CORTICOSTEROID
TRONG NHÃN KHOA
BS. Hà Như Quỳnh
Hydrocortisol ( Cortisol )
•
Mỗi ngày vỏ thượng thận tiết ra khoảng 15-25 mg Hydrocortisol – là GC
chính
•
Cortisol trong máu tăng từ 4h sáng, đạt tới mức cao nhất lúc 8h sáng ( 16
µg/ 100ml), sau đó giảm đến 12h đêm là thấp nhất ( 4 µg/ 100ml)
•
Nếu dùng vào buổi chiều tối, tuyến thượng thận bị ức chế -> suy teo vỏ
thượng thận
4/15/18
Tác dụng sinh lý
•
•
•
•
•
•
•
Kháng viêm và ức chế miễn dịch
Chuyển hóa
Điện giải và cân bằng nước
Tim mạch
Cơ vân
Hệ tktw
Tế bào máu
Cơ chế tác động
•
Receptor của GC là Receptor nội bào điều hòa hoạt động gen. Kích
thích Receptor này sẽ thành lập các protein mới là các enzym làm thay
đổi hoạt động tế bào.
•
Vd: Cơ chế KV của GC thông qua receptor thành lập 1 protein là
Lipocotin ức chế phospholipase A2 ngưng yếu tố gây viêm như
leukotrien, thromboxan, prostaglandin
Cơ chế tác động
Phospholipid màng
Phospholipase A2
Θ
Corticosteroid
Tổng hợp protein
Θ
Acid arachidonic
Cyclooxygenase (Cox I, Cox II)
Lipoxygenase
Hydroperoxid (HPETEs)
Leukotrien
(LTB, LTC, LTD)
Endoperoxid (PGG, PGH)
Prostacyclin (PGI)
Thromboxan (TXA)
Prostaglandins (PGE, PGF)
4/15/18
Tác dụng kháng viêm
Giảm chức năng của nguyên
Giảm tác dụng/ ức chế các chất
Giảm hoạt tính & tập trung
trung gian gây viêm.
bạch cầu tại ổ viêm
bào sợi giảm sản xuất
collagen & glycosaminglycan
ức chế qt viêm nhưng chậm
lành vết thương
4/15/18
Tác dụng ức chế miễn dịch
Giảm sản sinh kháng thể
làm giảm đề kháng: dễ nhiễm khuẩn,
Giảm các thành phần bổ thể trong
máu
Tuy nhiên ức chế MD có lợi cho việc chống thải ghép
nhiễm nấm
4/15/18
Nguyên tắc chung sử dụng
•
•
Liều dùng: phụ thuộc chỉ định, đường dùng thuốc, mức độ nặng nhẹ
Thời gian điều trị: là yếu tố quan trọng nhất để tiên đoán độc tính.
+ Dưới 2 tuần: có thể ngưng bất kỳ
+ Trên 2 tuần: giảm liều dù dùng liều thấp
+ Trên 1 tháng: xem xét dùng thêm thuốc ức chế MD
4/15/18
Nguyên tắc chung sử dụng
•
•
•
Đơn liều ( ngay cả liều cao) : không có hại
Dùng thời gian ngắn, liều cao: không có hại
Nên dùng liều duy nhất, không chia nhỏ liều, dùng vào buổi sáng
4/15/18
Nguyên tắc chung sử dụng
•
•
Sự giảm liều tùy đáp ứng lâm sàng từng BN, không có quy tắc chung
Nên ăn ít đường, mỡ, muối, nhiều ion Kali, Calci, Protid
4/15/18
Các loại GC
4/15/18
Chống chỉ định
•
•
•
•
•
•
•
•
Nhiễm trùng
Tăng HA với suy tim sung huyết
RL tâm thần
Loét dạ dày
Tiểu đường
Loãng xương
Glaucoma
Mang thai, đang cho con bú
4/15/18
Đánh giá trước khi dùng GC
•
•
•
X-quang phổi
Test lao
ĐTĐ, loãng xương, loét dạ dày, RL tâm thần , tình trạng tim mạch, gan,
thận.
•
Theo dõi: HA, cân nặng, đường huyết mỗi 3 tháng và hàng năm, đo mật
độ xương 3 tháng đầu và hàng năm
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Liều dùng & giảm liều
4/15/18
Chỉ định trong nhãn khoa
Tại chỗ
Toàn thân
Viêm liên quan mí mắt
Viêm MBĐ sau
Viêm MBĐ
Viêm gai
Viêm kết giác mạc dị ứng
Viêm TTK hậu cầu
Viêm kết giác mạc do Adeno virus
Viêm củng mạc
VGM nhu mô do Virus
Bệnh mắt/ tuyến giáp
Viêm mộng mỡ
U giả viêm hốc mắt
Viêm mộng thịt
Bệnh lý TTK/ chấn thương
Phù hoàng điểm dạng nang
Sau phẫu thuật nhãn cầu
4/15/18
Bệnh lý tự miễn có biểu hiện tại mắt
4/15/18
Đường dùng
Tại chỗ
•
•
•
Bôi ngoài da
Nhỏ mắt
Tra mắt
Tiêm cạnh cầu
•
•
•
Dưới KM
Dưới bao tenon
Hậu cầu
Tiêm nội nhãn
•
•
tiêm
cấy
Toàn thân
•
•
uống
truyền tĩnh mạch
4/15/18
Dẫn xuất GC
Mỗi loại dẫn xuất có hiệu lực và thẩm thấu khác nhau
Acetate > alcohol > phosphate/ gốc GC
•
•
Acetate & alcohol: ở dạng huyền phù
Phosphate: ở dạng nước
4/15/18
Sự thẩm thấu của các dẫn xuất
•
Biểu mô còn nguyên vẹn: Pred acetate > Pred sod phosphate > Dexa
alcohol
•
•
Tróc biểu mô: Pred sod phosphate > Dexa sod phosphate > Pred acetate
Viêm nội nhãn với BM còn nguyên: Pred acetate = Pred sod phosphate =
Dexa sod phosphate
4/15/18
Đục TTT dưới
bao sau không
hồi phục
Tác dụng phụ
thường gặp tại
mắt
Tăng nhãn áp
Chậm lành
biểu mô
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Topical steroids
Fifth level
4/15/18
Tại sao giảm liều CSd
khi dùng tại chỗ
CSd giảm tế bào bạch cầu tại chỗ
TB bạch cầu sẽ tăng nhanh khi ngưng điều trị
Những TB chưa trưởng thành có thể sản xuất một lượng lớn kháng thể so với kháng nguyên còn lại trên mô nhãn cầu
phản ứng của BCĐN trung tính sẽ theo sau phản ứng KN -KT
Kết quả của những việc này khi ngưng đột ngột sẽ dẫn tới tái phát và viêm hoại tử nặng
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Viêm da quanh mắt
Fourth level
Fifth level
•
•
•
Chàm, viêm da tiếp xúc, kích ứng da, viêm da tiết bả
Hầu hết Bn sẽ ổn sau khi dùng CSd bôi
(ointment) sau 1- 2 tuần
Enoti cream, Gentrison cream, Gendesoul cream…
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Viêm kết mạc dị ứng
Fourth level
Fifth level
•
NMNT, kháng histamin co mạch, ổn định tế bào Mast là những lựa chọn
đầu tiên
•
CSd tại chỗ nên là thuốc lựa chọn thứ 2-3. Dùng loại nhẹ: Dexa 0.01 %
hoặc Prednisolone 0.12%
Nhẹ hơn: FML, Loteprednol
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Viêm
kết giác mạc do Adenovirus
Fourth level
Fifth level
CSd tại chỗ chỉ giải quyết tạm thời những thâm nhiễm dưới biểu mô mà
không ảnh hưởng đến diễn biến lâm sàng