Tải bản đầy đủ (.docx) (153 trang)

THIẾT LẬP CÔNG CỤ TÍNH TOÁN NHẰM HỖ TRỢ VIỆC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT SÁCH CÓ CHI PHÍ TỐI ƯU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.3 MB, 153 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

THIẾT LẬP CÔNG CỤ TÍNH TOÁN NHẰM
HỖ TRỢ VIỆC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT SÁCH
CÓ CHI PHÍ TỐI ƯU

Tp. Hồ Chi Minh, tháng 07 năm 2014


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----***---Tp. Hồ Chi Minh, ngày tháng 07 năm 2014

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1. Tên đề tài: THIẾT LẬP CÔNG CỤ TÍNH TOÁN NHẰM HỖ TRỢ VIỆC
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT SÁCH CÓ CHI PHÍ TỐI ƯU
2. Các số liệu và tài liệu ban đầu:
3. Nội dung thực hiện đề tài:
3.1.
Cơ sở lý thuyết
-

Tìm hiểu các đặc điểm chung của việc lựa chọn phương án sản xuất sách.

-

Tìm hiểu quá trình lựa chọn phương án sản xuất có chi phi tối ưu trên cơ sở tinh
toán và so sánh giá thành giữa các phương án.



-

Tìm hiểu các phương pháp tinh giá ứng dụng trong sản xuất in.
3.2.

Khảo sát thực tiễn

-

Cách thức, quy trình lựa chọn phương án sản xuất cho sách tại các doanh nghiệp
In.

-

Khảo sát thực tiễn về phương pháp, cơ sở dữ liệu phục vụ tinh giá thành tại các
doanh nghiệp In
3.3.
Thiết lập các công cụ tinh giá thành hỗ trợ việc lựa chọn phương án sản
xuất sách có chi phi tối ưu
Xây dựng phần mềm hỗ trợ gồm 2 phần:
- Trợ giúp việc đề xuất các phương án sản xuất phù hợp với đặc điểm sản phẩm và
trang thiết bị.
- Trợ giúp xác lập giá thành cho từng phương án sản xuất.

4. Sản phẩm:
- Cộng cụ tinh toán nhằm hỗ trợ cho việc lựa chọn phương án sản xuất sách tối ưu
về chi phi.
- Các hướng dẫn sử dụng công cụ.



TRƯỞNG NGÀNH

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

*******
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Ưu điểm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3. Khuyết điểm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
4. Đề nghị cho bảo vệ hay không?
.................................................................................................................................................
5. Đánh giá loại:
.................................................................................................................................................
6. Điểm:……………….(Bằng chữ: .......................................................................................)
.................................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày


tháng07năm 2014

Giáo viên hướng dẫn


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

*******
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

NHẬN XÉT
1. Về nội dung đề tài & khối lượng thực hiện:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
2. Ưu điểm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
3. Khuyết điểm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
4. Đề nghị cho bảo vệ hay không?
.................................................................................................................................................
5. Đánh giá loại:
.................................................................................................................................................
6. Điểm:……………….(Bằng chữ: .......................................................................................)
.................................................................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày


tháng07năm 2014

Giáo viên phản biện


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án này, nhóm nghiên cứu đa
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị, các em và các
bạn. Với lòng kinh trọng và biết ơn sâu sắc chúng em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân
thành tới:
Ban chủ nhiệm khoa Đào tạo Chất lượng cao, ban chủ nhiệm khoa In & Truyền
Thông đa tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ chúng em trong quá trình học tập và
hoàn thành đồ án.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đa cho chúng
em những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn cha mẹ đa luôn động viên và giúp đỡ chúng em học tập
và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Nhóm nghiên cứu

1


TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Sản phẩm của nhóm nghiên cứu là bộ công cụ xây dựng trên phần mềm Microsoft
Excel để phục vụ mục đich chinh là giúp người sử dụng lựa chọn được phương án sản
xuất sách bìa mềm tối ưu về chi phi.
Microsoft excel ngoài khả năng lưu trữ dữ liệu dạng bảng, còn có chức năng thiết lập
các công thức tinh toán phức tạp, gán biến và ràng buộc điều kiện, phù hợp với yêu
cầu thiết lập công cụ.

Về nguyên lý hoạt dộng, công cụ bao gồm 2 bộ phận chinh là cơ sở dữ liệu và bảng
tinh, từ cơ sở dữ liệu mà người dùng nhập vào, các bảng tinh lấy các biến số trong cơ
sở dữ liệu nhập và cơ sở dữ liệu nguồn để thực hiện tinh toán cho ra kết quả và hiển thị
lên màn hình để người dùng tham khảo.
Về cơ cấu, công cụ được chia làm ba bộ phận liên kết chặt chẽ với nhau mà nhóm
nghiên cứu gọi tên là 3 modul như sau:
-

Modul 1 - cơ sở dữ liệu nhập và nhận kết quả: bao gồm các bảng nhập dữ liệu
thông số sản phẩm, bảng báo kết quả tinh toán đồng thời là đề xuất lựa chọn
phương án trong quy trình sản xuất, và bảng báo cáo kết quả chi phi sản xuất
theo phương án đa chọn.

-

Modul 2 - cơ sở dữ liệu lựa chọn phương án sản xuất: bao gồm các bảng nhập
và lưu trữ các thông tin về thiết bị, vật tư, định mức, giá, khấu hao, đây là cơ sở
dữ liệu của công ty, là cơ sở để tinh toán các phương án sản xuất.

-

Modul 3 –công cụ hạt nhân tinh toán chi phi sản xuất: bao gồm các bảng tinh,
được thiết lập công thức tinh giá theo phương pháp khoản mục giá thành, dựa
trên các thông số nhập từ Modul 1 và modul 2, tinh toán cho ra kết quả cuối
cùng và hiển thị ở bảng báo cáo kết quả trên modul 1.

Các thông số mà nhóm sử dụng mang tinh chất tham khảo, do nhóm khảo sát từ quá
trình thực tập tại công ty in Báo Nhân Dân và một số dữ liệu giả thuyết để thể hiện
được cách thức vận hành của công cụ.


2


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN...........................................................................................1
1.1.

Lý do chọn đề tài..............................................................................................1

1.2.

Mục đich nghiên cứu........................................................................................2

1.3.

Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................2

1.4.

Đối tượng phạm vi nghiên cứu.........................................................................2

1.5.

Phương pháp nghiên cứu..................................................................................2

1.6.

Giới hạn đề tài:.................................................................................................2


CHƯƠNG 2.CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................4
2.1.

Các đặc điểm chung của công việc lựa chọn phương án sản xuất....................4

2.1.1.

Nội dung công việc lựa chọn phương án sản xuất.....................................4

2.1.2.

Những nguyên tắc chọn phương án sản xuất.............................................4

2.1.2.1.

Nguyên tắc tiết kiệm chi phi sản xuất.................................................5

2.1.2.2. Lựa chọn phương án sản xuất có thiết bị và công nghệ phù hợp với
đặc điểm sản phẩm...............................................................................................6
2.1.3.

Các bước tiến hành chọn phương án sản xuất cho sách.............................7

2.1.3.1.

Chọn phương án về giấy in và cách in................................................7

2.1.3.1.1. Thông số kỹ thuật cần xác định trước khi chọn tờ in........................7
2.1.3.1.2. Các bước thực hiện chọn tờ in..........................................................8
2.1.3.2.


Chọn phương án in:.............................................................................8

2.1.3.3.

Chọn tay sách cơ bản..........................................................................8

2.1.3.4.

Tinh số tay chẵn và tay lẻ....................................................................9

2.1.3.5.

Xác định các công đoạn trong quy trình sản xuất................................9

2.1.3.6.

Chọn thiết bị, công nghệ sản xuất cho sách.......................................14

2.1.4. Tìm hiểu quá trình lựa chọn phương án sản xuất có chi phi tối ưu trên cơ
sở tinh toán và so sánh giá thành giữa các phương án...........................................15
2.2. Tìm hiểu các phương pháp tinh giá sử dụng để ước lượng chi phi khi lựa chọn
phương án sản xuất...................................................................................................15

3


2.2.1.

Phương pháp tinh theo từng khoản chi phi..............................................15


2.2.1.1.

Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp:......................................................15

2.2.1.2.

Chi phi nhân công trực tiếp...............................................................17

2.2.1.3.

Chi phi sản xuất chung......................................................................18

2.2.1.4.

Chi phi quản lý doanh nghiệp:..........................................................21

2.2.1.5.

Chi phi bán hàng:..............................................................................22

2.2.2.

Ứng dụng phương pháp tinh theo khoản mục giá thành..........................22

2.2.2.1.

Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp:......................................................22

2.2.2.2.


Chi phi nhân công trực tiếp...............................................................23

2.2.2.3.

Chi phi sản xuất chung......................................................................24

2.2.2.4.

Chi phi quản lý doanh nghiệp:..........................................................25

2.2.2.5.

Chi phi bán hàng:..............................................................................25

CHƯƠNG 3.CƠ SỞ THỰC TIỄN...............................................................................26
3.1.

Trình độ công nghệ và thiết bị........................................................................26

3.2.

Cách tiến hành lựa chọn phương án sản xuất tại công ty................................27

3.3.

Cơ sở cho việc tinh giá...................................................................................29

3.3.1.


Công đoạn CTP.......................................................................................29

3.3.2.

Công đoạn In...........................................................................................29

3.3.3.

Công đoạn thành phẩm............................................................................29

3.3.4.

Nhận xét...................................................................................................31

CHƯƠNG 4.ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN......................................................................32
4.1.

Tiêu chi cơ bản...............................................................................................32

4.1.1.

Đối tượng sử dụng (nhân viên bố tri sản xuất).........................................32

4.1.2.

Yêu cầu phần mềm..................................................................................32

4.2.

4.1.2.1.


Kỹ thuật.............................................................................................32

4.1.2.2.

Tinh giá và lựa chọn phương án........................................................33

4.1.2.3.

Về mặt quản lý..................................................................................33

Phương pháp tổ chức......................................................................................33

4.2.1.

Modul_2.Nhập cơ sở dữ liệu lựa chọn phương án sản xuất.....................34

4.2.1.1.

Cơ sở dữ liệu giá...............................................................................34

4


4.2.1.2.

Cơ sở dữ liệu định mức.....................................................................36

4.2.1.3.


Cơ sở dữ liệu về thiết bị....................................................................38

4.2.1.4.

Cơ sở dữ liệu lương, công suất máy..................................................39

4.2.2.

Modul_1. Cơ sở dữ liệu nhập và nhận kết quả.........................................41

4.2.2.1.

Nhập thông số sản phẩm...................................................................41

4.2.2.2.

Khai báo chừa xén lề cho sản phẩm..................................................42

4.2.2.3.

Phương án chọn giấy In....................................................................43

4.2.2.4.

Phương án In.....................................................................................45

4.2.2.5.

Chọn máy in......................................................................................47


4.2.2.6.

Lựa chọn thiết bị cho máy thành phẩm.............................................48

4.2.3.

Modul_3. Công cụ hạt nhân bảng tinh toán theo hạng mục giá thành......48

4.2.3.1.

Tinh giấy...........................................................................................48

4.2.3.2.

Tinh kẽm...........................................................................................54

4.2.3.3.

Tinh mực...........................................................................................56

4.2.3.4.

Tinh số chỉ cần thiết..........................................................................57

4.2.3.5.

Tinh số ghim cần thiết.......................................................................57

4.2.3.6.


Tinh keo............................................................................................58

4.2.3.7.

Tinh màng.........................................................................................58

4.2.3.8.

Tinh số vecni tráng phủ.....................................................................58

4.2.3.9.

Tinh ép nhũ.......................................................................................59

4.2.3.10. Tinh khối lượng công việc................................................................60
4.2.3.10.1. Bản kẽm........................................................................................60
4.2.3.10.2. Máy in...........................................................................................60
4.2.3.10.3. Máy cắt.........................................................................................61
4.2.4.
4.3.

Bộ công cụ sử dụng.................................................................................70

Hướng dẫn sử dụng........................................................................................71

4.3.1.

Đối tượng User:.......................................................................................71

4.3.1.1.


Làm quen với công cụ:......................................................................71

4.3.1.2.

Vi dụ :...............................................................................................77

4.3.2.

Đối tượng admin:.....................................................................................86

5


4.3.3.

Hướng dẫn sử dụng cho đối tượng “super admin”...................................90

4.3.3.1.

Thẻ tỷ lệ bù hao giấy.........................................................................91

4.3.3.2.

Thẻ tinh khối lượng giấy đa bù hao...................................................91

4.3.3.3.

Thẻ tinh lượng mực...........................................................................92


4.3.3.4.

Thẻ tinh kẽm.....................................................................................93

4.3.3.5.

Thẻ tinh chi phi nguyên vật liệu gia công sau in...............................94

4.3.3.6.

Thẻ tinh khối lượng công việc cho máy in........................................94

4.3.3.7.

Thẻ tinh khối lượng công việc cho gia công sau in...........................95

4.3.3.8.

Thẻ tổng hợp khối lượng công việc cho toàn bộ quy trình sản xuất. .96

4.3.3.9.

Thẻ tinh chi phi nguyên vật liệu........................................................97

4.3.3.10. Thẻ tinh lương công nhân và chi phi điện năng tiêu thụ....................97
4.3.3.11. Thẻ tinh khấu hao thiết bị cho đơn hàng...........................................98
4.3.3.12. Kết quả - giá thành và tổng chi phi sản xuất......................................98
4.4.

Thực nghiệm..................................................................................................99


4.4.1.

Thực nghiệm 1:Lựa chọn phương án cho một sản phẩm.........................99

4.4.2.

Thực nghiệm 2: Thay đổi phương án máy in, kiểu đóng sách................105

4.4.3.

Thực nghiệm 3: Thay đổi số lượng sách................................................111

4.4.4.

Nhận xét.................................................................................................116

CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................118

6


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
R1: ruột sách 1
R2: ruột sách 2
R3: ruột sách 3
AB: tờ in hai mặt hay kiểu in hai mặt khác nhau.

7



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Chi phi nguyên vật liệu chinh
Bảng2.2. chi phi điện năng tiêu thụ
Bảng.2.3. dự toán chi phi sản xuất chung
Bảng 2.4. dự toán chi phi quản lý chung
Bảng. 2.5. chi phi điện năng tiêu thụ
Bảng 4.1: Cơ sở giữ liệu giá giấy
Bảng 4.2: Cơ sở dữ liệu giá mực
Bảng 4.3: Cơ sở dữ liệu giá kẽm
Bảng 4.4: Cơ sở dữ liệu giá chỉ
Bảng 4.5: Cơ sở dữ liệu giá ghim
Bảng 4.6: Cơ sở dữ liệu giá màng
Bảng 4.7: Cơ sở dữ liệu giá nhũ
Bảng 4.8: Cơ sở dữ liệu giá keo
Bảng 4.9: Cơ sở dữ liệu giá vecni
Bảng 4.10: Cơ sở dữ liệu định mức công đoạn thành phẩm
Bảng 4.12: Cơ sở dữ liệu định mức công đoạn In cho giấy Fort, Couche và Bristol
Bảng 4.13: Cơ sở dữ liệu định mức mực
Bảng 4.14: Cơ sở dữ liệu định mức ghim, chỉ
Bảng 4.15: Cơ sở dữ liệu định mức keo
Bảng 4.16: Cơ sở dữ liệu định mức màng
Bảng 4.1.7: Cơ sở dữ liệu định mức tráng phủ
Bảng 4.18: Cơ sở dữ liệu định mức ép nhũ
Bảng 4.19: Tỷ lệ phần trăm nguyên vật liệu phụ/nguyên vật liệu chinh

8


Bảng 4.20: Định mức thay kẽm

Bảng 4.21: Cơ sở dữ liệu thiết bị chế bản
Bảng 4.22: Cơ sở dữ liệu máy In
Bảng 4.23: Cơ sở dữ liệu máy Thành phẩm
Bảng 4.24: Cơ sở dữ liệu lương trực tiếp sản xuất.
Bảng 4.25: Cơ sở dữ liệu năng suất của thiết bị.
Bảng 4.26: Cơ sở dữ liệu giá của thiết bị.
Bảng 4.27: Khai báo thông số sản phẩm
Bảng 4.28: Tổng diện tich nhũ.
Bảng 4.29: Khai báo thông số chừa xén cho trang (cm)
Bảng 4.30: Khai báo thông số chừa xén cho máy (cm)
Bảng 4.31: Phương án giấy in ruột
Bảng 4.32: Phương án giấy in bìa
Bảng 4.33: Số tờ in từng loại
Bảng 4.34: Số tay sách
Bảng 4.35: Chọn máy in
Bảng 4.36: Lựa chọn thiết bị cho máy thành phẩm
Bảng 4.37: Tỷ lệ bù hào công đoạn thành phẩm ruột
Bảng 4.38: Tỷ lệ bù hào công đoạn thành phẩm bìa

9


Bảng 4.39: Số tờ in theo từng loại chưa bù hao
Bảng 4.40: Số lượt in qua một mặt
Bảng 4.41: Định mức % hao phi một màu
Bảng 4.42: Bảng % hao phi In từng loại
Bảng 4.43: Số tờ in có bù hao Thành phẩm theo từng loại tờ In
Bảng 4.44: Số tờ in có bù hao In theo từng loại tờ in
Bảng 4.45: Tinh số Tấn giấy theo từng loại tờ In
Bảng 4.46: Số tua máy qua một kẽm

Bảng 4.47: Số lần thay kẽm (kể cả lần đầu)
Bảng 4.48: Số tấm kẽm cần
Bảng 4.49: Giá kẽm theo từng loại
Bảng 4.50: Chi phi kẽm của đơn hàng (vnđ)
Bảng 4.51: Tinh số trang 13x19/ 1 triệu trang.
Bảng 4.52: Số lượng mực sử dụng (Kg)
Bảng 4.53: Tinh số chỉ cần thiết
Bảng 4.54: Quy định số mũi khâu
Bảng 4.55: Tinh số ghim cần thiết
Bảng 4.56: Định mức số ghim
Bảng 4.57: Tinh diện tich keo
Bảng 4.58: Tinh diện tich màng
Bảng 4.59: Tinh vecni tráng phủ sử dụng
Bảng 4.60: Tinh diện tich nhũ sử dụng
Bảng 4.61: Nguyên vật liệu chinh
Bảng 4.62: Tổng bản kẽm

10


Bảng 4.63: Số vòng tua máy
Bảng 4.64: Số dao cắt trên một tờ in
Bảng 4.65: Số xấp cắt
Bảng 4.66: Số nhát cắt.
Bảng 4.67: Số tay sách thực
Bảng 4.68: Số tay sách quy đổi
Bảng 4.69: Hệ số quy đổi
Bảng.4.70. Thời gian sản xuất
Bảng 4.71. Lương công nhân trực tiếp sản xuất
Bảng 4.72: Điện năng tiêu thụ

Bảng 4.73: Khấu hao thiết bị

11


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 4.1. Giao diện làm việc của công cụ dành cho User
Hình 4.2 . Nhập tên sản phẩm bằng cách nhập trực tiếp
Hình 4.3 . Nhập dữ liệu bằng combo box
Hình 4.4: Nhập dữ liệu có trợ giúp check box
Hình 4.5 . Bảng tinh toán và đề xuất hiệu suất sử dụng giấy và bảng lựa chọn có hỗ trợ
lưu ý người dùng.
Hình 4.6 . Thao tác 1: Quét chọn vùng giá trị hiệu suất sử dụng và sử dụng công cụ lọc
(filter từ A  Z hoặc ngược lại) của phần mềm Microsoft Excel
Hình 4.7. Thao tác 2 - chọn “ lọc theo giá trị hiện tại đang chọn”
Hình 4.8. Giá trị hiệu suất sử dụng giấy sau khi lọc
Hình 4.9 . Lựa chọn phương án giấy bằng combo box
Hình 4.10: Bảng lựa chọn thiết bị
Hình 4.11. Kết quả khối lượng vật tư theo phương án đa chọn
Hình 4.12. Kết quả thời gian sản xuất theo phương án đa chọn
Hình 4.12. kết quả chi phi sản xuất và giá thành thoe phương án đa chọn
Hình 4.13. Nhập ma số và tên sách (theo quy ước tại công ty)
Hình 4.14 . Chọn kiểu đóng sách từ danh sách nhập sẵn
Hình 4.15. Nhập số lượng và ngày (tùy quy ước của công ty)
Hình 4.16. Chọn giấy từ danh sách nhập sẵn
Hình 4.17. Chọn ma giấy tương ứng với loại giấy đa chọn
Hình 4.18 . Nhập hoàn chỉnh các thông số của bìa và ruột theo cách như đa hướng dẫn
ở trên
Hình 4.19 . Chọn Kiểu gia công bề mặt và nhập thông số gia công bằng cách nhấp
chuột vào ô tương ứng.


12


Hình 4.20. Nhấn nút NEXT sang bước tiếp theo.
Hình 4.21: Khai báo chừa lề - xén
Hình 4.22. Chọn khổ giấy từ bẳng kết quả tinh hiệu suất sử dụng giấy
Hình 4.23: Chọn phương án giấy
Hình 4.24: Chọn phương án In
Hình 4.25: Lựa chọn máy in ở phương án tương ứng
Hình 4.26: lựa chọn máy in cho bìa
Hình 4.27. Lựa chọn thiết bị gia công sau in
Hình 4.28. Tổng chi phi sản xuất và giá thành
Hình 4.29 . Giao diện làm việc của cơ sở dữ liệu công ty
Hình 4.30. Các thẻ làm việc của cơ sở dữ liệu công ty
Hình 4.31. Bảng cơ sở dữ liệu máy in
Hình 4.32. Thẻ cơ sơ dữ liệu giá nguyên vật liệu
Hình 4.33. Thẻ Cơ sở dữ liệu định mức:
Hình 4.34. Thẻ Cơ sở dữ liệu lương công nhân:
Hình 4.35. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tỷ lệ bù hao giấy công
đoạn thành phẩm
Hình 4.36. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tinh khối lượng giấy
Hình 4.37. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tinh khối lượng giấy
Hình 4.38. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tinh kẽm
Hình 4.39. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tinh chi phi nguyên vật
liệu gia công sau in
Hình 4.40. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tinh khối lượng công việc
cho máy in
Hình 4.41. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tinh khối lượng công việc
cho thiết bị gia công sau in


13


Hình 4.42. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tinh khối lượng công việc
cho toàn bộ quy trình sản xuất
Hình 4.43. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tinh chi phi nguyên vật
liệu
Hình 4.44. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tinh lương công nhân và
điện năng tiêu thụ
Hình 4.45. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ tinh khấu hao thiết bị
Hình 4.46. Giao diện modul tinh toán chi phi sản xuất – thẻ hiển thị kết quả
Hình 4.47: Nhập thông số sản phẩm
Hình 4.48: nhập khổ chừa xén - lề
Hình 4.49: Lựa chọn khổ giấy từ đề xuất của công cụ
Hình 4.50: Lựa chọn khổ giấy in bìa
Hình 4.51: Nhập số trang của một tay sách
Hình 4.52: lựa chọn máy in
Hình 4.53: lựa chọn thiết bị gia công sau in
Hình 4.54: khối lượng vật tư cần dùng
Hình 4.55. Thời gian sản xuất
Hình 4.56. Chi phi sản xuất và giá thành sản phẩm theo phương án đa chọn
Hình 4.57. Nhập lại khổ thành phẩm và giữ nguyên các thông số khác
Hình 4.58. Khai báo chừa xén – lề
Hình 4.59. Chọn khổ giấy in ruột
Hình 4.60. Chọn giấy in bìa
Hình 4.61. chọn số trang trên một tay sách
Hình 4.62. Chọn máy in
Hình 4.63. Chọn thiết bị gia công sau in
Hình 4.64. Khối lượng vật tư sau khi đổi khổ thành phẩm


14


Hình 4.65. Thời gian sản xuất sau khi đổi khổ thành phẩm
Hình 4.66. Kết quả chi phi và giá thành sau khi đổi khổ thành phẩm
Hình 4.67. Nhập thông số thay đổi về số lượng và kiểu đóng sách
Hình 4.68. Giữ nguyên khoảng chừa xén – lề
Hình 4.69. Khổ thành phẩm không thay đổi, nên không đổi phương án giấy in
Hình 4.70. Phương án in và số trang của tay sách cơ bản không đổi
Hình 4.71. Thay đổi máy in
Hình 4.72. Lựa chọn thiết bị đóng ghim lồng
Hình 4.73. Khối lượng vật tư sau khi thay đổi thông số và phương án
Hình 4.74. Thời gian sản xuất
Hình 4.75. Chi phi sản xuất và giá thành

15


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1] Ks. Trương Đình Bảo (2010), “Giáo trình công nghệ gia công sách”; Nhà xuất bản
Tổng hợp Thành phố Hồ Chi Minh.
[2] Ths.Nguyễn Thị Lại Giang ,”Giáo trình Kinh tế sản xuất in”
[3] Ths.Nguyễn Thị Lại Giang ,”Giáo trình Công nghệ gia công sau in”
[4] Bảng báo giá vật tư công ty trung tâm kinh doanh An Thịnh Liksin

16



CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN

1.1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, xu hướng đầu tư trong ngành công nghiệp in Việt Nam nói chung và
TP.Hồ Chi Minh nói riêng đa có sự chuyển hướng rõ nét. Ngành in Việt Nam đang
hướng tới sự chuyên môn hóa, thể hiện qua việc đầu tư thiết bị mới phục vụ hai thị
trường riêng biệt là sách báo tạp chi và in bao bì nhan hàng.
Với các sản phẩm công nghiệp, quy trình và lựa chọn phương án sản xuất được
nghiên cứu kỹ lưỡng, thiết lập chuẩn và tối ưu cho từng dòng sản phẩm, được sử
dụng lặp lại trong một khoảng thời gian nhất định. Các sản phẩm sách do đặc điểm
thay đổi số trang và kiểu thành phẩm rất đa dạng, nên ứng với mỗi đơn hàng, quy
trình và phương án sản xuất lại thay đổi, hay nói cách khác là việc xác định
phương án sản xuất được thực hiện cho từng đơn hàng. Trên thực tế, việc tinh toán
để chọn ra phương án sản xuất sách mất nhiều thời gian và công sức, nó phải được
thông qua các bước như lựa chọn khổ giấy, số tay sách, phương án in….Quá trình
này vừa phải đảm bảo yêu cầu khả thi, đảm bảo yêu cầu chất lượng sản phẩm, mặt
khác phải đảm bảo tối ưu về chi phi sản xuất. Để làm được điều này đòi hỏi bộ
phận thiết lập phương án sản xuất ở các công ty sách phải am hiểu về quy trình
công nghệ, nắm vững về vật tư, vừa am hiểu về lượng giá thành. Thêm nữa, để lựa
chọn phương án tối ưu, cần phải dự kiến nhiều phương án và ước lượng cụ thể chi
phi cho từng phương án, sau đó so sánh để chọn ra được phương án tối ưu.
Thực tế, các công ty in Việt Nam sản xuất sách khi lựa chọn phương án sản xuất
chủ yếu dựa trên kinh nghiệm và cảm tinh để chọn ra phương án phù hợp nhất, mà
không có cơ sở xác định đó có phải là phương án tối ưu về chi phi hay chưa. Quá
trình lựa chọn chưa được thực hiện theo quy trình cụ thể mà chủ yếu làm theo thói
quen, nên không tránh khỏi việc bỏ qua một số yếu tố quan trọng về tinh khả thi
của các phương án, và do công cụ tinh giá hiện nay được thực hiện trên phần mềm
Microsoft Excel còn phức tạp và đòi hỏi người sử dụng phải ghi nhớ nhiều phép

tinh nên công việc bố tri tờ in và tinh toán chi phi cho từng phương án sản xuất dễ
xảy ra sai sót, tốn nhiều thời gian. Bên cạnh đó, các công ty In chú trọng việc tối
ưu chi phi giấy nhưng trên thực tế, tối ưu về giấy chưa phải là phương án tối ưu về
chi phi sản xuất. Chinh vì thế, các phương án sản xuất cho sách thường không
chinh xác và đạt được hiệu quả cao nhất. Để góp phần hỗ trợ các doanh nghiệp sản
xuất sách hợp lý hóa, chuẩn hóa quá trình lựa chọn phương án sản xuất, đảm bảo
các phương án được lựa chọn một cách khoa học và tối ưu, nhóm nghiên cứu dựa

1


trên các hiểu biết lượng giá sản phẩm in và phần mềm Microsoft Excel đa tiến
hành thực hiện đề tài “Thiết lập công cụ tinh toán nhằm hỗ trợ việc lựa chọn
phương án sản xuất sách có chi phi tối ưu”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài “Thiết lập công cụ tinh toán nhằm hỗ trợ việc lựa
chọn phương án sản xuất sách có chi phi tối ưu” với mục đich hỗ trợ các doanh nghiệp
sản xuất sách tinh toán, lựa chọn phương án sản xuất, đảm bảo các phương án sản xuất
có chi phi tối ưu.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
 Tìm hiểu các đặc điểm chung của việc lựa chọn phương án sản xuất sách.
 Tìm hiểu quá trình lựa chọn phương án sản xuất có chi phi tối ưu trên cơ sở tinh
toán và so sánh giá thành giữa các phương án.
 Tìm hiểu các phương pháp tinh giá ứng dụng trong sản xuất in.
 Khảo sát thực tiễn về phương pháp, cơ sở dữ liệu phục vụ tinh giá thành tại các
doanh nghiệp In.
 Xây dựng công cụ hỗ trợ và hướng dẫn sử dụng gồm 2 phần:
-

Trợ giúp việc đề xuất các phương án sản xuất phù hợp với đặc điểm sản

phẩm và trang thiết bị.

-

Trợ giúp xác lập giá thành cho từng phương án sản xuất

1.4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu
 Cách thức, quy trình lựa chọn phương án sản xuất cho sách trên lý thuyết lẫn
trong thực tế.
 Cách thức xây dựng công cụ hỗ trợ đề xuất các phương án sản xuất phù hợp với
đặc điểm sản phẩm và trang thiết bị, trợ giúp xác lập giá thành cho từng phương
án sản xuất.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
 Nghiên cứu lý thuyết
 Nghiên cứu khảo sát thực tế
 Đề xuất quy trình
1.6. Giới hạn đề tài:

2


 Vì thời gian nghiên cứu có hạn, nhóm chỉ khảo sát và thiết lập công cụ phục vụ
cho việc lựa chọn phương án sản xuất có chi phi tối ưu cho dòng sản phẩm sách
bìa mềm. Bên cạnh đó, vì là phiên bản đầu tiên nên công cụ vẫn còn nhiều thiếu
sót nhỏ chưa khắc phục được, nhưng vẫn đảm bảo cho ra kết quả chinh xác đối
với những trường hợp sách bìa mềm hiện nay trên thị trường.

3



CHƯƠNG 2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Các đặc điểm chung của công việc lựa chọn phương án sản xuất
2.1.1. Nội dung công việc lựa chọn phương án sản xuất
Doanh nghiêp in phải tiếp nhận nhiều đơn hàng, mỗi đơn hàng có một quy trình công
nghệ khác nhau và yêu cầu sản xuất trong thời gian ngắn. Do đó, yêu cầu cầu lựa chọn
phương án bố tri sản xuất diễn ra thường xuyên và liên tục.
Mỗi khi doanh nghiệp in nhận một đơn hàng mới đồng nghĩa với việc phải lựa chọn
phương án bố tri sản xuất cho đơn hàng đó. Đặc điểm này hoàn toàn khác so với
những ngành nghề khác sản xuất các đơn hàng có quy trình sản xuất lặp lại trong một
thời gian dài.
Việc chọn phương án sản xuất diễn ra trước khi sản xuất, dựa vào các thông số kỹ
thuật và mẫu do khách hàng cung cấp, thời gian dành cho việc chọn phương án sản
xuất ngắn,chinh việc này đòi hỏi người thiết lập phương án sản xuất phải am hiểu về
công nghệ in, có kiến thức về ước lượng chi phi để có thể thực hiện phương án bố tri
sản xuất hiệu quả.
Việc chọn phương án sản xuất cho sách bao gồm sáu công việc chinh như sau:
-

Chọn khổ giấy in
Chọn phương án in
Chọn tay sách cơ bản
Tinh số tay chẵn tinh số tay lẻ

- Xác định các công đoạn trong quy trình sản xuất.
- Xác định các thiết bị, phương án thực hiện cho từng công đoạn.
Sáu công việc này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, được thực hiện lần lượt từng công
đoạn. Ở mỗi công đoạn có khả năng sẽ có vài phương án bố tri sản xuất khác nhau

(khổ gia công khác nhau, thiết bị khác nhau, hay lựa chọn giữa việc mang đi gia công
với tự sản xuất), để lựa chọn chinh xác phương án tối ưu nên sử dụng phương pháp
phân tich chi phi giữa các phương án.
2.1.2. Những nguyên tắc chọn phương án sản xuất
Các nguyên tắc khi lựa chọn phương án sản xuất đó là:
-

Tiết kiệm chi phi sản xuất.

4


-

Chọn thiết bị và công nghệ phù hợp với đặc điểm sản phẩm
2.1.2.1.

Nguyên tắc tiết kiệm chi phí sản xuất

Hai yếu tố trực tiếp liên quan đến chi phi của quá trình sản xuất là thời gian sản xuất
và chi phi của vật tư. Để tiết kiệm chi phi thì chúng ta phải tiết kiệm thời gian và vật
tư.
Mục đich chinh của công việc chọn phương án sản xuất và lựa chọn thiết bị là lựa
chọn phương án tiết kiệm chi phi. Đồng thời, thời gian thực hiện sản xuất cũng phải
ngắn. Tiết kiệm chi phi chinh là tiết kiệm thời gian sản xuất; thời gian sản xuất bao
gồm thời gian cho nhân công làm việc, thời gian canh bài, thời gian máy chạy,…
Đối với vật tư, mỗi doanh nghiệp đều đa có sẵn các loại vật tư phù hợp với trang thiết
bị hiện có tại doanh nghiệp. Chúng ta phải phải xét các tiêu chi có liên quan đến vật tư,
chúng gồm có: giấy in, bản in, vòng tua máy in, kim chỉ, keo dán,…để có thể sử dụng
cho hợp lý.

Đối với việc tiết kiệm giấy in, mỗi tờ in luôn luôn có một lượng giấy không hữu ich và
phải bỏ đi. Chúng chinh là lượng giấy nằm ở khoảng giữa các trang sách , đuôi giấy,
hai bên hông giấy.Nếu việc bố tri tờ in không được tinh toán cẩn thận thì lượng hao
phi bỏ đi rất nhiều. Do đó, người bố tri tờ in phải bố tri các thiết kế trên tờ in sao cho
hao phi là thấp nhất.
Còn đối với khuôn in, chúng ta phải tinh toán lựa chọn khuôn in phù hợp với quá trình
sản xuất. Thông thường, nếu số lượng tờ in it, số lượt in dưới 50,000 lượt thì ta lựa
chọn in tự trở để tiết kiệm chi phi khuôn in, ngược lại, nếu in số lượng lớn thì hai
phương pháp in là như nhau về chi phi khuôn in.
Mặt khác, ở các doanh nghiệp đều có xu hướng triển khai tờ in lớn để tiết kiệm thời
gian, tờ in càng lớn thì vòng tua máy in càng it lại, nhưng lại tăng thời gian canh bài;
tốn vật tư cho khuôn in và vật tư đi kèm.
Ta có thể thấy: thời gian sản xuất và chi phi khuôn, vật tư ; khổ giấy in và thời gian
canh bài là các cặp đại lượng đối nghịch nhau, đại lượng này tăng thì đại lượng còn lại
sẽ giảm. Vì thế, tiết kiệm giấy chưa chắc đa tiết kiệm toàn bộ chi phi sản xuất chung,
vì trong một số trường hợp, thời gian vận hành sản xuất kéo dài dẫn đến chi phi cho
quá trình sản xuất in tốn kém hơn. Khi đưa ra phương án bố tri sản xuất hiệu quả (tối
ưu về chi phi), chúng ta cần xét trên phương diện tổng thể vì mục đich cuối cùng là
tổng chi phi sản xuất thấp nhất chứ không phải là chi phi từng công đoạn là thấp nhất .

5


×