Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Báo cáo thực tập Marketing

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.87 KB, 49 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................iv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY...................................1
1. Quá trình hình thành và phát triển:........................................................1
1.1: Tên công ty, địa chỉ công ty:............................................................1
1.2 Cơ cấu tổ chức:.................................................................................2
1.3 Các lĩnh vực, ngành nghề hoạt động...............................................7
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ CỦA CÔNG
TY GOFD VIỄN ĐÔNG.............................................................................10
2.1 Các nguồn lực kinh doanh của công ty:.............................................10
2.1.1 Nguồn nhân lực............................................................................10
2.1.2. Nguồn tài chính...........................................................................12
2.1.3 Cơ sở vật chất:.............................................................................15
2.1.4 Nguồn lực khác:...........................................................................16
2.2. Hoạt động king doanh của công ty cổ phần Gofl Viễn Đông:..........17
2.2.1 Hệ thống những người có liên quan đến công ty.........................17
2.2.2. Hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Gofl Viễn Đông.....19
2.2.3. Thị trường hoạt động của doanh nghiệp:..................................23
2.2.4: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần
Gofl Viễn Đông từ năm 2016 đến năm 2017.........................................24
2.3: Hoạch định chiến lược Marketing:...................................................26
2.3.1. Cơ hội kinh doanh, môi giới.......................................................27
2.3.2. Phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu..................28
2.3.3: Thiết lập chiến lược Marketing:.................................................30
2.3.4 Tổ chức thực hiện chiến lược marketing......................................36
1


2.3.5 Kiểm tra chiến lược marketing....................................................40
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG............................................................42


3.1 Những thành công của doanh nghiệp:................................................42
3.2 Hạn chế và nguyên nhân....................................................................42
KẾT LUẬN.................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................45

2


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Stt

Từ viết tắt

Tiếng việt

1

BĐS

Bất Động Sản

Danh mục hình vẽ
Tên hình

Trang

Sơ đồ 1.1 Bộ máy Tổ chức của công ty cổ phần Gofl
Viễn Đông

2


Sơ đồ 2.1 Bảng so sánh doanh thu sáu tháng đầu năm và
sáu tháng cuối năm từ năm 2015 đến 2017

24

Sơ đồ 2.2 So sánh doanh thu theo quý năm 2016 và năm
2017 và so sánh doanh thu theo quý của năm 2015 và
năm 2017

25

Danh mục Bảng Biểu
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1 Danh sách ngành nghề hoạt động của Viễn Đông

8

Bảng 2.1 Cơ cấu nhân viên từ 2015 đến 2017 của Viễn Đông

10

Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản Công ty cổ phần Gofl Viễn Đông

13

Bảng 2.3 Cơ nguồn vốn Công ty cổ phần Gofl Viễn Đông


14

Bảng 2.4 Giá một số dự án điển hình của Gofl Viễn Đông

20

Bảng 2.5 Tổng kết doanh thu từ năm 2015 đến năm 2017

24

Bảng 2.6 Tổng kết doanh thu theo quý của năm 2016 và 2017

26
3


Bảng 2.7 Bảng phân tích SWOT của công ty cổ phần Gofl Viễn
Đông

30

4


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1. Quá trình hình thành và phát triển:
1.1: Tên công ty, địa chỉ công ty:
- Tên công ty: công ty cổ phần GOLF Viễn Đông.
- Địa chỉ: P.805 CT2D2 – VOV Mễ Trì – Nam Từ Liêm – Hà Nội.

Thời điểm hình thành, cơ cấu tổ chức:
- Công ty cổ phần GOLF Viễn Đông Hà Nội là văn phòng giao
dịch,môi giới bất động sản và kinh doanh thẻ gofl.
- Công ty được thành lập vào ngày 25/10/2012, với hai mục đích cơ
bản:
Dịch vụ đại diện thuê mua hộ BĐS, môi giới, phân phối BĐS …
Thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng thẻ golf của toàn bộ
các sân golf khu vực miền Bắc.
- Mã số thuế: 0106021024.
- Đại diện pháp luật: Lê Đức Sơn.
Gofl Viễn Đông là văn phòng môi giới bất động sản và kinh doanh thẻ
gofl.
Web:
Email:
Hotline: 0909.469.111 – 097.936.5679

1


1.2 Cơ cấu tổ chức:
Sơ đồ 1.1 Bộ máy Tổ chức của công ty cổ phần Gofl Viễn Đông

(Nguồn: Phòng nhân sự công ty cổ phần Gofl Viễn Đông)
Công ty quy định cụ thể nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi phòng ban
phù hợp với cơ cấu tổ chức. Các phòng ban quan hệ, kết nối và phối hợp
với nhau nhằm đạt được hiệu quả hoạt động tốt nhất.
Bộ phận kinh doanh:
Bộ phận chuyên trách về lĩnh vực bán hàng , tiêu thụ sản phẩm, điều
phối hàng hóa, theo dõi hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hoạtđộng dưới sự chỉ
đạo của Giám đốc Kinh Doanh.

- Bộ phận lập kế hoạch, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác bán
các sản phẩm & dịch vụ của Công ty (cho vay, bảo lãnh, các hình thức cấp
tín dụng khác, huy động vốn trên thị trường, dịch vụ tư vấn thanh toán quốc
tế, dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư góp vốn, liên doanh liên kết, chào bán
sản phẩm kinh doanh ngoại tệ trừ trên thị trường liên ngân hàng);
- Công tác nghiên cứu & phát triển sản phẩm, phát triển thị trường;
công tác xây dựng & phát triển mối quan hệ khách hàng.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong
nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.

2


- Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế
hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Tổng giám đốc phê
duyệt.Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về
giá, khuyến mãi, chiết khấu & các chương trình quảng bá, tiếp cận đến
khách hàng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về
giá, khuyến mãi, chiết khấu & các chương trình quảng bá, tiếp cận đến
khách hàng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Đề xuất chính sách cho khách hàng, nhóm khách hàng, trình Tổng
giám đốc và thực hiện theo chính sách được phê duyệt.
- Lập mục tiêu, kế hoạch bán hàng trình Tổng giám đốc phê duyệt
định kỳ và thực hiện tổ chức triển khai bán các sản phẩm & dịch vụ thuộc
chức năng nhằm đạt mục tiêu đã được phê duyệt. Tuân thủ các quy định
của Công ty trong công tác đề xuất các chính sách cho khác hàng khi cung
cấp các sản phẩm & dịch vụ thuộc chức năng nhiệm vụ.
- Tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục
tiêu của Công ty.

- Tìm kiếm khách hàng thực hiện đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết
theo kế hoạch và chiến lược phát triển của Công ty.
- Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm
sóc khách hàng theo chính sách của Công ty.
- Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo
quy định. Đầu mối về việc thu nhập, quản lý thông tin khách hàng để phục
vụ cho công tác đánh giá xếp hạng khách hàng, thẩm định và tái thẩm định
các hồ sơ khách hàng.
Bộ phận Marketing:
Bộ phận chuyên trách về lĩnh vực hỗ trợ xúc tiến bán hàng, xây dựng,
quảng bá hình ảnh doanh nghiệ, nghiên cứu nhu cầu khách hàng, dự báo
thay đổi thị trường, quản trị quan hệ khách hàng, hoạt động dưới sự chỉ đạo
của Giám Đốc Marketing.
Nghiên cứu xác lập chiến lược marketing:
Xác lập chiến lược marketing và marketing hỗn hợp, lập kế hoạch
marketing và chương trình hoạt động marketing của công ty.
3


- Nghiên cứu dự báo thị trường:
Thu thập thông tin thị trường để xác định nhu cầu thị trường, thị trường
mục tiêu, thị trường mới. Xác định phạm vi thị trường cho những sản phẩm
hiện tại và dự báo nhu cầu của sản phẩm hàng hoá mới, hướng tiêu thụ sản
phẩm, bán hàng, nghiên cứu xu hướng phát triển của khối lượng và cơ cấu
nhu cầu, xác định những đặc thù của các khu vực và các đoạn của thị
trường.
- Nghiên cứu sản phẩm và tổ chức triển khai chương trình phát triển
sản phẩm mới:
Phân tích mức độ chấp nhận của thị trường đối với sản phẩm hiện tại
của công ty, lập chương trình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cải tiến,

hoàn thiện sản phẩm hiện tại,… Chỉ ra hướng phát triển sản phẩm trong
tương lai, xác định khả năng tiêu thụ sản phẩm mới, đề xuất những kiến
nghị về chế tạo môi giới sản phẩm mới, đề ra chính sách chủng loại sản
phẩm hợp lý, nghiên cứu hoàn thiện bao gói sản phẩm.
Nhiệm vụ chính của bộ phận Marketing của công ty:
- Nghiên cứu tổ chức phân phối sản phẩm (Tổ chức tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá).
Nghiên cứu các kiểu kênh phân phối, thiết lập hệ thống (mạng lưới)
phân phối sản phẩm, xác định các mối quan hệ về sở hữu, về lợi ích, về hợp
tác, về thông tin trong hệ thống phân phối, các địa điểm tiêu thụ sản phẩm,
bán hàng, tuyển chọn nhân viên bán hàng, tổ chức các kho tàng và các
phương tiện, bảo quản sản phẩm hàng hoá,…
- Nghiên cứu giá cả:
Kiểm soát các yếu tố chi phí phân tích sự biến đổi của chi phí cố định
và chi phí biến đổi trong mối quan hệ với khối lượng sản phẩm môi giới ra,
xây dựng các mức giá dự kiến, tiến hành phân tích hoà vốn để chỉ ra những
sản phẩm có triển vọng tiêu thụ nhất, làm giá phân biệt để khai thác tối ưu
các đoạn của thị trường.
- Nghiên cứu các biện pháp yểm trợ marketing:
Xây dựng chương trình tuyên truyền quảng cáo, khuyếch trương sản
phẩm, xúc tiến bán hàng…Tuyên truyền quảng cáo về sản phẩm hàng hoá
và về công ty, đánh giá tác dụng của quảng cáo, lựa chọn các phương tiện
4


của quảng cáo, tổ chức triển lãm, hội chợ, hội nghị khách hàng,…

Phòng kế toán:
- Chuyên trách về lĩnh vực kế toán của công ty, công nợ, thuế và các
chi phí liên quan đến công ty. Hoạt động dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Tài

chính.
- Quản lý công tác tài chính theo Luật Kế toán, Luật Công ty; Điều lệ,
Quy chế tài chính Công ty; nghị quyết Đại hội cổ đông của Công ty và các
văn bản pháp luật có liên quan. Bảo tồn vốn và sử dụng vốn có hiệu quả
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc xây dựng Quy chế phối hợp các
phòng ban, xây dựng Quy chế quản lý tài chính và Quy chế chi tiêu nội bộ;
- Lập kế hoạch thu – chi hàng tháng, quý, năm đảm bảo hoạt động môi
giới có hiệu quả, cân đối nguồn thu, chi và điều hoà sử dụng vốn trong toàn
Công ty;
- Phối hợp với các bộ phận có liên quan làm việc với các tổ chức tín
dụng về những vấn đề có liên quan đến hợp đồng vay vốn; chủ động cân
đối sử dụng nguồn vốn vay có hiệu quả.
- Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc trong việc quản lý nguồn
vốn của Công ty, kiểm tra quỹ thường xuyên và đột xuất theo quy định;
- Hàng quý tổng hợp và đề xuất công nợ phải thu – nợ phải trả có tuổi
nợ lâu năm, tham mưu cho Tổng Giám đốc xử lý đúng theo quy định;
- Kiểm tra chứng từ ban đầu: chi phí quản lý, chi phí trực tiếp thực
hiện các dự án Công ty của Ban Quản lý, chi phí thi công của các đội và
đơn vị nhận thầu;
- Thường xuyên kiểm tra việc quản lý, kiểm soát việc sử dụng tài sản,
tiền vốn của công ty cũng như việc lập chứng từ và thanh toán, hạch toán
kế toán theo chế độ;
- Hàng tháng quyết toán thuế giá trị gia tăng: Kiểm tra thuế đầu vào và
đầu ra; kê khai theo quy định (vào ngày 20 hàng tháng). Quản lý và sử
dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật. Hàng quý báo cáo tình hình sử
dụng hoá đơn cho cơ quan thuế, lập và giao hoá đơn cho khách hàng theo
quy định;
5



- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định. Hàng quý,
6 tháng, 9 tháng, năm lập báo cáo tài chính theo đúng quy định của luật
công bố thông tin đối với công ty đại chúng gửi cho Uỷ ban Chứng khoán
Nhà nước, trình Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên để trình đại hội cổ đông
theo điều lệ về tổ chức và hoạt động của công ty, phân phối lợi nhuận và
lập quỹ;
- Lập báo cáo quản trị thường xuyên và đột xuất cho các phòng ban có
liên quan khi có yêu cầu để tổng hợp báo cáo cho Ban Tổng Giám đốc.
- Xác định các chi phí, giá thành cũng như thực hiện việc tổng hợp,
phân tích kết quả hoạt động môi giới, kinh doanh;
- Chủ động theo dõi và thu hồi công nợ các khoản cho thuê mặt bằng,
nhà hàng, trạm xăng và thu lãi cổ tức các đơn vị thành viên;
- Bảo quản, lưu trữ các chứng từ kế toán, các tài sản thuộc sở hữu của
công ty theo quy định và sử dụng hoá đơn theo quy định của pháp luật, bảo
mật số liệu kế toán theo quy định của điều lệ công ty;
- Hướng dẫn các phòng ban thực hiện việc ghi chép ban đầu đúng chế
độ thanh toán theo quy định; hàng năm, công khai thuế thu nhập cá nhân
cho người lao động và gửi về bộ phận của Người lao động.
- Xây dựng và thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa các bộ phận có liên
quan, để giải quyết công việc mang tính thống nhất và đạt hiệu quả cao.
- Các nhiệm vụ đột xuất khác do Ban tổng giám đốc phân công.
Phòng Hành Chính – Nhấn sự:
- Chuyên trách về nhân sự các phòng ban, các chiến dịch cần nhân sự
chính thức và không chính thức. Hoạt động dưới dưới sự chỉ đạo của Giám
đốc Nhân sự.
Chức năng Hành chính:
- Xây dựng các văn bản liên quan đến hoạt động của Công ty
- Xây dựng qui trình làm việc khái quát chung cho từng phòng trong
công ty
- Quản lý và cấp phát đồng phục cho nhân viên Bảo vệ

- Lập kế hoạch mua sắm và khảo sát giá: trang thiết bị văn phòng, văn
phòng phẩm…
- Quản lý và cấp phát văn phòng phẩm cho các phòng ban.
6


- Giao dịch công tác hành chính với các cơ quan chức năng.
- Tiếp đón khách đến thăm hoặc liên hệ công tác với công ty.
- Phát hành, tiếp nhận và quản lý hồ sơ toàn thể nhân viên trong văn
phòng công ty.
- Lưu trữ các văn bản có liên quan đến hoạt động của Công ty
- Quản lý con dấu của công ty.
- Tiếp nhận việc đăng ký xe phục vụ công tác của các phòng.
- Kiểm soát chế độ sử dụng điện thoại của văn phòng
- Thống kê và quản lý toàn bộ trang thiết bị tại các phòng ban trong trụ
sở công ty
- Kiểm kê tài sản hàng năm và báo cáo lên Tổng giám đốc công ty
- Tiếp nhận, gửi và kiểm soát công văn đi và đến
- Chuẩn trang thiết bị, trang trí phòng họp phục vụ cho các buổi hội
thảo, khai giảng, bế giảng, họp khen thưởng kỷ luật…
- Quản lý, bảo trì sửa chữa trang thiết bị trong văn phòng công ty.
- Tổng hợp các bản báo cáo cuối năm từ các phòng ban sau đó tổng
kết thành bản báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong năm.
- Cùng Tổng giám đốc, các Giám đốc phòng xây dựng kế hoạch và
chiến lược cho năm tiếp theo.
Chức năng Nhân sự:
- Lập chiến lược cho việc phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu
phát triển của công ty
- Lập kế hoạch tuyển dụng và biện pháp thực hiện kế hoạch.
- Tiếp nhận hồ sơ và phỏng vấn người lao động xin việc.

- Lập các hợp đồng đào tạo, hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động
- Giải quyết chế độ cho nhân viên như: Nghỉ việc, ốm đau, cưới hỏi…
- Kiểm tra và tính ngày công cho nhân viên khối văn phòng công ty
- Duy trì và thực hiện nội quy trụ sở văn phòng công ty
- Tham gia hội đồng nâng lương, khen thưởng và kỷ luật của công ty.
- Chủ trì cuộc các họp như: xét nâng lương, khen thưởng, kỷ luật.
1.3 Các lĩnh vực, ngành nghề hoạt động.
Công ty cổ phần Gofl Viễn Đông hoạt động trong lĩnh vực giới thiệu và
xúc tiến thương mại, hỗ trợ các thông tin dịch vụ về giá cả và phân tích các
yếu tố tác động giá cả trên thị trường BĐS như mua bán, cho thuê nhà ở,
văn phòng giao dịch, cửa hàng, tư vấn và mội giới thương mại, đầu tư thuê
và cho thuê lại nhà ở, chung cư, cao ốc... qua đó giúp khách hàng có thể
7


xác định phương hướng lựa chon sản phẩm thích hợp nhất, phù hợp với
nhu cầu đầu tư, sử dụng hợp với nhu cầu cá nhân, tập thể.
Địa bàn hoạt động
Công ty có hai trụ sở làm việc là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, trong
đó trụ sở chính là Hà Nội. Tại Hà Nội, khu vực kinh doanh chủ yếu là
Thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận như Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hoà Bình,
Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam.
Lĩnh vực môi giới chủ yếu đang hoạt động
-

Dịch vụ mua bán, cho thuê nhà ở, văn phòng giao dịch, cửa hàng;

-

Dịch vụ khai thác nhà cho thuê;


-

Tư vấn và môi giới thương mại;

Dịch vụ khai thác kinh doanh, quản lý, vận hành nhà cho thuê, chung
cư, cao ốc, khu đô thị mới;
-

Dịch vụ đầu tư thuê và cho thuê lại nhà ở, chung cư, cao ốc;

-

Nghiên cứu thị trường và môi giới giao dịch thương mại;

Tư vấn và quản lý bất động sản (không bao gồm tư vấn thiết kế công
trình);
Bảng 1.1 Danh sách ngành nghề hoạt động của Viễn Đông
STT

Tên Ngành

Mã Ngành

1

Môi giới dụng cụ thể dục, thể thao

C32300 (Chính)


2

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

F42900

3

Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác

G45200

4

Đại lý, môi giới, đấu giá

5

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

I5510

6

Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán

K66120

7


Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá
quyền sử dụng đất

L68200

8

Hoạt động tư vấn quản lý

M70200

G4610(Chính)

8


9

Quảng cáo

M73100

10

Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận

M73200

11


Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt
khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên
doanh

G4752

12

Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong
các cửa hàng chuyên doanh

G47630

13

Điều hành tua du lịch

N79120

14

Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ
chức tua du lịch

N79200

15

Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan


N81300

Trong đó, 2 hoạt động Môi giới dụng cụ thể dục, thể thao về Golf và
đại lý mô giới bất động sản là hai ngành nghề chiếm phần lớn tỉ trọng trong
công ty.
Đối tượng sản phẩm nghiên cứu chính trong bài báo cáo thực tập này là
sản phẩm dịch vụ môi giới bất động sản
Danh mục ngành nghề chính: Đại lý, mô giới, đấu giá BĐS.
Công ty hỗ trợ các nhà đầu tư nắm giữ các dự án bất động sản như công
ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp Hà Nội – Geleximco, Cen invest,
Công ty CP BĐS HANOVID, công ty cỏ phần xây dựng số 3 Hà Nội…để
các nhà đầu tư, cá nhân có nhu cầu chuyển nhượng,cho thuê.

9


CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ
CỦA CÔNG TY GOFD VIỄN ĐÔNG
2.1 Các nguồn lực kinh doanh của công ty:
2.1.1 Nguồn nhân lực
Phân tích đánh giá nguồn nhân lực:
Bảng sau sẽ biểu thị cơ cấu nhân viên của công ty cổ phần Gofl Viễn
Đông trong 3 năm 2015, 2016 và 2017
Bảng 2.1 Cở cấu nhân viên từ 2015 đến 2017 của Viễn Đông
Năm 2015
Chỉ tiêu

Số
lượng
(NV)


Cơ cấu
(%)

Năm 2016
Số
lượng

Năm 2017

(NV)


cấu
(%)

Số
lượng
(NV)

Tốc độ phát triển (%)


cấu

2016/2
015

2017/2
016


Bình
quân

(%)

Tổng số lao
động

40

100

58

100

100

100

145

172,4

158,7

I.Theo giới
tính


40

100

58

100

100

100

145

172,4

158,7

1.Lao động
Nam

26

65

36

62,07

43


43

138,46

119,44

128,95

2.Lao động
nữ

14

35

22

37,93

57

57

157,14

259,09

208,11


II.Theo
tính chất

19

100

40

100

100

100

210,52

250

230,26

1.LĐ trực
tiếp

15

79,95

32


55

69

69

213,33

215,62

214,47

2.LĐ gián
tiếp

4

21,05

18

45

21

21

450

116,66


283,33

III. Theo
trình độ

19

100

40

100

100

100

210,52

250

230,26

1.Đại học

14

73,68


38

70

74

74

271,42

194,73

233,07

2.Cao đẳng

5

26,32

12

30

26

26

240


216,66

228,33

(Nguồn: Phòng nhân sự công ty cổ phần Gofl Viễn Đông)
10


Số lượng nhân lực
Mỗi công ty đều có nguồn nhân lực để duy trì hoạt động trong công
ty.Nguồn nhân lực sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và năng suất lao
dộng của toàn công ty.
Công ty hoạt động với quy mô nhỏ và vừa,với số lượng nhân lực giao
động trên dưới 100 người. Năm 2017 số nhân viên đạt số lượng 100 nhân
viên.
Từ bảng trên ta có thể thấy được số lượng từ năm sau so với năm trước
tăng lên đáng kể: số lượng lao động (2016/2015) tăng lên 145%. Bình quân
tăng lên 158,7% so với tổng số lượng từ khi mới thành lập công ty cho đến
nay. Nhìn chung,nguồn nhân lực được tăng mạnh. Điều đó góp phần tăng
năng suất hoạt động của công ty.
Trình độ chuyên môn,kinh nghiệm làm việc.
Được vào công ty làm việc thì người lao dộng cần có những trình dộ
làm việc,kĩ năng chuyên môn và những kinh nghiệm làm việc .Nó sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp.
Trình độ học vấn của nhân lực trong công ty cũng được cải thiện rõ rệt.
Bình quân tăng lên 519,31% (năm 2017 so với năm 2015). Số lượng nhân
lực có trình độ học vấn từ đại học trở lên chiếm phần lớn tổng trong số còn
lại. Điều này,giúp cho công ty có một nguồn nhân lực với năng lực ,kĩ năng
vững chắc ,do đó sẽ tạo ra hiệu suất công việc tăng cao.
Ưu điểm và Nhược điểm nguồn nhân lực trong công ty

*Ưu điểm:
- Nguồn lực nhân viên thích hợp, không thừa, thiếu trong các hoạt
động công ty.
- Mỗi năm chúng ta có khoảng 1,2 triệu người đến tuổi lao động và
được bổ sung vào lực lượng lao động đất nước.Đây là một trong những lợi
thế từ lâu của nguồn lao động Việt Nam.
- -Nhân viên lao động vốn cần cù chăm chỉ
- Đây là một trong những yếu tố thuộc truyền thống của người Việt
Nam ,đó cũng là một trong những đặc trưng của người lao động.
- Tính sáng tạo,khả năng tiếp thụ khoa học kỹ thuật....khá cao.

11


- Đội ngũ lao động trẻ tuổi đã nắm bắt được thời cơ cơ hội nhập kinh
tế quốc tế mang lại,sự nhạy bén của tuổi trẻ đã tạo nên những con người
mới. Họ biết thích ứng với điều kiện mới.
- Tinh thần cầu tiến ,chịu khó học hỏi
- Đây là một trong những đặc điểm của người phương Đông. Họ
không ngừng học hỏi để hoàn thiện bản thân.
- Đa phần trình độ học vấn của người lao động đều là trình độ cao
đẳng, đại học trở lên.
Những người được học tập, rèn luyện các kĩ năng trong trường học là
một lợi thế trong việc giao tiếp với khách hàng và kĩ năng được áp dụng
triển để.
*Nhược điểm:
- Trình độ chuyên môn, tay nghề còn thấp,nhiều nhân viên chưa có
kinh nghiệm làm việc
Đây là một trong những nhược điểm mà các nhà tuyển dụng hết sức
quan tâm. Nó ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành công việc của người lao

động của công ty. Điều này buộc công ty phải mất chi phí đào tạo bao đầu
cao hơn.
- Ý thức chấp hành kỉ luật, an toàn lao động còn thấp
Đây là một đặc điểm khá phổ biết ở người lao động Việt Nam chứ
không phải riêng lao động ngành dịch vụ. Mặc dù , Công ty vẫn thường
xuyên tổ chức diễn tập kỉ luật kỉ cương an toàn lao động nhưng hiệu quả
mang lại không cao.
- Tác phong làm việc chưa chuyên nghiệp
Ý thức tự giác công việc của công nhân còn thấp.họ thường làm việc
một cách đối phó với quản lý.
2.1.2. Nguồn tài chính
a) Cơ cấu tài sản:

Tại thời điểm 31/12/2017, Tổng tài sản của Gofl Viễn Đông đạt
21,160 tỷ đồng tăng 8,478 tỷ đồng, tương đương 66,85% so với năm 2016.
Xét về mặt cơ cấu thì tài sản ngắn hạn đã tăng 128%, chiếm 74% tổng tài
sản và tài sản dài hạn tăng 44%, chiếm 22% tổng tài sản.
12


• Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn thì tiền và các khoản tương đương
chiếm 36% tăng 965%, các khoản phải thu chiếm 13% giảm 17%, hàng
tồn kho chiếm 23% giảm 11%, tài sản ngắn hạn khách chiếm 5% tăng
170% so với cùng kỳ.
• Đối với cơ cấu tài sản dài hạn thì chủ yếu là các khoản đầu tư tài
chính dài hạn và tài sản dài hạn khác, khi lần lượt chiếm 17% và 4,2%
tổng tài sản,nếu so sanhsveef tỉ lệ phần trăm thì cả 2 chỉ số này đều
giảm, nhưng so sánh giá trị thì tăng 56,62% và 10,44% so với cùng kỳ.
Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản Công ty cổ phần Gofl Viễn Đông


Khoản mục

Tăng giảm so
với đầu năm

201
7

2016

Tỷ
Tỷ
Giá trị
trọng
trọng
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 9.384,68 74% 16.504,8 75%
I.Tiền và các khoản tương
760,92
6%
7.617,6 36%
đương tiền
II.Các khoản đầu tư tài
chính ngắn
0%
0%
hạn
III.Các khoản phải thu
3.084,6 30% 2.750,8 13%
IV.Hàng tồn kho
4.311,88 34% 4.866,8 23%

3%
1.058
5%
V.Tài sản ngắn hạn khác 380,46
Giá trị

Giá trị

%

7.120 128%
703.45
965%
3
-

0%

(333,8) -17%
554,92 -11%
72.536 170%
1.357,8
44%
8
0%
(19,45) 15%
(42,04) -1%

B.TÀI SẢN DÀI HẠN


3.297,32

26%

4.655,2

25%

I.Các khoản phải thu dài hạn
II.Tài sản cố định
III.Bất động sản đầu tư
IV.Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
V.Tài sản dài hạn khác

126,82
253,64

0%
1%
2%

146,27
211,6

0%
1%
1%

2.282


18%

3.597

17%

1.315 56,62%

634,1

5%

700,33

4,2%

66,23

VI.Lợi thế thương mại
C.TỔNG TÀI SẢN

126,82
12.682

1%
100%

21.160


0% (12.51) -100%
100% 8.478 66,8%

10,4%

(Nguồn:Phòng Kế Toán Gofl Viễn Đông)

13


Bảng 2.3 Cơ nguồn vốn Công ty cổ phần Gofl Viễn Đông
2016
Khoản mục
Giá trị

Tăng giảm so
với đầu
năm

20
17
Tỷ
trọng

Giá trị

Tỷ
Giá trị
trọng


%

A.NỢ PHẢI TRẢ

60,46

48%

10.882,25 50% 4.836,25

80%

I.Nợ ngắn hạn

5.312,26

42%

9.653,63

45% 4.341,37

82%

II.Nợ dài hạn

733,74

6%


1.228,62

6%

67%

B.NGUỒN VỐN CHỦ
6.331,33
SỞ HỮU

494,88

50%

10.027,6 46% 3.696,27

58%

100.027,6 46% 3.696,27

58%

I.Vốn chủ sở hữu

6.331,33

50%

II.Nguồn kinh phí và
quỹ khác


-

0%

-

0%

-

0%

C.LỢI ÍCH CỔ
ĐÔNG THIỂU SỐ

304,82

2%

694,67

3%

389,86

128%

D.TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN


12.682

100%

21.604

100% 892.238

70%

(Nguồn:Phòng Kế Toán Gofl Viễn Đông)
b) Tình hình nợ phải trả
Tổng nợ phải trả của Gofl Viễn Đông tại 31/12/2016 là 10,88 2tỷ đồng
(chiếm 50% tồng nguồn vốn) tăng 4,83 tỷ đồng tương đương 80% so với
năm 2017. Trong cơ cấu nợ phải trả thì nợ ngắn hạn là 9,65 tỷ đồng, chiếm
45% tổng nguồn vốn, nợ ngắn hạn chủ yếu là các khoản nợ thương mại
như: phải trả cho người bán và người mua trả tiền trước là 3,61 tỷ đồng,
thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước là 5,8 tỷ đồng, chi phí phải
trả là 1,60 tỷ đồng
c) Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý
Trong năm 2017, Công ty đã tiến hành điều chỉnh cơ cấu tổ chức, bộ
máy quản lý của Công ty theo hướng tinh gọn, tiết giảm chi phí, giảm các
cấp quản lý trung gian, giảm chồng chéo trong công việc và chức năng giữa
14


các bộ phận, nâng cao năng suất lao động, thuận lợi cho việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào công tác quản trị và hoàn thiện hệ thống đánh giá
nhân viên hiệu quả, công bằng.

2.1.3 Cơ sở vật chất:
Gofl Viễn Đông là công ty hoạt động kinh doanh môi giới Bất Động
Sản thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ: Dịch vụ mua bán,
cho thuê nhà ở, văn phòng giao dịch, cửa hàng, Tư vấn và môi giới thương
mại; Dịch vụ khai thác kinh doanh, quản lý, vận hành nhà cho thuê, chung
cư, cao ốc, khu đô thị mới; Tư vấn và quản lý bất động sản.
Gofl Viễn Đông có trụ sở làm việc, cơ sở vật chất phục vụ các hoạt
động kinh doanh liên quan như : Có trụ sở; có trang bị, thiết bị phục vụ
hoạt động kinh doanh BĐS, dịch vụ Gofl ; đối với nghiệp vụ bảo lãnh đấu
giá và tư vấn đầu tư BĐS thì không phải đáp ứng điều kiện về trang bị,
thiết bị.
Các cơ sở vật chất cốt yếu:
- Máy tính: 15 chiếc.
Dùng trong việc tìm kiếm khách hàng và tư vấn cho khách biết về các
sản phẩm của công ty đang giao dịch.Nó rất có ích trong việc tìm tài
liệu,đọc tin tức,thông tin liên quan đến sự biến động BĐS, nghiên cứu về
đối thủ cạnh tranh, cũng như phát tán thông tin thu hút khách hàng.
Dùng máy tính để phân tích kĩ thuật,phân tích hướng đi của thị trường,
và dùng nó để hỗ trợ thông tin cho khách hàng có thể giao dịch dễ dàng
hơn.
Máy tính là một yếu tố quan trọng không thể thiểu trong các hoạt động của
công ty.
- Điện thoại: 10 đầu số.
Nó là phương tiện chính để các nhân viên hỗ trợ,tư vấn cho khách
hàng một cách hiệu quả và tốt nhất.Nó góp phần vào hiệu suất làm việc của
người lao động.
-Máy chiếu: 2 chiếc.
Muốn cho nhân viên của mình biết và hiểu sâu hơn về các chiến lược
mới thì cần phải có máy chiếu trong các cuộc họp góp phần tăng thêm hiệu
quả cho nhân viên trong việc tiếp thu kiến thức và mục tiêu chung của công

15


ty.
- Đường truyền Internet tốc độ cao: Đường truyền ổn định và tốc độ
cao là yếu tố rất quan trọng. Nó giúp kết nối, truyền thồn tin với các bộ
phận liên quan một cách liên tục, liền mạch. Theo dõi sát tình hình thị
trường, đốithủ cạnh tranh liên tục.Rải thồng tin, thu hút và kết nối với
khách hàng tiềm năng, duy trì, truyền tải thông tin đến khách hàng cũ.
Ngoài sử dụng trong các phòng họp,máy tính còn được sử dụng trong
các buổi meeting đầu giờ của các nhóm kinh doanh.
- Điều hòa: 2 chiếc.
Muốn nhân viên làm việc hiệu quả thì trong những trời nóng bức ,lạnh
giá phải có nó thì nhân viên mới không bị ảnh hưởng với thời tiết.Nó cũng
đóng góp vai trò không hề nhỏ trong hiệu suất công việc của nhân viên.
Ngoài ra còn có các thiệt bị khác:tủ lạnh ,tủ đựng đồ,nước......
- Các phòng họp, phòng ban không thể thiếu trong một công ty:nó góp
phần tăng thêm giá trị cho công ty.
- Phòng nghỉ: 2 phòng.
Để nhân viên,quản lí và khách hàng có thể nghỉ ngơi.
2.1.4 Nguồn lực khác:
- Cộng tác viên:
Cộng tác viên là nguồn lực phụ nhưng vô cùng quan trọng.
Cộng tác viên là nhân viên không chính thức của công ty, phụ giúp các
công việc có tính chuyên môn không cao trong thời gian dài theo khung giờ
có hoặc không cố định.
Cộng tác viên còn là nguồn lực tiềm năng của công ty, qua thời gian và
công việc, Cộng tác viên có thể trở thành nhân viên chính thức .
- Nhân viên thời vụ: Khi công việc quá tải rất cần các nhân viên thời
vụ để giảm áp lực cho các nhân viên khác.


16


2.2. Hoạt động king doanh của công ty cổ phần Gofl Viễn Đông:
2.2.1 Hệ thống những người có liên quan đến công ty
Nhà cung cấp:
Nhà cũng cấp là người cung cấp các yếu tố đầu vào cho quá trình môi
giới kinh doanh của doanh nghiệp. Đó sẽ là tiền đề tốt cho hoạt động
Marketing diễn ra hiệu quả. Chính vì vậy mà việc lựa chọn nhà cung cấp là
rất quan trọng.
Nhà cung cấp chủ yếu cung về bán, cho thuê và cho thuê lại BĐS.
Nhà cung cấp BĐS phụ thuộc vào lượng BĐS rao bán, cho thuê tại thời
điểm đó cộng với số lượng BĐS mà chủ sở hữu huỷ hợp đồng thuê. Hàng
hóa BĐS là nhà ở bao gồm những nhà cung cấp từ phía nhà nước; các cá
nhân, tổ chức sở hữu BĐS; các công ty đầu tư, kinh doanh, phát triển nhà
ở; ngân hàng; BĐS ở nước ngoài.
Để thực hiện các thương vụ môi giới nhà ở thành công, công ty phải
thu thập các thông tin liên quan đến BĐS trong vùng. Có rất nhiều nguồn
thông tin tiềm năng về BĐS có thể khai thác như:
- Sách báo, Internet - Đây là nhà cung cấp cấp thông tin chủ yếu cho
công ty. Các nhận viên môi giới trong công ty thường nghiên cứu các loại
báo như: báo mua và bán, tạp chí BĐS, thị trường BĐS, chứng khoán, thời
báo kinh tế, thế giới BĐS, các trang web liên quan đến BĐS như mục rao
vặt, các mục thông tin kinh tế xã hội về các thông báo của các công ty BĐS
. . . Đây là nhà cung cấp cấp thông tin rất phong phú. Ngoài ra, công ty
cũng trực tiếp đăng báo, đăng trên các trang web tìm kiếm các loại BĐS.
- Liên hệ với các cơ quan nhà nước có liên quan đến việc quản lý BĐS
như Bộ xây dựng, Bộ tài nguyên và môi trường, Bộ kế hoạch và đầu tư, các
tổ chức, công ty xây dựng BĐS, đặc biệt là các công ty xây dựng chuyên về

các dự án nhà ở khu đô thị nhằm nắm bắt những thông tin về các dự án, về
quy hoạch, các công trình đang và sẽ được xây dựng.
- Các nhân viên môi giới trong công ty thường đi khảo sát thực tế khu
nhà, những dự án mới đang được triển khai.
- Ngoài ra công ty mua hoặc thoả thuận trao đổi một số thông tin về
bất động sản với các nhà môi giới khác…

17


Khách hàng:
Khách hàng là mục tiêu của mọi doanh nghiệp. Khách hàng mua sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp là một phần của môi trường bên ngoài.
Doanh số là một yếu tố tối quan trọng đối với sự sống còn của một doanh
nghiệp. Do vậy doanh nghiệp phải đảm bảo được rằng nhân viên của mình
sẽ môi giới ra những sản phẩm phù hợp với thị hiếu của khách hàng.
Để tăng hiệu quả Marketing, cũng như các hoạt động mô giới chào
bán, ta phải đánh giá được khách hàng trên phương diện về các yếu tố tài
chính, nhu cầu, các rằng buộc pháp lý theo từng đối tượng. Cụ thể như sau:
a) Chủ sở hữu - người bán
Cần nắm bắt được hoàn cảnh của người bán, đặc biệt khi mà một BĐS
nhiều chủ sở hữu thì cần phải thống nhất uỷ quyền cho một người. Ngoài ra
có thể gặp các rắc rối như chủ sở hữu là hai vợ chồng, bình thường thì một
trong hai người quyết định, nhưng nếu hai vợ chồng đang ly hôn, ly thân
thì có thể sẽ xảy ra phản ứng tiêu cực cho cuộc giao dịch.
b) Người mua và khả năng tài chính
Đối với người mua thì khả năng tài chính luôn là một vấn đề quan
trọng nhất. Chính vì vậy công ty cần phải tìm hiểu, trả lời cho những câu
hỏi: Người mua có khả năng và thực tế của họ đến đâu, người mua có
những nguồn tài chính nào và nguồn tài chính này được sử dung đến đâu?

Nguồn tiền của người mua là tiền mặt, vốn tự có, vốn vay hay thế chấp.
Ngoài vấn đề có bao nhiều thì vấn đề khi nào có cũng hết sức quan trọng,
nó xác định thời hạn các bước thanh toán.
Để kiểm tra được năng lực tài chính của người mua thì nhân viên công
ty thường thực hiện nhiều cách khác nhau như: Thông qua người bán,
người bán sẽ trực tiếp đòi kiểm tra năng lực tài chính của người mua; kiểm
tra thông qua Ngân hàng mà người mua thuế chấp bất động sản. Ngoài ra
nhà môi giới trực tiếp tiến hành kiểm tra và đánh giá khả năng tài chính.
Ngoài các vấn đề liên quan đến tài chính thì nhân viên công ty luôn
chú trọng đến tình trạng cá nhân của người mua, xem người mua có đủ 16
tuổi không, là người Việt nam, nước ngoài hay Việt Kiều, tư cách pháp
nhân hay các vấn đề liên quan đến pháp luật khác để biết cách hành động.
Một điểm quan trọng nữa là việc xác định yêu cầu của khách hàng.
18


Người môi giới phải đưa ra câu hỏi rõ ràng nhất để nhận được câu trả lời rõ
ràng, ngay cả khi đã có câu trả lời rõ ràng thì phải kiểm tra xem liệu yêu
cầu của khách có hợp lý với thực tế không? Quan niệm và sở thích của
khách hàng là rất dễ thay đổi, cần phải định hướng cho khách hang, liên tục
liên lac với khách hàng để cập nhật thông tin và kịp thời điều chỉnh sở thich
của người mua.
c) Chủ sở hữu - người cho thuê
Trên thị trường bất động sản hiện nay, việc cho thuê bất động sản là
rất phổ biến và rất phức tạp và nhạy cảm. Không phải lúc nào người cho
thuê cũng tỏ ra trung thực tử tế, nhiều khi họ có mục đích và ý đồ xấu như:
Để người thuê trang bị BĐS hộ rồi thay đổi ngay kế hoạch; khi người thuê
đang ở rất tốt thì ngừng hợp đồng nhằm mục đích hưởng những lợi ích đó.
Tất cả những tình huống đó sẽ làm người đi thuê và nhà môi giới khó xử.
d) Người thuê

Đối với người thuê cần phải tìm hiểu kỹ mục đích của người thuê, khả
năng tài chính của người thuê. Cần nắm được hoàn cảnh của người thuê,
khả năng kinh tế, thu nhập bởi đây là những vấn đề mà người cho thuê rất
quan tâm. Thông thường công ty thường môi giới cho người nước ngoài
thuê để ở trong thời gian dài.
Đối thủ cạnh tranh:
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp canh tranh nhau trên
nhiều lĩnh vực bao gồm như: nguồn cung cấp, môi giới, khách hàng, nhà
cung cấp, nhân sự…Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp cần
có chiến lược kinh doanh rõ ràng, có các chính sách hợp lý.
2.2.2. Hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Gofl Viễn Đông
2.1.2.1 Thực trạng thương mại của công ty:
Địa điểm kinh doanh: trên khắp địa bàn Hà Nội, trụ sở tại 51 Nguyễn Ngọc
Vũ, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Quy trình và phương thức thanh toán:
Mục tiêu là sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ với những
tiện ích mới, sáng tạo và mang lại giá trị gia tăng, sự hài lòng của nhân viên
về công việc và lợi ích với môi trường làm việc năng động, sáng tạo và
chuyên nghiệp gia tăng giá trị công ty.
19


Trước khi đi vào chính thức hoạt động, công ty đã tiến hành các hoạt
động chuẩn bị hệ thống công nghệ thông tin, trang thiết bị văn phòng, sàn
giao dịch đến việc xây dựng các quy trình hoạt động đối với tất các mang
nghiệp vụ, quy chế điều hành, quy chế quản trị theo chuẩn mực tiên tiến để
sẵn sàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh.
Quy trình hoạt động:
- Tìm kiếm khách hàng.
- Tư vấn và hỗ trợ khách hàng.

- Sale sản phẩm cho khách.
- Chốt khách.
Do lượng khách hàng có thu nhập không đồng đều, cách thức thanh toán
khác nhau, Gofl Viễn Đông cung cấp các hợp đồng thanh toán sau:
- Hợp đồng thanh toán trọn gói
- Hợp đồng thanh toán theo đợt
- Hợp đồng kỳ hạn theo dự án
Với mỗi hình thức thanh toán hợp đồng, Gofl Viễn Đông đều đưa ra các ưu
đãi đặc biệt, mục đích kích cầu và tạo hứng thú mua bán, chuyển nhượng
của khách hàng.
Một số sản phẩm được Gofl Viễn Đông môi giới, chào bán:
Bảng 2.4 giá một số dự án điển hình gần đây của Gofl Viễn Đông
Tên dự
án

Tổng
Diện
tích

Chủ đầu
tư/ Phân
phối

Gemek
Premium

8.295
m2

Geleximco

Hà Nội

Tiện ích dịch vụ

Giá
bán

Gemek Premium là tổ hợp gồm 2 15triệ
tòa cao 34 tầng, có 1 tầng hầm. u/m2
Tầng hầm, tầng 2 và tầng 3 được
khu để xe. Tầng 1 làm sảnh chờ,
khu sinh hoạt cộng đồng, nhà trẻ
mầm non, siêu thị mini. Từ tầng
4 là khu căn hộ.
Chung cư Gemek Premium
20


có vị trí đắc địa trong khu đô thị
mới Lê Trọng Tấn, Hoài Đức, Hà
Nội, cách dự án Gemek Tower
chỉ 150m dọc theo đường Lê
Trọng Tấn. Được xây dựng với
định hướng mang lại không gian
sống yên bình, trong lành.
The
Golden
Palm

5.859

m2

Gofl Viễn
Dự án The Golden Palm Lê 35
Đông
Văn Lương sẽ mang đến cho cư triệu/
dân nơi đây đầy đủ những tiện m2
ích cần thiết và hiện đại của cuộc
sống, từ các dịch vụ như trường
học, nhà trẻ, nhà hàng, Khu Cafe,
Siêu thị, Spa, GYM,… cho tới
nhiều các loại hình tiện ích dịch
vụ cao cấp khác mà không phải
những dự án nhà ở nào cũng có
được như: Bể bơi bốn mùa, Khu
Spa cao cấp,Vườn treo trên
không…

Park
View

10.558 Công ty
,5 m2
CPĐT
XD Phục
Hưng 7

Tiểu khu Park View Residence 18,5
có hệ thống hạ tầng khớp nối triệu/
với hạ tầng của quận Nam Từ m2

Liêm, Hà Nội, khu vực có tốc
độ đô thị hoá nhanh nhất của
thủ đô Hà Nội với nhiều công
trình qui mô lớn như Trung
tâm hội nghị Quốc gia, Trung
tâm thể thao quốc gia, các cao
ốc khách sạn 5 sao, siêu thị
Big C, các cao ốc, các công
trình tiện ích như văn phòng
siêu thị, ngân hàng.......
Gần nhiều công trình quy
mô lớn: Trung Tâm Hội Nghị
21


×