Tải bản đầy đủ (.pptx) (41 trang)

So sánh quan điểm của Đảng về Công Nghiệp Hóa (CNH) Trước thời kì đổi mới (TKĐM) và trong thời kì đổi mới.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 41 trang )

Đường lối cách mạng
của Đảng cộng sản Việt Nam
CBGD: TS. Đào Thị Bích Hồng

Đường lối Cơng Nghiệp Hóa
1. NGUYỄN VĂN
Của ĐảngQUỐC
2.LÊ NGỌC LUYẾN
3. PHẠM HỮU LỘC
4.PHẠM NGỌC ĐIỆP
5. NGUYỄN THỊ
TRANG
6. BÙI QUANG
KHIÊM


MỤC LỤC
I. So sánh quan điểm của Đảng về Công Nghiệp Hóa (CNH)
Trước thời kì đổi mới (TKĐM) và trong thời kì đổi mới.
 Quan điểm của Đảng về CNH trước TKĐM.
 Quan điểm của Đảng về CNH trong TKĐM.
 So sánh.
II.Giáo dục trong q trính đẩy mạnh Cơng Nghiệp Hóa- Hiện
đại hóa đất nước.
 Quan điểm của Đảng.
 Thực trạng và giải pháp.


TRƯỚC ĐỔI MỚI

ĐẠI HỘI III


(1960)

Ưu tiên phát
triển công
nghiệp nặng
một cách hợp


Kết hợp chặt
chẽ phát triển
công nghiệp
với phát triển
nông nghiệp

Ra sức phát triển
công nghiệp nhẹ
song song với
việc ưu tiên công
nghiệp nặng

Ra sức phát triển
với công nghiệp
trung ương, đồng
thời đẩy mạnh phát
triển công nghiệp
địa phương


ĐẠI HỘI IV
(1976)


Đẩy
mạnh
cơng
nghiệp
hố

Xây dựng
cơ sở vật
chất-kỹ
thuật cũa
chủ nghĩa
xã hội

Ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng
một cách hợp lý
trên cơ sở phát
triển nông nghiệp
và công nghiệp
nhẹ

Kết hợp xây dựng
công nghiệp và
nông nghiệp cả
nước thành một
cơ cấu kinh tế
công-nông nghiệp

Kết hợp kinh tế

trung ương với
kinh tế địa
phương, trong
một cơ cấu kinh
tế quốc dân
thống nhất


Chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ
Từ sản xuất
nhỏ đi lên
phải xác định
đúng bước đi
của cơng
nghiệp hóa
cho phù hợp
với mục tiêu
và khả năng
của mỗi
chặng đường

ĐẠI
HỘI V
(3/1982)

Nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu

Ra sức phát triển công nghiệp hàng tiêu
dùng
Cơng nghiệp nặng cần có mức độ, vừa

sức, phục vụ thiết thực cho nông nghiệp
và công nghiệp nhẹ


KẾT LUẬN:
Trước

TKĐM, cơng nghiệp hóa theo mơ hình
khép kín, chú trọng công nghiệp nặng.
Chủ yếu dựa vào lợi thế lao động, tài
nguyên, đất đai và nguồn viện trợ.
Phân bổ nguồn lực khơng hợp lý,quan liêu,
bao cấp.
Nóng vội, giản đơn, chủ quan, ham làm
nhanh làm lớn.


Đổi mới
Sản xuất lương thực,
thực phẩm

Sai lầm trong xác định
mục tiêu
Sai lầm trong bố trí cơ cấu
kinh tế
Khơng thực hiện nghiêm
chỉnh Nghị quyết Đại hội V

ĐẠI HỘI
VI

(12/1986)

Sản xuất hàng tiêu dùng

Sản xuất hàng xuất khẩu


ĐẠI HỘI
VII
(1/1994)

Đưa ra những quan điểm mới trong chỉ đạo và
thực hiện CNH-HĐH đất nước trong điều kiện
mới

Phát triển và bổ sung qua các Đại hội VII,
IX, X, XI của Đảng

5 Quan điểm
Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập,
Nxb.CTQG, Hà Nội, 2007, t35, tr554


CNH-HĐH-kinh
tế tri thức

Nguồn lực con
người

Bền vững, văn

hóa, tiến bộ,
cơng bằng

Khoa học và
công nghệ

CNH-HĐH-kinh
tế thị trường


SO SÁNH ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG TRƯỚC VÀ TRONG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
GIỐNG NHAU:

Đảng ta quan niệm CNH là nhiệm vụ trung tâm của
cả thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
2. CNH nhằm chuyển đổi một cách căn bản nền sản
xuất xã hội từ lao động thủ công là chủ yếu sang lao
động dùng máy móc, phương tiện kỹ thuật là phổ
biến, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ
nghĩa xã hội.
3. Từng bước hình thành QHSX mới tiến bộ, phù hợp
với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất, thể hiện ngày càng đầy đủ bản chất ưu việt
của chế độ mới, tạo ra cơ sở hạ tầngvững chắc cho
chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
1.


GIỐNG NHAU:
4. Tiến hành cơng nghiệp hố trước đây và hiện nay đều phải


được thực hiện theo hướng hiện đại hố tuy có sự khác nhau
về mức độ. Do sự phát triển rất nhanh chóng của khoa học và
cơng nghệ nên có nhiều cái lạc hậu cần được bổ sung, thay
thế. 
5. Việt Nam chưa tạo ra được những cơ chế chính sách đặc
biệt, có tính đột phá “thần kỳ” cho các nhà khoa học, các viện
nghiên cứu và các yếu tố kinh tế liên quan.
6. Khả năng sử dụng hiệu quả nguồn lực của đất nước
chưa cao; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo bản chất và nội
dung CNH hiện đại còn chậm; Cần liên tục đổi mới tư duy để
hoàn thiện các hình thức sở hữu và các thành phần kinh tế
trong quá trình thực hiện CNH Tổ quốc


KHÁC NHAU
Trước TKĐM

Tiến hành CNH

Quan niệm

Sau TKĐM
 Cơ chế mới, cơ chế
thị trường có sự
Theo cơ chế cũ, tập
quản lý của Nhà nước.
trung quan liêu,
Tính định hướng. Thị
bao cấp; thực hiện

trường phản ánh nhu
kế hoạch hố tập
cầu xã hội, hình thành
trung với các chỉ tiêu
cơ cấu kinh tế, lấy
pháp lệnh.
hiệu quả KT-XH làm
thước đo.
Toàn dân với sự tham
CNH là việc của
gia tích cực của tất cả
Nhà nước, thơng
các thành phần kinh
qua khu vực quốc
tế, trong đó kinh tế
doanh và tập thể là
nhà nước giữ vai trò
chủ yếu
chủ đạo.


KHÁC NHAU

Cách thực hiện

Trước TKĐM
CNH trong nền kinh
tế hiện vật (có trao
đổi), khơng thừa
nhận thị trường

và cạnh tranh 

Đảng đã chủ trương
đẩy mạnh CNH,
Về bước đi, tốc độ xây dựng một cơ
CNH
cấu kinh tế công –
nông nghiệp hiện
đại.

Sau TKĐM
Kinh tế mở, đa
dạng hóa, đa
phương hóa quan
hệ
Phải tiến hành từng
bước phù hợp với
trình độ LLSX trong
thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội; cơ
cấu kinh tế hợp lý
với từng thời đoạn


2.1. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỜI KỲ ĐẨY MẠNH
CNH – HĐH ĐẤT NƯỚC


QUAN ĐIỂM 1


 Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục:
Xây dựng những con người và thế hệ thiết
tha gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng,
có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ tổ
quốc
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước
Giữ gìn và phát huy các giá trị vǎn hố
của dân tộc, có nǎng lực tiếp thu tinh hoa
vǎn hoá nhân loại


QUAN ĐIỂM 1
 Phát

huy tiềm nǎng của dân tộc và con
người Việt Nam, có ý thức cộng đồng và
phát huy tính tích cực của cá nhân, làm
chủ tri thức khoa học và cơng nghệ hiện
đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ nǎng thực
hành giỏi, có tác phong cơng nghiệp, có
tính tổ chức kỷ luật
 Có sức khoẻ, là những người thừa kế xây
dựng chủ nghĩa xã hội vừa "hồng" vừa
"chuyên" như lời dặn của Bác Hồ. 


QUAN ĐIỂM 1


 Giữ vững mục tiêu xã hội chủ nghĩa trong nội dung,
phương pháp giáo dục - đào tạo, trong các chính
sách, nhất là chính sách cơng bằng xã hội , phát huy
ảnh hưởng tích cực, hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của
cơ chế thi trường đối với giáo dục - đào tạo.
 Chống khuynh hướng "thương mại hoá", đề phịng
khuynh hướng phi chính trị hố giáo dục - đào tạo.
Không truyền bá tôn giáo trong trường học. 


QUAN ĐIỂM 2
 Thực

sự coi giáo dục - đào tạo, là quốc sách
hàng đầu.
 Nhận thức sâu sắc giáo dục - đào tạo cùng với
khoa học và công nghệ là nhân tố quyết định
tǎng trưởng kinh tế và phát triển xã hội, đầu
tư cho giáo dục - đào tạo là đầu tư phát triển.
 Thực hiện các chính sách ưu tiên ưu đãi đối
với giáo dục - đào tạo, đặc biệt là chính sách
đầu tư và chính sách tiền lương.
 Có các giải pháp mạnh mẽ để phát triển giáo
dục. 


QUAN ĐIỂM 3

Giáo


dục - đào tạo là sự nghiệp của
toàn Đảng, của Nhà nước và của
toàn dân.
Mọi người đi học, học thường xuyên
, học suốt đời. Phê phán thói lười
học.
Mọi người chǎm lo cho giáo dục.


QUAN ĐIỂM 3
Các

cấp uỷ và tổ chức Đảng, các cấp chính
quyền, các đồn thể nhân dân, các tổ chức
kinh tế, xã hội, các gia đình và các cá nhân
đều có trách nhiệm trách nhiệm góp phần
phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo,
đóng góp chí tuệ, nhân lực, vật lực, tài lực
cho giáo dục - đào tạo.
Kết hợp giáo dục nhà trường, giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội, tạo nên môi trường
giáo dục lành mạnh ở mọi nơi, trong từng


QUAN ĐIỂM 4
Phát

triển giáo dục - đào tạo gắn với nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, những tiến bộ khoa
học - cơng nghệ và củng cố quốc phịng, an

ninh.
Coi trọng cả ba mặt: mở rộng quy mô, nâng cao
chất lượng và phát huy hiệu quả.
Thực hiện giáo dục kết hợp với lao động sản
xuất, nghiên cứu khoa học, lý luận gắn với thực
tế, học đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với
gia đình và xã hội. 


QUAN ĐIỂM 5
Thực

hiện công bằng xã hội trong giáo
dục và đào tạo. Tạo điều kiện để ai cũng
được học hành.
Người nghèo được nhà nước và cộng
đồng giúp đỡ để học tập.
Bảo đảm điều kiện cho những người học
giỏi phát triển tài nǎng.


QUAN ĐIỂM 6
Giữ

vai trị nịng cốt của nhà trường cơng
lập đi đơi với đa dạng hố các loại hình
giáo dục - đào tạo, trên cơ sở nhà nước
thống nhất quản lý, từ nội dung chương
trình, quy chế học, thi cử, vǎn bằng, tiêu
chuẩn giáo viên, tạo cơ hội cho mọi

người có thể lựa chọn cách học phù hợp
với nhu cầu và hồn cảnh của mình.  


QUAN ĐIỂM 6
Phát

triển các trường bán công, dân
lập ở những nơi có điều kiện, từng
bước mở các trường tư thục ở một số
bậc học như: mầm non , phổ thông
trung học (cấp III), trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề, đại học.
Mở rộng các hình thức đào tạo khơng
tập trung, đào tạo từ xa, từng bước
hiện đại hóa hình thức giáo dục.



×