Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Noi dung SGK ĐS 11 (NC) chương 3,4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.19 KB, 26 trang )

Sau đây là nội dung sách giáo khoa ĐS 11( nâng cao) Chương 3 và chương 4
(Sao chép những gì cần thiết vào trong cột “nôi dung kiến thức cần đạt” trong gíao án của mình,
các cột khác phải tự mình soạn theo ý của mỗi người)

Chương 3:
Dãy sơ. Cấp số cộng và cấp số nhân
I.PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC
1. Phương pháp quy nạp toán học
Trong nhiều lĩnh vực khác nhau của Tốn học ( số học, hình học, giải tích...) ta thường gặp những bài
tốn với u cầu chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyên
dương của biến n. Ví dụ sau
Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta ln có:
(1)
Giải: Ta thấy (1) đúng khi n=1. (2)
Ta sẽ chứng minh khẳng định sau:
"Với k là một số nguyên dương tùy ý, nếu (1) đúng với n=k thì nó cũng đúng với n=k+1" (3). Thật vậy:
Nếu (1) đúng với n=k tức là:
Suy ra:
, tức là (1) đúng với n=k+1.
Từ (2) và (3) ta suy ra (1) đúng với mọi giá trị nguyên dương của n.
Một cách khái quát:
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyên dương của n, ta thực hiện hai bước sau:
Bước 1: ( bước cơ sở hay bước mở đầu) Chứng minh A(n) đúng khi n=1.
Bước 2: ( bước quy nạp hay bước di truyền) Với k là một số nguyên dương, xuất phát từ giả thiết ( được gọi là giả thiết quy
nạp) A(n) đúng với n=k, ta chứng minh A(n) cũng là mệnh đề đúng với n=k+1.
Pháp pháp vừa nêu trên gọi là phương pháp quy nạp tốn học

2. Một số ví dụ
Ví dụ 1: CMR với
, ta ln có:
Giải: Bước 1: Dễ thấy (4) đúng với n=1.


Bước 2: Giả sử (4) đúng với
, tức là:

(4)

Ta CM (4) cũng đúng với n=k+1, tức là:
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:
Vậy (4) đúng với
Tương tự, hãy CM:

Ví dụ 2: CMR với mọi số nguyên dương
(5)
Giải
Bước 1: Với n=3, dễ thấy (5) đúng
Bước 2: Giả sử (5) đúng khi

, ta ln có:

, tức là:


ta sẽ CM nó cũng đúng với n=k+1, tức là:
Thật vậy, từ giả thiết quy nạp, ta có:
Vậy (5) đúng với mọi số nguyên dương
II. DÃY SỐ
1. Định nghĩa và ví dụ
Ở các lớp dưới, qua việc giải bài tập, ta đã làm quen với khái niệm dãy số. Khi đó, nói tới dãy số ta hiểu
đó là kết quả thu được khi viết liên tiếp các số theo một quy tắc nào đó. Chẳng hạn, khi viết liên tiếp các
lũy thừa với số mũ tự nhiên của


, theo thứ tự tăng dần của số mũ, ta được dãy số:

Với mỗi số ngun dương n, kí hiệu
có:

(1)
là số nằm ở vị trí thứ n (kể từ trái qua phải) của dãy số (1), ta

.
Điều đó cho thấy dãy số (1) thể hiện một quy tắc mà nhờ nó, ứng với mỗi số nguyên dương n, ta xác
định được duy nhất một số thực
. Vì thế, ta có thể coi dãy số (1) là một hàm số xác định trên tập hợp
các số nguyên dương.
Định nghĩa 1:
Một hàm số u xác định trên tập hợp các số nguyên dương
được gọi là một dãy số vơ hạn ( hay
cịn gọi là dãy số)
Mỗi giá trị của hàm số u được gọi là một số hạng của dãy số,
được gọi là số hạng thứ i của dãy
số.
Người ta thường kí hiệu dãy số
bởi
và gọi
là số hạng tổng qt của dãy số đó.
Ví dụ: Hàm số

xác định trên tập

là một dãy số. Dãy số này có vơ số số hạng:


Chú ý: Người ta cũng gọi một hàm xác định trên tập hợp gồm m số nguyên dương đầu tiên là một dãy
số. Trường hợp này dãy số chỉ có hữu hạn số hạng và được gọi là dãy số hữu hạn, gọi là số hạng đầu

là số hạng cuối.
Ví dụ: Hàm số
xác định trên tập hợp M={1;2;3;4;5} là một dãy số hữu hạn, dãy này có 5 số
hạng và có thể viết dưới dạng khai triển:
2. Các cách cho một dãy số
Một dãy số được coi là xác định nếu ta biết cách tìm mọi số hạng của nó. Từ đó, người ta thường cho
dãy số bằng một trong các cách sau:
Cách 1: Cho dãy số bởi công thức của số hạng tổng quát
Chẳng hạn: "Cho dãy số
Cách 2: Cho dãy số bởi hệ thức truy hồi ( hay còn gọi là cho bằng quy nạp)
Ví dụ: Xét dãy số xác định bởi:
(2)
Rõ ràng, với cách cho như trên, ta có thể tìm được số hạng tùy ý của dãy đó.
Một ví dụ khác: Xét dãy số xác định bởi:
(3)
Người ta nói cơng thức (2), (3) trên là các hệ thức truy hồi
Cách 3: Diễn đạt bằng lời cách xác định mỗi số hạng của dãy số
3. Dãy số tăng, dãy số giảm
Định nghĩa:


Dãy số u(n) gọi là dãy số tăng nếu với mọi n ta có
Dãy số u(n) gọi là dãy số giảm nếu với mọi n ta có
Ví dụ: Dãy số
là dãy số tăng vì với mọi n ta ln có:

Dãy số


là dãy số giảm vì với mọi n ta ln có:

4. Dãy số bị chặn
Định nghĩa:
Dãy số u(n) được gọi là dãy số bị chặn trên (dãy bị chặn trên) nếu tồn tại một số M sao cho:
Dãy số u(n) được gọi là dãy số bị chặn dưới (dãy bị chặn dưới) nếu tồn tại một số m sao cho:
Dãy số u(n) được gọi là dãy số bị chặn nếu nếu nó vừa bị chặn trên vừa bị chặn dưới, nghĩa là tồn
tại M và m sao cho:
Ví dụ:
Dãy số
là một dãy số bị chặn dưới vì
Nhưng dãy trên khơng phải là dãy bị chặn trên vì khơng tồn tại M sao cho:
Dãy số

là một dãy số bị chặn vì

III. CẤP SỐ CỘNG
I. Định nghĩa
Quan sát dãy các số tự nhiên
ta thấy các số hạng của nó có một mối liên hệ đặc biệt
:
Kể từ số hạng thứ hai,mỗi số hạn bằng tổng của số hạng đứng ngay trước nó và 1.
Ta cịn gặp nhiều dãy số khác cũng có tính chất tương tự như dãy số trên trong các lĩnh vực khác nhau
của khoa học,kĩ thuật, cũng như trong thực tế cuộc sống.Người ta gọi các dãy số như vậy là cấp số cộng.
ĐỊNH NGHĨA
Cấp số cộng là một dãy số (hữu hạn hay vơ hạn) mà trong đó kể từ số hạng thứ hai,mỗi số hạng đều
bằng tổng của số hạng đứng ngay trước nó và một số d không đổi,
nghĩa là
là cấp số cộng

Số d được gọi là cơng sai của cấp số cộng
Ví dụ 1
a) Dãy các số tự nhiên lẻ
b) Dãy số

là một cấp số cộng với công sai d=2
là một cấp số cộng với công sai d=4

Trong các dãy số sau,dãy số nào là cấp số cộng? Vì sao?
a)
b)


II. Tính chất
Ta có định lí sau
ĐỊNH LÍ 1
Nếu (
) là một cấp số cộng thì kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng (trừ số hạng cuối đối với cấp số
cộng hữu hạn) đều là trung bình cộng của hai số hạng đứng kề nó trong dãy,
tức là
Chứng minh
Gọi d là công sai của cấp số cộng

. Với mọi

Từ hai đẳng thức trên ta được

ta có

với mioj


.

Từ đó suy ra điều cần chứng minh.
Cho cấp số cộng





. Hãy tìm



III. Số hạng tổng qt
Dễ thấy, ta có thể tìm được số hạng tùy ý của một cấp số cộng khi biết số hạng đầu
nó.
Chẳng hạn,để tìm
,ta có thể làm như sau :

và công sai d của

Một cách khái quát ta có
ĐỊNH LÍ 2
Nếu một cấp số cộng có số hạng đầu

và cơng sai d thì số hạng tổng qt

của nó được xác định


theo cơng thức sau :
Chứng minh
Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp.Cơng thức đúng khi n=1,vì
Giả sử cơng thức đúng khi

tức là

.

Khi đó ta có

.

Vậy cơng thức cũng đúng khi
Cho cấp số cộng

.



.Từ đó suy ra điều cần chứng minh
và cơng sai

.Hãy tính

Ví dụ 2.
Cho một họ các đường tròn đồng tâm
số hạng đầu bằng 3 và cơng sai bằng 3.
Gọi


là diện tích hình trịn

và với mỗi số nguyên

mà dãy số

,gọi

là một cấp số cộng có

gọi là diện tích của hình vành


khăn tạo bởi đường trịn
Chứng minh rằng
đó.
Giải
Đặt

và đường trịn

.

là một câp số cộng.Hãy xác định công sai và số hạng tổng quát của cấp số cộng

.Khi đó , với mỗi

,ta có
.


Suy ra
Do đó

(với mọi
là một cấp số cộng với cơng sai

)

,và số hạng đầu

Từ đó,theo định lí 2,ta được

(với mọi

.
).

IV. Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số cộng
Giả sử có cấp số cộng
với cơng sai d.Xét n số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó,ta có thể biểu diễn
mối quan hệ giữa chúng như sau :
Quan sát bảng trên có thể thấy tổng của hai số nằm trong cùng một cột bất kì ln bằng tổng của
. Nhận xét đó dẫn ta đến
ĐỊNH LÍ 3
Giả sử
là một cấp số cộng.Với mỗi số nguyên dương n,gọi



là tổng số hạng đầu tiên của nó (


.
Khi đó ta có

.

Ví dụ 3:
Một công ti trách nhiệm hữu hạn thực hiện việc trả lương cho các kĩ sư theo phương thức sau:
Mức lương của quý làm việc đầu tiên cho công ti là 4,5 triệu đồng/quý, và kể từ quý làm việc thứ
hai,mức lương sẽ được tăng thêm 0,3 triệu đồng cho mỗi quý.
Hãy tính tổng số tiền lương một kĩ sư được nhận sau 3 năm làm việc cho công \tiny.
Giải
Với mỗi số nguyên dương n,kí hiệu
(triệu đồng) là mức lương của người kĩ sư ở quý làm việc thứ n
cho cơng ti.Theo giả thiết của bài tốn,ta có

Do đó,dãy số

với mọi

.

là một cấp số cộng với cơng sai d=0,3

Vì mỗi năm có 4 quý nên 3 năm có 12 quý.
Như thế theo yêu cầu của bài toán ta phải tính tổng 12 số hạng đầu tiên của cấp số cộng
Theo định lí 2,ta có :

.


.


Do đó,theo định lí 3,ta được

(triệu đồng)

CHÚ Ý
Từ định lí 2 và định lí 3,dễ dàng suy ra
Cho cấp số cộng



và cơng sai

.
.Hãy tính tổng 17 số hạng đầu tiên của cấp số đó.

"
Em sẽ chọn phương án nào?"
.
Khi kí hợp đồng lao động dài hạn với các kĩ sư được tuyển dụng,công ti liên doanh A đề xuất hai
phương án trả lương để người lao động tự lựa chọn;cụ thể :
- Ở phương án 1: Người lao động sẽ được nhận 36 triệu đồng cho năm làm việc đầu tiên,và kể từ năm
làm việc thứ hai,mức lương sẽ được tăng thêm 3 triệu đồng mỗi năm.
- Ở phương án 2: NGười ta lao động sẽ được nhận 7 triệu đồng cho quý làm việc đầu tiên,và kể từ quý
làm việc thứ hai,mức lương sẽ được tăng thêm 500 000 đồng mỗi quý.
Nếu em là người kí hợp đồng lao động với cơng ti liên doanh A thì em sẽ chọn phương án nào?

IV CẤP SỐ NHÂN

I. Định nghĩa
Xét bài toán : Một ngân hàng quy định như sau đối với việc gửi tiền tiết kiệm theo thể thức có kì hạn :
"Khi kết thúc kì hạn gửi tiền mà người gửi khơng đến rút tiền tồn bộ số tiền (bao gồm cả vốn và lãi) sẽ
được chuyển gửi tiếp với kì hạn như kì hạn mà người gửi đã gửi".
Giả sử có một người gửi 10 triệu đồng với kì hạn 1 tháng vào ngân hàng nói trên và giả sử lãi suất của kì
hạn này là 0,4%.
a) Hỏi nếu 6 tháng sau,kể từ ngày gửi,người đó mới đến ngân hàng để rút tiền thì số tiền rút được (gồm
cả vốn và lãi) là bao nhiêu?
b) Cũng câu hỏi như trên,với giả thiết thởi điểm rút tiền là 1 năm sau,kể từ ngày gửi?
Với mỗi số nguyên dương n,kí hiệu là
là số tiền người đó rút được (gồm cả vốn và lãi) sau n
tháng,kể từ ngày gửi.Khi đó,theo giả thiết của bài tốn ta có :
.
Như vậy,ta có dãy số
mà kể từ số hạng thứ hai,mỗi số hạng đều bằng tích của số hạng đứng ngay
trước nó và 1,004.
Người ta gọi các dãy số có tính chất tương tự như dãy số
nói trên là những cấp số nhân.
ĐỊNH NGHĨA
Cấp số nhân là một dãy số (hữu hạn hay vô hạn) mà trong đó kể từ số hạng thứ hai,mỗi số hạng đều
bằng tích của số hạng đứng ngay trước nó và một số q khơng đổi,nghĩa là
là cấp số nhân
Số q được gọi là công bội của cấp số nhân.
Ví dụ 1
a) Dãy số
với
là một cấp số nhân với số hạng đầu
b) Dãy số
là một cấp số nhân với số hạng đầu
Trong các dãy số sau,dãy số nào là cấp số nhân? Vì sao?

a)
b)
c)
Ví dụ 2

và cơng bội q=2.
và công bội

.


Cho dãy số

xác định bởi



với mọi

Chứng minh rằng dãy số
xác định bởi
số hạng đầu và công bội của cấp số nhân đó.
Giải
Từ cơng thức xác định dãy số

,ta có

Từ đó suy ra dãy số
.


với mọi

là một cấp số nhân.Hãy cho biết

với mọi

.

là một cấp số nhân với số hạng đầu

và cơng bội

II. Tính chất
Ta có định lí sau :
ĐỊNH LÍ 1
Nếu (u_N) là một cấp số nhân thì kể từ số hạng thứ hai,bình phương của mỗi số hạng (trừ số hạng cuối
đối với cấp số nhân hữu hạn) bằng tích của hai số hạng đứng kề nó trong dẫy,tức là
Chứng minh
Gọi q là công bội của cấp số nhân
- Nếu
thì hiển nhiên ta có điều cần chứng minh.
- Nếu

thì từ định nghĩa cấp số nhân tao có

.

Nhân các vế tương ứng của hai đẳng thức trên,ta được điều cần chứng minh.
Hỏi có hay khơng một cấp số nhân
Ví dụ 3. Cho cấp số nhân




với cơng bội


.Biết



,hãy tìm

Giải
Theo định lí 1 ta có
Từ (1), do

(vì

(1),


(2)
),suy ra

.Từ đây và (2) ta được

III. Số hạng tổng quát
Tương tự như đối với cấp số cộng,ta có thể tìm được số hạng tùy ý của một cấp số nhân khi biết số hạng
đầu và cơng bội của nó .Cụ thể ,ta có kết quả sau
ĐỊNH LÍ 2

Nếu một cấp số nhân có số hạng đầu

và cơng bội

định bởi cơng thức
Ví dụ 4.Trở lại bài toán đặt ra ở phần đầu mục I.
Theo yêu cầu của bài tốn ta cần tính và
.Do

thì số hạng tổng quát

của nó được xác

là một cấp số nhân với số hạng đầu

và cơng bội q=1,004 nên theo định lí 2 ta có
Suy ra :

(đồng),

(đồng).


Dân số của thành phố A hiện nay là 3 triệu người.Biết rằng tỉ lệ tăng dân số hàng năm của thành phố A
là 2%.Hỏi dân số của thành phố A sau 2 năm nữa là bao nhiêu?
IV. Tổng n số hạng đầu tiên của một cấp số nhân
Tương tự như đối với cấp số cộng,người ta cũng quan tâm tới việc xác định tổng n số hạng đầu tiên của
một cấp số nhân theo số hạng đầu và công bội của nó.
Giả sử có cấp số nhân
với cơng bội q. Với mỗi số nguyên dương n,gọi

là tổng số hạn đầu tiên
của nó (
).
Nếu
thì
với mọi
.Do đó,trong trường hợp này ta có
Khi
ta có kết quả sau:
ĐỊNH LÍ 3
Nếu
là một cấp số nhân với cơng bội
Chứng minh
Ta có

thì

Do đó

được tính theo cơng thức

, hay

.Từ đó,do

, suy ra điều cần chứng minh.
Ví dụ 5. Cho cấp số nhân
đó.






Gọi q là cơng bội của cấp số nhân

,ta có

.Hãy tính tổng năm số hạng đầu tiên của cấp số

Giải

Do đó,theo định lí 2,ta được :
Suy ra

.

.Vì thế,theo định lí 3,ta được

.

Đố vui."
Một hào đổi lấy năm xu?"
Tương truyền một ngày nọ,có một ngà tốn học đến gặp một nhà tỉ phú và đề nghị được "bán" tiền cho
ông ta theo thể thức sau : Liên tục trong 30 ngày,mỗi ngày nhà toán học "bán" cho nhà tỉ phú 10 triệu
đồng với giá 1 đồng ở ngày đầu tiên và kể từ ngày thứ 2,mỗi ngày tỉ phú phải "mua" với giá gấp đôi của
ngày hôm trước.Không một chút đắn đo,nhà tỉ phú đồng ý ngay tức thì,lịng thầm cảm ơn nhà tốn học
lại cho ơng ta một cơ hội hốt tiền "nằm mơ cũng không thấy".
Hỏi nhà tỉ phú đã lãi được bao nhiêu trong cuộc mua bán kì lạ này?

Chương 4:

GIỚI HẠN
A: Giới hạn của dãy số
I. Dãy số có giới hạn 0
1. Định nghĩa dãy số có giới hạn 0
Xét dãy số

với

,tức là dãy số


Biểu diễn các số hạng của dãy số đã cho trên trục số,ta thấy khi n tăng thì các điểm biểu diễn chụm lại
quanh điểm 0
Khoảng cách
từ điểm
đến điểm 0 trở nên nhỏ bao nhiêu cũng được miễn là n đủ lớn.
Điều này được giải thích rõ hơn:
- Mọi số hạng của dãy số đã cho,kể từ số hạng thứ 11 trở đi,đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn
với mọi

.

- Mọi số hạng của dãy số đã cho,kể từ số hạng thứ 24 trở đi,đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn
với mọi

,tức là

,tức là

.


Kể từ số hạng thứ mấy trở đi,mọi số hạng của dãy số đã cho đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn

.

Cũng câu hỏi đó cho mỗi số :
Như vậy mọi số hạng của dãy số đã cho,kể từ một số hạng nào đó trở đi đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn
một số dương nhỏ tùy ý cho trước.Ta nói rằng dãy số
có giới hạn là 0.
Một cách tổng quát,ta có
ĐỊNH NGHĨA
Ta nói rằng dãy số
có giới hạn 0 (hay có giới hạn là 0),nếu với mỗi số dương nhỏ tùy ý cho
trước,mọi số hạng của dãy số.kể từ một số hạng nào đó trở đi,đều có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn số
dương đó.
Khi đó ta viết
hoặc
hoặc
(Kí hiệu "
" cịn được viết "
đến vô cực).
Nhận xét
Từ định nghĩa suy ra rằng
a) Dãy số (
) có giới hạn 0 khi và chỉ khi dãy số
Chẳng hạn,ta có
b) Dãy số khơng đổi (


,với




" , đọc là dãy số

có giới hạn là o khi n dần

có giới hạn 0.
.

có giới hạn 0.

2. Một số dãy có giới hạn 0
Dựa vào định nghĩa,người ta chứng minh được rằng
a)
;
Định lí sau đây thường được sử dụng để chứng minh một dãy số có giới hạn 0.
ĐỊNH LÍ 1
Nếu
với mọi n và
thì
Chứng minh
Cho một số dương nhỏ tùy ý. Vì
nên kể từ số hạng thứ N nào đó trở đi,mọi số hạng của dãy
số
đêỳ nhỏ hơn số dương đó.
Do
nên mọi số hạng của dãy số
,kể từ số hạng thứ N trở đi,đều có giá trị tuyệt đối nhỏ
hơn số dương đã cho. Vậy

.
Ví dụ 1. Chứng minh rằng
Giải

.


Ta có



. Từ đó suy ra điều cần chứng minh

Cho k là một số nguyên dương.Chứng minh rằng
Áp dụng định lí 1,có thể chứng minh định lí sau :
ĐỊNH LÍ 2
Nếu
thì
Ví dụ 2
a)

;

.

.

Chứng minh rằng

II. Dãy số có giới hạn hữu hạn

1. Định nghĩa dãy số có giới hạn hữu hạn
Xét dãy số

với

.

Ta có
.
Ta nói rằng dãy số
có giới hạn là 3.
Một cách tổng quát,ta có :
ĐỊNH NGHĨA
Ta nói rằng dãy số

có giới hạn là số thực L nếu

Khi đó ta viết

hoặc

hoặc

.

Dãy số có giới hạn là một số thực gọi là dãy số có giới hạn hữu hạn.
Ví dụ 1. Dãy số khơng đổi

với


(c là hằng số) có giới hạn là c vì

Ví dụ 2. Chứng minh rằng
Giải
Đặt


nên

Chứng minh rằng

;

.

Nhận xét
1) Từ định nghĩa vừa nêu,suy ra rằng
khi và chỉ khi khoảng cách
từ điểm
đến điểm L trở nên nhỏ bao nhiêu cũng được miễn là đủ lớn; nói một cách hình ảnh,khi n tăng các điểm
chụm lại quanh điểm L.
2) Khơng phải mọi dãy số đều có giới hạn hữu hạn.
Chẳng hạn dãy số
, tức là dãy số
.
khơng có giới hạn hữu hạn.
Trên trục số,các số hạng của dãy số đó có được biểu diễn bởi hai điểm (1-) và 1.
Khi n tăng các điểm
không chụm lại quanh bất kì một điểm L nào.
2. Một số định lí

Ta thừa nhận một số định lí sau
ĐỊNH LÍ 1


Giả sử

. Khi đó

a)
b) Nếu


với mọi n thì

Ví dụ 3.

;



Tìm

.

ĐỊNH LÍ 2
Giả sử

và c là một hằng số.Khi đó
,
,

,
,
(nếu

Ví dụ 4. Tìm
Giải
Ta có:

).
với

Ví dụ 5. Tìm
với
Giải
Chia tử và mẫu của phân thức cho
thức),ta được:

(n^3 là lũy thừa bậc cao nhất của n trong tử và mẫu của phân




nên

Tìm giới hạn của dãy số

.
với

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

Xét cấp số nhân vơ hạn
có cơng bội q với
hạn).
Ta biết rằng tổng của n số hạng đầu tiên của cấp số nhân đó là
.

nên
.Do đó
Ta gọi giới hạn đó là tổng của cấp số nhân đã cho và viết
.

(gọi là một cấp số nhân lùi vô


Tìm tổng của cấp số nhân

.

Ví dụ 5. Biểu diễn số thập phân vơ hạn tuần hồn 0,777... dưới dạng phân số.
Giải
Ta có
Đây là tổng của một cấp số nhân lùi vơ hạn với số hạng đầu

và cơng bội

.

Do đó
Biểu diễn số thập phân vơ hạn tuần hồn 0,313131... dưới dạng phân số.


III. Dãy số có giới hạn vơ cực
1. Dãy số có giới hạn
Xét dãy số
với
.
Ta thấy khi n tăng thì
trở nên lớn bao nhiêu cũng được miễn là n đủ lớn.Nói cách khá,mọi số hạng
của dãy số , kể từ một số hạng nào đó trở đi ,đều lớn hơn một số dương tùy ý cho trước.
Ta nói rằng dãy số (2n-1) có giới hạn là
Một cách tổng quát ta có
ĐỊNH NGHĨA
Ta nói rằng dãy số
có giới hạn là
nếu mỗi số dương tùy ý cho trước,mọi số hạng của dãy
số,kể từ một số hạng nào đó trở đi,đều lớn hơn số dương đó.
Khi đó ta viết

hoặc

hoặc

.

Áp dụng định nghĩa trên có thể chứng minh rằng :
a)
b)

c)

2. Dãy số có giới hạn

ĐỊNH NGHĨA
Ta nói rằng dãy số
có giới hạn là
nếu với mỗi số âm tùy ý cho trước,mọi số hạng của dãy
số, kể từ một số hạng nào đó trở đi,đều nhỏ hơn số âm đó.
Khi đó ta viết
Dễ dàng thấy rằng

hoặc

Ví dụ 1. Vì

nên

CHÚ Ý
Các dãy số có giới hạn
cực.
Nhận xét.



hoặc

được gọi chung là các dãy số có giới hạn vô cực hay dần đến vô


Nếu
thì
trở nên lớn bao nhiêu cũng được,miễn là n đủ lớn.Do đó
nhỏ bao nhiêu cũng được,miễn là n đủ lớn.


trở nên

Người ta chứng minh được
ĐỊNH LÍ
Nếu

thì

3. Một vài quy tắc tìm giới hạn vơ cực


khơng phải là những số thực nên khơng áp dụng được các định lí trong bài 2 cho các dãy
số có giới hạn vơ cực.Khi tìm các giới hạn vơ cực,ta có thể sử dụng các quy tắc sau đây.
a) Quy tắc 1:
Nếu
Nếu
Nếu
Nếu






Ví dụ 2. Vì

thì
thì
thì

thì



nên

.

Tương tự,với mọi số ngun dương k,ta có
b) Quy tắc 2
Nếu

Nếu

Nếu

Nếu

Ví dụ 3. Tìm a)
Giải

; b)

a) Ta có


.


nên

.

Tìm a)

;b)

.

c) Quy tắc 3
Nếu
được cho như sau :
Nếu
Nếu
Nếu
Nếu



hoặc

kể từ một số hạng nào đó trở đi thì


Ví dụ 4. Tìm
Giải

.

Chia tử và mẫu của phân thức cho
thức),ta được


là lũy thừa bậc cao nhất của n trong tử và mẫu của phân




với mọi n nên

Tìm

.

B GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ
HÀM SỐ LIÊN TỤC
VI. ĐỊNH NGHĨA VÀ MỘT SỐ ĐỊNH LÍ VỀ GIỚI HẠN CỦA HÀM SỐ
1. Giới hạn của hàm số tại một điểm
a) Giới hạn hữu hạn
Xét bài toán sau :
Cho hàm số
mọi n) sao cho

và một dãy bất kì

những số thực khác 2 (tức là

Hãy xác định dãy các giá trị tương ứng



nên


của hàm số và tìm

với

.

với mọi n.

Do đó

.

Từ (1) suy ra
Ta nói rằng hàm số f có giới hạn là 8 khi x dần đến 2.
Một cách tổng quát,ta có
ĐỊNH NGHĨA 1
Giả sử (a;b) là một khoảng chứa điểm

Khi đó ta viết



với mọi n) mà

và f là một hàm số xác định trên tập hợp (a;b) \ {
, ta đều có

.


} (tức


hoặc

khi

Ví dụ 1. Tìm
Giải

.

.

Xét hàm số

.

Với mọi dãy số



với mọi n và



,ta có




nên

.
.

Do đó
Tìm
Nhận xét. Áp dụng định nghĩa 1,dễ dàng chứng minh được:
a) Nếu

với mọi

,trong đó c là một hằng số,thì với mọi

,

.
b) Nếu

với mọi

thì mọi

.

b) Giới hạn vơ cực
Giới hạn vô cực của hàm số tại một điểm được định nghĩa tương tự như giới hạn hữu hạn của hàm số tại
một điểm.
Chẳng hạn,
, ta đều có


có nghĩa là với mọi dãy
.

trong tập hợp (a;b)\ {

} mà

Ví dụ 2. Tìm
Giải. Xét hàm số
Với mọi dãy số (

.
) mà





.



với mọi n nên

.

Do đó
2. Giới hạn của hàm số tại vô cực
Giới hạn của hàm số tại vô cực (khi x dần đến

của hàm số tại một điểm.
ĐỊNH NGHĨA 2
Giả sử hàm số f xác định trên khoảng

hoặc

.

) được định nghĩa tương tự như giới hạn


Ta nói rằng hàm số f có giới hạn là số thực khi x dần đến
nếu với mọi dãy số
khoảng
(tức là

, ta đều có
.
Khi đó ta viết:
Các giới hạn

hoặc

khi

trong

.
,




được định nghĩa tương tự.

Ví dụ 3
a)

, vì với mọi dãy số âm



,ta đều có

b) Tương tự,ta có
Nhận xét
Áp dụng định nghĩa giới hạn của hàm số,có thể chứng minh được rằng :
Với mọi sơ ngun dương k,ta có
a)
b)
c)
d)

.

3. Một số định lí về giới hạn hữu hạn
Áp dụng các định lí về giới hạn của dãy số,có thể chứng minh được các định lí sau đây về giới hạn của
hàm số.
ĐỊNH LÍ 1
Giả sử




. Khi đó

a)

;

b)

;

c)
d) Nếu

. Đặc biệt,nếu c là một hằng số thì

;

thì

Để dễ nhớ,ta nói
Giới hạn của tổng,hiệu,tích,thương của hai hàm số tại một điểm bằng tổng,hiệu,tích,thương các giới
hạn của chúng tại điểm đó (trong trường hợp thương,giới hạn của mẫu phải khác khơng).
Định lí 1,vừa nêu và định lí 2 tiếp theo vẫn đúng khi thay
Nhận xét

bởi

hoặc



Nếu k là một số nguyên dương và a là một hằng số thì với mọi

,ta có

Ví dụ 4. Tìm
a)
b)Với

,ta có

.

Do đó
Tìm
Ví dụ 5. Tìm
.
Giải
Chia tử và mẫu của phân thức cho
thức),ta được

(

là lũy thừa bậc cao nhất của x trong tử và mẫu của phân

với mọi





nên theo định lí 1.d),ta có

Tìm
ĐỊNH LÍ 2
Giả sử
a)
b)
c) Nếu

Ví dụ 6.Tìm
Giải

.Khi đó
;
;
với mọi giá trị

{

.

},trong đó J là một khoảng nào đó chứa

, thì







nên

Tìm



.

V. GIỚI HẠN MỘT BÊN
Trong định nghĩa
,ta giả thiết hàm số f xác định trên tập hợp (a;b)\{ } , trong đó
(a;b) là một khoảng chứa điểm
. Như vậy,các giá trị được xét của x là các giá trị gần
,bao
gồm cả các giá trị lớn hơn lẫn nhỏ hơn
.Khái niệm giới hạn một bên xuất hiện khi ta chỉ xét
các giá trị của hàm số với
hoặc chỉ xét các giá trị của hàm số với
1. Giới hạn hữu hạn
ĐỊNH NGHĨA 1
Giả sử hàm số f xác định trên khoảng
là số thực L khi x dần đến
,ta đều có

(hoặc tại điểm

. Ta nói rằng hàm số f có giới hạn bên phải
) nếu mọi dãy số


trong khoảng



Khi đó ta viết
hoặc

khi

Định nghĩa giới hạn bên trái của hàm số được phát biểu tương tự.
ĐỊNH NGHĨA 2
Giả sử hàm số f xác định trên khoảng
là số thực L.Khi x dần đến
,ta đều có

(hoặc tại điểm
.

. Ta nói rằng hàm số f có giới hạn bên trái
) nếu với mọi dãy số

trong khoảng



Khi đó ta viết
hoặc

khi


Nhận xét
1) Hiển nhiên nếu

thì hàm số f có giới hạn bên phải và giới hạn bên trái tại điểm



2) Ta thừa nhận điều ngược lại cũng đúng,nghĩa là
Nếu

thì hàm số f có giới hạn tại điểm

3) Các định lí 1 và định lí 2 trong bài 4 vẫn đúng khi thay

bởi



.
hoặc

.


Ví dụ 1. Gọi d làm dấu
Tìm



(nếu có).


Giải
Với

,ta có

.Do đó

Tương tự ta có



nên khơng tồn tại

Tìm giới hạn bên phải,giới hạn bên trái và giới hạn (nếu có) của hàm số
khi x dần đến -1.
2. Giới hạn vô cực
1) Các định nghĩa


được phát biểu tương tự như định nghĩa 1 và định nghĩa 2.

2) Nhận xét 1 và nhận xét 2 vẫn đúng với giới hạn vơ cực.
Ví dụ 2
a) Từ định nghĩa giới hạn bên trái và giới hạn bên phải của hàm số,ta có



.
nên khơng tồn tại


b) Dễ dàng thấy rằng

.Do đó


Tìm

VI. MỘT VÀI QUI TẮC TÍM GIỚI HẠN VƠ CỰC
Các định lí trong bài trước chỉ đúng với các giới hạn hữu hạn, không áp dụng được cho
các giới hạn vô cực. Trong mục này, ta sẽ giới thiệu một định lí liên quan đến giới hạn vô


cực và hai quy tắc tìm giới hạn vơ cực.Định lí và các quy tắc này được áp dụng cho mọi
trường hợp :

Tuy nhiên,để cho gọn,ta chỉ áp dụng phát biểu cho trường hợp

.

ĐỊNH LÍ
Nếu
Dễ dàng suy ra định lí trên từ định nghĩa giới hạn của hàm số.
Quy tắc 1
Nếu



.


Nếu



Nếu



.

Nếu



.

.

Ví dụ 1.Tìm
a)

;

b)
Giải
a) Ta có

với mọi






b) Vì

nên
nên

Ví dụ 2. Tìm
Giải
Với

, ta có



.


nên

.

Tìm
Quy tắc 2
Nếu



hoặc


với mọi

\{

} , trong đó J



×