Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công giảng đường trường đại học thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 53 trang )

A. Biện pháp thi công
I. TóM TắT về GóI THầU:

1. Dự án: Sữa chữa lớn trờng đại học Thủy Lợi năm 2015
2. Công trình : Cải tạo, sửa chữa nâng cấp khu giảng đờng B5
3. Địa điểm: Số 175 Tân Sơn - Đống Đa Hà Nội
4. Chủ đầu t : Trờng đại học Thủy Lợi
II. Nội dung cải tạo:

Cải tạo, sửa chữa nâng cấp khu giảng đờng B5
- Đục, phá dỡ tờng gạch mở tờng làm ca, loại tờng bê tông
- Phá dỡ xà dầm bê tông cốt thép
- Bốc xếp vận chuyển phế thải các loại
- Tháo dỡ trần, cửa các loại
- Xây tờng gạch các loại
- Lát nền sàn bằng gạch 400x400, trát tờng các loại
- Sơn dầm trần không bả 1 lớp lót 2 lớp phủ
- Sản xuất lắp dựng cột thép, giằng mái, thang sắt, cửa sắt, hoa
sắt, cổng sắt
- Sản xuất lắp dựng cốt thép tấm đan hàng rào, cửa sổ, lá chớp,
nan hoa con sơn
- Sản xuất lắp dựng cốt pha tấm đan hàng rào, cửa sổ, lá chớp,
nan hoa con sơn
- Sản xuất lắp dựng cấu kiện đúc sẵn, bê tông tấm đan, mái hắt
lanh tô
- Đóng mới trần thạch cao khung xơng nổi
- Bả bột bả vào tờng
- Lắp đặt mới máng đèn 1,2m loại 2 bóng
- Lắp đặt thiết bị điện các loại
- Lắp đặt dây dẫn các loại
III. CÔNG TáC CHUẩN Bị:



1. Công tác chuẩn bị mặt bằng:

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

1


- Việc bàn giao mặt bằng thi công đợc tiến hành giữa Chủ đầu
t và Nhà thầu sau khi có văn bản phê duyệt trúng thầu.
+ Bàn giao mặt bằng các hạng mục xây mới bằng văn bản có
đầy đủ tim, cốt, các kích thớc quy hoạch mặt bằng tổng thể.
+ Bàn giao các hạng mục cải tạo sửa chữa khi chủ đầu t đã vận
chuyển các vật t thiết bị đang sử dụng ra khỏi công trình, nếu
những vật t không vận chuyển ra khỏi thì tiến hành lập văn bản
giao cho nhà thầu, khi thi công xong nhà thầu bàn giao lại mất
mát nhà thầu chịu trách nhiệm.
+ Những vật t thu hồi khi tháo giỡ xong nhà thầu sắp xếp lại và
bàn giao cho chủ đầu t theo sự chỉ dẫn của giám sát.
- Căn cứ vào mặt bằng hiện trạng cũng nh các điều kiện đảm
bảo thi công, kết hợp với yêu cầu kỹ thuật thi công công trình
chúng tôi thực hiện các bớc tổ chức thi công nh sau.
1.1 - Dọn dẹp, vệ sinh mặt bằng:
- Sau khi nhận bàn giao mặt bằng xây dựng, Nhà thầu tiến hành
định vị các kích thớc để tiến hành vạch ranh giới, dọn vệ sinh.
- Các loại phế thải, vật liệu xây dựng (xỉ, gạch vỡ...), rác thu đợc
sau khi dọn mặt bằng đợc vận chuyển đi đổ tại bãi rác theo sự
chỉ dẫn của kỹ s giám sát hay sự đồng ý của địa phơng.
- Việc chuẩn bị mặt bằng chỉ giới hạn trong phạm vi khuôn viên
xây dựng và không làm ảnh hởng tới các công trình lân cận.

1.2 - Nguồn điện phục vụ thi công tại công trình:
- Điện thi công đợc lấy từ nguồn điện của chủ đầu t, nhà thầu
liên hệ với cán bộ phụ trách quản lý điện làm hợp đồng sử dụng
điện, mọi chi phí do nhà thầu chịu.
- Từ tủ điện tổng dẫn tới tủ điện của công trờng đều có cầu dao
đủ công suất và hộp cách điện để đảm bảo an toàn.

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

2


- Hệ thống điện phục vụ gồm điện chiếu sáng phục vụ cho thi
công 2 ca và điện bảo vệ dùng hệ thống đèn 200W treo cao xung
quanh khu vực thi công.
- Ngoài ra, nhà thầu có máy phát điện dự phòng 60KVA= 01 cái,
25KVA = 1 cái, sử dụng trong những trờng hợp mất điện để thi
công thờng xuyên đợc liên tục và đảm bảo tiến độ đề ra.
1.3 - Nớc phục vụ thi công và sinh hoạt
- Nớc sinh hoạt nhà thầu liên hệ với chủ đầu t lắp đồng hồ nớc, chi
phí nhà thầu hàng tháng thanh toán cho chủ đầu t.
- Nớc thi công nhà thầu lấy từ nguồn nớc sinh hoạt của nhà trờng
phục vụ thi công. Chất lợng nớc đảm bảo sạch, không có các
khoáng chất gây ăn mòn vật liệu.
1.4 - Thông tin liên lạc:
- Để việc thông tin liên lạc đợc dễ dàng, nhanh chóng giữa công
trờng và kỹ s t vấn, chủ đầu t cũng nh trong việc chỉ đạo thi
công chúng tôi trang bị mỗi kỹ thuật trên công trờng bằng điện
thoại di động.
2. Công tác chuẩn bị nhân lực:

- Nguồn nhân lực: Chúng tôi sử dụng công nhân biên chế của
Công ty đợc đào tạo nghề và đợc học an toàn lao động. Trong
quá trình thi công công nhân thờng xuyên đợc kiểm tra tay nghề
và phổ biến kiến thức an toàn lao động.
- Công nhân chủ yếu là công nhân biên chế của Công ty cổ
phần đầu t xây dựng và thơng mại An Phú, nhà thầu có nhà ở
tập thể cho những công nhân ở xa nhà để tạo điều kiện làm
việc và dễ dàng huy động.
3. Chuẩn bị nguồn vật liệu:
3.1 Cột thép, thép hình, thép tấm.
- Mác thép đa vào sử dụng phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế.
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

3


- Thép nhà thầu sử dụng là thép Tissco, Hoà Phát, Việt úc có
chứng chỉ chất lợng kỹ thuật kèm theo và lấy mẫu thí nghiệm
theo tiêu chuẩn Kim loại phơng pháp kéo thử TCVN 197-85 và
Kim loại phơng pháp nén thử TCVN 198-85
- Thép hình, thép tấm nhà thầu sử dụng thép nhập khẩu Hàn
Quốc, Trung Quốc thông qua các nhà nhập khẩu làm bạn hàng lâu
năm của công ty.
3.2 - Gạch xây.
- Gch AAC c sn xut t vt liu xi mng, vụi, cỏt nghin mn, nc v cht
to khớ (cú th thay cỏt bng cỏc khoỏng silic hot tớnh nh x baz di dng
nghin mn). Hn hp vt liu c trn u, to hỡnh bng khuụn thộp. Trong thi
gian bt u ụng kt phn ng sinh khớ to cỏc l rng kớn lm cho hn hp bờ
tụng trng n, nh ú bờ tụng cú khi lng th tớch thp. Sau khi úng rn s b
sn phm c thỏo khuụn, dõy ct thnh tng block theo kớch thc yờu cu v

c a vo thit b chng ỏp (autoclave), ti ú sn phm phỏt trin cng
trong mụi trng hi nc bóo ho cú nhit v ỏp sut cao.
- Các loại gạch bằng đất sét nung đảm bảo thoả mãn các điều
kiện sau:
* Nh.
+ T trng ca bờ tụng khớ trong khong t 400kg/m3 n 1.000kg/m3, v thụng
thng ngi ta sn xut loi sn phm cú t trng t 600 800kg/m3. T trng
ny ch bng 1/3 so vi gch c v bng 2/3 so vi gch rng t sột nung. Do
vy, khi thay th gch xõy thụng thng bng gch bờ tụng khớ cho phộp gim ti
trng, tit kim chi phớ kt cu ca cụng trỡnh t 10 n 12%, hoc vn kt cu ca
cụng trỡnh nh vy nhng cho phộp tng chiu cao ca cụng trỡnh.
Cng nh t trng ca sn phm rt nh nờn cho phộp to hỡnh nhng sn phm
kớch c ln hn so vi gch xõy m khụng nh hng n thao tỏc ca ngi th.
Khi xõy bng gch bờ tụng khớ, tc xõy ca ngi th tng gp ụi so vi gch
thụng thng. õy chớnh l mt trong nhng yu t lm rỳt ngn tin thi cụng
ca cụng trỡnh.
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

4


* Tính năng cách nhiệt cao
+ Hệ số dẫn nhiệt của gạch bê tông khí vào khoảng: 0,11 – 0,22 W/m0k, chỉ bằng
1/4 – 1/5 hệ số dẫn nhiệt của gạch đất nung và bằng 1/6 hệ số dẫn nhiệt của gạch bê
tông thông thường.
Thực tế đã chứng minh: Hiệu quả bảo ôn của tường gạch bê tông nhẹ có chiều dày
20cm sẽ tương đương hiệu quả bảo ôn của tường gạch đất nung có chiều dày 49cm.
Các chuyên gia đã tính toán, với điều kiện khí hậu nhiệt đới, sử dụng sản phẩm bê
tông khí sẽ làm giảm tới 40% chi phí điện năng tiêu thụ cho điều hoà.
* Tính năng cách âm tốt

+ Vì gạch bê tông khí chưng áp có kết cấu với nhiều lỗ khí, lượng lỗ khí được phân
bố đều đặn với mật độ cao, chính vì vậy nó có tính năng cách âm tốt hơn nhiều so
với các loại vật liệu xây dựng khác. So với gạch xây thông thường khả năng cách
âm gấp 2 lần.
* Tính chịu nhiệt
+ Khi ở nhiệt độ 6000C, cường độ kháng nén của gạch bê tông khí chưng áp tương
đương với khi ở nhiệt độ thường, chính vì vậy tính năng chống cháy của gạch bê
tông khí chưng áp trong xây dựng đạt tiêu chuẩn cấp I.
* Khả năng chịu chấn động tốt
+ Với kết cấu thể xốp, nên bê tông khí có khả năng hấp thụ xung lực rất tốt. Các
công trình sử dụng gạch bê tông khí có khả năng chịu động đất tốt hơn hẳn so với
gạch xây thông thường.
* Khả năng linh hoạt trong sản xuất và gia công dễ dàng tại công trường
+ Gạch bê tông khí có thể sản xuất theo nhiều kích cỡ khác nhau tùy theo yêu cầu
của công trình. Các công trình thường sử dụng loại gạch dày 22cm cho tường ngoài
và gạch dày 10cm cho tường ngăn, thậm chí những kích thước phi tiêu chuẩn khác,
khách hàng chỉ cần đặt hàng trước 1 ngày là nhà máy sản xuất có thể đáp ứng được.
Khi xây bằng gạch bê tông khí chưng áp acc thì công tác hoàn thiện như lắp đặt
điện nước cực kỳ dễ dàng, tường bằng bê tông khí có thể cho phép khoan, doa, tạo
rãnh, tạo hốc một cách dễ dàng hơn nhiều so với gạch xây thông thường mang lại
sự tiện lợi và linh hoạt trong thi công.
Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

5


3.3 - Cát các loại.
- Cát dùng cho bê tông và vữa xây phù hợp với tiêu chuẩn TCVN
1770-86.
- Cát sạch, không có lẫn bùn rác, tạp chất. Cát xây tô có modun độ

lớn >=1,5, lợng hạt nhỏ hơn 0,14<=20%. Cát đổ be tông có
modun độ lớn >1,5, lợng hạt nhỏ hơn 0,14 <=10%.
- Cát sử dụng đều đợc kiểm tra chất lợng, kích thớc thành phần
hạt và bảo đảm yêu cầu kỹ thuật thông qua các chứng chỉ thí
nghiệm do cơ quan có thẩm quyền và đợc chủ đầu t chấp
thuận.
- Quy cách về chất lợng, vận chuyển và bảo quản theo tiêu chuẩn
14/TCVN 68/88.
3.4 - Xi măng:
- Xi măng dùng để thi công là xi măng Pooclăng theo tiêu chuẩn xi
măng Pooclăng TCVN 6260-1977
- Xi măng sử dụng cho công tác trát, bê tông, lát nền là xi mămg
Hoàng Mai, Nghi Sơn, Duyên Hà. Xi măng sử dụng thi công đều
có nguồn gốc và chứng chỉ nơi sản xuất (số lô, ngày xuất xởng,
nhãn mác đăng ký). Trên vỏ bao xi măng ngoài nhãn hiệu đã đăng
ký phải có.
- Công tác vận chuyển và bảo quản xi măng tuân thủ theo TCVN
2683-1992. Xi măng đợc chứa trong kho theo tiêu chuẩn quy
định. Xi măng đợc bảo quản tốt để chống ngấm nớc và bị ẩm do
khí hậu môi trờng, xi măng lu kho không vợt quá thời gian quy
định.
3.5 - Đá dăm các loại.
- Nguồn đá dăm 1x2 đợc lấy từ địa phơng hoặc các khu vực lân
cận, Trớc khi sử dụng đá dăm đợc đem đi thí nghiệm để xác
định tính chất cơ lý hoá theo TCVN-1771-87.
- Cốt liệu bê tông tuân thủ các quy định sau:
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

6



- Công tác kiểm tra kỹ thuật phải đợc tiến hành kiểm tra đều
đặn trong suốt quá trình giao nhận vật liệu. Nhà thầu phải có
các sàng tiêu chuẩn và các thiết bị kiểm tra khác tại hiện trờng.
3.6 - Gỗ làm đà giáo các loại.
- Cốp pha dầm và sàn đợc thiết kế có độ võng thi công theo
TCVN 4453-1995.
- Giàn giáo dùng hệ giàn giáo Minh Khai. Ngoài ra, còn sử dụng ván
gỗ, cây chống gỗ, tre để làm sàn đà thao tác và cốp pha cho
kết cấu nhỏ, phức tạp. Trờng hợp sử dụng đà giáo và cây chống
gỗ đảm bảo các điều kiện sau:
- Gỗ làm cột đỡ ván khuôn và sàn công tác, nếu cao dới 30m dùng
nhóm V-IV
- Gỗ dùng làm đà giáo chống đỡ chống đỡ phải là gỗ tốt không sử
dụng những cây bị cong vênh có mắt, sẹo.
3.7 - Các loại vật t hoàn thiện, điện nớc.
- Mua tại các cơ sở có uy tín và đảm bảo đầy đủ chứng chỉ,
nhãn mác theo đúng quy định của hồ sơ thiết kế. Vật t mua ở
nguồn nào thì cố định tại nguồn đó để dễ kiểm soát nguồn
gốc cũng nh chất lợng vật liệu.
QUY CáCH CHủNG LOạI VậT TƯ CHíNH
ST
T
1.

Tên vật liệu
Xi măng đen

Vật liệu


Quy cách

tơng đơng
PCB 40 ( theo tiêu chuẩn Hoàng Mai
TCVN 6260-1977), cờng độ
nén

(72-45p)>

độ

mịn

<12%

14N/mm2,
với

Nghi Sơn
Duyên Hà

sàn

0,08mm, thời gian đông kết
(bắt đầu >45p, kết thúc
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

7



2.

Xi măng trắng

<10H)
PC 40 (TCVN 5691-1991),
giới

hạn

bền

nén

>40N/mm2, độ mịn <12% Thái Lan, Hải
với sàn 0,08mm, thời gian

Phòng

đông kết (bắt đầu >45p,
3.

kết thúc <10H)
Thép tròn trơn TCVN, Rs >= 225 Mpa

TISCO, Hoà

4.

8 và 6 , AI

Thép tròn gân TCVN, Rs >= 280 Mpa

Phát, Việt úc
TISCO, Hoà

5.

>= 10, AII
Thép hình

Phát, Việt úc
Trung Quốc,

6.

thép tấm
Thép hộp

, TCVN

Hàn Quốc
TISCO, Hoà

TCVN

Phát, Nhật
Quang
7.

Gạch chỉ (TCVN Loại 1 nung chín bằng lò

1451-1998)

8.

Đá

1x2

8%
Hà nội,

6,5x10,5x22, độ bền nén

hoặc vùng

>50x105 N/m2, kéo <7x105

lân cận

N/m2
(TCVN Xay máy, sạch, đúng kích cỡ

1771-87)

9.

tuynel,

sàng,


Hà nội,

Ra >=800kg/cm2, độ mài

hoặc vùng

mòn <30%, độ nén đập ở

lân cận

trạng thái bão hoà nớc <18%
Cát vàng (TCVN Cát sạch, không lẫn bùn rác,

Hà nội,

1770-1986)

tạp chất
- Cát xây tô có modun độ

hoặc vùng
lân cận

lớn >=1,5m lợng hạt nhỏ hơn
0,14<=20%
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

8



- Cát đổ bêtông có modun
độ lớn >=1,5m lợng hạt nhỏ
hơn 0,14<=10%
400x400
Sơn tổng hợp màu sắc theo

10. Gạch lát, ốp
11. Sơn sắt thép
12. Cửa

thiết kế
cremon, Việt Tiệp, Phụ kiện

cửa sổ
13. Trần thạch cao
600x600x3,5 chịu nớc
14. Bột bả, Sơn t- Sơn Kova
ờng, trần
15. Thiết bị vệ sinh Lavabo, chậu xí bệt
16. ống nhựa chịu D32, D20...
nhiệt PPR
17. Quạt trần
18. Bóng
Compact,
loại
19. Công

tắc,


Vinawind
đèn Theo thiết kế
các

Thái Lan
Việt Nam
Vĩnh Tờng
Sơn Kova
Viglacera,
Thái lan
Dekko, Tiền
Phong
Vinawind
Rạng Đông,
Việt Nam

ổ Theo thiết kế

cắm, công tắc
20. Dây cáp điện, Vỏ bọc PVC, cỡ dây theo
CB

Liên danh
Việt Nam,

thiết kế

Vanlock, LG
Cadivi,
Cadisun


Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong thi công và nghiệm thu:
Tiêu chuẩn chất lợng vật liệu thi công áp dụng và các TCVN liên
quan:
1. Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng
79

:

TCXD

:

TCVN

:

TCVN

:80

2. Xi măng- các tiêu chuẩn để thử xi măng
139 : 91
3. Kết cấu thép. Gia công lắp ráp và nghiệm thu
170 : 1989
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

9



4. Tiêu chuẩn nhà nớc về gỗ và sản phẩm từ gỗ

:

TCVN

:

TCVN

1231: 79
5. Gạch rỗng đất sét nung
1450: 98
5a. Gạch chng áp
TCVN 7959

:

: 2011

6. Thép cốt bê tông cán nóng

:

TCVN

:

TCVN


:

TCVN 171

:

TCVN

1651: 85
7. Cát xây dựng- Yêu cầu kỹ thuật
1770: 86
8. Đá dăm, sỏi dùng trong XD, yêu cầu kỹ thuật
: 87
9. Vôi can xi trong xây dựng
2231: 89
10. Hệ thống cấp thoát nớc bên trong, quy phạm thi công và
nghiệm thu:
- Cấp nớc

:

TCVN

4039

: 85
- Thoát nớc

:


TCVN

:

TCVN

4038: 85
11. Tổ chức thi công
4055: 85
12. Nghiệm thu công trình xây dựng

:

TCVN

13. Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công & nghiệm thu :

TCVN

4091: 85
4085: 85
14. Vữa xây dựng, yêu cầu kỹ thuật

:

TCVN

4314: 86
15. Kết cấu BTCT toàn khối


:

TCVN

4453: 87
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

10


16. Hớng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng

:

TCVN

4459: 87
17. Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. QPTC và nghiệm thu

:

TCVN 4516
18. Hệ thống cấp thoát nớc bên trong nhà và công trình:

TCVN

4519: 88
19. Hệ thống điện chiếu sáng trong nhà

:


TCVN

:

TCXD

:

TCVN

:

TCVN

4125: 85
20. Đặt thiết bị điện trong nhà
27

: 91

21. Nghiệm thu thiết bị lắp đặt xong
5639: 91
22. Bê tông nặng, yêu cầu bảo dỡng độ ẩm
5592: 91
23. Công tác hoàn thiện trong xây dựng

:

TCVN


5674: 92
24. Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền

:

TCVN

:

TCVN

:

TCVN

5440: 91
25. Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động
2287: 78
26. Công tác đất. Qui phạm, thi công và nghiệm thu
7447
Đối với một số chủng loại vật t và công tác thi công mà Nhà nớc cha
ban hành tiêu chuẩn quy phạm thi công và nghiệm thu thì Nhà
thầu tuân thủ đúng hớng dẫn và yêu cầu kỹ thuật của Nhà sản
xuất vật t, đồng thời đệ trình lên Chủ đầu t phơng án thi công
và nghiệm thu cũng nh căn cứ vào ý kiến của đơn vị T vấn thiết
kế và T vấn giám sát. Ngoài các tiêu chuẩn nêu trên, Nhà thầu
cũng có thể kiến nghị bổ sung việc sử dụng các tiêu chuẩn hiện
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015


11


hành trong nớc và ngoài nớc đợc Bộ Xây Dựng cho phép áp dụng
và phải có ý kiến chấp thuận của Chủ đầu t.
H Ni, ngy 2 thỏng 6 nm 2015
i din hp phỏp ca nh thu

B. Tổ CHứC THI CÔNG
I. Tổ CHứC Về NHÂN LựC

1. Chỉ huy trởng công trình:
Cán bộ chủ chốt điều hành công trình đều là cán bộ biên chế
trong công ty, có kinh nghiệm thi công >=5 năm, đã thi công các
công trình có quy mô và kết cấu tơng tự
2. Bộ phận trợ lý kỹ thuật gồm 5 ngời:
- Cán bộ giám sát kỹ thuật
- Cán bộ phụ trách an toàn lao động
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

12


- Kế toán cung ứng vật t.
- Một bảo vệ
Với một bộ máy chỉ huy công trờng nêu trên, nhà thầu đảm bảo
hoàn thành đầy đủ các yêu cầu của công trình đề ra.
3. Nhân công và thiết bị:
3.1 - Về nhân công:
- Để đáp ứng nhu cầu về công việc trên công trờng và đẩy nhanh

tiến độ, chúng tôi bố trí đội ngũ công nhân có tay nghề cao nh
sau:
- Tổ xây dựng nề, tổ bê tông: 2 tổ gồm có 60 công nhân, thi
công công trình - đảm nhận các công việc phá giỡ phần xây
dựng tờng, trục các mảng tờng bị nứt hỏng trát lại , lát nền , đổ
bê tông ,( Xây, trát, lát, hoàn thiện phần xây dựng)
- Tổ cơ khí: 2 tổ có 20 công nhân chuyên sản xuất và lắp dựng
các cấu kiện sắt thép nh: Sản xuất cột thép, giằng mái, xuyên
hoa, cổng sắt , sữa chữa cửa, sản xuất cửa các loại , lắp đạt
trần thạch cao
-

Tổ thi công điện, nớc, thiết bị: 1 tổ 20 công nhân có tay

nghề cao để thi công điện nớc khu vệ sinh , LĐ điều hòa , sữa
chữa điện , nớc các khu nhà
- Tổ sơn tờng: 2 tổ 20 công nhân chuyên công tác bã sơn lại các
nhà

3.2 - Về thiết bị:
- Thiết bị dùng để thi công trên công trờng
T

Loại

Số

Công Tính

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015


Nớc

Năm

Sở

Chất

13


T

thiết bị thi công

lợng

suất

năng

sản

sản

xuất

xuất


hữu

lợng

của

thực

nhà

hiện

hay đi

hiện

thuê

nay

I Máy móc thiết bị thi công tại công trình
1 Máy hàn ống nhựa 03
Hàn, Trung 2015 Sở hữu

Tốt

PPR + Dao cắt
2 Máy đào bánh lốp
Robex 1400W-7
3 Xe tải ben


4 Ô tô tải ben IFa

5 Máy trộn bê tông

6 Máy trộn vữa Hòa
Phát D8
7 Máy xoa nền Bê tông
8 Máy đầm dùi D35
9 Máy đầm bàn rung

01

0,8m

nối
Đào,

01

3
5,6Tấ

xúc
Vận

Quốc
Chiế

n


chuy

n

ển

Thắn

5,2Tấ

Vận

g
Đức

2007 Sở hữu

Tốt

n

chuy

350

ển
Trộn

Việt


2010 Sở hữu

Tốt

Lít

B.tôn

Nam

02

50

g
Trộn

Việt

2007 Sở hữu

Tốt

01

Lít
2,2K

vữa

Xoa

Nam
Trung 2014 Sở hữu

Tốt

01

W
1,38

nền
Đầm

Quốc
Trung 2010 Sở hữu

Tốt

01

KW
1,5K

Đầm

Quốc
Trung 2007 Sở hữu


Tốt

W

B.tôn

Quốc

300A

g
Hàn

Trung 2014 Sở hữu

Tốt

01

01

bê tông

Quốc
Hàn 2004

Đi thuê

Tốt


Đi thuê

Tốt

2007

10 Máy hàn điện 300A

02

11 Bộ hàn, cắt gió đá

02

Hàn,

Quốc 2009
Trung 2014 Sở hữu

Tốt

02

cắt
Khoa

Quốc
Đức 2014 Sở hữu

Tốt


(cắt ôxi)
12 Máy khoan phá bê

D565

tông
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

n,

14


13 Máy khoan búa lăp
trần, ống nớc
14 Máy khoan bắn vít
tôn
15 Máy cắt gạch G431
16 Máy

phát

điện

DIESEL 2S-110
17 Máy bơm nớc chân
không
18 Máy bơm nớc DIESEL
S1100

19 Dàn giáo thép Minh

04

G207

phá
Khoa

04

G204A

n
Khoa

Quốc
Trung 2010 Sở hữu

Tốt

02

1,5k

n
Cắt

Quốc
Trung 2010 Sở hữu


Tốt

01

w
25KV

Phát

Quốc
Nhật 2006 Sở hữu

Tốt

02

A
0.8K

điện
Bơm

Trung 2005 Sở hữu

Tốt

01

W

60m3

nớc
Bơm

Quốc
Trung 2005 Sở hữu

Tốt

400

/h
Định

nớc
Giáo

Quốc
Việt 2005 Sở hữu

Tốt

Khai

hình

Trung 2010 Sở hữu

Tốt


Nam

Máy móc thiết bị, dụng cụ đo dạc, kiểm tra
II
Tự
Máy kinh vĩ
01
Đức
động
Máy thuỷ bình
Tự
1
01
Đức
Sokkia
động
2
Đúc
Khuôn đúc mẫu bê
mẫu
3 tông
02
VN

KT: 150x150x150
tông
Khuôn đúc mẫu
Đúc
4 vữa


02

KT: 70,7x70,7x70,7
Chóp thử độ sụt bê

5

tông

6
7
8
9
10

Cân loại 100kg
Thớc thép 5m, 7m
Thớc dây 30-50m
Thớc kẹp
Thớc Banme

mẫu

2007

Sở hữu

Tốt


Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở
Sở
Sở
Sở
Sở

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

2013


2013

VN

vữa
Thử

2013

01

độ

VN

01
04
03
02
01

sụt
Cân
Đo
Đo
Đo
Đo

VN
VN

TQ
VN
TQ

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

2014

2014
2014
2014
2014
2014

hữu
hữu
hữu
hữu
hữu

15


11 Ni vô
03
III Các trang thiết bị khác
1 Bút thử điện
3 cái

Đo


TQ

Thử

Việt

2014

3 cái

điện
Đấu

Nam
Việt

2014

3 Chìa vặn cơ lê 3 cái

điện
Vặn,

Nam
TQ

2014

2 Cầu dao điện


2014 Sở hữu

siết

3/4 hoặc 1 có
tay nối.
4 Chìa vặn với các 3 cái

Vặn,

TQ

(mỏ lết).
5 Các chìa vặn cỡ 3 cái

Vặn,

15/16 mở đến
6 Chìa vặn mở 1/2.

3 cái

siết
Vặn,

Sở hữu

Tốt


Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở
Sở

Sở
Sở

hữu
hữu
hữu
hữu

Tốt
Tốt
Tốt
Tốt

2014

siết

mức mở quy định

Tốt

TQ

2013

TQ

2014
2013


2 cái

siết
Vặn,

TQ

2014
2014

Tiêu 2 cái

siết
Vặn,

TQ

2013

cái
cái
cái
cái
cái

siết
Cắt
Tán
Cặp
Đóng

Cắt

VN
VN
VN
VN
VN

2014
2014
2014
2014
2014
2014

và lới.
14 Ca gỗ.
2 cái
15 ống thuỷ và quả 3 cái

Sở hữu

Tốt

Cắt
Căn

VN
VN


2014 Sở hữu
2014

Tốt

Sở hữu

Tốt

Sở hữu

Tốt

7 Chìa văn ống.
8 Vặn
9
10
11
12
13

vít



chuẩn.
Kéo cắt đơn
Máy bắn đinh tán
Mỏ cặp
Búa tạ 2kg.

Ca sắt cả khung

3
2
2
2
2

chỉn

dọi (nivô và dọi).
16 Vạch

mức

chuẩn 2 bộ

(hoặc phấn vạch).
17 Thớc mét 30m và 3 cái
50m.
18 Dao.
19 Móc cài.

2 cái
2 cái

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

h
Vạch


VN

2014

Đo

VN

2014

Sở hữu

Tốt

Chặt
cài

VN
VN

2014 Sở hữu
2014 Sở hữu

Tốt
Tốt

16



20 Đục nguội.
21 Mũi khoan

2 cái
tờng 2 cái

Đục
Khoa

VN
TQ

2 cái

n
Chốn

2014 Sở hữu
2014
Sở hữu

VN

2014

gạch cỡ 12mm.
22 Thang gấp

g


Tốt
Tốt

Sở hữu

Tốt

Chất lợng tất cả máy móc, thiết bị nói trên đều mới từ 80% trở lên.
II. sơ đồ tổ chức công trờng

1. Ban chỉ huy công trờng
Ban chỉ huy và tổ đội kỹ thuật luôn có mặt trên công trờng để
giám sát, chỉ đạo thi công đảm bảo chất lơng công trình trong
mọi thời gian thi công.
2. Kho để vật liệu và một số vật liệu, dụng cụ khác.
- Vật liệu đợc cung ứng theo ngày nên chỉ tập kết ở gần vị trí
tời điện, có thể đợcc he phủ tạm khi trời ma.
3. Bãi tập kết đá, cát, gạch, tôn
Đá, cát, gạch, tôn đợc bố trí trên mặt bằng sao cho thi công đợc
thuận lợi, không chồng chéo nhau trong quá tình sử dụng.
C. LậP BIệN PHáP THI CÔNG
I. BIệN PHáP THI CÔNG TổNG THể

Sau khi có quyết định trúng thầu, nhận bàn giao mặt bằng từ
Chủ đầu t nhà thầu triển khai công việc theo các bớc sau:
Bớc 1: Công tác bố trí mặt bằng thi công:
Nhà ban chỉ huy công trờng
Làm nhà kho vật t, thiết bị
Bắt điện đến công trờng, bắt điện thoại, bộ đàm nội bộ.
Bớc 2: Thi công khu giảng đờng A2, cải tạo sửa chữa các phòng

học tầng 3 nhà giảng đờng B5

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

17


Quá trình thi công phải xem xét các bản vẽ sơ đồ công nghệ để
đảm bảo sự phù hợp giữa xây lắp và hệ thống thiết bị công
nghệ, thi công song song để đảm bảo kịp tiến độ thi công.
II. BIệN PHáP tháo giỡ, cạo bỏ các hạng mục cải tạo

1. Công tác chuẩn bị:
- Công tác an toàn:
- Bình khí C02, cát, bao bì nhúng nớc để phòng khi có sự cố hỏa
hoạn xảy ra
- Huấn luyện an toàn cho công nhân viên thi công tháo giỡ
- Kiểm tra an toàn tất cả các thiết bị thi công
2. Thiết bị thi công:
- Các máy móc thiết bị cần thiết
- Giàn giáo công tác
3. Chuẩn bị mặt bằng tháo giỡ:
- Mặt bằng hiện trờng trớc khi tiếp nhận gọn gàng, đủ lớn và đủ
dài để có vị trí tập kế vật t khi tháo giỡ xuống và di chuyển xe
cẩu;
- Lối di chuyển không đợc gồ ghề, không có vật cản phía trên;
4. Biện pháp tháo dỡ
4.1. Mục tiêu chính
Sau khi nghiên cứu kỹ thực tế hiện trờng, giải pháp kỹ thuật
thi công cho công trình phải đảm bảo đợc những mục tiêu sau:

- Từ khi khởi công đến khi bàn giao mặt bằng đã tháo dỡ,
không làm h hỏng hoặc ảnh hởng đến hoạt động của toàn bộ
khu vực xung quanh công trình, đảm bảo nội quy an toàn trong
thi công, đảm bảo an ninh trong khu vực, tuân thủ chặt chẽ mọi
quy định và yêu cầu về công tác vệ sinh môi trờng.
- Tuân thủ chặt chẽ các quy định, nội quy của đơn vị chủ
quan, quản lý công trình, khu vực thi công.
- Tuân thủ tuyệt đối các yêu cầu kỹ thuật đã đợc quy định
trong các tiêu chuẩn đối với từng công tác thi công.
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

18


- Thi công đúng tiến độ đề ra.
- Nhà thầu lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, biện pháp
thi công. Công tác thiết kế dựa trên các yêu cầu thiết kế chung
và trình chủ đầu t phê duyệt trớc khi thi công.
4.2. Nguyên tắc chung
- Thực hiện các thủ tục pháp lý với chủ đầu t :
+ Liên hệ với bộ phận chức năng để đợc phổ biến các quy
định riêng có tính chất đặc thù về an ninh, an toàn điện...
trong khu vực thi công. Nhà thầu sẽ đa các quy định trên vào
nội dung giảng dạy cùng với công tác an ninh, an toàn trớc khi thi
công và tuyệt đối tuân thủ các quy định trên.
+ Để công tác quản lý tài sản, con ngời đợc tốt nhất chúng tôi
sẽ liên hệ với bộ phận bảo vệ phụ trách an ninh để làm thẻ ra vào
cho tất cả cán bộ, công nhân, các máy móc thi công, các phơng
tiện vận chuyển thờng xuyên có mặt trong công trờng.
- Nhà thầu cùng với Chủ đầu t, đơn vị t vấn giám sát xác

định các mốc chỉ giới đất, chỉ giới đờng đỏ, cao độ và sẽ đợc
bảo vệ, giữ cố định, vững chắc trong suốt quá trình thi công.
- Tập kết thiết bị: Chúng tôi sẽ tập kết các thiết bị, đồ dùng
phục vụ thi công tới mặt bằng công trờng hợp lý theo từng giai
đoạn, tạo điều kiện cho mặt bằng đựơc rộng nhất, thi công dễ
dàng nhất.
- Trong quá trình thi công các công trình lân cận đợc bảo
vệ, không bị ảnh hởng, lún nứt. Đơn vị thi công thờng xuyên
phối hợp với chủ đầu t để kiểm tra và làm tốt công tác an ninh
khu vực, giải quyết tốt những khúc mắc nảy sinh trong quá
trình thi công. Làm tốt công tác đền bù nếu để xảy ra những
thiệt hại.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng hữu quan tại địa bàn thi
công làm tốt công tác vệ sinh môi trờng và quản lý hè đờng, nơi
đổ phế liệu...
- Trên cơ sở vị trí mặt bằng hiện tại của công trình và các
quy định của hồ sơ thiết kế về an ninh, an toàn, vệ sinh môi
trờng, giải pháp tổ chức tổng mặt bằng thi công phá dỡ nh sau:

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

19


+ Khu vực thi công đợc khảo sát và xác định lại trớc khi bắt
đầu công việc, cùng với chủ đầu t và đơn vị t vấn giám sát, nhà
thầu sẽ kiểm tra lại mặt bằng, tài sản trong công trình, hệ
thống đờng ống của vịêc cấp nớc, thoát nớc, đờng dây điện, đờng dây điện thoại "đang sử dụng"... nếu phát hiện đợc các
công trình ngầm nằm trong phạm vi công trờng hoặc nằm ngoài
khu vực phá dỡ nhng có thể bị ảnh hởng khi thi công, nhà thầu sẽ

báo cáo với chủ đầu t và các cơ quan liên quan cùng xử lý.
+ Thiết lập hàng rào và hệ thống chắn bụi bao quanh công
trình phá dỡ.
+ Chia thành các tổ thợ có nhiệm vụ cụ thể để thi công
cuốn chiếu các hạng mục, đợc thực hiện nh sau:
* Trên một hạng mục công trình: Bộ phận chắn bụi - bộ phận
tháo dỡ thiết bị, tài sản - bộ phận phá dỡ phần thân công trình bộ phận thu dọn mặt bằng... Từng tổ thợ sau khi thực hiện xong
công việc chuyên môn đợc phân công tại các khu vực này sẽ
chuyển sang khu vực khác, để các công tác thi công không bị
chồng chéo đồng thời hạn chế tối đa nguy hiểm do phải làm
đan xen và tại các cốt thi công khác nhau trong cùng một khu
vực.
* Công tác tháo hoặc phá dỡ đợc thực hiện từ trên xuống dới,
từ mép ngoài công trình giật lùi vào trong.
* Công tác thi công từng công việc cụ thể đợc phối kết hợp
giữa các loại thiết bị chuyên ngành và lao động thủ công, tận
dụng tối đa tính năng hoạt động của các loại thiết bị, hạn chế
ngời lao động phải làm các công việc nặng nhọc hoặc nguy
hiểm. Trên mặt bằng thi công tại từng vị trí các công việc đợc
thực hiện bằng máy hoặc thủ công phụ thuộc vào tính chất,
điều kiện và yêu cầu kỹ thuật của từng công việc cụ thể nh sau:
Tháo dỡ thu hồi khuôn cửa, cửa:
- Vật t thu hồi từ hệ thống khuôn của, cửa, có khối lợng và giá
trị lớn và sử dung lại. Trên quan điểm tận dụng tối đa vật t có thể
thu hồi đợc để giảm chi phí sửa chữa. Nhà thầu tiến hành tháo
dỡ hệ thống này với đội ngũ thợ chuyên ngành có tay nghề cao,
kinh nghiệm lâu năm.

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015


20


- Hệ thống cửa đợc tháo lắp thành từng phần riêng biệt và
đợc sắp xếp riêng theo từng cấu kiện nh cánh cửa, khuôn cửa,
bản lề. Các cầu kiện của từng loại cửa đợc đánh dấu ký hiệu riêng
biệt.
Phá dỡ nền gạch lát, ốp, vữa trát tờng:
- Trình tự thi công công tác này là từ trên xuống dới, từ trong
ra ngoài.
- Sử dụng máy khoan cầm tay loại nhỏ kết hợp đục bằng thủ
công. Máy khoan sử dụng làm bong các lớp gạch và vữa lát trớc,
đục bằng thủ công để lang phẳng bề mặt.
- Khi khoan đục không đợc khoan thẳng vào lớp bê tông sàn
mà chỉ đợc khoan vào lớp gạch và vữa lót. Tuyệt đối không dùng
búa đập thẳng xuống sàn nhà.
- Khi bóc vữa trát tờng bóc trên cao xuồng thấp. Tránh tác
động mạnh vào tờng. Trong quá trình thi công tuyệt đối chú y
đến sự ổn định của cấu kiện. Khi thấy có dấu hiệu không an
toàn cần báo ngay quản lý kỹ thuật để có biện pháp xử lý.
- Phế liệu tháo dỡ đến đâu vận chuyển xuống ngay bằng
tời điện, không tập kết thành đống trên sàn.
Phá dỡ tờng xây:
- Trình tự thi công công tác này là từ trên xuống dới, từ trong
ra ngoài.
- Sử dụng máy khoan cầm tay kết hợp đục bằng thủ công.
Máy khoan sử dụng làm bong các lớp gạch và vữa lát trớc, đục
bằng thủ công.
- Khi khoan đục tuyệt đối không dùng búa đập thẳng
xuống sàn nhà.

- Khi đục tờng phải đục trên cao xuồng thấp. Trong quá
trình thi công tuyệt đối chú y đến sự ổn định của cấu kiện.
Khi thấy có dấu hiệu không an toàn cần báo ngay quản lý kỹ
thuật để có biện pháp xử lý.
- Phế liệu tháo dỡ đến đâu vận chuyển xuống ngay bằng
tời điện, không tập kết thành đống trên sàn.
Vận chuyển phế thải từ trên cao xuống mặt đất:

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

21


- Tùy thuộc vào cấu kiện và loại vật liệu mà đơn vị sẽ chọn
cách vận chuyển bằng thủ công hoặc bằng tời điện xuống dới.
- Các cấu kiện nh cửa sau khi đa xuống sẽ chuyển về xởng
để sửa chữa.
- Các vật liệu phế thải phải đợc vận chuyển về bãi tập kết
bằng xe chuyên dụng có mui bạt đúng theo tiêu chuẩn qui định.
5. Công tác chống ồn, chống bụi và an toàn
Do đặc điểm công trình vừa thi công vừa sử dụng cho nên
các công tác an toàn cho ngời và các công trình lân cận, chống ồn,
chống bụi đợc nhà thầu đánh giá là cực kỳ cần thiết và quan trọng
trong quá trình thi công, đợc thực hiện nh sau:
Hàng rào bảo vệ, chống bụi và biện pháp đảm bảo an
toàn khi thi công:
* Nhà thầu thiết lập hàng rào để ngăn cách khu vực đang thi
công và các khu vực khác.
* Dựng hào rào, chống ồn, chống bụi: Lắp hệ thống chống đỡ
bao vòng quanh các khu vực công trình cần phá dỡ có cổng ra vào

ngăn cách khu vực công trờng và khu vực đang hoạt động. Hệ
thống đợc che chắn bạt dứa và lới ni lông. .
III. THI CÔNG HOàN THIệN, ĐIệN NƯớC các hạng mục cải tạo
1. Công tác xây tờng.
Bc 1:
Dựng thc thy (level), dõy dự cn chnh ng biờn ngoi b mt bc tng
Trỏt lp va xõy dy 1-2 cm ti chõn tng to mt phng, b rng lp va ln
hn chiu dy gch mi bờn 5 cm. Kim tra mt phng.
Bc 2:
Dựng bay rng ca trỏt va xõy AAC theo chiu di mt liờn kt ca gch
t viờn gch u tiờn ti v trớ gúc tng trựng ng biờn ó cn chnh, t viờn
gch tip theo theo chiu vuụng gúc vi viờn gch u tiờn
Dựng bỳa cao su gừ cõn chnh gch ỳng v trớ, cao . Dựng thc thy
(level) kim tra cõn bng v thng ng ca gch.
Hon tt xõy hng gch di cựng, thao tỏc lp li tng t nh viờn u tiờn.
Bc 3:

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

22


Trát vữa xây AAC lên viên gạch của hàng thứ 2 theo chiều dài và mặt tiếp xúc liên
kết của gạch (hoặc trát trực tiếp lớp vữa xây AAC lên bề mặt tiếp xúc của hàng
gạch thứ 1).
Đặt viên gạch tiếp theo của hàng thứ 2 theo chiều từ trên xuống và từ ngoài vào
trong. Thao tác thực hiện như viên đầu tiên
Dùng tay nhấn và búa cao su cân chỉnh viên gạch theo phương đứng rồi đến
phương ngang.
Tiếp tục tương tự đến khi hoàn thành bức tường.

Bước 4:
Dùng bay thường để xử lý phần vữa trào ra hai bên gạch.
Trát vữa xây AAC vào những vị trí khuyết của mạch vữa hay chỗ gạch bị vỡ.
Sử dụng bàn chà nhám hoặc giấy nhám có độ nhám cao để làm nhẵn bề mặt gạch
tại các vị trí chênh lệch do sai số gạch.
Bước 5: Thi công hệ thống ống âm tường
Dùng thước đo cân chỉnh, kẻ mực vị trí cần đi ống âm.
Sử dụng máy cắt tay để xẻ rãnh. Chiều sâu cắt không quá 2/3 chiều dày tường
Dùng dụng cụ nạo rãnh để khoét rãnh, làm sạch rãnh
Lắp đặt hệ thống ống âm tường
Tại các vị trí tường gạch liên kết với cột bê tông, hoặ có hệ thống ống âm tường
như rãnh dây điện, rãnh ống nước, vị trí tiếp giáp giữa tường gạch và đà lanh tô
(lintel) phải sử dụng lưới thép trùm qua hai bên từ 7-10 cm để chống nứt tường.
Kích thước ô lưới không lớn hơn 1 cm.
2. C«ng t¸c tr¸t c¸c vÞ trÝ ®ôc bá.
Việc tô tường sử dụng vữa tô chuyên dụng AAC giống như phương pháp tô tường
với vữa truyền thống. Với vữa tô chuyên dụng, chiều dày tô tường từ 5mm-20mm
Bước 1:
Dùng khay trộn vữa hoặc máy trộn có dung tích lớn để trộn vữa.
Trộn vữa tô AAC đóng sẵn trong bao với nước theo đúng tỉ lệ ghi trên bao bì.
Bước 2:
Sử dụng thước, các công cụ cần thiết để cân chỉnh độ dày tường tô cho thích hợp.
Dùng bay vữa và bàn chà thông thường để trát vữa. Trát vữa lên tường với độ dày
thích hợp. Trát từng lớp, mỗi lớp dày 5-7 mm cách nhau 5 phút cho đến khi tường
đạt độ dày cần thiết.

Dự án: Sửa chữa lớn trường đại học Thủy Lợi năm 2015

23



Dựng thc nhụm, gt lp va d ra ngoi, dựng bn ch xoa lờn lp va trỏt
cho n khi lp va tụ phng, mn, t yờu cu k thut.
Cỏc lu ý c bit trong quỏ trỡnh xõy, tụ:
Xõy gch theo nguyờn tc: khụng trựng mch gia 2 hng liờn tip.
Khong cỏch mch va gia 2 hng gch khụng nh hn 25% chiu di viờn gch.
Chiu dy mch va liờn kt thớch hp t 2 mm -3 mm.
Khi nhit thi tit cao, phun mt ớt nc lờn b mt gch to m cho gch v
to lc bỏm dớnh tt.
Khụng s dng va sau khi trn quỏ 2 ting. Khụng s dng li nhng phn va b
rt ra ngoi.
Phi cú liờn kt gia tng gch vo ct hoc bc tng khỏc vi chiu cao ti
thiu 600 mm hoc 3 hng gch.
Ti v trớ tip giỏp gia tng vi dm hoc sn bờ tụng, s dng hn hp keo
Epoxy cú module n hi, cng c hc v cng kt dớnh cao lm y
khe h.
S dng cỏc bin phỏp che chn tng trong quỏ trỡnh xõy, tụ khi tri ma.
Sau khi xõy 24 ting cú th tin hnh tụ trỏt v sau 72 ting cú th b mastic.
Vi ti trng kộo nh tc kờ 0,78KN tng ng 78Kg, kh nng chu lc cho
vic vic lp t, treo cỏc thit b nh mỏy lnh, t bp, k sỏch, tivi v.v.v lờn
tng.
Khi nhit mụi trng cao, sau khi tụ tng 24h ting phi ti nc bo
dng.
Ti cỏc khu vc m t nh sn v sinh, bp, ban cụng, nờn s dng cỏc bin phỏp
chng thm tng, chõn tng nh cỏc loi gch khỏc nu cn thit.
2. Công tác ốp.
- Trớc khi ốp phải kiểm tra mặt phẳng và góc vuông của mặt
ốp, làm công tác vệ sinh mặt ốp, chuẩn bị dụng cụ nh nivô, thớc
tầm và giẻ lau, chọn gạch ốp, những viên nào không đúng chủng
loại và quy cách thì loại ra.

- Cử 2 ngời thợ bậc cao, lành nghề ốp định vị các viên gạch
góc và các viên gạch ở giữa mảng ốp, mục đích để cho mảng ốp
vuông, thẳng hàng, thẳng lối và không bị gềnh.
- Khi ốp ngời thợ phết hồ vữa xi măng vào khắp mặt sau của
đá và dán vào tờng.

D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

24


- Đá ốp từ trên xuống dới, ốp đến đâu dùng giẻ chùi sạch hồ XM
dính trên bề mặt của lớp gạch ốp. Các viên gạch chắp phải đợc
cắt bằng ca, mài nhẵn, không dùng dao để chặt.
- Trong quá trình ốp thờng xuyên dùng nivô để kiểm tra
ngang và thẳng của từng hàng và thớc tầm để kiểm tra độ
phẳng của mặt ốp.
- Yêu cầu của công tác ốp là các viên gạch phải đợc phủ kín
vữa, các mạch gạch phải thẳng đứng và ngang bằng. Sau ốp một
ngày thì dùng xi măng trắng để chùi phủ kín các mạch ốp.
- Lau chùi mặt ốp sạch sẽ.
3. Công tác lát gạch
- Tất cả gạch lát phải cùng chủng loại
- Vữa lót nền dùng loại cứng, đặc. Chèn khe giữa các viên gạch
bằng xi măng trắng, cát trắng trộn với thuốc màu để tạo ra màu
theo chỉ định
- Gạch lát phải cất giữ cẩn thận trong hộp trớc khi thi công
+ Thi công
- Công tác lát chỉ đợc bắt đầu khi hoàn thành ở công việc
kết cấu trên và xung quanh, bao gồm: công tác trát trần, công tác

ốp và trát tờng. Mặt lát phải phẳng và đợc làm sạch
- Công tác lát gạch phải tuân theo TCVN 4085 - 85 kết cấu
gạch - Quy phạm thi công nghiệm thu.
- Trớc khi tiến hành lát gạch, bề mặt nền phải đợc chuẩn bị
theo đúng yêu cầu, phải dọn vệ sinh lau sạch bụi bẩn, vữa xi
măng sạch sẽ. Đối với những chất khó lau nh dầu mỡ phải dùng
những loại nớc tẩy rửa thích hợp để rửa sạch, bề mặt bêtông phải
rửa sạch bằng bột chuyên dụng để tránh những hoá chất có thể
làm ảnh hởng đến sự đông cứng của vữa sau này. Kiểm tra lại
cốt mặt nền hiện trạng, tính toán cốt mặt nền sau khi lát.
- Gạch phải đợc nhúng nớc sau đó để khô trong vòng 10 đến
15 phút, khe giữa các viên gạch sau khi lát không đợc vợt quá 3mm
và đúng bằng cốt hoàn thiện đợc chỉ định trong bản vẽ.
- Sau khi lát ít nhất là 16 tiếng, xoa một lớp vữa mỏng để
chèn đầy các khe giữa các viên gạch, sau đó lau sạch bề mặt
bằng cát, vải.
D ỏn: Sa cha ln trng i hc Thy Li nm 2015

25


×