Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

A-Z CÂU HỎI MÔN. BỆNH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.66 KB, 8 trang )

CÂU HỎI MÔN : BỆNH HỌC
Bệnh Graves thường gặp nhất ở độ tuổi nào sau đây :20 – 40 tuổi
Bệnh lý nào không thuộc nhóm nguyên nhân gây suy tim trái : Hẹp van 2 lá (suy tim phải)
Bệnh lý nào sau đây được xem là nguyên nhân hàng đầu đưa đến suy thận giai đoạn cuối tại việt
nam: Tăng huyết áp
Bệnh lý nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm nguyên nhân gây suy tim trái :
Bệnh mạch vành là :Tình trạng lòng mạch bị bít tắc do xơ vữa
Bệnh nhân COPD được đo chức năng hô hấp với kết quả như sau FEV1/FVC = 0,6 và FEV1 =
80%. Bệnh nhân được xếp vào giai đoạn nào :COPD giai đoạn I
Bệnh nhân khám vì khó thở Huyết áp 156/92 mmHg, tĩnh mạch cổ nổi và phù 2 chi dưới nhẹ, ran
ngáy rải rác ở 2 phế trường. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng nào : Tâm thất phải
Bệnh nhân nào sau đây KHÔNG được xem là có bệnh thận mạn : Bệnh nhân từng bị tổn
thương thận cấp và hồi phục hoàn toàn sau điều trị
Bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo đái tháo đường được xếp vào nhóm nguy cơ tim mạch nào
sau đây : Nguy cơ cao
Bệnh thận mạn được xem là cần điều trị thay thế thận khi độ lọc cầu thận giảm đến mức nào sau
đây : < 15 ml/ph/1.73 m2 da
Bệnh thận mạn được xem là vào giai đoạn 3 khi độ lọc cầu thận giảm đến mức nào :
<30ml/ph/1.73 m2 da
Biến chứng nào không phải của viêm cầu thận mạn: Hội chứng gan thận.
Biến chứng nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm biến chứng mạch máu nhỏ trong bệnh đái tháo
đường :Biến chứng xơ vữa mạch máu
Biểu hiện nào sau đây ÍT có giá trị trong phân biệt giữa bệnh nhân bệnh thận mạn với một trường
hợp tổn thương thận cấp : Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc
Biểu hiện nào sau đây quan trọng nhất trong chẩn đoán hội chứng thận hư :Phù toàn thân
Biểu hiện nào sau đây trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có thể cải thiện đáng kể với
điều trị lọc máu : Tăng creatinine máu
Các phát biểu sau đây đều đúng đối với bệnh đái tháo đường thể LADA, NGOẠI TRỪ :Đặc
trưng bởi sự hiện diện của các tự kháng thể kháng tế bào beta trong huyết thanh
Các phương tiện chẩn đoán hình ảnh thường được áp dụng trong chẩn đoán viêm cầu thận mạn
hiện nay: Siêu âm, UIV, CT Scanner.


Các triệu chứng cơ năng xuất hiện kể cả khi gắn sức, ít làm hạn chế các hoạt động thể lực. Theo
hội tim mạch New York (NYHA) đó là giai đoạn suy tim : Độ II
Các triệu chứng sau đây gợi ý hen phế quản, NGOẠI TRỪ :Nằm đầu cao, nghiêng trái dễ thở
hơn
Các yếu tố có thể khởi phát cơn hen, NGOẠI TRỪ :SO2
Các yếu tố nào sau đây gây dãn mạch vành, NGOẠI TRỪ :Neuropeptide Y
Cơ chế bệnh sinh nào sau đây thường đưa đến tình trạng mất nhiều albumin qua nước tiểu ở bệnh
nhân mắc hội chứng thận hư :Tổn thương lớp tế bào có chân
Cơ chế của giảm canxi máu trong suy thận mạn là do: Chỉ B, C đúng. (Giảm men / Giảm
Calcitriol )
Cơn đau thắt ngực ổn định thường có đặc điểm nào sau đây :Đau thường hết sau khi dùng
Nitroglycerin
Cung lượng tim phụ thuộc vào 4 yếu tố : tiền gánh, hậu gánh, sức co bóp tim và : Tần số tim
Cung lượng tim phụ thuộc vào các yếu tố sau đây. NGOẠI TRỪ :Chiều dày cơ tim
Chẩn đoán COPD dựa vào các triệu chứng sau, NGOẠI TRỪ :Tất cả sai


Chẩn đoán tăng huyết áp tâm thu khi : HATT ≥ 140 mmHg
Chất nào sau đây do tế bào nội mô tiết ra có tác động mạnh gây co mạch mạnh : Endothelin 1
Chỉ định nào không phù hợp trong điều trị suy tim bằng Captoril : Liều đầu tiên là 2.5mg/ngày
Chọn câu đúng nhất khi nói về hậu tải :Là lực cản mà cơ tim thường gặp phải trong quá trình
co bóp tống máu
Chọn câu đúng nhất khi nói về nguyên nhân gây nên bệnh đái tháo đường :Do giảm khả năng bài
tiết insulin của tuyến tụy
Chọn câu ĐÚNG NHẤT khi nói về nguyên nhân gây nên bệnh đái tháo đường :Do giảm khả
năng bài tiết insulin của tuyến tụy
Chọn câu đúng nhất khi nói về tình trạng tăng huyết áp cấp cứu : Huyết áp tăng > 180/120
mmHg kèm theo đau đầu
Chọn câu sau đây ĐÚNG khi nói về mục tiêu điều trị tăng huyết áp cho các bệnh nhân già > 80
tuổi : < 150/90 mmHg nếu không kèm theo đái tháo đường

Chọn câu sau đây KHÔNG đúng khi nói về các phương pháp điều trị tăng huyết áp không dùng
thuốc : Ăn ít rau củ, trái cây
Dự phòng cấp 1 của suy thận mạn là: Điều trị triệt để bệnh lý thận tiết niệu.
Đàm trong cơn hen phế quản điển hình có các tính chất sau, NGOẠI TRỪ :Có tế bào
Langerhan
Đau ngực trong nhồi máu cơ tim có đặc điểm nào sau đây :Đau không giảm sau khi nghỉ ngơi
Đặc điểm không phải của Digital : Tăng dẫn truyền tim
Đặc điểm không phải là của gan tim trong suy tim phải : Gan nhỏ lại khi ăn nhạt, nghĩ ngơi
Đặc điểm không phải là của phù tim trong hội chứng suy tim phải : Phù ở mi mắt trong giai
đoạn đầu
Đặc điểm nào của thuốc chẹn beta trong điều trị suy tim là không đúng : Chống chỉ định hoàn
toàn trong suy tim
Đặc điểm sau đây không phải là Digital: Tăng dẫn truyền tim
Để chẩn đoán xác định suy thận mạn kết quả xét nghiệm nào dưới đây có giá trị nhất : Giảm hệ số
thanh thải Créatinin.
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về giải phẫu hệ thống động mạch vành :Động mạch
gian thất sau là nhánh của động mạch vành phải
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về giải phẫu hệ thống mạch vành :Động mạch gian
thất trước là nhánh của động mạch vành trái
Điều nào sau đây là sai trong điều trị hen phế quản :Điều trị giải mẫn cảm rất đơn giản, không
nguy hiểm
Điều nào sau đây mô tả phổ biến nhất sinh lý cơ chế hiện nay trong nhồi máu cơ tim đoạn ST
chênh lên :Hẹp tiến triển động mạch vành do mảng xơ vữa
Điều trị duy trì hội chứng thận hư ở VCTM nguyên phát với prednisolon từ tuần: 4 – 6
Điều trị kháng sinh trên bệnh nhân suy thận mạn cần tính đến: Tất cả đều đúng.
Điều trị thay thế thận suy (thận nhân tạo, ghép thận) trong suy thận mạn : Giai đoạn IIIb trở đi.
Điều trị thay thế thận suy khi suy thận mạn có hệ số thanh thải créatinin: < 10ml/phút
Động mạch vành trái xuất phát từ :Lá vành (T) của ĐMC
Furosemid có tác dụng phụ mà nhóm lợi tiểu thiazide có thể làm mất tác dụng đó là: Nhiễm calci
thận

Giải phẩu bệnh của viêm cầu thận mạn, về đại thể: Thận nhỏ, màu trắng xám, vỏ khó bóc tách.
Hậu gánh là :Độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về
tâm thất


Hen thường có triệu chứng :Khó thở thì thở ra
Hẹp van hai lá
Hiện nay, giả thuyết nào sau đây được chấp nhận rộng rãi trên thế giới để lý giải tiến trình sinh
bệnh học của bệnh thận mạn : Giả thuyết nephron toàn vẹn
Hiện nay, phương tiện nào giúp chẩn đoán chính xác và ít xâm lấn nhất đối với bệnh động mạch
vành do tắc nghẽn :CT – Scan mạch vành
Hình ảnh song Q hoại tử xuất hiện tại các chuyển đạo nào trên ECG là phù hợp nhất với bệnh
cảnh nhồi máu cơ tim thành dưới xảy ra ở một người nam 60 tuổi :DII, DIII, aVF
Hình ảnh song T chênh cao trên ECG tương ứng với vùng nào sau đây tại vị trí ổ nhồi máu :Vùng
tổn thương
Hội chứng ure huyết cao xảy ra là do suy giảm chức năng nào : Chức năng tổng hợp
erythropoietine
Huyết áp tâm thu giảm và huyết áp tâm trương bình thường là đặc điểm của : Suy tim trái nặng
Huyết áp tâm thu là trị số được chọn vào thời điểm nào lúc đo huyết áp theo phương pháp gián
tiếp : Bắt đầu xuất hiện tiếng đập của mạch
Kết quả xét nghiệm nào sau đây là phù hợp với bệnh cảnh cường giáp tại tuyến giáp :Tsh siêu
nhạy giảm thấp
Kết quả XN nào sau đây là phù hợp với bệnh cảnh bướu giáp đơn thuần :TSH siêu nhạy tăng cao
Kháng thể kháng thyroglobulin và kháng thể kháng thyroperoxidase thường tăng cao trong tổn
thương nào sau đây của tuyến giáp :Viên giáp mạn tính Hashimoto
Khi dùng liều quá cao tác dụng thường gặp của cả Dopamin và Dobutamin là : Rối loạn nhịp tim
Khi nói về cơn hen phế quản ác tính, điều nào sau đây, KHÔNG ĐÚNG :Có thể tự khỏi
Khi nói về đái tháo đường, CHỌN CÂU SAI : Gồm 5 tuýp
Khi sinh thiết thận ở viêm cầu thận mạn, có thể gặp tổn thương: Tất cả các loại trên. (Thể màng/
Thể thoái hóa ổ, đoạn/ Tăng sinh tế bào nội mạc và gian bào/ Viêm cầu thận tăng sinh ngoài

thành mạch)
Liều Digoxin viên 0.25mg đề xuất dùng trong suy tim độ II là: 1viên/ ngày trong 5 ngày, nghĩ 2
ngày
Loại corticoid thường dùng nhất trong VCTM nguyên phát có hội chứng thận hư là: Prednisolon
Loại nào không phải là viêm cầu thận mạn thứ phát: Viêm cầu thận mạn với ứ đọng IgA ở gian
bào.
Loại nào không thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát: Hội chứng Goodpasture.
Một bệnh nhân 35t uổi đến phòng khám và mới được chẩn đoán bị đái tháo đường. Các XN cho
thấy không có C-peptide trong máu của cô, Cô giảm trọng lượng nhiều trong thời gian gần đây,
mặc dù cô đã ăn rất nhiều. Chẩn đoán nào sau đây phù hợp nhất với bệnh nhân :Đái tháo đường
type 1
Một bệnh nhân đã từng có tiền căn bị nhồi máu cơ tim cấp trước đó, nhưng hiện tại vẫn không có
triệu chứng cơ năng suy tim thì được xếp vào nhóm phân loại suy tim nào sau đây :Giai đoạn B
Một bệnh nhân đã từng có tiền căn nhồi máu cơ tim cấp trước đó, nhưng hiện tại vẫn không có
triệu chứng cơ năng của suy tim thì được xếp vào nhóm phân loại suy tim nào: Giai đoạn B
Mức độ thiếu máu có liên quan đến mức độ của suy thận mạn chỉ trừ trong trường hợp do nguyên
nhân: Thận đa nang
NPH là tên gọi của nhóm insulin nào sau đây :Insulin tác dụng trung gian
Nguyên nhân của Chuột rút trong suy thận mạn là do: Giảm natri, giảm canxi máu
Nguyên nhân của Ngứa trong suy thận mạn là do lắng đọng dưới da: Canxi.
Nguyên nhân chính của thiếu máu trong suy thận mạn là: Thiếu men erythropoietin


Nguyên nhân nào không liên quan đến tình trạng thiếu máu trong bệnh thận mạn : Yếu tố nội tại
Nguyên nhân nào KHÔNG thuộc nguyên nhân suy tim phải: Bệnh van động mạch chủ
Nguyên nhân nào KHÔNG thuộc nguyên nhân suy tim trái : Thông liên nhĩ và hẹp van hai lá
Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu gây ra bệnh động mạch vành :Co thắt mạch vành
Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu gây ra bệnh động mạch vành :Xơ vữa mạch vành
Nguyên nhân nào sau đây KHÔNG gây nên tình trạng tiểu đạm tại thận cho các bệnh nhân :Đa u
tủy

Nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất gây tăng huyết áp thứ phát :Hẹp động mạch thận
Nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất gây tăng huyết áp thứ phát : Thận đa năng
Nguyên nhân nào sau đây thường gây nên suy tim phải trên lâm sàng :Viêm phổi cấp
Nguyên nhân sau đây KHÔNG phải của suy thận cấp : Tăng huyết áp
Nguyên nhân thường gây hội chứng tâm phế mạn và suy tim phải : Bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính
Nguyên nhân xảy ra đợt cấp của suy thận mạn khi có yếu tố thuận lợi: Tất cả đều đúng.
Nguyên tắc điều trị đái tháo đường tuýp 2 không gồm : Kiểm soát đường huyết HbA 1c < 7,5%
Nhóm bệnh cầu thận nào sau đây có diễn tiến phức tạp và hình ảnh tổn thương trên giải phẫu
bệnh( sinh tiết thận) đa dạng nhất : Bệnh thận do lupus hệ thống
Nhóm bệnh cầu thận nguyên phát nào sau đây thường hay xảy ra ở trẻ em và có tiên lượng lâu dài
tốt nhất :Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu
Nhóm thuốc hạ đường huyết nào vừa có khả năng kích thích tế bào beta tăng tiết mạnh insulin,
vừa làm giảm đề kháng insulin tại tế bào gan :Nhóm sulfonylureas
Nhóm thuốc hạ đường huyết nào vừa có khả năng làm giảm sự hấp thu glucose qua đường tiêu
hóa sau bữa ăn :Nhóm biguanides
Nhóm thuốc làm giảm hậu tải (làm giãn mạch) được khuyến cáo hàng đầu trong điều trị suy tim
mạn tính hiện nay là :Ức chế men chuyển
Nhóm thuốc nào sau đây có tác dụng làm giảm bớt mức độ tiểu đạm ở các bệnh nhân có bệnh cầu
thận :Nhóm ức chế men chuyển
Nhóm thuốc nào sau đây có vai trò chủ yếu trong việc ức chế sự tổng hợp hormone tại tế bào biểu
mô tuyến giáp :Propranolol
Nhóm thuốc nào sau đây nên được ưu tiên sử dụng để điều trị đặc hiệu cho các trường hợp hội
chứng thận hư nguyên phát với sang thương tối thiểu :Corticosteroid
Những biểu hiện lâm sàng trong suy thận mạn có đặc điểm : Biểu hiện âm thầm, kín đáo
Ở người lớn, thể bệnh viêm cầu thận mạn nguyên phát nào sau đây có tiên lượng xấu nhất : Bệnh
cầu thận tăng sinh màng
Ở Việt Nam, nhóm nguyên nhân nào gây suy thận mạn gặp với tỷ lệ cao nhất: Viêm thận bể mạn
do vi trùng.
Protein niệu trong suy thận mạn là: Tùy thuộc vào nguyên nhân gây suy thận mạn.

Protein niệu trong viêm cầu thận mạn: Thường từ 2 - 3 g/24 h.
Phát biểu nào sau đây đúng đối với bệnh đái tháo đường là lada (lasent autoimin pe diabetes in
adults) :Không liên quan với sự của bệnh tự miễn trong cơ thể
Phát biểu nào sau đây trên bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối có thể cải thiện đáng kể với
điều trị lọc máu : Tăng creatinine máu
Phân loại viêm cầu thận tiến triển theo Wilson: Nhóm 2: Có giai đoạn bắt đầu không rõ, hồi
phục 5 -10%, giai đoạn cuối có tăng huyết áp, Urê máu cao.
Phân suất tống máu (EF) trong suy tim tâm thu thường ở vào khoảng mức nào :< 40%
Phù trong suy thận mạn là một triệu chứng: Thường gặp trong viêm cầu thận mạn.


Phương pháp có giá trị nhất trong chẩn đoán nguyên nhân viêm cầu thận mạn: Sinh thiết thận.
Phương pháp điều trị hội chứng nhiễm độc giáp bằng iod đồng vị phóng xạ (I131) KHÔNG nên sử
dụng cho trường hợp nào sau đây :Cường giáp do bệnh Graves
Phương thức trị liệu nào được xem là tối ưu và được nhiều tác giả trên thế giới khuyến cáo nhằm
giúp hạn chế các biến chứng của hội chứng ure huyết cao cho các trường hợp suy thận chưa cần
thay thế thận : Chế độ ăn giảm đạm kết hợp với bổ sung ketoacid
Suy tim là : Tình trạng cơ tim suy yếu cả khi gắn sức và về sau cả khi nghỉ ngơi
Suy tim trên bệnh nhân suy thận mạn là: Do tăng huyết áp, thiếu máu và giữ muối, nước.
Suy tim xảy ra do rối loạn chủ yếu : Sức co bóp tim
Suy thận mạn được chẩn đoán xác định khi độ lọc cầu thận giảm, còn lại so với mức bình thường:
< 50%.
Suy thận mạn được chia thành : 5 giai đoạn
Suy thận mạn là một hội chứng do giảm sút Néphron chức năng một cách: Từng đợt.
Sự suy giải chức năng nào sau đây tại thận đưa đến các biểu hiện chính trong hội chứng ure huyết
cao : Chức năng lọc tại cầu thận
Sự suy giảm chứa năng nào sau đây tại thận đưa đến các biểu hiện chính trong hội chứng ure
huyết cao : Chức năng lọc tại cầu thận
Sự tiêu thụ oxy của cơ tim phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây, NGOẠI TRỪ :Van của tim
Sự ứ đọng chất nào sau đây trong hội chứng ure huyết cao dẫn đến tăng mạnh nguy cơ gây các

bệnh lý tim mạch : Homocystein
Tác dụng nào không phải của Digoxin : Giảm tính kích thích cơ tim
Tác dụng nào không phải của Dopamin : Tác dụng không phụ thuộc liều lượng
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng thuốc đồng vận beta 2 :Hạ Kali máu
Tác dụng quan trọng nhất của hormone giáp trong thời kì bào thai là gì :Phát triển hệ cơ xương
Tác dụng quan trọng nhất của hormone giáp trong thời kỳ bào thai là gì :Phát triển hệ cơ xương
Tai biến nguy hiểm, thường gặp nhất của thuốc Erythropoietin trong điều trị thiếu máu của suy
thận mạn là: Tăng huyết áp nặng
Tăng huyết áp cấp cứu khi :HA tăng . 180/90 mmHg kèm tổn thương cơ quan đích
Tăng huyết áp trong suy thận mạn là một triệu chứng: Có thể làm chức năng thận suy giảm
thêm.
Tiền gánh là :Độ kéo dài của các sợi cơ tim sau tâm trương phụ thuộc vào lượng máu dồn về
tâm thất
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường theo ADA 2010, CHỌN CÂU SAI : Tất cả sai
Tình trạng nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện thường gặp của một bệnh lý cầu thận :Tiểu
lipid đơn độc
Tình trạng nào sau đây thường KHÔNG dẫn đến bệnh lý tăng đường huyết khởi phát ở đối tượng
trẻ tuổi :Đái tháo đường thể mody
Tình trạng nào sau đây thường KHÔNG dẫn đến bệnh lý tăng đường huyết khởi phát ở nhóm đối
tượng trẻ tuổi :Đái tháo đường thể MODY
Tình trạng tiền đái tháo đường đặc trưng bởi :Hbalc trong khoảng 5.7 - 6.4 %
Tình trạng tiền đái tháo đường được đặc trưng bởi :Đường huyết sau 2 giờ làm nghiệm pháp
dung nạp glucose > 200mg/dL
Tình trạng thiếu máu trong bệnh thận mạn thường ÍT liên quan đến nguyên nhân nào sau đây :
Thiếu yếu tố nội tại
Tổn thương cầu thận trong đái tháo đường không bao gồm: Thường có Protein niệu, đái máu vi
thể.


Tỷ lệ có tăng huyết áp trong viêm cầu thận mạn: Trên 80%.

Tỷ lệ mắc suy thận mạn trong dân có khuynh hướng: Tăng dần
Theo Hội tim mạch NewYork (NYHA) các triệu chứng cơ năng xuất hiện khi gắng sức và ít làm
hạn chế hoạt động thể lực là biểu hiện của suy tim ở giai đoạn nào :Độ 2
Theo JNC 2014 một người trưởng thành có trị số huyết áp như thế nào thì được xem là không bị
tăng huyết áp :HA tâm thu <140 mmHg và HA tâm trương <90 mmHg
Theo JNC 2014, Tăng huyết áp được xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau, NGOẠI TRỪ :Đo tại
nhà 135/90 mmHg
Theo phát đồ điều trị suy tim giai đoạn II có thể dùng Digoxin viên 0.25mg theo công thức sau:
Ngày uống 1 viên, uống 5 ngày nghĩ 2 ngày mỗi tuần
Thể tích của một nhát bóp do tim bơm ra phụ thuộc vào các yếu tố sau đây, NGOẠI TRỪ : Tần
số tim
Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị tăng huyết áp do suy thận mạn trước giai đoạn cuối là: Lợi
tiểu
Thuốc giảm hậu gánh (hậu tải) trong điều trị suy tim được ưa chuộng hiện nay là: Ức chế men
chuyển
Thuốc nào sau đây thuộc nhóm đồng vận beta 2 :Salbutamol
Thuốc nào sau đây thuộc nhóm kháng cholinergic :Epinephrine
Thuốc nào sau đây thuộc nhóm xanthine :Theophilline
Trên điện tâm đồ có thể khẳng định chẩn đoán nhồi máu cơ tim xuyên thành khi xuất hiện điều
nào sau đây :Đoạn ST chênh xuống
Trị số có giá trị nhất trong theo dõi diễn tiến của suy thận mạn: 1/Créatinin máu
Triệu chứng cơ năng chính của suy tim phải là gì : Phù toàn thân
Triệu chứng cơ năng chính của suy tim trái là : (ho khan và (khó thở (thường gặp)): Khó thở
Triệu chứng cơ năng điển hình của bướu giáp đớn thuần là gì :Đần độn
Triệu chứng cơ năng điển hình của bướu giáp đơn thuần là gì :Tất cả sai ( Đần độn/ Hồi hộp/ Sụt
cân)
Triệu chứng cơ nắng thường gặp trong tăng huyết áp là gì : Đau đầu
Triệu chứng chung về lâm sàng của hội chứng suy tim phải là:Ứ máu ngoại biên
Triệu chứng lâm sàng có giá trị để hướng dẫn chẩn đoán suy thận mạn do viêm cầu thận mạn là:
Phù + tăng huyết áp

Triệu chứng nào dưới đây là có giá trị nhất để chẩn đoán đợt cấp của suy thận mạn : Tỷ lệ Urê
máu / Créatinin máu > 40.
Triệu chứng nào dưới đây là quan trọng nhất để chẩn đoán suy thận mạn do viêm đài bể thận mạn:
Bạch cầu và vi khuẩn niệu.
Triệu chứng nào nói lên tính chất mạn của suy thận mạn: Câu A, B và C đúng. (Tăng huyết áp /
Thiếu máu / Rối loạn chuyển hoá canxi, phốtpho )
Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải của hội chứng thận hư : Tăng Albumin máu
Triệu chứng nào sau đây KHÔNG phải của suy thận mạn : Tăng canxi máu
Triệu chứng nào sau đây KHÔNG thường gặp trong các bệnh nhân mắc hội chứng viêm vi cầu
thận :Tăng huyết áp
Triệu chứng thực thể không phụ thuộc hội chứng suy tim trái : Xanh tím
Triệu chứng về nước tiểu trong viêm cầu thận mạn: Tiểu máu vi thể thường gặp
Trong các loại sau, loại nào thuộc viêm cầu thận mạn nguyên phát : Tất cả các loại trên. (Hội
chứng thận hư/ Viêm cầu thận ngoài màng/ Viêm cầu thận thể màng tăng sinh/ Viêm cầu thận mạn
với ứ đọng IgA ở gian bào)


Trong hệ đại tuần hoàn, tiền gánh là những khu vực nào sau đây: Hệ tĩnh mạch phổi
Trong hệ tiểu tuần hoàn, hâu gánh của tim phải là những khu vực nào sau đây: Hệ tĩnh mạch chủ
Trong hệ tuần hoàn (đại và tiểu tuần hoàn) khu vực nào có áp lực cao nhất: Hệ động mạch chủ
Trong phù phổi cấp người ta có thể gặp tất cả các dấu hiệu sau ngoại trừ : Không có khó thở khi
nằm
Trong suy tim trái, tim trái lớn. Trên phim thẳng chụp tim phổi sẽ thấy:Cung dưới trái phồng
Trong suy thận mạn thiếu máu là triệu chứng: Có liên quan đến mức độ suy thận mạn.
Trong suy thận mạn, suy giảm chức năng thận liên quan đến: Tất cả các chức năng trên
Trong suy thất trái đơn thuần có thể gặp các dấu hiệu sau đây, NGOẠI TRỪ :Gan to
Trong ung thư giáp, bệnh nhân được phẫu thuật cắt tuyến giáp. Một thời gian sau bệnh nhân tái
khám với dấu hiệu khan tiếng thường xuyên tai biến nào sau đây của phẫu thuật cần được nghĩ
đến :Tổn thương thần kinh quật ngược thanh quản
Trong ung thư giáp, bệnh nhân được phẫu thuật cắt tuyến giáp. Một thời gian sau bệnh nhân tái

khám với dấu hiệu vọp bẻ tay chân thường xuyên. Tai biến nào sau đây của phẫu thuật cần được
nghĩ đến :Suy tuyến giáp
Trong viêm cầu thận mạn khi đã có suy thận: Hai thận thường bé, bờ không gồ ghề.
Trong viêm cầu thận mạn: Hồng cầu niệu thường có, ít có đái máu đại thể.
Trụ niệu có thể gặp trong viêm cầu thận mạn: Cả 3 loại trên. (Trụ hồng cầu/ Trụ hạt/ Trụ trong)
Trường hợp nào dưới đây thuộc nhóm bệnh cầu thận nguyên phát :Bệnh thận sang thương tối
thiểu
Ung thư giáp nào sau đây có tiên lượng sống 5 năm tốt nhất :Ung thư giáp không biệt hóa
Ung thư tuyến giáp nào sau đây có mức độ xâm lấn và tiên lượng sống 5 năm tốt nhất :Ung thư
giáp không biệt hóa
VCTM nguyên phát với biểu hiện hội chứng thận hư có tổn thương giải phẫu bệnh là : Tổn
thương cầu thận tối thiểu
VCTM nguyên phát với tổn thương thể màng tăng sinh thường có các biểu hiện sau: Tiểu bạch
cầu
VCTM nguyên phát với tổn thương viêm cầu thận màng bệnh có thể sống tới năm: 10
VCTM thứ phát sau các hội chứng (trừ 1): Goutte
VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ điều trị Corticoid với liều sau (mg/kg/24giờ): 2 – 3
VCTM thứ phát sau lupus ban đỏ gặp ở tỷ lệ (%) : 70 %
VCTM thứ phát trong bệnh Amylose (bột thận) thường gặp: Viêm cốt tuỷ
VCTM trong các bệnh hệ thống sau ngoại trừ : Xơ tuỷ
VCTM với ứ đọng IgA ở gian bào : Thường đái máu vi thể
Về lâu dài, phác đồ điều trị nào sau đây thích hợp nhất cho bệnh nhân có cơn đau thắt ngực ổn
định :Ức chế calci + nitrate
Về phương diện dịch tể học, viêm cầu thận mạn chiếm khoảng: 25% suy thận mạn.
Viêm cầu thận mạn là một bệnh: Tiến triển kéo dài từ 1 năm đến vài chục năm.
X quang phim phổi thẳng trong suy tim phải thường gặp : Mõm tim hếch lên
Xét nghiệm cận lâm sang để kiểm tra nồng độ glucose máu trung bình trong 2 -3 tuần
là :Hemoglobin A 1c
Xét nghiệm lâm sang để kiểm tra nồng độ glucose trong máu trung bình 2-3 tháng lien tục là
gì :Hemoglobin A1c

Xét nghiệm quan trọng nhất trong chẩn đoán suy giáp là gì :Định lượng FT3 và FT4
Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần làm tăng huyết áp : Tăng tưới máu thận
Yếu tố nào sau đây làm tăng mức tiêu thụ oxy của cơ tim :Tăng huyết áp


Yếu tố nguy cơ nào ít gây khởi phát cơn hen :Thuốc lá
Yếu tố nguy cơ nào không phải của COPD :Phấn hoa
Yếu tố nguy cơ nào sau đây thay đổi được ở bệnh mạch vành : Béo phì trung tâm
Yếu tố sau đây không góp phần làm THA :RL HDL Cholesterol/máu
Yếu tố thuận lợi thường gặp nhất trong suy thận mạn do viêm thận bể thận mạn là: Sỏi thận - tiết
niệu



×