NHÓM 2:
Thành viên:
1.Nguyễn Lê Đình Triết
2.Lê Khắc nguyên Thiên
3.Lê Bùi Minh Thy
4.Đàng Ngọc Thuý Vy
5.Lê Thị Quỳnh Nhung
6.Nguyễn Thị Thu Hồng
1. Các quần thể trong tự nhiên có tồn tại
độc lập hay không?
2. Tại sao người ta thường nuôi nhiều loài
cá khác nhau trong cùng một ao? Trồng
nhiều loài cây trồng trong một khu rừng?
Tìm hiểu bài học hôm nay
Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc
trưng cơ bản của quần xã
I. Khái niệm quần xã sinh vật
-Quần xã sinh vật là một tập hợp
các quần thể sinh vật thuộc nhiều
loài khác nhau, cùng sống trong
một khoảng không gian và thời
gian nhất định.
-Các sinh vật trong quần xã có
mối quan hệ mật thiết với nhau
như một thể thống nhất và do vậy
quần xã có cấu trúc tương đối ổn
định.
Tác động qua lại giữa các
quần thể trong quần xã sinh
vật
Tương tác giữa quần thể với
các nhân tố sinh thái của môi
trường
Ví dụ:
II. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã:
- Bao gồm 2 đặc trưng:
1.Thành phần loài trong quần xã:
* Độ đa dạng (Số lượng các loài trong quần xã và
số lượng cá thể của mỗi loài)
* Loài ưu thế
* Loài đặc trưng
2. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
* Theo chiều thẳng đứng
*Theo chiều ngang
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã:
Độ đa dạng
Nội dung - Thể hiện qua số lượng loài và
số lượng cá thể của mỗi loài
trong quần xã, biểu thị sự biến
động, ổn định hay suy thoái của
quần xã.
-Một quần xã ổn định thường
có số lượng loài lớn và số
lượng cá thể của mỗi loài cao.
Ví dụ
Loài ưu thế
Loài đặc trưng
- những loài đóng
Là
vai trò quan trong
trong quần xã do số
lượng cá thể nhiều ,
sinh khối lớn hoặc
do hoạt động của
chúng mạnh.
- Là loài chỉ có ở
một quần xã nào đó,
hoặc là loài có số
lượng hơn hẳn và
vai trò quan trọng
hơn loài khác.
- Quần xã ruộng lúa: - Cá cóc ở rừng
loài ưu thế là Lúa
nhiệt đới Tam Đảo
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
-Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào
nhu cầu sống của từng loài.
- Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng
làm giảm mức dộ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn sống của môi trường.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng:
Chiều cao rừng
Tầng vượt tán
30m
Ví dụ 1: Sự
phân tầng
trong rừng
mưa nhiệt
đới.
Tầng tán rừng
20m
Tầng cây gỗ dưới
tán
10m
Tầng cây nhỏ
dưới cùng
0m
Ví dụ 2: Sự phân tầng trong quần xã ao, hồ: 3 tầng:
Tầng trên: Thực vật, động vật phù du, cá mè, cá trắm.
Tầng giữa: Cá chép, cá trôi, cá quả, cá rô, …
Tầng đáy: Tôm, cua, ốc, lươn, chạch, …
Tầng mặt
Tầng giữa
Tầng đáy
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều ngang:
Ví dụ: Quần xã sinh vật biển:
- Vùng thềm lục địa gần bờ: Có tôm, cua, cá nhỏ, san hô, sứa, …
- Vùng triều: Cá thu, cá mực, cá nục, …
- Vùng ngoài khơi: Cá voi, cá heo..
Vùng xa
bờ
III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật;
1. Các mối quan hệ sinh thái:
Quan hệ
Đặc điểm
Cộng sinh Hai loài cùng có lợi khi sống chung và
nhất thiế phải có nhau, khi tách riêng
cả hai loài đều có hại
Hợp tác
Hỗ
trợ
Hội sinh
Hai loài cùng có lợi khi sống chung
nhưng không nhất thiết phải có nhau,
khi tách riêng cả hai đều có hại
Ví dụ
Vi khuẩn lam cộng sinh trong
nốt trần cây họ đậu,…
Hợp tác giữa chim sáo và
trâu rừng,…
Khi sống chug một loài có lợi, loại kia
Cây Bi Sinh và Phong Lan
không có lơin cũng kông có hại gì, khi sống bám trên cây Bi Sinh,…
tách riêng một loài có hại còn loài kia
không bị ảnh hưởng gì
Đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia.
1. Các mối quan hệ sinh thái:
Quan hệ
Cạnh
tranh
Đối
kháng
Đặc điểm
Ví dụ
-Các loài cạnh tranh về nguồn sống,
không gian sống
- cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi,
thường thì một loài sẽ thắng còn loài khác
bị hại nhiều hơn
Sư tử và linh cẩu cạnh
tranh về thức ăn,…
Kí sinh
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài
khác, lấy chất nuôi sống cơ thể từ loài đó
cây tầm gửi kí sinh trên
cây đa,…
Ức chế
- cảm
nhiễm
Một loài này sống bình thường nhưng gây
hại cho loài khác
Táo đỏ nở hoa gây độc
cho tôm, cá,…
Sinh vật
này ăn
sinh vật
khác
-Hai loài cùng sống chung với nhau
-Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn,
bao gồm động vặt ăn động vật, động vật
ăn thực vật
Báo gấm ăn thịt linh dương
…
2. Hiện tượng khống chế sinh học:
- Là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế
quanh một mức độ nhất định do mối quan hệ hỗ trợ, đối
kháng của các loài trong quần xã.
- Ứng dụng: Sử dụng thiên địch phòng trừ các sinh vật gây
hại hay dịch bệnh, thay cho thuốc trừ sâu.
-VD: Nuôi mèo, sử dụng ong mắt đỏ dể diệt rầy nâu, …
Nhiều loài
Cùng không gian
Hỗ
t
Hợp tác
Kh
ái
Hội sinh
rợ
áng
Mối quan hệ
sinh thái
Các loài có quan hệ
gắn bó mật thiết
Quần Xã
Sinh Vật
Độ đa dạng
Đặ
ct
rư
ng
l
ần
h
p
nh
à
Th
gia
bố
g
ôn
y ăn
Sinh vật nà
t khác
sinh vậ
ân
ph
kh
Ức chếcảm nhiễm
i
oà
Loài đặc trưng
Loài ưu thế
Sự
Đố
i
kh
Cạnh tran
h
Kí sinh
Cùng thời gian
ni
ệm
Cộng sinh
Chiều thẳng đứng
n
Chiều ngang
The end