Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

BÀI THẢO luận nguyên lí mác lê nin1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 11 trang )

BÀI THẢO LUẬN
Đề Tài : Quan điểm của CNDVLS về vai trò sáng tạo lịch sử
của quần chúng nhân dân . Sự vận dụng của Đảng Cộng Sản
Việt Nam trong quá trình xây dựng đất nước


Nội dung thuyết trình
Phần I: Mở đầu
Phần II : Nội dung
•Phần A: Cơ sở lí thuyết
•Phần B: Sự vận dụng của Đảng Cộng Sản Việt
Nam trong quá trình xây dựng đất nước.


Phần A: Cơ sở lí thuyết
I – CHỦ NGHĨA MÁC – LÊ NIN Ở NƯỚC TA
•CN Mác – Lê nin là cơ sở lý luận của đảng cộng sản Việt Nam ,
được coi là vũ khí lí luận của giai cấp công nhân và được Hồ Chí
Minh đưa vào Việt Nam
•Chủ Nghĩa Mác – Lê nin là kim chỉ nan trong mọi hoạt động của
Đảng Cộng Sản Việt Nam và Chính phủ Việt Nam để đưa Việt
Nam tiến lên CNXH
Chủ nghĩa Mác – Lê nin là một môn khoa học của các môn
khoa học


II . QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN VÀ VAI
TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ
1 .Khái niệm quần chúng nhân dân
•Quá trình vận động , phát triển của lịch sử diễn ra thong
. Vaiđộng


trò của
chúngđảo
nhân
qua2hoạt
củaquần
khối đông
condân
người gọi là quần
• Thứ
nhất
: Quần
nhân
lựccá
lượng
chúng
nhân
dân
, dướichúng
sự lãnh
đãodân
củalàmột
nhânsản
, tổxuất cơ bản
củanhằm
xã hội
, trực
sảnđích
xuấtvàralợi
của
vậtmình

chất , là cơ sở tồn tại
chức
thực
hiệntiếp
mục
íchcảicủa
và phát
triển
củadân
xã hội
•Quần
chúng
nhân
là 1 cộng đồng bất biến mà nó
động
lực cơ
bản của
thay•Thứ
đổi hai
càng: Quần
nhiều chúng
với sựnhân
hoạt dân
độnglàcủa
những
nhiệm
vụ mọi
xã, hội
lịchcuộc
sử ởcách

mỗi mạng
thời đại
mỗi giai đoạn phát triển nhất
•Thứ
định
. ba : Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra những giá
trị văn hóa tinh thần


PHẦN B: SỰ VẬN DỤNG CỦA ĐẢNG VỀ VAI TRÒ
SÁNG TẠO LỊCH SỬ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN
DÂN TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC


1 . Về kinh tế
Trong giai đoạn 1976 – 1986 là giai
đoạn áp dụng mô hình kinh tế cũ ở
miền Bắc cho cả nước sau khi thống
nhất và đồng thời là những giai đoạn
của những tìm tòi để thoát khỏi mô
hình này

Đẩy mạnh sản xuất tập trung ở miền
Bắc : Theo kế hoạch 5 năm 1976 –
1980 thì diện tích đơn vị sản xuất ,
tức hợp tác xã nông nghiệp ở miền
Bắc tăng gấp 2 đến 2,5 lần nhưng
kích thích sản xuất vẫn trì trệ



Cải cách xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc


Thời kì đổi mới
Công nghiệp : Các doanh nghiệp nhà nước được giao quyền tự chủ ,
thực hiện hoạch toán kinh tế , xóa bỏ bao cấp , giảm các chỉ tiêu pháp lệnh ,
khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng sản xuất , thu hút đầu tư phát
triển công nghiệp , luật đầu tư nước ngoài với nhiều ưu đãi được ban hành
tạo môi trường đầu tư thông thoáng hơn , góp phần nâng cao năng ực sản
xuất . Thời kì này sản xuất công nghiệp là then chốt , công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng phát triển ổn định và tăng trưởng khá

Nông nghiệp : Thành tựu nổi bật nhất là giải quyết vững chắc vấn
đề lương thực bảo đảm an ninh lương thực quốc gia . Việt Nam từ nước
thiếu lương thực triền miên trở thành nước xuất khẩu lương thực đứng
thứ 2 trên thế giới lien tục từ 1989 đến nay. Sản xuất cây công nghiệp ,
cây ăn quả có bước phát triển cao , chăn nuôi tăng trưởng ổn định


2. Tình hình văn hóa dân tộc

Chủ trương tiếp tục phát triển sâu rộng và nâng cao
chất lượng nền văn hóa tiên tiến , đậm đà bản sắc
dân tộc, gắn kết chặt chẽ và đồng bộ hơn với phát
triển kinh tế - xã hội


3 . Giáo dục

Cùng với củng cố kết quả xóa mù chữ và

phổ cập giáo dục tiểu học , việc phổ cập
giáo dục THCS được triển khai tích cực .
Quy mô giáo dục tiếp tục được mở rộng
và trình độ dân trí đã được nâng cao lên
rõ rệt


THE END

FOR WATCHING AND
LISTENING



×