Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giáo dục thể chất cho trẻ mẫu giáo trường mầm non Hùng Vương - Phúc Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 71 trang )

1 of 128.

TR ỜN

CS

K OA

P

ÁO DỤC T ỂU

V T

P ÁP N N
C N

TÁC

TR M U
N

M

N

2

C

U



CAO

U QU

ÁO DỤC T Ể C
ÁO TR ỜN
V

N

TC O

M M NON

- PHÚC YÊN

K ÓA LUẬN TỐT N

P

C

Chuyên ngành: Giáo dục thể chất
Người hướng dẫn khoa học

ThS. N UYỄN XU N O N

N


- 2014

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


2 of 128.

LỜ CAM OAN
Tôi tên là: Vũ Thị Huệ
Sinh viên lớp K36B - Giáo dục Mầm non, Trƣờng ĐHSP Hà Nội 2
Tôi xin cam đoan đề tài: “G
dụ t ể

ất

o tr m u

o tr

p

pn n

n m m non

o

u qu
n


n t c giáo

n - Phúc Yên”

là công trình nghiên cứu của riêng tôi: Các số liệu, kết quả thu thập đƣợc
trong khóa luận là trung thực, rõ ràng, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên

Vũ Thị Huệ

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


3 of 128.

DAN

MỤC V ẾT TẮT

CNXH:

Chủ nghĩa xã hội

ĐHSP:

Đại học sƣ phạm

GDMN :


Giáo dục mầm non

GDTC:

Giáo dục thể chất

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

HĐTDCB : Hoạt động thể dục cơ bản
HĐNT :

Hoạt động ngoài trời

HNTW :

Hội nghị Trung ƣơng

KNVĐCB : Kỹ năng vận động cơ bản
TCVĐ :

Trò chơi vận động

TDCB :

Thể dục cơ bản

TDTT:


Thể dục thể thao

TTN:

Trƣớc thực nghiệm

TW:

Trung ƣơng

NQ :

Nghị quyết

STN:

Sau thực nghiệm

TDTT:

Thể dục thể thao

UBND :

Ủy ban nhân dân

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



4 of 128.

DAN
Số bảng
biểu

MỤC B N

B ỂU

Nội dung

Trang

Bảng 3.1

Thực trạng về cơ sở vật chất trang thiết bị và không
gian (n=30)

25

Bảng 3.2

Thực trạng về công tác quản l , ch đạo trong trƣờng
mầm non Hùng Vƣơng - Phúc Yên (n=30)

26

Bảng 3.3


Thực trạng về số lƣợng và trình độ của đội ngũ giáo
viên (n=30)

27

Bảng 3.4

Thực trạng nhận thức của giáo viên về sự cần thiết
của GDTC cho tr m u giáo (n=30)

28

Bảng 3.5

Thực trạng việc thực hiện các nhiệm vụ GDTC cho
tr m u giáo (n=30)

29

Bảng 3.6

Thực trạng việc thực hiện bài tập đội hình, đội ngũ
(n=30)

30

Bảng 3.7

Thực trạng nhận thức của giáo viên về việc thực hiện
bài tập phát triển chung (n=30)


31

Bảng 3.8

Thực trạng việc thực hiện bài tập kỹ năng vận động
cơ bản (n=30)

32

Bảng 3.9

Thực trạng việc thực hiện TCVĐ (n=30)

33

Bảng 3.10

Mức độ ƣu tiên sử dụng giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động GDTC (n=30)

35

Bảng 3.11

Kết quả phỏng vấn về mức độ ƣu tiên lựa chọn test
đánh giá năng lực vận động của tr (n=30)

42


Bảng 3.12

Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm đối với tr 3-4 tuổi

43

(nA= nB=10)
Bảng 3.13

Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm đối với tr 4-5 tuổi
(nA= nB=10)

43

Bảng 3.14

Kết quả kiểm tra trƣớc thực nghiệm đối với tr 5-6 tuổi
(nA= nB=10)

44

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


5 of 128.

Bảng 3.15

Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm đối với tr 3-4 tuổi
(nA= nB=10)


45

Bảng 3.16

Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm đối với tr 4-5 tuổi
(nA= nB=10)

45

Bảng 3.17

Kết quả kiểm tra sau thực nghiệm đối với tr 5-6 tuổi
(nA= nB=10)

46

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


6 of 128.

MỤC LỤC
T V N Ề ....................................................................................................................1
C

N 1. TỔN QUAN V N Ề N

ÊN CỨU ...........................................4


1.1. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC MẦM NON ...4
1.2. VỊ TRÍ, VAI TRÕ CỦA GIÁO DỤC MẦM NON ................................................5
1.3. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....6
1.3.1. Khái niệm giải pháp ..................................................................................................6
1.3.2. Khái niệm GDTC......................................................................................................7
1.4. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT CỦA TRẺ MẪU GIÁO ......................7
1.4.1. Sự phát triển cơ thể tr ..............................................................................................7
1.4.2. Sự phát triển vận động của tr m u giáo ...............................................................10
1.5. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO TRẺ
MẦM NON........................................................................................................................11
1.5.1. Mục tiêu của GDMN ..............................................................................................11
1.5.2. Nhiệm vụ của GDTC cho tr mầm non................................................................12
1.6. CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO TRẺ MẦM NON .............15
C

N 2. N

M VỤ, P

N P ÁP V TỔ C ỨC N

ÊN CỨU............... 19

2.1. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................19
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................19
2.3. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ......................................................................................22
C

N 3. KẾT QU N


ÊN CỨU..................................................................24

3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO
TRẺ MẪU GIÁO TRƢỜNG MẦM NON HÙNG VƢƠNG - PHÚC YÊN ......... 24
3.1.1 Thực trạng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và không gian của trƣờng ........25
3.1.2. Thực trạng về công tác quản l , ch đạo trong trƣờng mầm non Hùng Vƣơng Phúc Yên ............................................................................................................................26

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


7 of 128.

3.1.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên và trình độ đội ngũ giáo viên của trƣờng
mầm non .............................................................................................................................27
3.1.4. Thực trạng nhận thức của giáo viên về sự cần thiết của GDTC cho tr
m u giáo..............................................................................................................................28
3.1.5. Thực trạng việc thực hiện các nhiệm vụ GDTC cho tr m u giáo ..............29
3.1.6. Thực trạng việc thực hiện chƣơng trình GDTC cho tr m u giáo .....................30
3.2. LỰA CHỌN, ỨNG DỤNG VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC GIẢI
PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO TRẺ
MẪU GIÁO TRƢỜNG MẦM NON HÙNG VƢƠNG - PHÚC YÊN ....................35
3.2.1. Lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả công tác GDTC cho tr m u giáo trƣờng
mầm non Hùng Vƣơng - Phúc Yên .................................................................................35
3.2.2 Ứng dụng và đánh giá giải pháp nâng cao hiệu quả công tác GDTC.................41
KẾT LUẬN V K ẾN N
TÀI L U T AM K

......................................................................................48

O ............................................................................................49


P Ụ LỤC

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


8 of 128.

1

TV N Ề
Bƣớc sang thế kỷ mới - thế kỷ XXI, với xu hƣớng toàn cầu hóa và sự phát
triển của nền kinh tế tri thức, thì chúng ta càng xiết bao khâm phục trƣớc tầm
nhìn xa trông rộng của lãnh tụ Hồ Chí Minh, càng thấm thía lời dạy của Ngƣời:
“một dân tộc dốt là một dân tộc yếu”. Hồ Chí Minh hiểu sâu sắc hiểm họa của sự
dốt nát, theo Ngƣời dốt nát cũng là k địch. Nên Ngƣời ch rõ: “Vì lợi ích mười
năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người”.
Thấm nhuần tƣ tƣởng của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, trong suốt quá trình
lãnh đạo cách mạng. Đảng ta đã đề ra nhiều chủ trƣơng, chính sách nhằm phát
triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo. Tại đại hội Đảng khoá IX đã xác định:
“ i o d c và ào t o là quốc s ch hàng

u, ph t tri n gi o d c ào t o là

một trong nh ng ộng l c qu n tr ng th c

y c ng nghi p h

hi n


ih

,

là i u i n ph t huy nguồn l c con người:” [5]. Đặc biệt là GDMN có một vị
trí quan trọng, là khâu đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, là bậc học
đặt nền móng cho sự phát triển nhân cách con ngƣời mới xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Chăm sóc giáo dục tr em ngay từ nh ng tháng đầu tiên của cuộc sống
là một việc làm hết sức cần thiết và có

nghĩa vô cùng quan trọng trong sự

nghiệp chăm lo đào tạo và bồi dƣ ng thế hệ tr trở thành nh ng chủ nhân
tƣơng lai của đất nƣớc. Việt Nam đang có một bƣớc chuyển mình mạnh m
trên con đƣờng xây dụng cuộc sống ấm no, văn minh, hạnh phúc. Tr em hôm
nay là thế giới ngày mai, tr em sinh ra có quyền đƣợc bảo vệ, đƣợc tồn tại,
đƣợc chấp nhận trong gia đình và cộng đồng. Vì thế giáo dục con ngƣời ở lứa
tuổi mầm non vừa là quyền lợi, vừa là nghĩa vụ của mỗi ngƣời đối với xã hội,
đối với cộng đồng.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “ i gìn dân chủ xây d ng nhà
nước, gây ời sống mới, vi c gì cũng c n c sức hoẻ mới thành c ng”. Nhƣ
vậy GDTC đƣợc coi là một trong nh ng nhiệm vụ hết sức quan trọng và có

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


9 of 128.

2

nghĩa vừa là tiền đề, vừa là điều kiện đến việc thực hiện thành công hay
không các hoạt động của con ngƣời. Và đối với tr em - thế hệ tƣơng lai của
đất nƣớc thì việc chăm sóc giáo dục tr lại cần phải đƣợc chú trọng hơn. Đặc
biệt GDTC cho tr thì càng phải đƣợc quan tâm nhiều hơn n a bởi trong nghị
quyết số 04-NQ/HNTW của hội nghị lần thứ IV Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng về nh ng vấn đề cấp bách của sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
của nhân dân ghi rõ. “ ức h e là

i vốn qu nh t củ m i con người và củ

toàn x hội là nhân tố qu n tr ng trong s nghi p xây d ng và ảo v t
quốc . [15]
GDTC là một bộ phận quan trọng của giáo dục phát triển toàn diện, có
mối quan hệ mật thiết với giáo dục đạo đức, th m mỹ và lao động. Hơn n a,
GDTC cho tr mầm non càng có

nghĩa quan trọng hơn, bởi cơ thể tr đang

phát triển mạnh m , hệ thần kinh, hệ cơ xƣơng hình thành nhanh, bộ máy hô hấp
đang hoàn thiện. Cơ thể tr còn non yếu d bị phát triển lệch lạc mất cân đối nếu
không đƣợc chăm sóc, giáo dục đúng đắn thì có thể gây nên nh ng thiếu sót
trong sự phát triển cơ thể tr mà không thể khắc phục đƣợc. Nhận thức đƣợc
điều đó, Đảng và Nhà nƣớc ta trong nh ng năm gần đây đã đặc biệt chú trọng tới
công tác chăm sóc giáo dục tr mầm non. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện
còn gặp nhiều khó khăn, tình hình sức khỏe còn nhiều vấn đề đáng lo ngại.
Nhiều tr mắc bệnh còi xƣơng, suy dinh dƣ ng, các bệnh đƣờng hô hấp, các
bệnh đƣờng ruột... Các điều kiện đảm bảo và chăm sóc sức khỏe của tr còn
nhiều thiếu thốn. Cơ sở vật chất ở các trƣờng và gia đình còn quá chật h p, chƣa
đảm bảo vệ sinh môi trƣờng cho tr sinh hoạt, học tập. Vì vậy GDTC cho tr em
ở nƣớc ta cần đƣợc tiến hành một cách mạnh m , toàn diện, cần đƣợc sự quan

tâm ủng hộ của toàn xã hội tạo điều kiện cho tr phát triển tốt nhất.
Xuất phát từ nh ng thực trạng trên, là một giáo viên mầm non trong
tƣơng lai, tôi rất quan tâm tới vấn đề GDTC cho tr nên tôi lựa chọn đề tài:

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


10 of 128.

3
“G
tr

p

pn n

n m m non
* Mục

o
n

u qu

n t

o dụ t ể

ất


o tr m u

o

n - P ú Yên”.

ch nghi n cứu ề t i

Mục đích nhằm tìm hiểu thực trạng công tác GDTC cho tr m u giáo
trƣờng mầm non Hùng Vƣơng - Phúc Yên. Trên cơ sở đó đề xuất ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác GDTC cho tr m u giáo ở trƣờng
mầm non Hùng Vƣơng - Phúc Yên.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


11 of 128.

4

C
TỔN
1.1. QUAN

N

1

QUAN V N Ề N


ỂM CỦA

N

V

N

ÊN CỨU

N ỚC VỀ GIÁO DỤC M M

NON
Nền giáo dục có phát triển thì quốc gia đó mới hùng mạnh. Chính vì thế
mà, đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển, đảm bảo xây dựng một thế
hệ kế tiếp có đủ ph m chất và năng lực phục vụ cho đất nƣớc. Đại hội Đảng
khoá IX đã xác định “ i o d c và ào t o là quốc s ch hàng

u, ph t tri n

gi o d c - ào t o là một trong nh ng ộng l c qu n tr ng th c
nghi p c ng nghi p ho , hi n

i ho , là i u i n

y s

ph t huy nguồn l c con


người [5]. Vì vậy, hiện nay giáo dục đã trở thành mối quan tâm của toàn xã
hội. Đặc biệt, GDMN có một vị trí rất quan trọng, là khâu đầu tiên trong hệ
thống giáo dục quốc dân, là bậc học đặt nền móng cho sự phát triển nhân cách
con ngƣời mới xã hội chủ nghĩa.
Hồ Chí Minh đã từng căn dặn: “D y trẻ như trồng cây non, gi o d c
mẫu gi o tốt sẽ mở

u cho một n n gi o d c tốt.” [1]

Nhận thức đƣợc vai trò quan trọng của GDMN trong sự hình thành và
phát triển nhân cách của con ngƣời Việt Nam. Hiện nay, việc giáo dục tr
trƣớc tuổi đi học luôn đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm, định
hƣớng, xác định mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục tr lứa tuổi mầm non là thực
hiện việc nuôi dƣ ng, chăm sóc, giáo dục tr từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi
nhằm giúp tr phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, th m mỹ, hình thành
nh ng yếu tố đầu tiên của nhân cách, chu n bị cho tr vào lớp một. Tƣ tƣởng
đó đã thể hiện rõ trong thƣ gửi tạp trí “Vì tr thơ” ngày 8/1/1997 nguyên tổng
bí thƣ Đỗ Mƣời đã viết: “Bảo v và chăm s c gi o d c trẻ em, là một trong
nh ng mắt xích

u tiên củ qu trình tri n h i th c hi n con người” [9]. Và

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


12 of 128.

5
đề án: “Ph t tri n DMN gi i o n 2006-2015'' đã thể hiện rõ quan điểm của
Đảng và Nhà nƣớc ta hiện nay về phát triển GDMN thời kỳ công nghiệp hóa,

hiện đại hóa.
Quan niệm giáo dục hiện nay đã nhấn mạnh rằng, cùng với việc chăm
lo, nuôi dƣ ng, bảo vệ sức khỏe cho tr thì ngƣời lớn cần phải nhạy cảm biết
đón nhận và thỏa mãn nhu cầu phát triển mới, từng bƣớc hoàn thiện và phát
triển nhân cách tr . Vì vậy, việc chăm sóc giáo dục tr ngay từ nh ng năm
đầu tiên của cuộc sống là một việc làm hết sức cần thiết và có nghĩa vô cùng
quan trọng trong sự nghiệp chăm lo đào tạo và bồi dƣ ng thế hệ tr thành
nh ng chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc.
Nhiều công trình khoa học trên thế giới và ở Việt Nam đã chứng minh
lợi ích của việc chăm sóc, nuôi dƣ ng và giáo dục tr một cách khoa học từ
khi tr còn nhỏ s đảm bảo phát triển toàn diện đúng hƣớng, làm cơ sở cho sự
phát triển trong nh ng giai đoạn tiếp theo của con ngƣời.
Từ đó chứng tỏ rằng phát triển GDMN trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa là việc làm cấp bách và cần thiết không ch ở Việt Nam mà còn
trên toàn thế giới.
1.2. V TRÍ, VA TRÒ CỦA

ÁO DỤC M M NON

GDMN là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân và là cấp
học đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và
th m mỹ cho tr em. Nh ng kỹ năng mà tr đƣợc tiếp thu qua chƣơng trình
chăm sóc GDMN s là nền tảng cho việc học tập và thành công sau này của tr .
Do vậy, phát triển GDMN, tăng cƣờng khả năng sẵn sàng đi học cho tr là yếu tố
quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho đất nƣớc.
Và hiện nay GDMN đã trở thành mối quan tâm hàng đầu đối với mọi
quốc gia. Có đến 160 nƣớc và các tổ chức quốc tế đã cam kết coi GDMN là
một mục tiêu quan trọng của giáo dục cho mọi ngƣời. Thụy Điển coi giai đoạn

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



13 of 128.

6
mầm non là “Thời kỳ vàng của cuộc đời'' và thực hiện chính sách: Trƣờng
mầm non là trƣờng tự nguyện do chính quyền địa phƣơng quản l , tr 5 tuổi có
thể theo học không mất tiền, 3 tiếng/ngày. Ở New Zealand, Chính phủ hỗ trợ
cho các loại trƣờng GDMN dựa trên kết quả hoạt động mà các cơ sở đó đã đạt
đƣợc. Điều kiện đƣợc nhận hỗ trợ là cơ sở GDMN phải đáp ứng đƣợc các
Chu n do Bộ Giáo dục đƣa ra. Chính phủ hỗ trợ 50% chi phí hoạt động của các
cơ sở GDMN không phân biệt cơ sở công lập hay tƣ thục. Phần còn lại do cha
m đóng góp. Các gia đình khó khăn về thu nhập hoặc có con ở tuổi mầm non
bị khuyết tật có thể làm đơn xin mi n đóng góp. Luật hệ thống giáo dục quốc
gia Indonesia đã công nhận GDMN là giai đoạn tiền đề cho hệ thống giáo dục
cơ bản. Luật Giáo dục của Thái Lan nhấn mạnh gia đình và Chính phủ phải
cùng chia s trách nhiệm đối với GDMN nhằm thực hiện Công ƣớc quốc tế về
quyền tr em. Còn ở Việt Nam việc chăm lo phát triển GDMN đã trở thành
trách nhiệm chung của các cấp chính quyền, của mỗi ngành, mỗi gia đình và
toàn xã hội dƣới sự lãnh đạo của Đảng và sự quản l của Nhà nƣớc. Nhƣ vậy,
mọi cá nhân và toàn xã hội không thể không thừa nhận tầm quan trọng và tích
cực của GDMN đối với sự phát triển của đất nƣớc.
1.3. M T SỐ K Á N

M L ÊN QUAN ẾN Ề T

N

ÊN CỨU


1.3.1. Khái niệm giải pháp
Theo từ điển quản l xã hội của các tác giả Nguy n Tấn Dũng, Đỗ
Minh Hợp thì giải pháp là: Phƣơng tiện, hành vi thực hiện sự tác động bằng
phƣơng tiện quản l phƣơng thức biểu thị các mối quan hệ quản l xã hội là
dự án đã đƣợc xây dựng thông qua... [4]
Các giải pháp hiệu quả phải gồm các phƣơng pháp (cách thức tác động)
h u ích phù hợp với điều kiện cụ thể kinh tế - xã hội của cơ sở (của môi trƣờng).
* Giải pháp h u ích phải có các yêu cầu:
Có cái gì mới về l luận và thực ti n.
Có cái gì mới về trình độ phát triển.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


14 of 128.

7
Nội dung, mục tiêu phải ứng dụng đƣợc.
Đựơc pháp luật bảo vệ. [8]
1.3.2. Khái niệm GDTC [6]
GDTC là một quá trình sƣ phạm nhằm truyền thụ và lĩnh hội nh ng tri
thức văn hóa thể chất của thế hệ trƣớc cho thế hệ sau để giải quyết các nhiệm
vụ GDTC.
GDTC là một loại hình giáo dục chuyên biệt với nội dung chủ yếu là dạy
học động tác và phát triển nhằm hoàn thiện về mặt hình thể và chức năng sinh
học của cơ thể ngƣời, hình thành và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo vận động và phát
triển các tố chất của cơ thể con ngƣời. Đặc trƣng của GDTC là dạy học động tác
(giáo dƣ ng thể chất) và giáo dục tố chất thể lực.
GDTC cho tr mầm non là quá trình tác động nhiều mặt vào cơ thể tr ,
tổ chức cho tr sinh hoạt và vận động hợp l nhằm làm cho cơ thể tr phát triển

đều đặn, sức khỏe tr đƣợc tăng cƣờng, tạo cơ sở cho sự phát triển toàn diện.
C

1.4.

ỂM P ÁT TR ỂN T Ể C

T CỦA TRỂ M U

ÁO [6]

1.4.1. Sự phát triển cơ thể trẻ
Tr em ở lứa tuổi m u giáo (3 - 6 tuổi) là thời kì thuận lợi để tr tiếp
thu và củng cố các kỹ năng cần thiết cho sự phát triển toàn diện. Tr em lứa
tuổi này lớn nhanh, cảm thấy nhƣ gầy hơn mất v tròn trĩnh, mập mạp đã có ở
lứa tuổi nhà tr . Đặc trƣng của tr ở lứa tuổi này là cơ thể phát triển chƣa ổn
định và khả năng vận động còn hạn chế.
*

ph t tri n củ h th n inh

Hệ thần kinh của tr ở lứa tuổi m u giáo đã ở mức độ cao hơn so với tr
em lứa tuổi nhà tr . Sự trƣởng thành của các tế bào thần kinh đại não kết thúc.
Ở tr quá trình ức chế tích cực dần dần phát triển, tr đã có khả năng phân
tích, đánh giá, hình thành kỹ năng, kỹ xảo vận động và phân biệt đƣợc các
hiện tƣợng xung quanh. Do đó mà giáo viên cần phải có kế hoạch giáo dục tr

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



15 of 128.

8
một cách thận trọng, tránh để tr thực hiện một khối lƣợng vận động quá sức
hoặc kéo dài thời gian vận động vì nhƣ vậy s làm tr mệt mỏi.
*

ph t tri n củ h xương

Đối với hệ vận động bao gồm hệ xƣơng, hệ cơ và khớp.
H xương của tr chƣa hoàn toàn cốt hóa, thành phần hóa học trong
xƣơng của tr còn chứa nhiều nƣớc và các chất h u cơ nhiều hơn các chất vô
cơ so với ngƣời lớn, nên hệ xƣơng của tr có nhiều xụn xƣơng, xụn mềm, d
bị cong g y nếu vận động cơ thể một cách hợp l có thể làm cho hình thái cấu
trúc xƣơng của tr em có sự chuyển biến tốt nhƣ: Thành xƣơng dày hơn,
đƣờng kính to ra tăng đƣợc công năng chống đ áp lực, chống cong v o....
H cơ của tr còn yếu, tổ chức cơ bắp còn ít, các sợi cơ nhỏ mảnh,
thành phần nƣớc trong cơ tƣơng đối nhiều nên sức mạnh của cơ bắp còn yếu,
cơ nhanh mệt mỏi, do đó tr ở lứa tuổi này không thích nghi với sự căng
thẳng lâu của cơ bắp, cần xen k gi a vận động và ngh ngơi thích hợp trong
thời gian luyện tập.
Khớp của tr có đặc điểm là ổ khớp còn nông, cơ bắp xung quanh khớp
còn mềm yếu dây chằng lỏng l o, tính v ng chắc của khớp tƣơng đối kém.
Do đó mà các hoạt động vận động phù hợp với lứa tuổi s giúp cho khớp
đƣợc rèn luyện từ đó tăng dần tính v ng chắc của khớp.
Để hệ vận động của tr thực hiện tốt chức năng của mình thì cần phải
thƣờng xuyên cho tr luyện tập hợp l , vừa sức và chú

đến thân ngƣời đúng


của tr trong đời sống hàng ngày.
*

ph t tri n củ h tu n hoàn

Hệ tuần hoàn là một hệ thống ống khép kín do tim và mạch cấu tạo
thành. Các vận động của tim chủ yếu dựa vào sự co bóp của cơ tim. Ở tr sức
co bóp cơ tim của tr còn yếu, mỗi lần co bóp ch chuyển đƣợc một lƣợng
máu rất ít nhƣng mạch đập của tr lại nhanh hơn so với ngƣời lớn. Sự điều
hòa thần kinh tim của tr còn chƣa hoàn thiện, nên nhịp co bóp d mất ổn

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


16 of 128.

9
định, cơ tim hƣng phấn và chóng mệt mỏi khi tham gia vận động kéo dài.
Nhƣng khi thay đổi hoạt động tim của tr nhanh chóng hồi phục. Các mạch
máu của tr rộng hơn so với ngƣời lớn do đó áp lực của máu yếu. Để tăng
cƣờng công năng của tim, khi cho tr luyện tập nên đa dạng hóa các dạng bài
tập, nâng dần lƣợng vận động cũng nhƣ cƣờng độ vận động phối hợp động và
tĩnh một cách nhịp nhàng.
*

ph t tri n củ h h h p

Hệ hô hấp đƣợc cấu tạo bởi đƣờng hô hấp gồm mũi, miệng, họng, khí
quản, nhánh phế quản và phổi.
Đƣờng hô hấp của tr tƣơng đối h p miên mạc đƣờng hô hấp mềm mại,

mao mạch phong phú d phát sinh nhi m cảm. Khí quản của tr em nhỏ,
không khí đƣa vào ít, tr thở nông nên khả năng trao đổi không khí của phổi
kém. Việc thở nông đã làm cho không khí phổi chƣa ổn định tạo nên sự ứ
đọng không khí ở phổi do đó mà giáo viên nên tiến hành thể dục ở ngoài trời
nơi không khí thoáng mát. Bộ máy hô hấp của tr còn nhỏ, không chịu đƣợc
nh ng vận động quá sức kéo dài liên tục. Nh ng vận động đó s làm cho các
cơ đang vận động bị thiếu ôxy. Việc tăng dần lƣợng vận động trong quá trình
luyện tập s tạo điều kiện cho cơ thể tr thích ứng với việc tăng lƣợng ôxy cần
thiết và ngăn ngừa đƣợc sự xuất hiện lƣợng ôxy quá lớn của cơ thể.
*

ph t tri n củ h tr o

i ch t

Cơ thể tr phát triển đòi hỏi bổ xung liên tục năng lƣợng tiêu hao và
cung cấp các chất tạo hình để kiến tạo các cơ quan và mô. Quá trình hấp thụ
các chất ở tr vƣợt cao hơn quá trình phân hủy và đốt cháy. Đối với tr tuổi
càng nhỏ thì quá trình lớn lên và sự hình thành các tế bào và mô của tr di n
ra càng mạnh. Khác với ngƣời lớn, ở tr năng lƣợng tiêu hao cho sự lớn lên và
dự ch chất nhiều hơn là cho hoạt động cơ bắp. Do vậy, khi tr hoạt động vận
động quá mức ngay cả khi dinh dƣ ng đầy đủ thƣờng d n đến tiêu hao năng
lƣợng trong các cơ bắp và đọng lại nh ng sản ph m độc hại ở các cơ quan

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


17 of 128.

10

trong quá trình trao đổi chất. Điều này gây cảm giác mệt mỏi và ảnh hƣởng
không tốt đến cơ năng hoạt động của hệ thần kinh làm giảm độ nhạy cảm của
hệ thần kinh trung ƣơng và nh ng dây thần kinh điều khiển sự hoạt động của
cơ bắp. Sự mệt mỏi của các nhóm cơ riêng l xuất hiện nếu kéo dài hoạt động
liên tục của từng nhóm cơ. Do đó, cần thƣờng xuyên thay đổi vận động của
các cơ, chọn hình thức vận động phù hợp với tr .
1.4.2. Sự phát triển vận ộng của trẻ mẫu giáo
* Ph t tri n vận ộng củ trẻ 3 tu i
Vai trò điều ch nh các vận động của tr ở lứa tuổi này tốt hơn so với lứa
tuổi nhà tr , các phản xạ có điều kiện đƣợc hình thành nhanh chóng, các quá
trình kìm hãm đƣợc phát triển. Tr có cảm giác thƣờng xuyên đòi hỏi thay đổi
vận động, tr không gi đƣợc mình trong tƣ thế yên tĩnh, cần phải luân phiên
gi a vận động và ngh ngơi. Sự phát triển vận động di n ra trên cơ sở nh ng
vận động đi, chạy và cảm giác thăng bằng, vận động nhảy, vận động bò và
vận động ném. Nhƣ vậy, để phát triển nh ng vận động khác nhau ở tr thì
giáo viên cần phải sử dụng phong phú và đa dạng các loại dụng cụ nhằm gây
hứng thú và lòng ham vận động của tr .
*Ph t tri n vận ộng củ trẻ 4 tu i
Tốc độ phát triển thể lực của tr ở lứa tuổi này chậm hơn so với lứa tuổi
trƣớc nhƣng quá trình cốt hóa xƣơng lại di n ra nhanh. Khả năng vận động của hệ
thần kinh còn yếu nên nếu vận động nhiều, nặng thì tr nhanh mệt mỏi. Các phản
xạ có điều kiện hình thành nhanh song việc củng cố còn chậm. Vì vậy, nh ng thói
quen vận động mới đƣợc hình thành không bền v ng, d sai lệch. Sự phát triển
vận động di n ra trên cơ sở nh ng vận động đi, chạy và cảm giác thăng bằng, vận
động nhảy, vận động ném, chuyền, bắt, vận động bò, trƣờn, trèo.
*Ph t tri n vận ộng củ trẻ 5 tu i
Giai đoạn này tr trở nên cứng cáp hơn, biết tự lực, rất hiếu động và
không biết mệt mỏi, các vận động của tr dần dần đã đi đến hoàn thiện. Vì vậy,
các vận động của tr cần phải đƣợc ngƣời lớn thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra.


kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


18 of 128.

11
Khả năng chú

của tr tăng, tr hiểu đƣợc nhiệm vụ của mình và có thể thực

hiện đƣợc nh ng động tác vận động quen thuộc bằng nhiều cách trong một thời
gian dài với lƣợng vận động lớn hơn. Các vận động của tr đã đạt mức độ
chính xác, nhịp nhàng, biết phối hợp vận động của mình đối với các bạn, tr có
khả năng quan sát hình ảnh, động tác m u của giáo viên ghi nhớ và thực hiện
lại, do đó cần phải tăng dần yêu cầu đối với tr để giúp tr tăng dần lƣợng vận
động, giáo viên cần sử dụng nhiều phƣơng pháp giảng dạy khác nhau để giúp
tr thực hiện động tác một cách có

thức và đạt hiệu quả tốt. Chú ý, thƣờng

xuyên theo dõi, kiểm tra, đánh giá quá trình vận động của tr . Ở lứa tuổi này sự
phát triển vận động di n ra trên cơ sở nh ng vận động đi, chạy và phát triển
cảm giác thăng bằng, vận động nhảy, vận động ném, trƣờn, trèo.
*Phát tri n vận ộng củ trẻ 6 tu i
Tốc độ trƣởng thành của tr tăng rất nhanh, t lệ cơ thể đã cân đối, tạo
ra tƣ thế v ng chắc, cảm giác thăng bằng đã hoàn thiện, sự phối hợp vận động
đã tốt hơn. Hệ thần kinh của tr phát triển tốt tr có khả năng chú

cao trong


quá trình học các bài tập vận động. Các vận động cơ bản đƣợc thể hiện tƣơng
đối chính xác mềm d o thể hiện sự khéo léo trong vận động, lực cơ bắp đƣợc
tăng lên. Lứa tuổi này sự phát triển vận động di n ra trên cơ sở nh ng vận
động đi, vận động nhảy, vận động chạy, bò, ném.
Nhƣ vậy, dựa vào đặc điểm phát triển thể chất và vận động của tr ở
từng độ tuổi mầm non ta s lựa chọn nh ng nội dung và phƣơng pháp hƣớng
d n phù hợp với tr để có thể đạt hiệu quả cao nhất trong quá trình luyện tập.
1.5. MỤC T ÊU, N

M VỤ CỦA

DTC C O TR M M NON

1.5.1. Mục ti u của GDMN
GDMN là bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân. GDMN thực hiện
việc nuôi dƣ ng, chăm sóc, giáo dục tr em từ ba tháng tuổi đến sáu tháng tuổi.
Mục tiêu của GDMN là giúp tr em phát triển về thể chất, trí tuệ, th m
mĩ, hình thành nh ng yếu tố đầu tiên của nhân cách chu n bị cho tr vào lớp

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


19 of 128.

12
một. GDMN tạo sự khởi đầu cho sự phát triển toàn diện của tr , đặt nền tảng
cho việc học tập ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
1.5.2. Nhiệm vụ của GDTC cho trẻ mầm non [6]
GDTC cho tr mầm non là một trong nh ng bộ phận của giáo dục toàn
diện cho tr và tạo ra nh ng điều kiện thuận lợi trong quá trình giáo dục tr .

Để thực hiện mục tiêu GDMN là chu n bị tiền đề quan trọng đảm bảo
nh ng điều kiện cần thiết cho việc thực hiện các mục tiêu giáo dục thì GDTC
trong trƣờng mầm non cần thực hiện nh ng nhiệm vụ sau:
1.5.2.1. N

m vụ b o v sứ k ỏe

Việc rèn luyện nâng cao sức đề kháng của cơ thể tr trƣớc tác động của
nh ng điều kiện môi trƣờng xung quanh s đảm bảo cho sự tăng trƣởng, phát
triển đúng và hoàn ch nh. Giúp tr có trạng thái hoạt động cân bằng, có trạng
thái tâm l vui tƣơi ngăn ngừa sự mệt mỏi của hệ thần kinh, cần sử dụng có
hệ thống các biện pháp thích hợp nhƣ sử dụng yếu tố thiên nhiên: Tắm nắng,
dạo chơi nơi không khí thoáng mát...
Củng cố cơ quan vận động, hình thành tƣ thế thân ngƣời hợp l nhằm
nâng cao sức kho , sức đề kháng cho tr , giúp cơ thể phát triển một cách cân
đối, hoàn ch nh tăng cƣờng khả năng vận động, sự định hƣớng trong không
gian và sự thích ứng của tr với sự thay đổi của thời tiết xung quanh, tăng
cƣờng khả năng mi n dịch cho tr .
Nâng cao chức năng của hệ thần kinh thực vật hình thành các hình thái
chức năng một cách tối ƣu. Đảm bảo sự phát triển hài hoà nhất về thể chất, thúc
đ y sự hoạt động chức năng bình thƣờng của cơ thể, tăng cƣờng sức kho cho tr .
1.5.2.2. N

m vụ

o d ỡn

Cùng với bảo vệ tăng cƣờng sức kho , đảm bảo sự tăng trƣởng hài hoà
của tr thì chúng ta cần hình thành, phát triển và hoàn thiện nh ng kỹ năng,
kỹ xảo vận động cơ bản nhƣ: Đi, chạy, nhảy, leo chèo, ném, trƣờn... Phát triển

tố chất thể lực thói quen vệ sinh, nắm đƣợc một số kiến thức sơ đẳng về

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


20 of 128.

13
GDTC. Rèn luyện kỹ năng phối hợp cảm giác với vận động, phối hợp các vận
động của các bộ phận cơ thể với nhau nhƣ đầu, thân hình, chân tay, năng lực
định hƣớng trong vận động nhƣ trái, phải, trƣớc, sau, để vận động của tr
đƣợc nhanh nh n chính xác hơn.
Tiếp tục hoàn thiện các kỹ năng, kỹ xảo vận động đồng thời rèn luyện
các ph m chất vận động, dần dần hoàn thiện các động tác để các động tác trở
nên nhanh nh n, chính xác, linh hoạt, gọn gàng, d o dai. Tr biết thực hiện
các bài tập vận động một cách hợp l trong các điều kiện khác nhau và biết
kết hợp các bài tập vận động đã học khác. Từ đó giúp tr có biểu tƣởng về tƣ
thế đúng, nắm đƣợc kỹ thuật của bài tập, của trò chơi vận động cũng nhƣ
nh ng tri thức đơn giản về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trƣờng. Nh ng kiến
thức tr lĩnh hội đƣợc giúp tr có

thức tự giác trong luyện tập và sử dụng

các phƣơng tiện giáo dục thể chất ở trƣờng, ở gia đình tốt hơn.
Thông qua các tiết học tr nắm đƣợc nh ng kiến thức về tên gọi và
cách sử dụng nh ng dụng cụ thể dục đơn giản nhƣ bóng, vòng, gậy..., biết các
bộ phận trên cơ thể và các hƣớng chuyển động.
1.5.2.3. N

m vụ


o dụ

Đối với tr mầm non khả năng tự nhận thức của tr còn hạn chế do đó
cần hình thành ở tr nh ng nhu cầu thói quen thực hiện bài tập thể chất hằng
ngày giáo dục lòng yêu thích rèn luyện thể dục, sự hứng thú đến với luyện
tập. Trong quá trình GDTC cần kết hợp với nh ng giáo dục khác nhƣ: Giáo
dục trí tuệ, đạo đức, th m mĩ, lao động để giúp cho nhân cách của tr phát
triển một cách toàn diện.
* GDTC với gi o d c trí tu
Cơ thể con ngƣời là một khối thống nhất. Trí tuệ và thể lực đều do hệ
thống thần kinh trung ƣơng điều khiển. Khoa học về sinh l và tâm l đã ch
rõ một cơ thể kho mạnh là tiền đề vật chất giúp con ngƣời phát triển trí óc
của mình.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


21 of 128.

14
GDTC một cách khoa học s tạo ra nh ng điều kiện thuận lợi cho hệ
thần kinh giúp các quá trình tâm l nhƣ cảm giác, tri giác, trí nhớ, tƣ duy phát
triển tốt. Đặc biệt bƣớc đầu hình thành một số thao tác tƣ duy ở tr nhƣ: Quan
sát, phân tích, tổng hợp, khái quát. Ngoài ra còn giúp tr có nh ng hiểu biết
sâu rộng về các tƣ thế nhƣ: Tƣ thế của động vật, côn trùng, nhƣng hiện tƣợng
thiên nhiên và xã hội.
* GDTC với gi o d c

o ức


Đối với tr mầm non khả năng tự

thức của tr còn yếu nên tr rất khó

đánh giá hành vi của bản thân mình và các bạn cùng chơi điều đó đòi hỏi
trách nhiệm của nhà giáo dục đối với việc hình thành có định hƣớng nh ng cơ
sở đạo đức ở tr nhỏ.
Trong các hoạt động thể dục hoặc tiết học giáo viên thƣờng xuyên
nhận xét đánh giá hành vi đạo đức của tr . Điều này s tạo cho tr nh ng hiểu
biết nhất định về đạo đức mặt khác do tr thƣờng phải vận động trong tập thể,
phải tuân theo nh ng quy tắc nhất định, biết điều khiển hành vi của mình
trong quá trình thực hiện động tác. Do đó có thể phát triển ở tr các thói quen,
ph m chất nhƣ: Có thiện , lòng mong muốn giúp đ l n nhau, tính trung
thực, công bằng... Ngoài ra còn giáo dục ở tr nh ng ph m chất

trí nhƣ lòng

dũng cảm kiên trì, kiềm chế.
* GDTC với gi o d c th m mỹ
GDTC tạo điều kiện thuận lợi cho giáo dục th m mĩ. Trong quá trình
thực hiện bài tập thể chất các động tác đƣợc thực hiện một cách khéo léo nhịp
nhàng s tác động đến nhận thức của tr về v đ p của thân thể con ngƣời.
Khi vận động còn tạo cho tr có khả năng biết đánh giá cái đ p của thân thể
con ngƣời khi vận động, cái đ p của động tác về các tƣ thế nhƣ đi, đứng,
chạy, ngoài ra màu sắc của dụng cụ thể dục cũng tác động đến việc hình thành
ở tr trí óc th m mĩ.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag



22 of 128.

15
* GDTC với gi o d c l o ộng
Ở lứa tuổi mầm non, giáo dục lao động giúp tr làm quen với lao động
của con ngƣời với nh ng kỹ năng đơn giản thể hiện qua lao động tự phục vụ,
trực nhật, giáo dục tr nh ng hứng thú lao động, thái độ đúng đắn và tôn
trọng lao động.
1.6. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO TRẺ MẦM NON [6]
Chƣơng trình GDMN là chƣơng trình khung của bộ, nội dung chƣơng
trình mang tính chất gợi . Ngƣời giáo viên mầm non phải dựa vào chƣơng
trình đó để xây dụng kế hoạch và nội dung kiến thức giảng dạy. Do vậy, nội
dung GDTC cho tr em lứa tuổi mầm non là căn cứ để xây dựng chƣơng trình
chăm sóc tr trong các nhà trƣờng đồng thời là căn cứ để đào tạo, bồi dƣ ng
nâng cao trình độ giáo viên mầm non.
1.6.1. B i tập ội hình, ội ngũ v ý nghĩa của b i tập ội hình, ội ngũ
với sự phát triển của trẻ
* Kh i ni m
Đội hình đội ngũ là loại bài tập thể chất sử dụng vận động đi với nhiều
hình thức khác nhau: Vòng tròn, hàng ngang, hàng dọc... Chuyển đội hình từ
2 - 3 hàng dọc hay hàng ngang quay theo các hƣớng khác nhau: Quay phải
quay trái, quay sau, giãn hàng, dồn hàng, chuyển động trong không gian khi
đi, chạy.
Bài tập đội hình đội ngũ cho tr mầm non thực hiện nhiều trong thể dục
sáng, tiết học thể dục, giáo dục âm nhạc và trong TCVĐ.
* Ý nghĩ
Khi tập các bài tập đội hình đội ngũ, giáo viên thƣờng sử dụng hiệu
lệnh hoặc mệnh lệnh điều đó có thể phát triển ở tr khả năng nhanh nh n và
có phản ứng nhanh với các yêu cầu của giáo viên. Qua đó, tr hiểu đƣợc tác

dụng của điều lệnh trong bài tập.

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


23 of 128.

16
Luyện tập đội hình đội, đội ngũ còn giúp cho việc phát triển ở tr sự
chú

khả năng phối hợp hành động khi hoạt động tập thể, khả năng định

hƣớng trong không gian, rèn luyện tƣ thế đúng nhƣ: Đi thẳng ngƣời, bƣớc dứt
khoát và bồi dƣ ng tính tổ chức, tính kỷ luật, tính tự giác cho tr .
Ngoài ra, các bài tập đội hình, đội ngũ có liên quan đến động tác đi và
có ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển vận động đi của tr .
1.6.2. B i tập phát triển chung v ý nghĩa của b i tập phát triển chung
ối với sự phát triển của trẻ
* Kh i ni m.
Bài tập phát triển chung là một hệ động tác đƣợc lựa chọn có tác dụng
phát triển và củng cố nh ng nhóm cơ bắp riêng biệt nhƣ cơ vai, cơ tay, cơ lƣng,
cơ ngực. Nhiệm vụ của nh ng động tác này là hình thành tƣ thế đứng, thân thể
khỏe mạnh, đồng thời củng cố và phát triển hệ cơ xƣơng, khớp, dây chằng...
*Ý nghĩ :
Bài tập phát triển chung có tác dụng củng cố tăng cƣờng sức khỏe cho
tr , nâng cao trạng thái hoạt động của cơ thể, ảnh hƣởng tích cực đến hệ thần
kinh, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, giúp cho cơ thể tr phát triển cân đối, hài hòa,
về hình thái và chức năng.
Ngoài việc phát triển các cơ khớp, bài tập phát triển chung còn làm

nhiệm vụ hỗ trợ các bài tập vận động cơ bản trong tiết học.
* Phân lo i ài tập ph t tri n chung;
Dựa vào cấu trúc của cơ thể ngƣời ta phân chia bài tập phát triển chung
thành 4 nhóm:
+ Nhóm bài tập phát triển hô hấp: Giúp tr hít thở và thực hiện quá
trình trao đổi khí trong quá trình vận động.
+ Nhóm bài tập củng cố và phát triển cơ tay - vai: Làm tăng hoạt động
của các cơ ngực phục vụ cho động tác hô hấp, củng cố cơ hoành và các cơ

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


24 of 128.

17
bắp khác giúp cho việc thở sâu. Ngoài ra bài tập còn củng cố cơ lƣng, duỗi
thẳng cột sống.
+ Nhóm bài tập củng cố phát triển cơ lƣng và tính mềm d o của cột
sống: Động tác này ảnh hƣởng đến việc hình thành tƣ thế đúng và tác động
đến sự phát triển mềm d o của cột sống khi gập ngƣời ra trƣớc, ra các phía,
xoay tròn.
+ Nhóm bài tập củng cố phát triển cơ bụng, cơ chân tạo khả năng củng
cố cơ bụng, cơ chân và bảo vệ các cơ quan nội tạng khỏi nh ng chấn động
bên ngoài khi cử động mạnh nhƣ: Nhảy xa, nhảy từ trên cao xuống... Nh ng
động tác này còn củng cố cơ vòm bàn chân làm cho máu không ứ đọng ở tĩnh
mạch khi ngồi sổm, ngồi lƣng chừng.
1.6.3. B i tập vận ộng cơ bản v ý nghĩa của b i tập cơ bản ối với sự
phát triển của trẻ
* Kh i ni m:
Vận động cơ bản là nh ng vận động cần thiết đối với con ngƣời trong

cuộc sống, đƣợc sử dụng trong các hoạt động và hoàn cảnh khác nhau nhƣ khi di
chuyển đi, chạy... Khắc phục khó khăn nhảy qua rãnh nƣớc, leo chèo, ném...
Bài tập vận động cơ bản là một loại bài tập thể chất bao gồm một hệ
thống các hoạt động, vận động đƣợc chọn lọc từ các vận động cơ bản tác
động lên các nhóm cơ bắp lớn của cơ thể nhằm giải quyết nhiệm vụ giáo
dƣ ng và giáo dục trong quá trình GDTC cho tr .
* Ý nghĩ
Việc tập luyện các bài tập vận động cơ bản s giúp hoàn thiện khả năng
làm việc của hệ thần kinh trung ƣơng, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp củng cố và
phát triển cơ bắp, rèn luyện hình thành các tƣ thế đúng. Qua đó tác động tốt
tới sức khỏe và phát triển thể lực tạo điều kiện phát triển các tố chất nhanh,
mạnh, khéo...
Ngoài ra các bài tập vận động cơ bản còn có tác dụng:

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


25 of 128.

18
+ Giúp tr phát triển khả năng định hƣớng trong không gian: Sự định
hƣớng trong khi vận động, vị trí để các dụng cụ, mỗi quan hệ gi a các vật
trong không gian...
+ Giúp tr phát triển khả năng định hƣớng về thời gian: Sự lâu dài, kéo
dài của việc thực hiện vận động, tính thứ tự của nh ng giai đoạn riêng biệt
của vận động.
+ Giúp tr phát triển khả năng định hƣớng trong hoạt động tập thể: Vị
trí của mình trong đội hình chung.
*Phân lo i ài tập vận ộng cơ ản.
Dựa vào chu kỳ của bài tập vận động cơ bản ngƣời ta phân chia thành

hai loại bài tập là bài tập vận động có chu kỳ và bài tập vận động cơ bản
không có chu kỳ.
Bài tập vận động có chu kỳ là nh ng vận động khi thực hiện chúng
toàn bộ cơ thể và bộ phận nào đó của cơ thể không ngừng lặp lại vị trí ban
đầu nhƣ: Đi, chạy, bò, trƣờn...
Bài tập vận động cơ bản không có chu kỳ là nh ng vận động khi thực
hiện chúng không có sự lặp lại các động tác của ngƣời tập nhƣ: Ném, nhảy...

kho tai lieu -123doc-doc-luan an - luan an tien si -luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Pag


×