ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀNG THỊ ANH HIÊN
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
HOÀNG THỊ ANH HIÊN
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU THƯƠNG
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nội dung nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số
liệu, kết luận nghiên cứu trình bày trong luận văn này chưa hề được công bố
ở các nghiên cứu khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về các kết quả và nghiên cứu trong luận văn!
Học viên
Hoàng Thị Anh Hiên
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
các thày, cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh. Đặc biệt là
TS Nguyễn Thị Thu Hương - Người đã hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Đào tạo - Trường ĐH Kinh tế và QTKD
đã tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các phòng ban, cùng các
đồng nghiệp tại Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên đã chia sẻ nhiều tư liệu và
kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên
Hoàng Thị Anh Hiên
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. ii
MỤC LỤC ...................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ........................................ x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài .................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................ 3
5. Bố cục của luận văn .................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC ....................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ
bằng ngân sách nhà nước ................................................................................ 5
1.1.1. Lý luận chung về đầu tư xây dựng giao thông đường bộ ..................... 5
1.1.2. Các loại hình đầu tư phát triển giao thông đường bộ bằng vốn
ngân sách nhà nước ....................................................................................... 12
1.1.3. Quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bằng ngân sách
nhà nước ........................................................................................................ 16
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý đầu tư xây dựng giao thông
đường bộ bằng ngân sách nhà nước .............................................................. 23
1.2. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................ 26
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ
bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......... 28
1.3.1. Kinh nghiệm tại một số địa phương trong nước ................................. 28
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên ....................................... 33
iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................... 35
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 35
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 35
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................... 35
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ............................................................... 38
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................ 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................. 40
2.3.1. Các chỉ tiêu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Thái Nguyên ..................... 40
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động đầu tư xây dựng GTĐB tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................. 40
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động đầu tư xây dựng GTĐB tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................. 43
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN .......................... 44
3.1. Khái quát về địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................................................. 44
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 44
3.1.2. Đặc điểm kinh tế ................................................................................. 46
3.1.3. Điều kiện xã hội .................................................................................. 48
3.1.4. Tình hình đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn
NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 51
3.2. Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ
bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .......... 56
3.2.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng bằng NSNN
cho GTĐB ..................................................................................................... 56
3.2.2. Lập, thẩm định, phê duyệt ĐTXD GTĐB bằng NSNN ...................... 62
3.2.3. Triển khai các dự án đầu tư xây dựng GTĐB bằng NSNN ................ 68
3.2.4. Nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng .............................. 71
3.2.5. Thẩm định, phê duyệt, thanh toán dự án đầu tư xây dựng GTĐB
bằng vốn NSNN ............................................................................................ 75
v
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư xây dựng giao
thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên .................................................................................................. 82
3.3.1. Yếu tố khách quan ............................................................................... 82
3.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................ 88
3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý đầu tư xây dựng giao thông
đường bộ bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............... 91
3.4.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 91
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................ 92
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................... 94
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN
LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TỪ NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN .............. 95
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu quản lý đầu tư xây dựng giao
thông đường bộ từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ...... 95
4.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 95
4.1.2. Định hướng.......................................................................................... 96
4.1.3. Mục tiêu............................................................................................... 97
4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý đầu tư xây dựng giao thông
đường bộ từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ................ 97
4.2.1. Phân cấp quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ
đảm bảo cân đối ngân sách............................................................................ 97
4.2.2. Xây dựng kế hoạch vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông
đường bộ gắn kết với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội .............................. 99
4.2.3. Thực hiện minh bạch, bình đẳng trong việc lựa chọn nhà thầu và
hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ . 103
4.2.4. Tăng cường quản lý thanh toán vốn đầu tư chặt chẽ ........................ 105
4.2.5. Đẩy mạnh quyết toán vốn đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông
đường bộ...................................................................................................... 110
vi
4.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra quản lý chi ngân sách
địa phương trong đầu tư xây dựng hạ tầng GTĐB ..................................... 111
4.2.7. Nâng cao năng lực và trình độ cán bộ quản lý .................................. 113
4.3. Kiến nghị .............................................................................................. 114
4.3.1. Đối với Chính phủ, nhà nước ............................................................ 114
4.3.2. Đối với Bộ Tài chính ......................................................................... 115
4.3.3. Đối với KBNN Thái Nguyên ............................................................ 117
KẾT LUẬN ................................................................................................ 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 122
PHỤ LỤC ................................................................................................... 125
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BQL
Ban quản lý
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa
CP
Chính phủ
ĐTXD
Đầu tư xây dựng
GDP
Tổng sản phẩm nội địa (Gross Domestic Product)
GRDP
Tổng sản phẩm bình quân theo đầu người
GTĐB
Giao thông đường bộ
GTNT
Giao thông nông thôn
GTVT
Giao thông vận tải
HĐND
Hội đồng nhân dân
HS
Hồ sơ
KBNN
Kho bạc nhà nước
KHPT
Kế hoạch phát triển
KTQD
Kinh tế quốc dân
KT-XH
Kinh tế-xã hội
NĐ-CP
Nghị định-Chính phủ
NS
Ngân sách
NSĐP
Ngân sách địa phương
NSNN
Ngân sách nhà nước
QĐ
Quyết định
QLDA
Quản lý dự án
PCI
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Provincial
Competitiveness Index)
TT-BTC
Thông tư-Bộ Tài chính
UBND
Ủy ban nhân dân
XD
Xây dựng
XDCB
Xây dựng cơ bản
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Bảng phân bổ số lượng mẫu phiếu điêu tra ................................ 37
Bảng 2.2:
Thang đo Likert ........................................................................... 38
Bảng 3.1:
Hiệu quả sử dụng vốn (ICOR) tỉnh Thái Nguyên ....................... 47
Bảng 3.2:
Dân số tỉnh Thái Nguyên từ năm 2014-2016.............................. 48
Bảng 3.3:
Số lao động được tạo việc làm trong năm .................................. 50
Bảng 3.4:
Quy mô xây dựng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................ 54
Bảng 3.5:
Nguồn vốn xây dựng các loại hạ tầng đường bộ tại tỉnh
Thái Nguyên............................................................................... 55
Bảng 3.6:
Kế hoạch vốn đầu tư GTĐB từ NSNN tại tỉnh Thái Nguyên
qua các năm 2014-2016 .............................................................. 58
Bảng 3.7:
Kết quả đánh giá công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch
đầu tư xây dựng bằng NSNN cho GTĐB tỉnh Thái Nguyên ...... 61
Bảng 3.8:
Thống kê hồ sơ, quy mô nguồn vốn dự án đầu tư xây dựng
GTĐB bằng NSNN được thẩm định và phê duyệt trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 64
Bảng 3.9:
Kết quả đánh giá công tác lập, thẩm định, phê duyệt ĐTXD
GTĐB bằng NSNN tại tỉnh Thái Nguyên ................................... 66
Bảng 3.10: Tiến độ thực hiện các dự án ĐT xây dựng GTĐB bằng
NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên......................................... 69
Bảng 3.11: Kết quả đánh giá triển khai dự án ĐT xây dựng GTĐB bằng
NSNN tại tỉnh Thái Nguyên........................................................ 70
Bảng 3.12: Nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng dự án ĐT
xây dựng GTĐB bằng NSNN tại tỉnh Thái Nguyên ................... 73
ix
Bảng 3.13: Kết quả đánh giá nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào
sử dụng dự án ĐT xây dựng GTĐB bằng NSNN tại tỉnh
Thái Nguyên ....................................................................... 74
Bảng 3.14: Giá trị thanh toán vốn đầu tư xây dựng GTĐB qua KBNN
Thái Nguyên ................................................................................ 79
Bảng 3.15: Kết quả đánh giá công tác thanh toán dự án đầu tư xây dựng
GTĐB bằng vốn NSNN Thái Nguyên ........................................ 81
Bảng 3.16: Tình hình xếp hạng PCI tỉnh Thái Nguyên từ 2014-2016 .......... 85
Bảng 3.17: Vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên phân theo cấp
quản lý từ năm 2014-2016 .......................................................... 86
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1:
Sơ đồ chu kì dự án đầu tư...................................................... 12
Biểu đồ 3.1:
Cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên qua 3 năm 2014 - 2016 ....... 47
Biểu đồ 3.2:
Tỷ lệ dân số phân theo khu vực thành thị và nông thôn
của tỉnh Thái Nguyên từ năm 2014-2016 ............................. 49
Biểu đồ 3.3:
Cơ cấu nguồn vốn xây dựng các loại hạ tầng GTĐB tại
tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 55
Biểu đồ 3.4:
Cơ cấu các nguồn vốn kế hoạch đầu tư GTĐB từ
NSNN tại tỉnh Thái Nguyên qua các năm 2014-2016 .......... 59
Biểu đồ 3.5:
Chỉ số phát triển GDP trên địa bàn phân theo loại hình
kinh tế (theo giá so sánh năm 2010) ..................................... 84
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Giao thông đường bộ là một bộ phận quan trọng của giao thông vận
tải nói riêng và của hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội nói chung, có vai
trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội, đóng góp to lớn vào nhu
cầu đi lại của nhân dân, mở rộng giao lưu với các vùng, xóa đi khoảng cách
về địa lý, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý phát huy lợi thế của
từng vùng, từng địa phương, từng ngành, xoá đói giảm nghèo, củng cố an
ninh quốc phòng…
Xác định được tầm quan trọng của việc phát triển giao thông nói chung và
giao thông đường bộ nói riêng đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc
phòng,... thời gian qua tỉnh đã đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới nhiều
tuyến đường nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng... tại các địa
bàn trong tỉnh. Đến hết năm 2015, trên địa bàn tỉnh có 30km đường cao tốc và
212,8km quốc lộ và QL17 mới được Bộ GTVT nâng cấp từ đường tỉnh dài
30,7km; có 17 tuyến đường tỉnh dài 351,3km; 109 tuyến đường huyện có chiều
dài 893,42km; đường xã có trên 3.232km và hàng nghìn kilomet đường thôn
bản, nội đồng. Những năm qua, công tác xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
của tỉnh tiếp tục được quan tâm, đầu tư hoàn chỉnh để đến năm 2020 cơ bản đưa
tỉnh Thái Nguyên trở thành một tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại.
Để đạt được mục tiêu, chiến lược, định hướng đã đề ra cho việc phát
triển giao thông đường bộ công tác quản lý, công tác quy hoạch, công tác
chuẩn bị đầu tư... là rất quan trọng. Chất lượng hiệu quả đầu tư xây dựng các
công trình giao thông cần phải được quan tâm trú trọng. Mặt khác, trong khi
nguồn lực từ ngân sách có hạn, việc đề ra nguyên tắc, chiến lược nhằm quản
lý chặt chẽ các nguồn lực đầu tư vào hệ thống giao thông đường bộ, nâng cao
hiệu quả đầu tư xây dựng hệ thống giao thông đường bộ là vấn đề cần chú
trọng đối với tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
2
Quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bằng ngân sách Nhà
nước là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp và luôn biến động
đặc biệt là trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế, chính sách quản lý
của nước ta hiện nay còn chưa hoàn thiện thiếu đồng bộ. Tuy nhiên, trên
phạm vi cả nước nói chung và tỉnh Thái Nguyên nói riêng trong quá trình
quản lý đầu tư xây dựng còn bộc lộ khá nhiều bất cập: tình trạng thất thoát,
lãng phí trong hoạt động đầu tư xây dựng còn diễn ra khá phổ biến, làm cho
hiệu quả nguồn vốn đầu tư đạt thấp.
Trong điều kiện cả nước đang đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tái
cơ cấu đầu tư công, thực hành tiết kiệm chống lãng phí thì việc tăng cường
quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bằng ngân sách Nhà nước đang
là yêu cầu cấp thiết. Việc tìm kiếm những giải pháp tăng cường quản lý đầu
tư xây dựng giao thông đường bộ bằng ngân sách Nhà nước là vấn đề rất quan
trọng đối với tỉnh. Xuất phát từ những lý do trên tác giả đã lựa chọn đề tài:
“Quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bằng ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình, với mục
đích phân tích và đánh giá một cách toàn diện thực trạng công tác quản lý đầu
tư xây dựng giao thông đường bộ bằng ngân sách Nhà nước của tỉnh từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm góp phần để công tác quản lý đầu tư xây dựng cho
giao thông đường bộ đạt hiệu quả cao hơn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng giao
thông đường bộ bằng ngân sách Nhà nước của tỉnh Thái Nguyên; từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng giao
thông đường bộ từ ngân sách Nhà nước của tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá được cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tư xây dựng
giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
3
- Đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước ở tỉnh Thái nguyên qua 5 năm (2012 - 2016).
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư giao thông đường
bộ từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đầu tư xây
dựng giao thông đường bộ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước ở tỉnh Thái
Nguyên trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý đầu tư giao thông đường bộ từ NSNN trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
* Về thời gian:Đề tài tập trung nghiên cứu những số liệu thời kỳ 20142016 và số liệu sơ cấp được thu thập trong năm 2017.
* Về
nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý đầu tư xây
dựng giao thông đường bộ bằng ngân sách Nhà nước do UBND tỉnh Thái
Nguyên trực tiếp quản lý trong các khâu: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đầu
tư xây dựng bằng NSNN cho GTĐB; Lập, thẩm định, phê duyệt ĐTXD
GTĐB bằng NSNN; Triển khai các dự án đầu tư xây dựng GTĐB bằng
NSNN; Nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng; Thẩm định quyết
toán, phê duyệt quyết toán, thanh quyết toán dự án đầu tư xây dựng GTĐB
bằng vốn NSNN. Từ đó rút ra những hạn chế, nguyên nhân hạn chế và đề
xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng giao
thông đường bộ từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học
* Ý nghĩa khoa học:
Đề tài sẽ cung cấp hệ thống cơ bản những vấn đề lý luận về quản lý đầu
tư xây dựng giao thông đường bộ bằng ngân sách Nhà nước.
4
* Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài sẽ phân tích, đánh giá công tác quản lý đầu tư xây dựng giao thông
đường bộ bằng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, đề xuất các
giải pháp quan trọng và có ý nghĩa nhằm quản lý đầu tư xây dựng giao thông
đường bộ bằng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho sinh viên khối ngành kinh
tế, các cao học viên và các nghiên cứu sinh trong quá trình hoạt tập và nghiên
cứu liên quan đến lĩnh vực đề tài.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu kham khảo, luận văn
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng giao
thông đường bộ bằng ngân sách nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ
bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư xây dựng
giao thông đường bộ từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
BẰNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bằng
ngân sách nhà nước
1.1.1. Lý luận chung về đầu tư xây dựng giao thông đường bộ
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư là sự bỏ tiền và tài sản khác trong hiện tại để tiến hành một hoạt
động nào đó nhằm thu về các kết quả có lợi trong tương lai.
Theo Luật đầu tư năm 2014, Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các
loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt
động đầu tư [9].
Theo khoản 15, điều 4 Luật đầu tư công: Đầu tư công là hoạt động đầu tư
của Nhà nước vào các chương trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội [9]
Đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (đầu tư
công) là hoạt động kinh tế của nhà nước với tư cách là người chủ sở hữu vốn
để đưa các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước vào xây dựng cơ bản nhằm đạt
lợi ích chung của nền kinh tế - xã hội.
* Mục tiêu đầu tư
- Đứng trên góc độ doanh nghiệp: Mục tiêu đầu tư là tối đa hóa lợi nhuận.
- Đứng trên góc độ Nhà nước thì mục tiêu của đầu tư xây dựng cơ bản là:
+ Đảm bảo lợi ích công cộng dài hạn, mục tiêu văn hoá, xã hội dài hạn,
ví dụ đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng công cộng thuộc lĩnh vực
giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa, thể thao, nghệ thuật...
6
+ Đảm bảo sự phát triển kỹ thuật, kinh tế trung dài hạn của đất nước, ví
dụ đầu tư cho các công trình phục vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ có
tính chất chiến lược, các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và kinh tế quan
trọng, các công trình công nghiệp trọng điểm có tác dụng đòn bẩy đối với nền
kinh tế quốc dân...
+ Đảm bảo yêu cầu về quốc phòng và an ninh.
+ Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên
quốc gia.
+ Đảm bảo vị thế của đất nước trên trường Quốc tế.
+ Đầu tư vào các lĩnh vực đòi hỏi nguồn vốn lớn độ rủi do cao mà các
doanh nghiệp không có khả năng thực hiện được, mà các lĩnh vực này lại giữ
vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển chung của đất nước và rất cần
thiết cho đời sống con người đặc biệt là những địa bàn vùng sâu vùng xa,
vùng biên giới hải đảo.
Trên góc độ quản lý Nhà nước thì đầu tư xây dựng cơ bản cần hướng
đến hai mục tiêu chính là: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thu nhập quốc
dân (mục tiêu phát triển) và cải thiện việc phân phối thu nhập quốc dân (mục
tiêu công bằng xã hội).
1.1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của ĐTXD Giao thông đường bộ
a. Khái niệm về ĐTXD giao thông đường bộ
Đầu tư xây dựng giao thông đường bộ là hình thức cấp vốn cho việc
khôi phục, nâng cấp hoặc xây dựng mới các công trình đường bộ gồm các loại
công trình đường, cầu và hầm đường bộ nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải và
giao lưu đi lại của nhân dân.
Như vậy, đầu tư xây dựng giao thông đường bộ là một hoạt động đầu tư
xây dựng của nhà nước, của các đơn vị kinh tế hoặc của các địa phương vào
các công trình hoặc hạng mục công trình thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.
7
Đầu tư xây dựng giao thông đường bộ là loại hình đầu tư cơ bản với đặc
thù là một ngành sản xuất độc lập và đặc biệt bao gồm các hình thức cụ thể như:
làm mới, làm lại, mở rộng, khôi phục và sửa chữa lớn các công trình đường bộ.
Làm mới là việc đầu tư xây dựng các tuyến đường, những chiếc cầu mà
từ trước đến nay chưa chú trọng mạng lưới đường sá, cầu cống của đất nước.
Đây là hoạt động manh tính chất tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nó góp
phần làm tăng số lượng,giá trị tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân. Đối
với công trình giao thông đường bộ đang có, nhưng do điều kiện kỹ thuật khai
thác và nhiệm vụ vận chuyển thay đổi thì việc mở rộng cho phù hợp đòi hỏi
cũng là một dạng tái sản xuất mở rộng tài sản quốc gia.
Đối với các công trình giao thông đường bộ hiện có nhưng bị hư hại,
muốn khai thác bình thường thì phải tiến hành khôi phục hoặc sửa chữa.
Những hình thức này đều nhằm tái sản xuất giản đơn tài sản cố định.
b. Đặc điểm về ĐTXD giao thông đường bộ
- GTĐB là các công trình xây dựng nên nó có vốn đầu tư lớn, thời gian
thu hồi vốn dài và thường thông qua các hoạt động kinh tế khác để có thể thu
hồi vốn. Do đó vốn đầu tư chủ yếu để phát triển GTĐB ở Việt Nam là từ
nguồn vốn NSNN. Thời kì đầu tư kéo dài: Thời kì đầu tư được tính từ khi
khởi công thực hiện dự án cho đến khi dự án hoàn thành và đưa vào hoạt
động, nhiều công trình có thời gian kéo dài hàng chục năm. Sản phẩm được
tạo nên là sản phẩm công cộng do Nhà nước là chủ sở hữu, mục đích của đầu
tư phát triển GTĐB không phải chỉ vì lợi ích kinh tế do dự án mang lại, mà vì
lợi ích chung của nền kinh tế.
- Thời gian vận hành kết quả đầu tư kéo dài: Thời gian này được tính từ khi
công trình đi vào hoạt động cho đến khi hết hạn sử dụng và đào thải công trình.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư thường phát huy tác dụng ở ngay
tại nơi nó được xây dựng.
- Vì đầu tư xây dựng GTĐB đòi hỏi cần có vốn đầu tư lớn cùng với
thời kì đầu tư kéo dài nên nó thường có độ rủi ro cao trong đó có nguyên nhân
chủ quan là do công tác quy hoạch ở nước ta còn nhiều hạn chế nên nhiều
công trình xây dựng không phát huy được hiệu quả cần thiết.
8
Bên cạnh những đặc điểm chung của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản
thì đầu tư xây dựng GTĐB cũng có những đặc điểm riêng của nó:
* Đầu tư xây dựng GTĐB mang tính hệ thống và đồng bộ:
Tính hệ thống và đồng bộ là một đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư
phát triển GTĐB. Tính hệ thống và đồng bộ được thế hiện ở chỗ mọi khâu
trong quá trình đầu tư xây dựng GTĐB đều liên quan mật thiết với nhau và ảnh
hưởng trực tiếp đến chất lượng của hoạt động đầu tư: Bất kì sai lầm nào từ
khâu kế hoạch hoá hệ thống GTĐB đến khâu lập dự án hay thẩm định các dự
án đường bộ… cũng sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận hành của toàn bộ hệ thống
đường bộ và gây ra những thiệt hại lớn không chỉ về mặt kinh tế mà còn về mặt
xã hội. Tính hệ thống và đồng bộ không những chi phối đến các thiết kế, quy
hoạch mà còn được thể hiện ở cả cách thức tổ chức quản lý theo ngành và theo
vùng lãnh thổ. Chính đặc điểm này đã đòi hỏi khi lập kế hoạch, quy hoạch,
chiến lược phát triển GTĐB không được xem xét tới lợi ích riêng lẻ của từng
dự án mà phải xét trong mối quan hệ tổng thể của toàn bộ hệ thống để đảm bảo
được tính đồng bộ và hệ thống của toàn bộ mạng lưới GTĐB tránh tình trạng
có một vài dự án ảnh hưởng đến chất lượng của toàn bộ hệ thống.
* Đầu tư xây dựng GTĐB mang tính định hướng:
Đây là đặc điểm xuất phát từ chức năng và vai trò của hệ thống
GTĐB. Chức năng chủ yếu của GTĐB là thoả mãn nhu cầu đi lại và vận
chuyển hàng hoá của người dân cũng như của các doanh nghiệp, GTVT
đường bộ được coi là huyết mạch của nền kinh tế đảm bảo giao thông giữa
các vùng miền và mở đường cho các hoạt động kinh doanh phát triển hơn
nữa hoạt động đầu tư phát triển GTĐB cũng cần phải có một lượng vốn lớn
cũng như cần thực hiện trong khoảng thời gian dài, do đó, để đảm bảo đầu tư
được hiệu quả và loại trừ được các rủi ro thì cần phải có những định hướng
lâu dài. GTĐB cần mang tính định hướng vì nó là ngành đi tiên phong thúc
đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
9
* Đầu tư xây dựng GTĐB mang tính chất vùng và địa phương:
Việc đầu tư xây dựng GTĐB phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như đặc
điểm địa hình, phong tục tập quán của từng vùng từng địa phương, trình độ
phát triển kinh tế của mỗi nơi và quan trọng nhất là chính sách phát triển của
nhà nước…Do đó đầu tư xây dựng GTĐB mang tính vùng và địa phương
nhằm đảm bảo cho mỗi vũng và địa phương phát huy được thế mạnh của
mình và đóng góp lớn vào sự phát triển chung của cả nước. Vì vậy trong kế
hoạch đầu tư phát triển GTĐB không chỉ chú ý đến mục tiêu phát triển chung
của cả nước mà phải chú ý cả đến điều kiện, đặc điểm tự nhiên cũng như kinh
tế xã hội của mỗi vùng lãnh thổ.
* Đầu tư xây dựng GTĐB mang tính xã hội hoá cao và có nhiều đặc
điểm giống với hàng hoá công cộng:
Các công trình GTĐB là những hàng hoá công cộng vì mục đích sử
dụng của nó là để phục vụ cả chức năng sản xuất và đời sống; Là tổng hoà mục
đích của nhiều ngành, nhiều người, nhiều địa phương và của toàn xã hội. Điều
này cho thấy đầu tư xây dựng GTĐB cần phải giải quyết cả mục tiêu phát triển
kinh tế và cả mục tiêu cộng đồng mang tính chất phúc lợi xã hội. Điều này là
rất quan trọng, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như Việt Nam trong
điều kiện NSNN còn hạn hẹp cùng với đó là thu nhập của người dân vẫn còn
thấp nên không thế đáp ứng hết nhu cầu đầu tư phát triển GTĐB.
c. Vai trò của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ
* Đẩy mạnh phát triển kinh tế
Những đóng góp tích cực của hệ thống giao thông đường bộ vào sự
phát triển kinh tế là rất rõ ràng và được thế hiện ở các vai trò sau:
- GTĐB góp phần thu hút đầu tư trong nước cũng như đầu tư nước
ngoài, rút ngắn được khoảng cách địa lý giữa các tỉnh thành trong cả nước do
đó làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, rút ngắn trình độ phát triển kinh tế
giữa các địa phương, tạo điều kiện phát huy lợi thế so sánh của từng địa
phương và thúc đẩy các địa phương phát triển kinh tế. Hệ thống GTĐB phát
triển sẽ tạo điều kiện cho các hoạt động giao lưu kinh tế, văn hoá, xã hội giữa
10
các vùng và địa phương với nhau, giữa quốc gia này với quốc gia khác, từ đó,
sẽ tìm ra được những cơ hội đầu tư tốt và tiến hành đầu tư, các hoạt động xúc
tiến thương mại phát triển, cùng với đó là thu hút các nguồn vốn trong nước
và ngoài nước cho mục tiêu phát triển kinh tế.
- GTĐB góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
thông qua kích thích tạo việc làm và tăng năng suất lao động. Sự phát triển
của hạ tầng giao thông đường bộ đã góp phần đáng kể vào tốc độ tăng trưởng
GDP của quốc gia và địa phương. Các công trình GTĐB sẽ thu hút một lượng
lớn lao động, do đó, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp cho quốc gia, cho
tỉnh. Mặt khác, khi vốn đầu tư cho hệ thống GTĐB lớn sẽ kích thích thu hút
vốn đầu tư cho các ngành trực tiếp sản xuất sản phẩm phục vụ cho sự phát
triển của các công trình giao thông như sắt, thép, xi măng, gạch …
- Hạ tầng GTĐB phát triển sẽ đóng góp tích cực vào việc tiết kiệm chi
phí và thời gian vận chuyển, từ đó tạo điều kiện giảm giá thành sản phẩm,
kích thích tiêu dùng và phát triển của các ngành khác. Trong các loại hình vận
tải ở Việt Nam thì vận tải bằng đường bộ chiếm tỷ trọng lớn nhất, do đó, nếu
hạ tầng GTĐB tốt sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, và có thể lấy số chi phí
tiết kiệm được để thực hiện phát triển các ngành khác.
* Phát triển văn hóa xã hội
Hệ thống đường bộ phát triển sẽ nảy sinh các ngành nghề mới, các cơ
sở sản xuất mới phát triển, từ đó, tạo cơ hội việc làm và sự phát triển không
đồng đều giữa các vùng cũng được giảm, hạn chế sự di cư bất hợp pháp từ
nông thôn ra thành thị, hạn chế được sự phân hoá giàu nghèo và nhờ vậy giảm
được các tệ nạn xã hội góp phần tích cực vào bảo vệ môi trường sinh thái.
* Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Mục tiêu quan trọng của bất kì một doanh nghiệp nào khi hoạt động cũng
đều là lợi nhuận. Có nhiều cách để doanh nghiệp áp dụng để có được lợi nhuận
tối đa và một trong những cách đó là giảm chi phí một cách tối thiểu. Hạ tầng
GTĐB sẽ đóng góp đáng kể vào việc giảm chi phí của doanh nghiệp đặc biệt là
các doanh nghiệp có chi phí vận tải chiếm một tỷ trọng lớn. Khi hạ tầng GTĐB
11
phát triển thì các doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí nhiên liệu, chi phí vận
chuyển hàng hoá tới nơi tiêu thụ, chi phí nhập nguyên liệu; ngoài ra doanh
nghiệp cũng có thể tiết kiệm được một số chi phí khác như chi phí quản lý và
bảo quản hàng hoá, chi phí lưu trữ hàng tồn kho…Nhờ đó mà doanh nghiệp có
thể hạ giá thành sản phẩm và nâng cao cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường. Hệ thống GTĐB phát triển cũng sẽ giúp các doanh nghiệp giao hàng
đúng nơi và đúng thời gian từ đó tạo được uy tín cho doanh nghiệp, trong kinh
doanh thì điều này là rất quan trọng. Mặt khác khi giao thông đường bộ phát
triển thì sản phẩm dễ dàng đến tay người tiêu dùng do đó hàng hóa sẽ được tiêu
thụ nhanh hơn, điều này sẽ rút ngắn thời gian quay vòng vốn và làm tăng hiệu
quả sử dụng vốn cũng như tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.
* Đảm bảo an ninh quốc phòng
Hệ thống GTĐB đóng góp tích cực vào việc giữ gìn trật tự an ninh xã
hội, và bảo vệ quốc phòng. Với hạ tầng GTĐB hiện đại sẽ giảm thiểu được
tình trạng ùn tắc đường đang xảy ra trong thời gian qua đặc biệt là ở các thành
phố lớn, giảm tai nạn giao thông, giữ gìn trật tự xã hội. Đây là một trong
những vấn đề mà Đảng và Chính phủ đang rất quan tâm. Hơn nữa, hệ thống
GTĐB phát triển sẽ góp phần bảo vệ biên giới của đất nước. GTĐB phát triển
góp phần nâng cao trình độ hiểu biết và ý thức của người dân đặc biệt là các
dân tộc ở vùng sâu vùng xa từ đó đảm bảo sự ổn định về chính trị quốc gia.
1.1.1.3. Đặc điểm của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ bằng NSNN
GTĐB là một bộ phận quan trọng của kết cấu hạ tầng giao thông vận
tải nói riêng và của kết cấu cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội nói chung và sự phát
triển của hạ tầng GTĐB góp phần nâng cao năng lực của nền kinh tế, là tiền
đề thúc đẩy các ngành khác phát triển do đó vốn đầu tư xây dựng GTĐB cũng
có những đặc điểm riêng so với đầu tư xây dựng các ngành khác:
- Đầu tư xây dựng GTĐB phải đảm bảo về mặt vật chất sao cho tạo
điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác đặc biệt là các ngành kinh tế
mũi nhọn, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, tiết kiệm chi phí cho xã hội và tài
nguyên của đất nước.
12
- Vốn đầu tư xây dựng GTĐB được cân đối trong phạm vi ngân sách do
đó cần quan tâm chú trọng công tác quản lý vốn, nhân lực…đầu tư vào GTĐB
đạt hiệu quả tối đa mà không ảnh hưởng đến nguồn vốn từ NSNN để phát
triển các ngành khác.
- GTĐB có vị trí cố định, phân bổ khắp các vùng miền của đất nước và có
giá trị rất lớn. Vì vậy vốn đầu tư xây dựng GTĐB bằng NSNN không chỉ chú trọng
tới nhu cầu đi lại hiện tại mà còn phục vụ nhu cầu đi lại và lưu thông hàng hóa ngày
càng tăng trong tương lai cho nên cần phải có kế hoạch sử dụng vốn một cách hiệu
quả: cần xem xét các ngành múi nhọn, tính toán lựa chọn các tuyến đường.
- Vốn đầu tư xây dựng GTĐB thường phát sinh trong thời gian dài, nhiều
công trình phải đầu tư 10 năm mới có thể đi vào sử dụng, sử dụng nhiều loại
công việc có tính chất đặc điểm khác nhau. Chính vì vậy cần phải có biện pháp
quản lý và sử dụng vốn thích hợp để tránh thất thoát lãng phí nguồn vốn NSNN.
- Hiệu quả sử dụng NSNN để đầu tư xây dựng GTĐB gồm cả hiệu
quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả xã hội còn được đánh giá
cao hơn ở nhiều công trình như các công trình xây dựng giao thông nông
thôn… Hiệu quả sử dụng vốn là rất khó đo lường trực tiếp và thường được
đo lường thông qua hiệu quả của các ngành khác.
1.1.2. Các loại hình đầu tư phát triển giao thông đường bộ bằng vốn ngân
sách nhà nước
a. Đầu tư giao thông đường bộ theo chu kỳ dự án
Chu kì của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự
án phải trải qua, bắt đầu từ khi dự án mới chỉ là chủ trương đến khi dự án
được hoàn thành chấm dứt hoạt động.
Chu kì dự án dự án đầu tư có thể được minh họa bằng sơ đồ:
Chủ
trương về
dự án đầu
tư
Chuẩn
bị đầu tư
Thực
hiện
đầu tư
Vận
hành
các kết
quả đầu
tư
Hình 1.1: Sơ đồ chu kì dự án đầu tư
Chủ
trương về
dự án đầu
tư mới
13
Cũng như các dự án đầu tư phát triển thông thường thì chu kì của dự án
đầu tư phát triển hạ tầng GTĐB cũng trải qua các giai đoạn như trong sơ đồ
chu kì dự án:
- Chủ trương về dự án đầu tư: Đây là bước rất quan trọng vì là sự khởi
đầu cho bất cứ một dự án đầu tư nào đặc biệt là đối với các dự án có mục tiêu
xã hội cao như các dự án hạ tầng GTĐB. Việc xác định chủ trương cho dự án
phải được dựa trên các cơ chế chính sách phát triển hệ thống hạ tầng giao
thông vận tải của cả nước nói chung và của hệ thống hạ tầng GTĐB nói riêng
cũng như nhu cầu cấp thiết của dự án.
- Chuẩn bị đầu tư:
+ Soạn thảo dự án: Trên cơ sở có chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư sẽ
tiến hành lập dự án cũng như tiến hành nghiên cứu khả thi và nghiên cứu tiền
khả thi. Sau giai đoạn này sẽ có một dự án hoàn chỉnh để trình lên cơ quan có
thẩm quyền xin cấp vốn NSNN.
+ Thẩm định dự án: Sau khi dự án đã được lập hoàn chỉnh, để dự án có
thể được cấp vốn đầu tư thì cần phải tiến hành thẩm định tính khả thi của dự
án, vì NSNN là có hạn không thể đầu tư dàn trải được. Mục tiêu quan trọng
nhất của giai đoạn này là phải tiến hành thẩm định khía cạnh tài chính kết hợp
với thẩm định khía cạnh xã hội của dự án, không thể xem nhẹ khía cạnh xã
hội như đối với các dự án tư nhân.
- Thực hiện đầu tư: Các dự án sau khi được tiến hành thẩm định nếu
có tính khả thi sẽ được cấp vốn đầu tư và tiến hành thực hiện đầu tư. Trong
quá trình thi công công trình cần phải thường xuyên giám sát, kiểm tra quá
trình thực hiện xây dựng công trình và phải báo cáo tiến độ thường xuyên
cho các cơ quan quản lý có thẩm quyền nhằm đảm bảo cho công trình hoàn
thành đúng theo kế hoạch phát triển chung của cả nước cũng như đảm bảo
cho công trình được hoàn thành với chất lượng tốt nhất có thể nhưng với chi
phí thấp nhất. Kết thúc giai đoạn này thì công trình đã được hoàn thành và
có thể bắt đầu được đưa vào sử dụng. Sản phẩm ở đây là các con đường mới,
cây cầu mới…