đã học tiết trước.
- Hiện tượng xảy ra qua các thí nghiệm H. 22.1; H22.2; H.22.3; H.22.4; H23.2H23.5
* ĐVĐ: (1’) Trong tiết học này chúng ta cùng nhau xử lý kết quả thí nghiệm, kết luận
về sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt, làm một số BT vận dụng.
HĐ1: Sự dẫn nhiệt – Tính dẫn nhiệt của các chất (18’)
- Mục tiêu:
Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt
Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Cho HS hoạt động theo nhóm 2 bàn trả
lời các câu hỏi sau:
? Qua thí nghiệm H22.1 các đinh rơi
xuống chứng tỏ điều gì?

I. SỰ DẪN NHIỆT - TÍNH DẪN NHIỆT
CỦA CÁC CHẤT
1. Sự dẫn nhiệt - Tính dẫn nhiệt của

các chất
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt đã

truyền  sáp làm cho sáp nóng lên và
chảy ra.
? Nhiệt đã truyền trên thanh AB như
C2: Theo thứ tự từ a  b rồi c, d, e
thế nào?
C3: Nhiệt đã được truyền từ đầu A  đầu
B của thanh đồng.
?Sự dẫn nhiệt là gì?
* KL: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng
GV chốt
? Qua thí nghiệm H22.2 Rút ra điều gì? từ phần này sang phần khác của vật.

? Qua thí nghiệm H22.3; H22.4 ta rút
ra được điều gì?
Một nhóm trả lời – chia sẻ với các
nhóm khác
GV chốt
GV: Hệ thống lại bài nhấn mạnh trọng
tâm
GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn
nhiệt

C4: KL dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh.
C5: Trong 3 chất này thì Cu dẫn nhiệt tốt
nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất.
- Trong chất rắn: KL dẫn nhiệt tốt nhất.
C6: Chất lỏng dẫn nhiệt kém
C7: K0, chất khí dẫn nhiệt kém.
2. Vận dụng:
C8: Tuỳ HS



HS: Trả lời
GV: Tại sao nồi, xoong thường làm
bằng kim loại?
Yêu cầu HS đọc và giải thích câu C9

C9: Nồi xoong thường làm bằng kim loại
vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa thường
làm bằng sứ vì sứ dẫn nhiệt kém hơn khi
cầm đỡ nóng. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn
? Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo
sứ
mỏng lại ấm hơn mặc 1 áo dày?
C10: Giữa các lớp áo có lớp không khí
mà không khí dẫn nhiệt kém => giũ ấm
?Về mùa nào chim thường hay xù lông cho cả cơ thể
C11:Mùa đông , để tạo các lớp không khí
GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim dẫn nhiệt kém giữa lớp lông
loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào C12: Vì KL dẫn nhiệt tốt, những ngày rét
ta thấy nóng hơn?
t0 bên ngoài  t0 cơ thể nên khi sờ vào KL
nhiệt từ cơ thể truyền vào KL nên ta cảm
thấy lạnh và ngược lại những ngày nóng
HĐ2: Sự đối lưu– Bức xạ nhiệt (18’)
- Mục tiêu:
Phát biểu được khái niệm về sự đối lưu; Bức xạ nhiệt.
Tìm được ví dụ thực tế về bức xạ nhiệt. Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu
của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không.
- Cách tiến hành:

Hoạt động của GV - HS
Nội dung
II. SỰ ĐỐI LƯU- BỨC XẠ NHIỆT
Qua thí nghiệm H 23.2
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm câu 1. Sự đối lưu
C2: Lớp nước ở dưới nóng lên trước, nở
hỏi C2, C3.
- GV hướng dẫn HS thảo luận chung ra d của nó ( d của lớp nước ở trên do đó
lớp nước nóng nổi lên còn lớp nước lạnh
trên lớp.
chìm xuống tạo thành dòng đối lưu.
- GV thông báo : Sự truyền nhiệt năng C3: Nhờ nhiệt kế
nhờ tạo thành các dòng như thí nghiệm * KL: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng
trên gọi là sự đối lưu. Sự đối lưu có thể dòng chất lỏng, chất khíC1: Di chuyển
thành dòng
xảy ra trong chất khí hay không ?
Chúng ta cùng trả lời câu C4.
C4: + Khói hương giúp chúng ta quan sát
Qua thí nghiệm H23,3cho biết:
hiện tượng đối lưu của không khí rõ hơn.
- Khói hương ở đây có tác dụng gì ?
- GV nhấn mạnh : Sự đối lưu xảy ra ở + Hiện tượng xảy ra thấy khói hương cũng
chuyển động thành dòng.
trong chất lỏng và chất khí.
- Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C5: Để phần ở dưới nóng lên trước đi lên,
phần ở trên chưa được đun nóng đi xuống
C5, C6.
- HS làm việc cá nhân vận dụng để trả lời tạo thành dòng đối lưu.
C6: K0, Vì trong chân không cũng như
câu C5, C6.

Tích hợp : Ở thµnh thÞ cã nhiÒu trong chất rắn, không thể tạo thành dòng
đối lưu.
nhµ m¸y vµ khu c«ng nghiÖp
2. Bức xạ nhiệt
nªn cã nhiÒu èng khãi v× vËy


vấn đề ô nhiễm môi trờng là
không thể tránh khỏi nên phải
đa khu công nghiệp ra khỏi
khu dân c để đảm bảo an
toàn để tránh ô nhiễm
Qua thí nghiệm H 23.4; H23.5
Yêu cầu HS HĐN trả lời cầu C7,
C8, C9.
- Cho thảo luận nhóm.
- Cho thảo luận cả lớp thống
nhất câu trả lời.
- GV thông báo về định nghĩa
bức xạ nhiệt và khả năng hấp
thụ tia nhiệt.
- Yêu cầu HS trả lời câu C10,
C11, C12.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
câu C10, C11.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa câu
C12.

C7 : Khụng khớ trong bỡnh núng lờn, n
ra y git nc mu dch v phớa u B.

C8 : Khụng khớ trong bỡnh ó lnh i lm
git nc mu dch chuyn tr li u A.
Ming g ó ngn khụng cho nhit truyn
t ngun nhit n bỡnh. iu ny chng
t nhit c truyn t ngun nhit n
bỡnh theo ng thng.
C9 : S truyn nhit trờn khụng phi l
dn nhit vỡ khụng khớ dn nhit kộm,
cng khụng phi i lu vỡ nhit c
truyn theo ng thng.
Bc x nhit : Truyn nhit bng cỏc tia
nhit i thng.
C10 : Trong thớ nghim trờn phi dựng
bỡnh ph mui ốn lm tng kh nng
hp th tia nhit.
C11 : Mựa hố thng mc ỏo mu trng
gim s hp th tia nhit.
C12 : Hỡnh thc truyn nhit ch yu ca
cht rn l dn nhit ; cht lng, cht khớ
l i lu ; ca chõn khụng l bc x
nhit.

GV chốt
TNG KT HNG DN V NH (4)
* Cng c
- Gi 1, 2 HS c phn ghi nh cui bi, yờu cu ghi nh ti lp.
- Vn dng cho HS gii thớch vỡ sao vi cu to ca phớch cú th gi c nc núng
lõu di da vo hỡnh v 23.6.
* Hng dn v nh.
- c phn "cú th em cha bit".

- ễn tp cỏc kin thc t u HKII Tit sau ụn tp.
Ngy son: 10/3/2018
Ngy dy: 17/3/2018
Tit: 27, 28
CH 1
CC HèNH THC TRUYN NHIT
I. MC TIấU
1. Kin thc


- HS nhận dạng được hiện tượng về sự dẫn nhiệt và đối lưu – bức xạ nhiệt.
- Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt - Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
- Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí
- Nêu được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường
nào.
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân
không.
- Nhận dạng được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm mô tả sự dẫn nhiệt Thí nghiệm hs làm: H22.1H22.2; Thí nghiệm
mô tả về đối lưu - Bức xạ nhiệt H23.4;H23.5;
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan. Tìm được ví dụ thực tế về sự
dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số
hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC
CHUẨN KTKN

CÁC NĂNG LỰC
THÀNH PHẦN


NHIỆM VỤ HỌC
TẬP

CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ

HĐ1. Tìm hiểu về các hình thức truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt)
- HS nêu được:
1) Dẫn nhiệt là sự truyền P1: Đặt ra những câu hỏi - HS đặt ra các câu hỏi ?1 Sau mỗi trận mưa một
nhiệt năng từ phần này
về sự nóng lên của một số liên quan đến đời sống thời gian sau ta thường thấy
sang phần khác của một vật trong đời sống.
hàng ngày về sự truyền đường khô đi? Tại sao khi
vật hoặc từ vật này sang
nhiệt.
đun nước một khoảng thời
vật khác.
gian sau sờ tay vào qoai ấm
ta thầy qoai ấm nóng lên
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt.
Trong chất rắn, kim loại
- HS đề xuất phương
dẫn nhiệt tốt nhất. Chất P7: Đề xuất giả thuyết, và án tiến hành thí
lỏng và chất khí dẫn nhiệt thiết kế phương án thí
nghiệm.
kém. Chân không không nghiệm.
dẫn nhiệt.
2) Đối lưu là sự truyền
nhiệt bằng nhờ tạo thành
dòng chất lỏng hoặc chất

khí. Đó là hình thức
truyền nhiệt chủ yếu của
chất lỏng và chất khí.

- HS hoạt đông nhóm
P8: Xác định mục đích, lắp ráp, tiến hành, thí
nghiệm, rút ra nhận
lắp ráp, tiến hành thí
nghiệm X5: Ghi lại kết xét.
quả tiến hành thí nghiệm
để trả lời các câu hỏi và
rút ra nhận xét.
3) Bức xạ nhiệt là sự
HS trình bày kết quả
truyền nhiệt bằng các tia X6: Trình bày các kết quả thí nghiêm.
nhiệt đi thẳng.
thí nghiệm.

?2 Em hãy đề xuất phương
án tiến hành thí nghiệm

?3Thế nào là sự dẫn nhiệt?
So sánh tính dẫn nhiệt của
các chất rắn, lỏng khí?


- Lấy được ví dự về sự
dẫn nhiệt; sự đối lưu và
Bức xạ nhiệt.


?4. Đối lưu là gì? Đối lưu
xảy đối với các chất nào? ?
5 Thế nào là bức xạ nhiệt?
HS thảo luận kết qủa
Bức xạ nhiệt có thể xảy ra
X7: Thảo luận kết quả
thí nghiệm và rút ra kết
với chất nào”
hoạt động nhóm xử lý kết
luận.
quả thí nghiệm.
?6 Nhiệt truyền từ bếp lò
- Trình bày 3 hình thức
đến người đứng gần bếp lò
K1: Trình bày được 3
truyền nhiệt (dẫn nhiệt,
chủ yếu bằng hình thức
hình thức truyền nhiệt.
đối lưu, bức xạ nhiệt).
nào?

Hoạt động 2:Tìm ví dụ về ba hình thức truyền nhiệt. Vận dụng các hình thức truyền nhiệt để giải
thích một số hiện tượng liên quan thực tiễn đời sống
?7 Lấy ví dụ về sự dẫn
nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt
? Tại sao nồi xoong
thường làm bằng kim loại,
còn bát đĩa thường làm
bằng sứ?


K1: Lấy được VD
về 3 hình
? Tại sao về mùa đông mặc
HS: Tìm các VD trong
nhiều áo mỏng ấm hơn mặc
thức truyền đời sống về sự dẫn
một áo dày?
nhiệt.
nhiệt, đối lưu, bức xạ
nhiệt.

? Taị sao mùa rét sờ vào
kim loại thấy lạnh, còn
HS: Vận dụng kiến
K4: Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt, đối trong những ngày nắng
nóng sờ vào kim loại thấy
thức về dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt để
lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện nóng?
giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn
Vận dụng kiến thức về dẫn
? Tại sao về mùa hè ta
nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt để tượng trong thực tiễn cuộc sống.
thường hay mặc áo màu
giải thích một số hiện tượng cuộc sống?
trắng mà không mặc áo
đơn giản đơn giản trong thực
màu đen?
tế.
Lấy ví dụ minh hoạ về sự dẫn
nhiệt


X1: Trao đổi, thảo
luận tìm ra lời giải
thích cho các hiện
tượng vật lý liên
HS: Thảo luận để giải
quan; sử dụng ngôn thích các hiện tương.
ngữ vật lý, giải thích.

? Tại sao mùa đông chim
thường đứng xù lông?
? Tại sao muốn đun nóng
chất lỏng và chất khí phải
đun từ bên dưới?
? Đun nước bằng ấm nhôm
và bằng ấm đất trên cùng
một bếp lửa, nước trong ấm
nào sôi nhanh hơn? Tại
sao?


III. THỜI LƯỢNG: 2 tiết ( Tiết 27 + tiết 28)
- Tiết 27: Khởi động, làm thí nghiệm:
+ Thí nghiệm hs làm: H22.1;H22.2;H23.4;H22.5
+ Thí nghiệm GV làm: H22.3; H22.4; H23.1; H23.2. H22.3
Tiết 28. Xử lý kết quả thí nghiệm, kết luận về sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt, BT
vận dụng
IV. NỘI DUNG THỰC HIỆN
TIẾT 27. CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT(T1)
I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:
- HS nhận dạng được hiện tượng về sự dẫn nhiệt và đối lưu – bức xạ nhiệt.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm mô tả sự dẫn nhiệt Thí nghiệm hs làm: H22.1H22.2; Thí nghiệm
mô tả về đối lưu - Bức xạ nhiệt H23.4;H23.5;
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ
* Cho GV :
- Các dụng cụ thí nghiệm Thí nghiệm hình Thí nghiệm GV làm: H22.3; H22.4;
H23.1; H23.2. H22.3.
- Hình 23.6 phóng to.
* Cho HS : Mỗi nhóm dụng cụ thí nghiệm hình 22.1; 22.2; 23.2, 23.3.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết trình, thực nghiệm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KHỞI ĐỘNG MỞ BÀI (6')
* Ổn định tổ chức: 1’
*Kiểm tra: ? Nhiệt năng của vật là gì? có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của các
vật? và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của vật?
* ĐVĐ: Trong sự truyền nhiệt, nhiệt năng được truyền từ phần này sang phân khác
của một vật, từ vật này sang vật khác. Sự truyền nhiệt
này bằng những cách nao?
HĐ1: Thí nghiệm về sự dẫn nhiệt – Tính dẫn nhiệt của các chất (18’)
- Mục tiêu: HS nhận dạng được hiện tượng về sự dẫn nhiệt. Tính dẫn nhiệt của các
chất
- Đồ dùng: Giá thí nghiệm, sáp , đinh sắt, đèn cồn,3 ống kim loại: đồng, nhôm,TT
- Cách tiến hành:

Hoạt động của GV - HS
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin
phần 1

Nêu mục đích của thí nghiệm h.22.1?
Dụng cụ thí nghiệm?

Nội dung
1. Sự dẫn nhiệt – Tính dẫn nhiệt của
các chất
Thí nghiệm hình 22.1
- Mục đích: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt.
- Dụng cụ thí nghiệm: Giỏ thớ nghiệm;
Thanh đồng AB; Cỏc đinh ghim được
gắn bằng sỏp tại cỏc vị trớ a, b, c, d, e


? Hãy bố trí và tiến hành TN như hình
vẽ 22.1 SGK

Đốn cồn.
- Tiến hành: SGK/77.
- Hiện tượng: Các đinh lần lượt rơi xuông
GV chốttheo thứ tự từ a – e.
Thí nghiệm hình 22.2
Nêu mục đích của thí nghiệm h.22.1?
- Mục đích: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của
các chất rắn khác nhau có giống nhau hay
khụng.
- Dụng cụ thí nghiệm: Giá thí nghiệm; 3
Dụng cụ thí nghiệm
thanh: Đồng, nhụm, thuỷ tinh; Đèn cồn;
- Yêu cầu HS bố trí và tiến hành TN Các đinh ghim được gắn bằng sáp.
H.22.2

- Tiến hành: SGK/77.
- Quan sát hiện tượng xảy ra
- Hiện tượng: Các đinh lần lượt
ở thanh đồng, nhôm,cuối cùng là thuỷ
tinh.
Thí nghiệm hình 22.3
- Mục đích: Tỡm hiểu sự dẫn nhiệt của
chất lỏng
- Dụng cụ: Một ống nghiệm cú nước, ở
GV làm tiếp thí nghiệm H 22.3 22.4
đáy cú gắn cục sỏp, đốn cồn.
HS quan sát và ghi lại các hiện tượng Thí nghiệm hình 22.4
xảy ra
- Mục đích: Tỡm hiểu sự dẫn nhiệt của
chất khớ
- Dụng cụ: Một ống nghiệm cú khụng
khớ, ở nỳt cú gắn cục sỏp, đốn cồn.
HĐ1: Thí nghiệm về hiện tượng đối lưu – Bức xạ nhiệt (18’)
- Mục tiêu: HS nhận dạng được hiện tượng về hiện tượng đối lưu - Bức xạ nhiệt.
- Đồ dùng: Giá thí nghiệm, đèn cồn, cốc đốt, thuốc tím...
- Cách tiến hành:
- GV làm thí nghiệm hình 23.1. Yêu cầu
2. Đối lưu – Bức xạ nhiệt
HS quan sát, nêu hiện tượng quan sát
được.
- GV : Phần trước chúng ta biết nước dẫn
nhiệt rất kém. Trong trường hợp này
nước đã truyền nhiệt cho sáp bằng cách
nào ?
Thí nghiệm hình 23.2

Hãy nghiên cứu TN hình 23.2 và mô tả
- Dụng cụ: 1Giá thí nghiệm, 1đèn cồn,
hiện tượng?
1cốc đốt, thuốc tím, 1nhiệt kế.
- GV làm thí nghiệm hình 23.2
+ Lắp đặt thí nghiệm theo hình 23.2, chú
ý tránh đổ vỡ cốc thủy tinh và nhiệt kế.
+ GV dùng thìa thủy tinh nhỏ, múc hạt
thuốc tím (lượng nhỏ) đưa xuống đáy cốc
thủy tinh cho từng nhóm. Lưu ý : sử dụng


thuốc tím khô, dạng hạt (không cần phải
gói), dùng đèn cồn đun nóng nước ở phía - Hiện tượng: Nước màu tím di chuyển
có đặt thuốc tím.
thành dòng từ dưới lên rồi từ trên
- Yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra, xuống.
Nước màu tím di chuyển thành dòng từ
dưới lên rồi từ trên xuống.
Thí nghiệm hình 3 23.
- Dụng cụ: 1 bình thủy tinh hình trụ, 1
- GV làm thí nghiệm hình 23.3 SGK.
cây nến, 1 miếng bìa, 1 que hương
Yêu cầu quan sát hiện tượng
- Hiện tượng: Khói hơng đi từ trên
- GV nhấn mạnh: Sự đối lưu xảy ra ở xuống vòng qua khe hẹp giữa miếng
trong chất lỏng và chất khí.
bìa ngăn cách và đáy cốc rồi đi lên phía
ngọn nến.
Thí nghiệm hình 23.4

- GV cho HS làm thí nghiệm hình 23.4,
- Dụng cụ: Một bình cầu đã phủ muội
235. Yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện
đen, một ống thủy tinh, 1 đèn cồn,
tượng xảy ra.
nước màu.
- Hiện tượng: Giọt nước màu dịch
chuyển về B chứng tỏ không khí trong
bình nóng lên, nở ra.
Thí nghiệm hình 23.5
- Hiện tượng: Giọt nước màu dịch
Thư ký các nhóm ghi lại các kết quả thí
chuyển trở lại đầu A.
nghiệm
GV chốt
Hướng dẫn về nhà 2’
- Tự tìm hiểu lại các thí nghiệm trong SGK
- Ghi nhớ các kết quả thí nghiệm đã làm tại lớp.
- Trả lời các câu hỏi trong bài 22; bài 23.

TIẾT 28. CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT(T2)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt - Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
- Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí
- Nêu được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường
nào.
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân
không.
- Nhận dạng được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan. Tìm được ví dụ thực
tế về bức xạ nhiệt.
3. Thái độ: Hợp tác, nghiêm túc.
II.CHUẨN BỊ


- HS: Các kiến thức đã học trong tiết trước.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, thuyết trình, thực nghiệm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KHỞI ĐỘNG MỞ BÀI (5')
* Ổn định tổ chức: 1’
*Kiểm tra : 3’
- Nêu nội dung đã học tiết trước.
- Hiện tượng xảy ra qua các thí nghiệm H. 22.1; H22.2; H.22.3; H.22.4; H23.2H23.5
* ĐVĐ: (1’) Trong tiết học này chúng ta cùng nhau xử lý kết quả thí nghiệm, kết luận
về sự dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt, làm một số BT vận dụng.
HĐ1: Sự dẫn nhiệt – Tính dẫn nhiệt của các chất (18’)
- Mục tiêu:
Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt
Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Cho HS hoạt động theo nhóm 2 bàn trả
lời các câu hỏi sau:
? Qua thí nghiệm H22.1 các đinh rơi
xuống chứng tỏ điều gì?

I. SỰ DẪN NHIỆT - TÍNH DẪN NHIỆT
CỦA CÁC CHẤT

1. Sự dẫn nhiệt - Tính dẫn nhiệt của

các chất
C1: Các đinh rơi xuống chứng tỏ nhiệt đã
truyền  sáp làm cho sáp nóng lên và
chảy ra.
? Nhiệt đã truyền trên thanh AB như
C2: Theo thứ tự từ a  b rồi c, d, e
thế nào?
C3: Nhiệt đã được truyền từ đầu A  đầu
B của thanh đồng.
?Sự dẫn nhiệt là gì?
* KL: Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng
GV chốt
? Qua thí nghiệm H22.2 Rút ra điều gì? từ phần này sang phần khác của vật.

? Qua thí nghiệm H22.3; H22.4 ta rút
ra được điều gì?
Một nhóm trả lời – chia sẻ với các
nhóm khác
GV chốt
GV: Hệ thống lại bài nhấn mạnh trọng
tâm
GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn
nhiệt
HS: Trả lời
GV: Tại sao nồi, xoong thường làm
bằng kim loại?
Yêu cầu HS đọc và giải thích câu C9


C4: KL dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh.
C5: Trong 3 chất này thì Cu dẫn nhiệt tốt
nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất.
- Trong chất rắn: KL dẫn nhiệt tốt nhất.
C6: Chất lỏng dẫn nhiệt kém
C7: K0, chất khí dẫn nhiệt kém.
2. Vận dụng:
C8: Tuỳ HS
C9: Nồi xoong thường làm bằng kim loại
vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Bát đĩa thường


lm bng s vỡ s dn nhit kộm hn khi
cm núng. Kim loi dn nhit tt hn
? Ti sao v mựa ụng mc nhiu ỏo
s
mng li m hn mc 1 ỏo dy?
C10: Gia cỏc lp ỏo cú lp khụng khớ
m khụng khớ dn nhit kộm => gi m
?V mựa no chim thng hay xự lụng cho c c th
C11:Mựa ụng , to cỏc lp khụng khớ
GV: Ti sao nhng lỳc rột, s vo kim dn nhit kộm gia lp lụng
loi li thy lnh cũn mựa núng s vo C12: Vỡ KL dn nhit tt, nhng ngy rột
ta thy núng hn?
t0 bờn ngoi t0 c th nờn khi s vo KL
nhit t c th truyn vo KL nờn ta cm
thy lnh v ngc li nhng ngy núng
H2: S i lu Bc x nhit (18)
- Mc tiờu:
Phỏt biu c khỏi nim v s i lu; Bc x nhit.

Tỡm c vớ d thc t v bc x nhit. Nờu c tờn hỡnh thc truyn nhit ch yu
ca cht rn, cht lng, cht khớ, chõn khụng.
- Cỏch tin hnh:
Hot ng ca GV - HS
Ni dung
II. S I LU- BC X NHIT
Qua thớ nghim H 23.2
- Yờu cu HS tho lun theo nhúm cõu 1. S i lu
C2: Lp nc di núng lờn trc, n
hi C2, C3.
- GV hng dn HS tho lun chung ra d ca nú ( d ca lp nc trờn do ú
lp nc núng ni lờn cũn lp nc lnh
trờn lp.
chỡm xung to thnh dũng i lu.
- GV thụng bỏo : S truyn nhit nng C3: Nh nhit k
nh to thnh cỏc dũng nh thớ nghim * KL: i lu l s truyn nhit bng
trờn gi l s i lu. S i lu cú th dũng cht lng, cht khớC1: Di chuyn
thnh dũng
xy ra trong cht khớ hay khụng ?
Chỳng ta cựng tr li cõu C4.
C4: + Khúi hng giỳp chỳng ta quan sỏt
Qua thớ nghim H23,3cho bit:
hin tng i lu ca khụng khớ rừ hn.
- Khúi hng õy cú tỏc dng gỡ ?
- GV nhn mnh : S i lu xy ra + Hin tng xy ra thy khúi hng cng
chuyn ng thnh dũng.
trong cht lng v cht khớ.
- Yờu cu HS nghiờn cu tr li cõu C5: phn di núng lờn trc i lờn,
phn trờn cha c un núng i xung
C5, C6.

- HS lm vic cỏ nhõn vn dng tr li to thnh dũng i lu.
C6: K0, Vỡ trong chõn khụng cng nh
cõu C5, C6.
Tớch hp : thành thị có nhiều trong cht rn, khụng th to thnh dũng
i lu.
nhà máy và khu công nghiệp
2. Bc x nhit
nên có nhiều ống khói vì vậy
C7 : Khụng khớ trong bỡnh núng lờn, n
vấn đề ô nhiễm môi trờng là
ra y git nc mu dch v phớa u B.
không thể tránh khỏi nên phải
C8 : Khụng khớ trong bỡnh ó lnh i lm
đa khu công nghiệp ra khỏi
git nc mu dch chuyn tr li u A.
khu dân c để đảm bảo an


toàn để tránh ô nhiễm
Qua thí nghiệm H 23.4; H23.5
Yêu cầu HS HĐN trả lời cầu C7,
C8, C9.
- Cho thảo luận nhóm.
- Cho thảo luận cả lớp thống
nhất câu trả lời.
- GV thông báo về định nghĩa
bức xạ nhiệt và khả năng hấp
thụ tia nhiệt.
- Yêu cầu HS trả lời câu C10,
C11, C12.

- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
câu C10, C11.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa câu
C12.

Ming g ó ngn khụng cho nhit truyn
t ngun nhit n bỡnh. iu ny chng
t nhit c truyn t ngun nhit n
bỡnh theo ng thng.
C9 : S truyn nhit trờn khụng phi l
dn nhit vỡ khụng khớ dn nhit kộm,
cng khụng phi i lu vỡ nhit c
truyn theo ng thng.
Bc x nhit : Truyn nhit bng cỏc tia
nhit i thng.
C10 : Trong thớ nghim trờn phi dựng
bỡnh ph mui ốn lm tng kh nng
hp th tia nhit.
C11 : Mựa hố thng mc ỏo mu trng
gim s hp th tia nhit.
C12 : Hỡnh thc truyn nhit ch yu ca
cht rn l dn nhit ; cht lng, cht khớ
l i lu ; ca chõn khụng l bc x
nhit.

GV chốt
TNG KT HNG DN V NH (4)
* Cng c
- Gi 1, 2 HS c phn ghi nh cui bi, yờu cu ghi nh ti lp.
- Vn dng cho HS gii thớch vỡ sao vi cu to ca phớch cú th gi c nc núng

lõu di da vo hỡnh v 23.6.
* Hng dn v nh.
- c phn "cú th em cha bit".
- ễn tp cỏc kin thc t u HKII Tit sau ụn tp.


Ngày soạn: 10/3/2018
Ngày dạy: 17/3/2018
Tiết: 27, 28
CHỦ ĐỀ 1
CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận dạng được hiện tượng về sự dẫn nhiệt và đối lưu – bức xạ nhiệt.
- Phát biểu được khái niệm về sự dẫn nhiệt - Đối lưu – Bức xạ nhiệt.
- Phân loại được sự dẫn nhiệt của các chất: rắn; lỏng, khí
- Nêu được sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường
nào.
- Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân
không.
- Nhận dạng được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
2. Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm mô tả sự dẫn nhiệt Thí nghiệm hs làm: H22.1H22.2; Thí nghiệm
mô tả về đối lưu - Bức xạ nhiệt H23.4;H23.5;
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan. Tìm được ví dụ thực tế về sự
dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số
hiện tượng đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, hợp tác.
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC



×