Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦ A CHẤT HỮU CƠ , NỒNG ĐỘ BA LÊN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA LAN Dendrobium sp. IN VITRO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN THỊKIM HỒNG

ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT HỮU CƠ, NỒNG ĐỘ
BA LÊN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA LAN Dendrobium sp.
IN VITRO
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸSƯTRỒNG TRỌT

Cầ
n Thơ- 6/ 2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

NGUYỄN THỊKIM HỒNG

ẢNH HƯỞNG CỦA CHẤT HỮU CƠ, NỒNG ĐỘ
BA LÊN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA LAN Dendrobium sp.
IN VITRO
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸSƯTRỒNG TRỌT

Giáo viên hướng dẫ
n


LÂM NGỌC PHƯƠNG

Cầ
n Thơ– 6/ 2008


BỘGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Luậ
n vă
n Tố
t nghiệ
p Kỹsưngành Trồng Trọt với đ
ềtài:

“Ảnh hưở
ng củ
a chấ
t hữu cơvà nồ
ng đ
ộBA lên sựsinh trưở
ng, phát triể
n củ
a
lan Dendrobium sp. in vitro”
Do sinh viên Nguyễ
n ThịKim Hồng thực hiệ
n.
Kính chuyể

n lên hộiđồng chấ
m Luậ
n vă
n Tốtnghiệ
p.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Cầ
n Thơ, ngày.…..tháng……nă
m 2008
Cán bộhướ
ng dẫ
n

Lâm Ngọ
c Phương

ii


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đ
oan đ
ây là công trình nghiên cứu của bả
n thân. Các sốliệ
u, kế
t quả
trình bày trong Luậ

n vă
n Tốt nghiệ
p là trung thực và chưa được ai công bốtrong bấ
t
kỳcông trình luậ
n vă
n nào trước đ
ây.
Tác giảluậ
n vă
n

Nguyễ
n ThịKim Hồ
ng

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

iii


CẢM TẠ
Qua 4 nă
m học tậ
p và rèn luyệ
n tạ
i trườ
ng Đạ
i học Cầ
n Thơ, em đã nhậ


ược rấ
t
nhiề
u sựquan tâm hướng dẫ
n và chỉdạ
y tậ
n tình củ
a quý thầ
y cô đ
ểhôm nay em hoàn
thành đ
ược luậ
n vă
n tốt nghiệ
p này.
Xin tỏlòng biế
t ơn sâu sắ

ế
n:
- Cha, mẹđ
ã hế
t lòng nuôi con khôn lớn nên ngườ
i.
- Cô Lâm Ngọ
c Phương, người đ
ã tậ
n tình hướng dẫ
n, gợi ý và cho những lờ

i
khuyên bổích trong việ
c nghiên cứu và hoàn thành luậ
n vă
n này.
- Quý thầ
y cô trườ
ng Đạ
i Học Cầ
n Thơđã truyề


t những kiế
n thức quí báu
cho em trong suố
t các nă
m họ
c.
Trung
tâm Học liệu
ĐH
Cần
Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Xin chân thành cám ơn:
- Các thầ
y cô và các anh chịtrong Bộmôn Sinh lý- Sinh hóa đã tạ

iề
u kiệ
n cho

em hoàn thành tố
t đềtài này.
- Cô CốVấ
n Học Tậ
p đã tậ
n tình chỉ
dạ
y, đ
ộng viên em trong suố
t khoá học.
- Các bạ
n lớp Trồ
ng Trọt khóa 30 luôn gắ
n bó, đ
ộng viên và giúp đỡem trong
suốtkhóa học.
Cầ
n Thơ
, ngày…. tháng… .nă
m 2007

Nguyễ
n ThịKim Hồ
ng

iv


TIỂU SỬ CÁ NHÂN


Họvà tên: NGUYỄN THỊKIM HỒNG

Giới tính: Nữ
Dân tộc: Kinh

Sinh ngày: 28/03/1985


i sinh: ấ
p Tường Trí xã Nhơn Bình huyệ
n Trà Ôn tỉ
nh Vĩ
nh Long.
Con ông Nguyễ
n Vă
n Xuyên và bà Nguyễ
n ThịKim Hộ.
Đã tốt nghiệ
p Tú Tài nă
m 2003 tạ
i Trường phổthông Trung họ
c Châu Vă
n LiêmTP. Cầ
n Thơ.
Trúng tuyể
n vào trường Đạ
i học Cầ
n Thơnă
m 2004, họ
c lớp Trồng Trọ

t, khóa
30, thuộc Khoa Nông Nghiệ
p và Sinh Học Ứng Dụng, Trường Đạ
i học Cầ
n Thơ
.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Ngày..…. tháng …. nă
m 2007
Ngườikhai ký tên

NGUYỄN THỊKIM HỒNG

v


MỤC LỤC
Nộ
i dung

Trang
Trang phụbìa

i

Trang kính trình hộ

ồng


ii

Lờ
i cam đoan

iii

Cả
m tạ

iv

Tiể
u sửcá nhân

v

Mục lục

vi

Danh sách hình

ix

Danh sách bả
ng

x


Danh sách từviế
t tắ
t

xi

Tóm lược

xii

Mởđ

u

1

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên 3cứu
Chương I

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

1.1 Sơlược họlan

3

1.1.1 Những nét sơlượ
c

3


1.1.2 Đặ

iể
m sinh học lan Dendrobium

4

1.1.3 Giá trịcủ
a họlan

5

1.1.3.1 Giá trịkinh tế

5

1.1.3.2 Giá trịkhác

6

1.2 Sơlược vềkỹthuậ
t nuôi cấ
y mô

6

1.2.1 Cơsởkhoa học

6


1.2.2 Lị
ch sửnuôi cấ
y mô

6

1.2.3 Kỹthuậ
t nhân giố
ng hoa lan

7

1.2.4 Môi trường nuôi cấ
y

9

1.3 Các nghiên cứu vềnuôi cấ
y mô trên giống lan Denrobium
Chương II

PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM

15
18

2.1 Phương tiệ
n
2.1.1 Vậ
t liệ

u thực vậ
t

18
vi


2.1.2 Trang thiế
t bịvà hoá chấ
t

18

2.2. Phương pháp

18

2.1 Thí nghiệ
m1

19

2.1 Thí nghiệ
m2

19

2.1 Thí nghiệ
m3


20

Các chỉtiêu theo dõi

21

Phương pháp xửlý sốliệ
u

21

CHƯƠNG 3-KẾT QUẢTHẢO LUẬN

22

3.1 Hiệ
u quảcủ
a than hoạ
t tính và các chấ
t hữu cơlên sựsinh 22
trưởng cụm chồinhỏcủa giố
ng lan Dendrobium sp.
3.1.1 Trọ
ng lượng tươi

22

3.1.2 Sốlá

23


3.1.3 Sốrễ

27

3.1.4 Chiề
u cao gia tă
ng

28

Trung tâm 3.1.5
HọcSố
liệu
ĐH
Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên 32
cứu
chồ
i
3.2 Ảnh hưởng của chấ

iề
u hòa sinh trưởng BA và các chấ
t hữu cơ 37
lên sựphát triể
n cụm chồ
i nhỏgiố
ng lan Dendrobium sp.
3.2.1 Trọ
ng lượng tươi


37

3.2.2 Sốlá

38

3.2.3 Sốrễ

42

3.2.4 Chiề
u cao gia tă
ng

43

3.2.5 Sốchồ
i

47

3.3 Ảnh hưởng củ
a chấ

iề
u hòa sinh trưởng BA và các chấ
t hữu cơ
lên sựphát triể
n cụm chồ

i có lá giống lan Dendrobium sp.

50

3.3.1 Trọ
ng lượng tươi

50

3.2.2 Sốlá

51

3.2.3 Sốrễ

55

3.2.4 Chiề
u cao gia tă
ng

57

3.2.5 Sốchồ
i

61
65
vii



CHƯƠNG 4 - KẾT LUẬN ĐỀNGHỊ

65

4.1 Kế
t luậ
n

65

4.2 Đềnghị

66

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤCHƯƠNG

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

viii


DANH SÁCH HÌNH
Hình

Tựa hình

3.1


Cụ
m chồ
i nhỏlan Dendrobium sp. 50 NSKC trên môi trườ
ng 22

Trang

MS không than có bổsung chuố
i xiêm chín cắ
t nhỏ
3.2

Cụ
m chồi nhỏ lan Denbium sp. sau 40 NSKC trên môi 31
trường MS/2 có bổsung chuối xiêm chín xay không BA (A)
và có bổsung chuố
i già sống cắ
t nhỏBA 1mg/l (B).

3.3

Cụ
m chồ
i nhỏlan Dendrobium sp. 40 NSKC trên môi trườ
ng 41
MS/2 có bổsung 1 mg/l BA và chuố
i già số
ng cắ
t nhỏ.


Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng
3.1

Tựa bảng

Trang

Tỷlệgia tă
ng trọ
ng lượng tươi (%) cụm chồi nhỏlan Dendrobium sp. 22
sau 50 ngày nuôi cấ
y trên môi trường có hoặ
c không có than hoạ
t tính
vớicác chấ
t hữu cơ.

3.2

Sốlá của cụ
m chồ
i nhỏlan Dendrobium sp. sau 10 ngày nuôi cấ
y trên


24

môi trườ
ng có hoặ
c không có than hoạ
t tính vớicác chấ
t hữu cơ.
3.3

Sốlá của cụ
m chồ
i nhỏlan Dendrobium sp. sau 50 ngày nuôi cấ
y trên

25

môi trườ
ng có hoặ
c không có than hoạ
t tính vớicác chấ
t hữu cơ.
3.4

Sốrễcủa lan Dendrobium sp. sau 50 ngày nuôi cấ
y trên môi trường có

26

hoặ
c không có than hoạ

t tính với các chấ
t hữu cơ.
3.5

Chiề
u cao gia tă
ng tương đố
i (%) củ
a cụ
m chồinhỏlan Dendrobium

27

sp. sau 40 ngày nuôi cấ
y trên môi trường có hoặ
c không có than hoạ
t
tính với các chấ
t hữu cơ

Trung
tâm
Học
liệu ĐH
Cần Thơ
@aTài
liệu học tập và nghiên cứu
3.6
Chiề
u cao gia tă

ng tương đố
i (%) củ
cụ
m chồinhỏlan Dendrobium
sp. sau 50 ngày nuôi cấ
y trên môi trường có hoặ
c không có than hoạ
t

28

tính với các chấ
t hữu cơ.
3.7

Sốchồi của cụ
m chồ
i nhỏlan Dendrobium sp. sau 40 ngày nuôi cấ
y

29

trên môi trường có hoặ
c không có than hoạ
t tính với các chấ
t hữu cơ.
3.8

Trọng lượng tươ
i gia tă

ng tương đ
ối (%) của cụ
m chồ
i nhỏlan

30

Dendrobium sp. sau 40 ngày nuôi cấ
y trong môi trường có bổsung BA
và các chấ
t hữu cơ.
3.9

Sốlá của cụ
m chồ
i nhỏlan Dendrobium sp. sau 20 ngày nuôi cấ
y

32

trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ.
3.10

Sốlá của cụ
m chồ
i nhỏlan Dendrobium sp. sau 30 ngày nuôi cấ
y

33


trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ.
3.11

Sốlá của cụ
m chồ
i nhỏlan Dendrobium sp. sau 40 ngày nuôi cấ
y

34

trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ.
3.12

Sốrễcủa cụm chồ
i nhỏlan Dendrobium sp. sau 40 ngày nuôi cấ
y
trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ.
x

35


3.13

Chiề
u cao gia tă

ng tương đố
i (%) củ
a cụ
m chồinhỏlan Dendrobium

36

sp. sau 40 ngày nuôi cấ
y trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t
hữu cơ.
3.14

Sốchồi của cụ
m chồ
i nhỏlan Dendrobium sp. sau 40 ngày nuôi cấ
y

37

trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ.
3.15

Tỷlệgia tă
ng trọng lượ
ng tươi (%) củ
a cụ
m chồicó lá lan


38

Dendrobium sp. sau 40 ngày nuôi cấ
y trong môi trường có bổsung BA
và các chấ
t hữu cơ.
3.16

Tỷlệgia tă
ng sốlá (%) của cụm chồ
i có lá lan Dendrobium sp. sau 10

39

ngày nuôi cấ
y trong môi trườ
ng có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ
3.17

Tỷlệgia tă
ng sốlá (%) của cụm chồ
i có lá lan Dendrobium sp. sau 40

40

ngày nuôi cấ
y trong môi trườ
ng có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ

.
3.18

Sốrễcủa cụm chồ
i có lá lan Dendrobium sp. sau 40 ngày nuôi cấ
y
trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ.

42

Trung
tâm Học
liệu ĐH
Cần Thơ
@aTài
liệu học tập và nghiên cứu
3.19 Chiề
u cao gia tă
ng tương đố
i (%) củ
cụ
m chồicó lá lan Dendrobium
sp. sau 10 ngày nuôi cấ
y trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t

43

hữu cơ.

3.20

Chiề
u cao gia tă
ng tương đố
i (%) củ
a cụ
m chồicó lá lan Dendrobium
sp. sau 20 ngày nuôi cấ
y trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t

44

hữu cơ.
3.21

Chiề
u cao gia tă
ng tương đố
i (%) củ
a cụ
m chồicó lá lan Dendrobium
sp. sau 30 ngày nuôi cấ
y trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t

45

hữu cơ.

3.22

Chiề
u cao gia tă
ng tương đố
i (%) củ
a cụ
m chồicó lá lan Dendrobium
sp. sau 40 ngày nuôi cấ
y trong môi trường có bổsung BA và các chấ
t

46

hữu cơ.
3.23

Tỷlệgia tă
ng chồi (%) của cụ
m chồ
i có lá lan Dendrobium sp. sau 20
ngày nuôi cấ
y trong môi trườ
ng có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ
.

3.24

47


Tỷlệgia tă
ng chồi (%) của cụ
m chồ
i có lá lan Dendrobium sp. sau 30
ngày nuôi cấ
y trong môi trườ
ng có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ
xi

48


3.25

Tỷlệgia tă
ng chồi (%) của cụ
m chồ
i có lá lan Dendrobium sp. sau 40
ngày nuôi cấ
y trong môi trườ
ng có bổsung BA và các chấ
t hữu cơ
.

49

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


xii


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

MS

Murashige và Skoog

BA

Benzyl adenine

NSKC

Ngày sau khi cấ
y

SKC

Sau khi cấ
y

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

xiii


NGUYỄN THỊKIM HỒNG, 2008 “Ảnh hư
ởng của chấ

t hữu cơvà nồ
ng đ
ộBA

lên sựsinh trưở
ng, phát triể
n củ
a lan Dendrobium sp. in vitro”. Luậ
n vă
n Tố
t
nghiệ
p Đạ
i họ
c, Khoa Nông Nghiệ
p và Sinh Học Ứng Dụ
ng, Trường Đạ
i Học Cầ
n
Thơ.
Người hướ
ng dẫ
n khoa họ
c: Lâm Ngọ
c Phương.
___________________________________________________________________ _

TÓM LƯỢC
Đềtài “Ảnh hưở
ng củ

a chấ
t hữu cơvà nồ
ng đ
ộBA lên sựsinh trư
ởng, phát

triể
n củ
a lan Dendrobium sp. in vitro”.
Đềtài gồ
m 3 thí nghiệ
m được bốtrí theo thểthức hoàn toàn ngẫ
u nhiên 2 nhân
tố,3 lầ
n lặ
p lạ
i, mỗ
i lầ
n lặ
p lạ
i là 3 keo, mỗi keo 4 mẫ
u.
Kế
t quảcác thí nghiệ
m cho thấ
y:

Trung tâm
Học
liệu

ĐHbổCần
Thơi xiêm
@ Tài
học
nghiên
cứu
♣Môi
trư
ờng MS
sung chuố
chínliệu
cắ
t nhỏ
chotập
hiệ
uvà
quả
gia tă
ng trọ
ng
lượng tươi cụm chồi nhỏDendrobium sp. lan cao nhấ
t.
♣Môi trường MS/2 bổsung BA 0,5 hoặ
c 1 mg/l kế
t hợp chuố
i già sống cắ
t nhỏ
cho hiệ
u quảgia tă
ng trọ

ng lượng tươi cụ
m chồ
i nhỏDendrobium sp. lan cao nhấ
t.
♣Môi trường MS/2 có bổsung chuố
i xiêm và không sửdụng BA cho hiệ
u quả
tạ
o rễtốt nhấ
t trên cụ
m chồ
i có lá lan Dendrobium sp.

xiv


MỞ ĐẦU
Thưởng thức vẻđ

p hoa kiể
ng là mộ
t thú vui tao nhã đ
ã có từrấ
t lâu, đ
ó là mộ
t
nhu cầ
u tinh thầ
n không thểthiế
u trong cuộc số

ng con người. Ngày nay, khi xã hộ
i
ngày càng phát triể
n đờ
i số
ng vậ
t chấ
t đư
ợc nâng cao thì nhu cầ
u giả
i trí, làm phong
phú thêm đ
ời số
ng tinh thầ
n càng đ
ược chú trọ
ng hơ
n, từđ
ó thú chơi hoa ngày càng
phát triể
n mạ
nh mẽ
, phổbiế
n hơn rộ
ng rãi hơn. Trong các loạ
i hoa, cây cả
nh đ
ược yêu
thích thì lan đượ
c xem là mộ

t loài vư
ơng giảvà đư
ợc ưa chuộng hơn cảbởi hoa lan
đ

p, lâu tàn, màu sắ
c hoa đ
a dạ
ng, phong phú vềchủ
ng loạ


c biệ
t là hoa có mùi
thơm nồ
ng nàn êm dị
u và rấ
t quyế
n rũlòng người.
Cùng vớ
i sựphát triể
n công nghệsinh họ
c, tếbào họ
c người ta đ
ãđ
ưa lan vào
nuôi cấ
y in vitro. Bắ
t đầ
u từthành công của Morel nă

m 1960 vềnuôi cấ


nh sinh
trưở
ng lan Cymbium, nhân giố
ng lan bằ
ng nuôi cấ
y mô càng trởnên phổbiế
n (Bùi Bá
Bổ
ng, 1995). Singh và Sagawa (1972) đã đ
ưa phát hoa Dendrobium vào nhân giố
ng in
có Học
tính kinh
cao; Cần

m 1976,
đ
ã tạ
o đượ
c vài tập
ngàn và
cây nghiên
con từmộ
t chồ
i
Trungvitro
tâm

liệutếĐH
ThơSingh
@ Tài
liệu
học
cứu
non dài 8cm sau một nă
m nuôi cấ
y (Dư
ơng Công Kiên, 2006). Ngoài ra, Hew và csv
(1988, 1989) đ
ã thửcác loạ
i môi trư
ờng có sửdụng các loạ
i đườ
ng glucose, fructose,
sucrose và quan sát sựsinh trưởng của các mô tái sinh từchồ
i đỉ
nh hay các cơquan
khác (Dương Công Kiên, 2006). Ở nước ta, Dương Công Kiên (2006) đã làm thí
nghiệ
m khả
o sát nồ
ng độđ
ườ
ng, vitamin, đ
iề
u kiệ
n thoáng khí lên sựsinh trưởng cụ
m

chồ
i lan Dendrobium Burana Fancy hay khả
o sát ả
nh hưở
ng củ
a BA, NAA lên sựnhân
nhanh protocom từlát mỏ
ng protocom lan Dendrobium sonia .
Nuôi cấ
y lan in vitro tạ
o ra nhanh chóng một sốlượ
ng lớ
n cây con đ

ng đ

u, sạ
ch
bệ
nh và có thểbả
o tồn giố
ng, lai tạ
o giố
ng mới (cấ
y hạ
t lan) đ
áp ứng nhu cầ
u ngày
càng lớ
n mà biệ

n pháp nhân giố
ng thông thường khó làm đ
ượ
c. Đó là sựthậ
t không thể
phủđị
nh, nhưng mỗi loạ
i cây mỗi giống, mỗ
i loạ
i mẫ
u cấ


u có một nhu cầ
u nuôi
cấ
y khác nhau nên cầ
n có những nghiên cứu, thí nghiệ
m nhằ
m tìm ra đ
iề
u kiệ
n thích
hợp đ
ểhoàn thiệ
n quy trình nuôi cấ
y phụ
c vụnghiên cứu cũ
ng nhưtrong sả
n xuấ

t.


Đềtài: “Ảnh hưởng củ
a chấ
t hữu cơvà nồ
ng độBA lên sựsinh trư
ởng, phát triể
n củ
a
lan Dendrobium sp. in vitro” góp phầ
n tìm ra môi trườ
ng thích hợ
p hoàn thiệ
n quy
trình nghiên cứu.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

2


CHƯƠNG I

LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

1.1 SƠLƯỢC VỀHỌ LAN
1.1.1 Những nét sơlược
Họphong lan (Ochidaceace) có gồ
m hơn 25.000 loài khác nhau và sốlượ

ng
ngày càng tă
ng lên với những loài mới đượ
c khám phá, lai tạ
o. Từngàn nă
m nay, con
ngườ
i bịquyế
n rũbở
i vẻđ

p củ
a bông hoa cũ
ng nhưmùi hương củ
a các giố
ng thả
o
mộ
c này. Lan đã đ
ược biế
t đ
ế
n từ rấ
t lâu và đ

u tiên là ởphương Đông khi đượ
c
Khổng Tử nhắ

ế

n trong khúc “
Y Lan Tháo”hay “
U Lan Tháo”(Nguyễ
n Thiệ
n Tị
ch
và ctv, 1993). Đối với người Trung Hoa lan tượng trưng cho tình yêu và vẻđẹ
p, có ý
nghĩ
a thơm tho và tao nhã, quý phái, thanh lị
ch. Hương thơm củ
a lan đểchỉcho tình
n. Khổ
ng Tử
đã víĐH
lan vớ

ứcThơ
tính cao
ng đ

ng nghĩ
a vớ
i ngư
ời quân tử
, cao
Trungbạ
tâm
Học
liệu

Cần
@quý
Tàicũ
liệu
học
tập

nghiên
cứu
cả
, toàn hả
o. Ngườ
i cho lan là vua của các loài cây cỏcó hươ
ng thơm.
Ở phươ
ng Tây, lan đ
ược chú ý trước hế
t vềcông dụng dư
ợc liệ
u, sau đó là vẻ
đ

p, hư
ơng thơm. Phartus - ông tổthực vậ
t học, cha đẻnghành học vềlan - đ
ã nghiên
cứu những cây lan tìm thấ
y ởĐị
a Trung Hả
i đặ

t tên là Orkis. Đế
n thếkỷthứnhấ
t sau
Công nguyên, Dioscorides đ
ã dùng từOrchis đặ
t tên hai loài đ

a lan có tác dụ
ng dượ
c
liệ
u và ghi vào sách y học và dược liệ
u. Sau đ
ó đượ
c Linnaeus ghi lạ
i trong quyể
n
“Các Loài Cây Cỏ
”(Species Plantarum) nă
m 1753 đế
n nă
m 1836 John Lindley đ
ãđ

t
cho họlan là Orchidaceace và tồ
n tạ
i đế
n ngày nay.
1.1.2 Đặ

c điể
m sinh học lan Dendrobium
Lan Dendrobium sp. (Hoàng lan)
Tên khoa họ
c là : Dendrobium Swartz.
Bộ
: Orchidales
Họ: Orchidaceace

3


Họphụ: Epidendrodeace
Tông : Epidedrae
1.1.2.1 Sựphân bố
Dendrobium là một trong những giố
ng lan phổbiế
n nhấ
t thếgiới gồ
m 1.600 loài
phổbiế
n trên vùng Châu Á nhiệ

ới, tậ
p trung nhiề
u nhấ
t ởĐông Nam Á và Châu Úc
(Nguyễ
n Công Nghiệ
p, 1998). Đây là giố

ng lan ký sinh (épiphyte), ngay ởtên khoa
học của nó cũ
ng thểhiệ

ượ
c điề
u này: tiế
ng Hy Lạ
p “Dendro” là cây, “bios” là số
ng
và hiể
u là giống lan “số
ng trên cây” (Trầ
n Vă
n Bả
o, 1999).
1.1.2.2 Đặc điể
m hình thái
Dendrobium sp. có thểchia làm hai dạ
ng chính: dạ
ng đ
ứng (Dendrobium
phalaenopsis) thích hợ
p nhiệ
t độnóng và dạ
ng thòng (Dendrobium noblile) thích hợp
khí hậ
u ôn hòa mát mẻ
.
Dendrobium thuộ

c nhóm lan đa thân, vừa có thân thậ
t vừa có giảhành. Giả
tuy là thân nhưng lạ
có diệ
p lụ
c, dựtrữnước và nhiề
chấ
t dinh dưỡng cầ
thiế
t
Trunghành
tâm
Học liệu ĐH iCần
Thơ
@ Tài liệu họcutập
và nghiên ncứu
cho sựphát triể
n giảhành mới.
+ Lá
Dendrobium có nhiề
u kiể
u lá khác nhau có mỏ
ng mề
m, có dai cứng và cũ
ng có
cảmọng nướ
c…có lá dẹ
t, lá dài lá hình trụ(que) (Trầ
n Vă
n Bả

o, 1999).
+ Rễ
RễDendrobium phát triể
n phù hợp vớ
i điề
u kiệ
n sống nhưrễmậ
p, thân rễbò
dài hoặ
c ngắ


i với loài số
ng ởđấ
t (Trầ
n Hợp, 2000). Ở một sốloài số
ng phụsinh,
thân rễdài hay ngắ
n, mậ
p hoặ
c mả
nh mai giúp cơthể bò đi xa hay chụ
m lạ
i thành
buộ
i (Trầ
n Hợ
p, 2000; Trầ
n Vă
n Huân và Vă

n Tích Lượm, 2002) cũ
ng có khi rễcó
dạ
ng búi nhỏdày đ

c, các vòi hút ngắ
n hút chấ
t dinh dưỡng từxác thực vậ
t ởnhững
loài số
ng hoạ
i (Trầ
n Hợ
p, 2000; Nguyễ
n Công Nghiệ
p, 2000).
+ Hoa

4


Hoa có thểmọ
c từng chùm hay từng hoa cô độ
c. Chồ
i hoa xuấ
t hiệ
n từnhiề
u vị
trí khác nhau: giữa các đ


t lá hay từmắ
t ngủtrên thân gầ
n ngọ
n, từcác nách lá, chồ
i
hoa không những mọ
c trên các giảhành mới mà còn mọ
c trên các giảhành cũ
. Vì vậ
y
khi ra hoa cho một sốlượ
ng cành hoa nhiề
u hơn bấ
t kỳmộ
t loài lan nào khác, chính vì
thếngày nay nó chiế

u thếtrên thịtrường hoa cắ
t cành. Loài lan này hầ
u nhưrấ
t lâu
tàn, trung bình 1-2 tháng (Nguyễ
n Công Nghiệ
p, 1998). Ngoài ra hương thơm cũ
ng
làm tă
ng giá trịcủ
a lan và đó cũ
ng là đặ
c trưng củ

a loài cây quý phái này nhưhươ
ng
thơm mát nhẹ và bề
n củ
a Dendrobium heterocarpum (Trầ
n Hợ
p,1993) hay ở
Dendrobium anosmum có mùi hươ
ng rấ
t thơm 5-7 ngày mới tàn (Trầ
n Vă
n Bả
o, 1999).
+ Hạ
t lan
Hạ
t lan vô cùng nhỏ(microscopique), sốlư
ợng rấ
t nhiề
u (vài ngàn đế
n vài triệ
u
hạ
t) hầ
u hế
t là không có chấ
t nuôi dưỡng nhưcác loạ
i hạ
t khác (Trầ
n Vă

n Bả
o, 1999)
và ởđ
iề
u kiệ
n bình thường hạ
t lan rấ
t khó nẩ
y mầ
m, thường bịchế
t do khó gặ
p nấ
m
ng sinh phù hợ
p (Nguyễ
n Xuân Linh, 1998).
Trungcộ
tâm
Học liệu
ĐH Cần
Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
1.1.3 Giá trịcủa họlan
1.1.3.1 Giá trị
kinh tế
Hoa lan không những đ

p vềmàu sắ
c mà còn có giá trịkinh tếcao hơn các loài
hoa khác. Tạ
i Đông Nam Á ngành xuấ

t khẩ
u hoa lan phát triể
n rấ
t mạ
nh mẽ
, trong đó
Thái Lan trồ
ng và xuấ
t khẩ
u thu vềhàng chụ
c triệ
u USD/nă
m (nă
m 2003 mang về110
triệ
u USD) và là một trong những nướ
c xuấ
t khẩ
u nhiề
u nhấ
t trên thếgiới. Các nướ
c
Singapore, Đài Loan, Malaysia… hằ
ng nă
m cũ
ng thu nguồ
n ngoạ
i tệkhông nhỏtừlan
và đ


t mụ
c tiêu đ
ế
n nă
m 2010 Đài Loan sẽlà một Hà Lan thứhai, Malaysia sẽcó 300
ha sả
n xuấ
t lan và Singapore sẽthu 100 triệ
u USD từhoa lan.
Ở nước ta trong những nă
m gầ
n đây thành phốHồChí Minh và Đà Lạ
t phát
triể
n sả
n xuấ
t và kinh doanh phong lan, trởthành hai đị

iể
m lớ
n nhấ
t cảnước. Thị
trườ
ng hoa lan cắ
t cành trên thếgiới cũ
ng nhưtạ
i nước ta rấ
t lớn, hiệ
n tạ
i hoa cắ

t cành
tạ
i thành phốHồChí Minh và Đà Lạ
t chưa đ
ủđáp ứng nhu cầ
u trong và ngoài nướ
c.

5


1.1.3.2 Những giá trịkhác:
Lan Dendrobium moniliforme còn đượ
c sửdụng làm thuố
c trịbệ
nh (thời vua Thầ
n
Nông Trung Quố
c-2800 nă
m trướ
c Công Nguyên). Một bộtộ
c ởIndonesia đ
ã dùng lá
Dendrobium Sallacense nấ
u với cơm nhưngười Việ
t Nam nấ
u lá dứa; lá và giảhành
còn dùng làm trà hay sợi trong thân làm kiề
ng đ
eo tay…(Trầ

n Vă
n Huân và Vă
n Tích
Lượ
m, 2002). Ngoài ra họlan có mộ
t giá trịđờ
i số
ng rấ
t lớn, nó mang lạ
i niề

am
mê, nguồ
n cả
m xúc vô tậ
n cho ngườ
i thưở
ng thức, cho những nhà nghệthuậ
t.
1.2 SƠLƯỢC VỀKỸ THUẬT NUÔI CẤY MÔ
1.2.1 Cơsởkhoa học
Kỹthuậ
t nuôi cấ
y mô tếbào thực vậ
t dựa trên cơsởkhoa họ
c tính toàn nă
ng và
khảnă
ng phân hoá, phả
n phân hoá củ

a tếbào thực vậ
t. Mộ
t tếbào có khảnă
ng số
ng và
phát triể
n, có thểphân chia chuyể
n hóa thành mô và cơquan hoàn chỉ
nh. Đặ
c biệ
t là
các tếbào này trởnên khác nhau vềhình dạ
ng và chức nă
ng (Dương Công Kiên,

Trung2006).
tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Các nhà khoa học đ
ã tách chiế
t các tếbào, mô từcơthểđ
a bào rồ
i nuôi trong

các môi trư
ờng dinh dưỡng nhân tạ
o thích hợp cho từ
ng đố
i tượng thực vậ
t.

1.2.2 Lị
ch sửnuôi cấy mô

m 1838, khi Schleiden và Schwann đư
a ra lý thuyế
t vềtính toàn nă
ng củ
a tế
bào thự
c vậ
t thì ngành công nghệtếbào bắ


u có hướng phát triể
n mớ
i trong đó nuôi
cấ
y mô tếbào đư
ợc chú ý nghiên cứu (Nguyễ
n Đức Luợng và Lê ThịThuỷTiên,
2002). Ý tưở
ng phát triể
n mô thực vậ
t trên môi trườ
ng nhân tạ
o dưới điề
u kiệ
n đượ
c
kiể

m soát đ
ãđ
ược thự
c hiệ
n vào nă
m 1902 do nhà khoa học người Đức Haberlandt, tuy
nhiên các thí nghiệ
m củ
a ông đã không thành công. Các nhà khoa họ
c đ
ã tiế
p tụ
c
nghiên cứu nuôi cấ
y nhiề
u loạ
i tếbào củ
a các loạ
i cây khác nhau nhưrễCà chua, đ

u
rễcây Đậ
u, cây Bắ
p, …đ
ồng thời tìm ra các chấ

iề
u hoà sinh trưở
ng có khảnă
ng làm

mấ
t sựchuyên hoá của tếbào: IAA, kinetin…và đ
ềxuấ
t các môi trường nuôi cấ
y có bổ
sung dinh dưỡng, trong đ
ó môi trườ
ng MS (Murashige và Skoog, 1962) là mộ
t thành

6


công lớn trong kỹthuậ
t nuôi cấ
y in vitro và là một phương pháp đ
ểnhân giố
ng các loài
hoa kiể
ng (Nguyễ
n Bả
o Toàn, 2005).
1.2.3 Kỹthuậ
t nhân giống hoa lan
1.2.3.1 Những kỹthuật nhân thông thường
Nhữ
ng kỹ thuậ
t nhân giố
ng thông thường là: tách, chiế
t, cắ

t ngọ
n, gieo
hạ
t…kích thích tạ
o chồi bằ
ng biệ
n pháp cơhọc hoặ
c có xửlý hoá chấ
t.
- Các phư
ơng pháp tách chiế
t nhưtách cụ
m, tách cây con, giâm cây…là các
phươ
ng pháp dễlàm, giá thành thấ
p. Tuy nhiên, nó cũng có mộ
t sốtrởngạ
i nhưhệsố
nhân giố
ng thấ
p (tă
ng 2-4 cây/nă
m), chấ
t lượ
ng giố
ng không cao, cây trồ
ng lâu dễbị
thoái hóa, dễbị
bệ
nh, phẩ

m chấ
t hoa giả
m…
- Phương pháp gieo hạ
t: Trái lan mặ
c dù có hàng triệ
u hạ
t nhưng tỷlệnả
y
mầ
m rấ
t thấ
p chỉcó mộ
t phầ
n triệ
u do hạ
t lan không chứa abumin và chỉcó mộ
t phôi
chưa phân hóa vì thếhạ
t nả
y mầ
m trong tựnhiên rấ
t thấ
p. Thông thườ
ng, hạ
t có thể
y mầ
m là nhờliên kế
với những chấ
ược mang đ

ế
n từcác loạ
nấ
m mycohize.
Trungnả
tâm
Học liệu ĐHt Cần
Thơ @t đ
Tài
liệu học
tập và inghiên
cứu
Ngoài ra phương pháp này có nhược đ
iể
m là cho ra cây con không đ
ồng nhấ
t vềmặ
t di
truyề
n.
1.2.3.2 Kỹthuậ
t nhân giố
ng in vitro
Nhữ
ng hạ
n chếcủa biệ
n pháp nhân giố
ng thông thường đã đ
ược khắ
c phụ

c nhờ
những thành công củ
a phươ
ng pháp nuôi cấ
y mô và tếbào thực vậ
t. Với phương pháp
này có thểcho hạ
t lan nả
y mầ
m trong ống nghiệ
m chứa đ


ủdinh dư
ỡng với tỷlệ
nả
y mầ
m cao mà không cầ
n cộ
ng sinh với nấ
m. Và đ
ây cũ
ng là con đ
ường duy nhấ
t
hiệ
n nay có thểnhân giống lan trên quy mô công nghiệ
p, có thểcho một sốlượng cây
con khổ
ng lồ

, hoàn toàn sạ
ch bệ
nh trên diệ
n tích nhỏ
, trong một thời gian ngắ
n (khoả
ng
4 triệ
u/cây/nă
m).

7



Các giai đoạ
n trong vi nhân giống in vitro
Vi nhân giố
ng đ
ược Debergh và Zimmerman (1991) chia làm 5 giai đ
oạ
n khác
nhau, mỗ
i giai đ
oạ
n có chức nă
ng riêng và sựthành công củ
a việ
c vi nhân giống chỉ
đ



ược khi hoàn thành cả5 giai đ
oạ
n này.
- Giai đoạ
n 0: Chuẩ
n bị
cây mẹ
- Giai đoạ
n 1: Khửtrùng mẫ
u cấ
y
- Giai đoạ
n 2: Nhân nhanh. Đây là quá trình kích thích các trung tâm mô
phân sinh nhưđỉ
nh sinh trưở
ng, chồi chính, chồi bên, tạ
o ra sốlượ
ng chồi lớn. Mụ
c
tiêu củ
a giai đ
oạ
n này là tă
ng nhanh sốlư
ợng cá thểbằ
ng sựsinh phôi soma, tă
ng số
lượ

ng chồ
i bên, tạ
o chồi bấ


nh (Nguyễ
n Đức Lượng và Lê ThịThủy Tiên, 2002).
- Giai đoạ
n 3: Kéo dài chồ
i, kích thích tạ
o rễcho cây con in vitro và tiề
n
thuầ
n dưỡ
ng.
- Giai đ
oạ
n 4: Thuầ
n dưỡng trong vườn ươm.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Giai đ
oạ
n 2 và giai đ
oạ
n 3 quyế


nh hệsốnhân và sinh trưở

ng của cây con trong

phòng thí nghiệ
m, xác đ

nh đ
ược các yế
u tốả
nh hưởng trong giai đ
oạ
n này nhưmôi
trườ
ng dinh dưỡng, thành phầ
n môi trườ
ng và các đ
iề
u kiệ
n thí nghiệ
m cho vi nhân
giố
ng là rấ
t cầ
n thiế
t.
Ởgiai đoạ
n 2, mẫ
u cấ
y sẽđ
ược cấ
y trên môi trư

ờng thích hợp cho sựnhân chồ
i.
Cytokinin đượ
c sửdụ
ng trong giai đ
oạ
n này đ
ểkích thích các chồ
i nách có trước hoặ
c
từcác chồ
i bấ


nh đượ
c hình thành từlá, cuố
ng lá, thân. Mộ
t mẫ
u cấ
y có mang mộ
t
chồ
i đơ
n sẽphát triể
n thành một chồ
i hay cụ
m chồi tùy thuộ
c vào loài thực vậ
t và môi
trườ

ng nuôi cấ
y. Sau vài lầ
n cấ
y chuyề
n các chồ
i đượ
c tạ
o ra như
ng chúng còn nhỏ
chưa có khảnă
ng tựphát triể
n trên đ

t hoặ
c phân trộ
n nên chúng đ
ược chuyể
n sang
giai đoạ
n3đ
ểcả
m ứng ra rễ
, trởthành cây con hoàn chỉ
nh. Sốlầ
n cấ
y chuyề
n trong
giai đoạ
n này thường 3-6 lầ
n, nế

u nhiề
u hơn sẽtạ
o ra cây còi cọ
c, dịdạ
ng hoặ
c kém
phát triể
n.

8


* Giai đoạ
n 3 đượ
c chia làm 2 giai đ
oạ
n:
+ Giai đ
oạ
n kéo dài (3a): Trong giai đ
oạ
n này nồng độauxin và cytokinin
đ
ược sửdụ
ng thấ
p hơ
n trong giai đ
oạ
n 2. Có thểthêm than hoạ
t tính đ

ểtrung hòa hiệ
u
quảcủ
a cytokinin trong giai đ
oạ
n 2.
+ Giai đ
oạ
n kích thích tạ
o rễvà tiề
n thuầ
n dư
ỡng (3b)
1.2.4 Môi trường nuôi cấy
1.2.4.1 Thành phầ
n môi trường
Nhu cầ
u muố
i khoáng của mô tếbào thực vậ
t khác biệ
t không nhiề
u so vớ
i cây
trồ
ng trong đ
iề
u kiệ
n tựnhiên, nghĩ
a là chúng cũ
ng cầ

n cung cấ
p các nguyên tốkhoáng
đ
a lượng và vi lượng. Các khoáng cung cấ
p cho cây trong nuôi cấ
y mô đ

u ởdạ
ng các
muối vô cơ, cây lan có thểthích nghi phổrộ
ng các loạ
i muố
i vô cơ(Arditti, 1987, trích
bởi ĐỗLý Thanh, 2005).
Môi trườ
ng dinh dưỡ
ng bao gồm các thành phầ
n cơbả
n: Khoáng vô cơ
, nguồn
u cơ, vitamin, các chấ
đ
iề
u hòa sinh trưởng thực vậ
t. Ngoài ra còn có thểbổ
Trungcacbon
tâm hữ
Học
liệu ĐH Cần tThơ
@ Tài liệu học tập

và nghiên cứu
sung thêm mộ
t số chấ
t hữu cơ có thành phầ
n xác đ

nh như acid amin, FeEDTA,…hoặ
c không xác đ

nh nhưnướ
c dừ
a, dị
ch trích cá, dị
ch trích nấ
m men…
 Các nguyên tốkhoáng đa lượng
Bao gồm các nguyên tốkhoáng đ
ược sửdụng ởnồ
ng độ30 ppm (Lê Trầ
n Bình,
1997). Các nguyên tốđ
a lượ
ng gồm Nitrogen, Phospho, Kali, Calci, Mg, S…Nitrogen
cầ
n thiế
t cho sựhình thành sắ
c tốnhấ
t là protein và có tác dụ
ng điề
u hòa Phospho. Còn

Phospho dùng đ
ểkế
t hợp N và các nguyên tốkhác tạ
o protein, giúp cây nả
y mầ
m
mạ
nh, ra rễnhiề
u. Kali là thành phầ
n xúc tác củ
a hơ
n nă
m mươi enzyme, Kali còn có
liên quan nhiề

ế
n quá trình tổ
ng hợp Cacbohydrate và giúp cây hấ
p thu N dễdàng,
hỗtrợtạ
o chồ
i mới, giúp vậ
n chuyể
n nước, dinh dưỡng.

9


 Các nguyên tốkhoáng vi lượng
Một số nguyên tố vi lượ

ng thông dụng là Mangan, Fe, Bo, Molypden,
đ
ồng…Những nguyên tốnày thườ
ng đượ
c sửdụng ởnồ
ng đ
ộthấ
p hơ
n 30 ppm. Tuy
nhiên, nhu cầ
u sửdụ
ng vi lượng củ
a mô thực vậ
t còn ít đ
ược nghiên cứ
u, rấ
t ít các
nguyên tốđ
ượ
c chứng minh là không thểthiế
u.
 Nguồn cacbon hữu cơ
Nguồ
n cacbon đ
ược sửdụ
ng đ
ểcung cấ
p cho mô, tếbào thực vậ
t tổng hợp các
chấ

t hữu cơ
, giúp tếbào phân chia và tă
ng sinh khố
i là đ
ường. Trong lĩ
nh vực vi nhân
giố
ng, sựhiệ
n diệ
n của đ
ường trong môi trường nuôi cấ
y là quan trọng cho sựphát
triể
n củ
a rễvà nhân chồ
i vừa làm tă
ng chiề
u cao cây con.
Các loạ
i đư
ờng đ
ượ
c sửdụ
ng là sucrose, glucose, maltose, fructose…Trong đó
phổbiế
n nhấ
t là đư
ờng sucrose, vớ
i lượ
ng khoả

ng 10-60 g/l, thông dụ
ng nhấ
t là 20g/l.
Sucrose thêm vào môi trườ
ng nhằ
m đ

y mạ
nh sựtă
ng nhanh protocorm và sựphát
n cây con, dù vậ
y, ởmột sốgiống nhưDendrobium, Vanda…thì sựtă
ng nhanh
Trungtriể
tâm
Học liệu ĐH
Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên
cứu
protocorm diễ
n ra với tố
c đ
ộnhanh chóng khi sucrose đượ
c loạ
i bỏ
. Theo Debergh
(1991), sựvắ
ng mặ
t củ
a đư
ờng làm giả

m nhữ
ng vấ

ềvềnhiễ
m môi trườ
ng cấ
y và
cho phép các cây tă
ng trưở
ng một cách tựdưỡ
ng khi nồ
ng đ
ộCO2 và mậ

ộánh sáng

ng lên. Và khi hàm lượng đ
ường quá cao có thểả
nh hưởng đ
ế
n áp suấ
t thẩ
m thấ
u,
hạ
n chếhiệ
u quảhấ
p thu và sửdụng nước củ
a mô cây. Ởlan Aranda và Aranthera thì
sựcó mặ

t củ
a sucrose trong môi trường ởgiai đ
oạ
n mới thành lậ
p protocorm làm cho
protocorm hoá nâu và chế
t (Cheah và Sagawa, 1978, trích bởi Goerge, 1993/1996).
 Vitamine
Thực vậ
t tổ
ng hợp nên các vitamine cầ
n thiế
t cho sựtă
ng trưởng và phát triể
n
củ
a chúng, vitamine xúc tác các quá trình biế
n dưỡng khác nhau. Theo Lê Trầ
n Bình
và ctv (1997) tấ
t cảcác loạ
i mô và tếbào thực vậ
t nuôi cấ
y in vitro đ

u có khảnă
ng tự
tổ
ng hợ
p hầ

u hế
t các loạ
i vitamine, tuy nhiên lượ
ng vitamine chúng tổng hợ
p đượ
c
không đủ
, do đ
ó ta cầ
n bổsung từngoài vào. Các vitamine thườ
ng sửdụ
ng là Thiamin

10


×