Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Thuyết minh tính toán kết cấu sàn không dầm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.24 KB, 6 trang )

hi chú: trong các tổ hợp đặc biệt Comb6 -> Comb9 để thiên về an toàn đơn vị thiết kế lấy
hệ số tổ hợp 0.8 cho toàn bộ hoạt tải).
4. Giải pháp kết cấu.
ã
-

Phần móng.
Dựa trên căn cứ vào sự phân bố và các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất, đặc điểm và
qui mô của công trình, thiết kế sử dụng giải pháp móng cọc bê tông cốt thép đúc
sẵn, tiết diện 300x300mm . Tổng số cọc là 68 cọc trong đó có 66 cọc đại trà với
chiều sâu là 18m, 2 cọc thí nghiệm với chiều sâu là 25,5m;

-

Hệ thống đài móng được liên kết với nhau bởi các hệ giằng qua đầu cột, chiều cao
đài móng h=1,0m;

-

Phía trên đài móng là hệ thống sàn bê tông cốt thép toàn khối, chiều dày của sàn
h=30cm, tại cốt -3,10m;

-

Kích thước giằng móng: bxh = 30x80cm, 30x50cm
ã

Phần thân.
Kết cấu chịu lực phần thân là hệ kết cấu dầm sàn chịu lực BTCT đổ toàn khối tại

chỗ. Chiều cao tầng điển hình là 3.6m.


Kết cấu sàn sử dụng sàn bêtông cốt thép đổ tại chỗ.


Cơ sở để chọn sơ bộ kích thước tiết diện:
+ Kích thước cột:
A=

Trong đó

kN
Rb

N: lực nén trong cấu kiện. Tính gần đúng bằng công thức:
N = n*S*P
Với

n

: số sàn nhà.

S

: Diện chịu tải của cột (m2).

P

: Tải trọng trung bình trên sàn, lấy P = 1.2 T/m2.

Rb : Cường độ chịu nén của bê tông.
k : Hệ số, lấy k = 1.2

+ Kích thước dầm:
h=

l l
á
15 8

b=

h h
á
4 2

Trong đó:
h

: Chiều cao tiết diện dầm.

b

: Bề rộng tiết diện dầm.

l

: nhịp dầm.

+ Kích thước sàn:
h=

D

l
m

Trong đó:
h

: Chiều dày sàn.

D

: Hệ số phụ thuộc tải trọng. Với nhà ở, lấy D =1.

M

: Bản kê 4 cạnh lấy m = 40

L

: Nhịp bản theo phương cạnh ngắn.

Tuy nhiên kích thước tiết diện các cấu kiện còn được chọn dựa trên yêu cầu về kiến
trúc cũng như yêu cầu về chịu lực và biến dạng sẽ được tính toán cụ thể.
- Các kích thước cấu kiện cơ bản của nhà như sau:
+ Kích thước cột: bxh = 50x50 cm; 60x60 cm; 20x20cm
+ Kích thước dầm: bxh = 50x50cm, 50x70cm; 30x60cm; 20x50cm;
+ Chiều dày sàn: 15cm, 12cm;


5. Sơ đồ tính.
- Kết cấu công trình được tiến hành phân tích tổng thể (3D) bằng phần mềm phân tích

kết cấu Etabs v 9.7;
- Kết cấu sàn được phân tích và tính toán bằng phần mềm safe8.12;
- Các điều kiện chuyển vị, các điều kiện ổn định tổng thể và ổn định cục bộ của các cấu
kiện được tính toán, kiểm tra phù hợp với Tiêu chuẩn & Qui phạm xây dựng hiện hành;
6. Kết quả tính toán.
- Nội lực và chuyển vị kết cấu được tính toán tổng thể theo phương pháp đàn hồi, áp
dụng các phương pháp trong cơ học kết cấu, ở đây sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn các
tiết diện của các cấu kiện dầm, cột, sàn, vách được chon hợp lý.
- Chuyển vị ngang lớn nhất của kết cấu tầng mái (vị trí chuyển vị lớn nhất từ tổ hợp tải
trọng nguy hiểm nhất là 0.3cm < [f] = (1/750) x H = 2.5 cm.
- Độ võng của sàn dày 15cm nhịp l = 8.0m là:
fmax = 1,6 cm < [fgh] = l / 250 = 3.2 cm
Các điều kiện chuyển vị, các điều kiện ổn định tổng thể và ổn định cục bộ của các cấu
kiện được tính toán phù hợp với tiêu chuẩn & Qui phạm xây dựng hiện hành.
Kết quả tính toán chi tiết xem phụ lục tính toán.



×