Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG GIAN lận và SAI sót TRONG KHOẢN mục DOANH THU và CHI PHÍ tại các CÔNG TY KHÁCH HÀNG của CÔNG TY KIỂM TOÁN và DỊCH vụ PHẦN mềm TDK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.6 KB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
--------

I.
I.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG GIAN LẬN SAI
SÓT TRONG KHOẢN MỤC DOANH THU CHI
PHÍ CỦA CÁC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY
KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ PHẦN MỀM TDK

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

TRƯƠNG THỊ THÚY HẰNG

VÕ VĂN TRƯỜNG SƠN
Mã Số SV: 4061100
Lớp: Kế toán - Kiểm toán K32

Cần Thơ 5/ 2010

1


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không
trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, Ngày …tháng….năm 2010
Sinh viên thực hiện

Võ Văn Trường Sơn

2


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các thầy cô trong Khoa kinh
tế - Quản trị kinh doanh trong thời gian bốn năm qua hướng dẫn, chỉ bảo từ khi
em chưa có kiến thức gì về kinh tế và hôm nay em đã nắm được những kiến thức
căn bản về kinh tế và có được một khối kiến thức vững vàng về chuyên ngành
kiểm toán giúp em có thể tự tin khi bước vào cuộc sống và làm tốt công việc
kiểm toán sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến cô Trương Thị Thúy Hằng, người đã tận tình
giúp đỡ và chỉ bảo để em làm tốt luận văn tốt luận văn tốt nghiệp này. Và đây
cũng là một cơ hội giúp cho em tìm hiểu thêm những kiến thức mới cũng như là
tiền đề cho việc học tập và nghiên cứu sau này.
Và cuối cùng em xin cảm ơn tất cả các anh chị và Chú trong công TNHH
Kiểm toán và Dịch vụ Phần mềm TDK trong thời gian qua đã tạo mọi điều kiện
cho em không ngừng học hỏi, tham gia kiểm toán thực tế tại công ty và các anh
chị đã truyền đạt những kinh nghiệm quý báo của mình giúp cho em hoàn thành
tốt luận văn tốt nghiệp này và giúp ích cho công việc của em sau này!
Cần Thơ, ngày… tháng…năm 2010
Trân trọng


Võ Văn Trường Sơn

3


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
Thủ trưởng đơn vị

4


BẢNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................

Cần Thơ, ngày … tháng …năm 2010
Người nhận xét

5


BẢNG NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC
− Họ tên người hướng dẫn: Trương Thị Thúy Hằng
− Học vị : .........................................................................................................
− Chuyên ngành: ..............................................................................................
− Cơ quan công tác: Khoa kinh tế - QTKD , Trường Đai học Cần Thơ
− Tên học viên: Võ Văn Trường Sơn
− Mã số sinh viên: 4061100
− Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán
− Tên đề tài: Phân tích thực trạng gian lận và sai sót trong khoản mục
doanh thu và chi phí tại công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Dịch
vụ Phần mềm TDK


NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:..................................
.........................................................................................................................
2. Về hình thức: ...............................................................................................
..........................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài:...........................
..........................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: .................................
5. Nội dung và kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu):.......................
..........................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ......................................................................................
..........................................................................................................................
7. Kết luận ( cần ghi rõ mức độ đồng, hay không đồng, nội dung đề tài
và các yêu cầu chỉnh sửa): ....................................................................................
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2010
Người nhận xét

Trương Thị Thúy Hằng

6


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG1
GIỚI THIỆU..............................................................................................................1

1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu ............................................................. 1

1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn ............................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................................................... 2
1.3.1. Phạm vi không gian ......................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi về thời gian ........................................................................ 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..................................................................... 3
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 5
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ........................................................................ 5
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về gian lận và sai sót ..................................... 5
2.1.2. Mối quan hệ giữa trọng yếu và gian lận sai sót ................................ 7
2.1.3. Mối quan hệ giữa gian lận sai sót trọng yếu với rủi ro kiểm toán ..... 8
2.1.4. Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ với gian lận sai sót ......... 10
2.1.5. Tìm hiểu về doanh thu .................................................................... 10
2.1.6. Tìm hiểu về chi phí.......................................................................... 12
2.1.7. Chương trình kiểm toán ................................................................... 18
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 20
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu........................................................... 20
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 20

7


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN VÀ
DỊCH VỤ PHẦN MỀM TDK ......................................................................... 21
3.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÔNG TY ............................................ 21

3.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG........ 23
3.2.1. Mục tiêu hoạt động.......................................................................... 23
3.2.2. Nguyên tắc hoạt động ...................................................................... 24
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC.............................................................................. 24
3.4. QUY MÔ VỐN ...................................................................................... 25
3.5. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG ....................................................................... 25
3.5.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty ....................................................... 26
3.5.2. Tổ chức bộ máy kế toán................................................................... 29
3.5.3. Tổ chức bộ phận lập trình phần mềm............................................... 29
3.6. CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN CỦA
CÔNG TY KIỂM TOÁN TDK ................................................................. 29
3.6.1. Liên hệ và khảo sát khách hàng ...................................................... 29
3.6.2. Gửi thư báo giá và chờ phúc đáp ..................................................... 30
3.6.3. Lập hợp đồng và ký kết với khách hàng........................................... 30
3.6.4. Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................... 30
CHƯƠNG 4
THỰC TRẠNG SAI SÓT VÀ GIAN LẬN Ở MỘT SỐ CÔNG TY KHÁCH
HÀNG CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN TDK................................................. 35
4.1. CÁC GIAN LẬN SAI SÓT THƯỜNG GẶP VÀ THỰC TRẠNG GIAN
LẬN SAI SÓT HIỆN NAY ............................................................................. 35
4.1.1. Các gian lận và sai sót thường gặp................................................... 35
4.1.2. Thực trạng gian lận sai sót lận hiện nay .......................................... 37

8


4.2. THỦ TỤC PHÁT HIỆN GIAN LẬN VÀ SAI SÓT KHI KIỂM TRA
KHOẢN MỤC DOANH THU ....................................................................... 39
4.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................... 39
4.2.2. Doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 47

4.2.3. Doanh thu khác............................................................................... 47
4.3. THỦ TỤC PHÁT HIỆN GIAN LẬN VÀ SAI SÓT KHI KIỂM TRA
KHOẢN MỤC CHI PHÍ................................................................................. 48
4.3.1. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát với chi phí ............. 48
4.3.2. Thực hiện các thử ngiệm chi tiết ...................................................... 51
4.4. MINH HỌA THỰC TẾ CÁC GIAN LẬN SAI SÓT KHÁCH HÀNG
CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN....................................................................... 54
4.4.1. Những gian lận phát hiện được trong khoản mục doanh thu ............ 54
4.4.2. Những sai sót phát hiện được trong khoản mục chi phí ................... .58
4.4.3. Những gian lận phát hiện được trong khoản mục chi phí ................. 60
4.5. MỘT SỐ ĐIỂM CHUNG THƯỜNG DẪN ĐẾN GIAN LẬN SAI SÓT.
.......................................................................................................................... .62
CHƯƠNG 5
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM CỦA
KIỂM TOÁN VIÊN ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT HIỆN GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
TRONG KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN
TDK............................................................................................................................ 63
5.1. PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYẾT CỦA KIỂM TOÁN VIÊN KHI

PHÁT HIỆN GIAN LẬN SAI SÓT TẠI CÔNG TY KHÁCH HÀNG ........ 63
5.2. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM CỦA KIỂM TOÁN
VIÊN ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT HIỆN GIAN LẬN VÀ SAI SÓT .................. 65
5.2.1. Chia theo từng loại hình doanh nghiệp ............................................ 66
5.2.2. Chia theo từng mục đích cụ thể ....................................................... 67
5.2.3. Những thông tư mới của Bộ trưởng tài chính................................... 68
5.2.4. Kinh nghiệm của kiểm toán viên trước để lại................................... 68

9



CHƯƠNG 6
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 71
6.1. NHẬN XÉT............................................................................................ 71
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 73
PHỤ LỤC

10


Ket-noi.com chia se mien phi
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Gian lận sai sót theo lĩnh vực kinh doanh .......................................... 37
Bảng 4.2 Liệt kê tình hình doanh thu qua 12 tháng ........................................... 56
Bảng 4.3 Liệt kê các hóa đơn sai niên độ.......................................................... 57
Bảng 4.4 Liệt kê các hóa đơn không hợp lệ ...................................................... 59
Bảng 4.4 Liệt kê tiền lương qua 12 tháng ......................................................... 60

11


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 3.1 Sơ đồ 1 Bộ máy quản lý của công ty TDK................................................25
Hình 4.1 Tỷ lệ gian lận phát hiện được trong lĩnh vực kinh doanh..........................37
Hình 4.2 Tỷ lệ sai sót phát hiện được trong lĩnh vực kinh doanh ............................38
Hình 4.3 Sơ đồ chữ T tài khoản doanh thu..............................................................43
Hình 4.4 Sơ đồ chữ T tài khoản 627 .......................................................................51
Hình 4.5 Sơ đồ tài khoản doanh thu của công ty ĐTV ........................................... 55


12


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KTV

Kiểm toán viên

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

GTGT

Giá trị gia tăng

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BCTC

Báo cáo tài chính

13


TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ Phần mềm
TDK ở phố Hồ Chí Minh, thời gian thực hiện đề tài từ ngày 18 tháng 12 năm
2009 đến ngày 02 tháng 04 năm 2010. Do hạn chế về thời gian cũng như tính bí
mật của các số liệu nên đề tài chỉ tập trung vào phân tích thực trạng gian lận sai
sót trong khoản mục doanh thu và chi phí của khách hàng tại công ty Kiểm toán
TDK. Nội dung đề tài được cụ thể hóa thành sáu chương như sau:
Chương 1: GIỚI THIỆU
Nêu lên sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài, các mục tiêu cần đạt được
khi thực hiện đề tài, và phạm vi bị giới hạn của đề tài.
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khái quát về kiểm toán. Nội dung chương cũng nêu lên quy trình thực hiện
kiểm toán Doanh thu bán hàng và Nợ phải thu khách hàng; Và phương pháp
nghiên cứu đề tài.
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIỂM TOÁN VÀ DỊCH VỤ PHẦN MỀM TDK
Giới thiệu sơ lược về công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Dịch vụ
phần mềm TDK. Qua chương này cũng đi vào nghiên cứu quy trình kiểm toán
cáo tài chính chung của công ty.
Chương 4: THỰC TRẠNG SAI SÓT VÀ GIAN LẬN Ở MỘT SỐ CÔNG

TY KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN TDK
Qua chương này làm rõ được thực trạng gian lận và sai sót hiện nay cũng như
tìm hiểu các thủ tục phát hiện gian lận và sai sót của công ty kiểm toán TDK khi
áp dụng kiểm tra khoản mục doanh thu và chi phí của các khách hàng và giới
thiệu một số minh họa thực tế thấy được khi đi kiểm toán.

14


Chương 5: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
TRÁCH NHIỆM CỦA KIỂM TOÁN VIÊN ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT HIỆN
GIAN LẬN VÀ SAI SÓT TRONG KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ CHI
PHÍ TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN TDK
Đề ra những phương hướng giải quyết của Kiểm toán viên khi phát hiện ra
gian lận sai sót tại công ty khách hàng. Từ đó đề ra những giải pháp giúp cho
KTV tăng khả năng phát hiện ra gian lận sai sót tại công ty khách hàng để nâng
cao trách nhiệm của KTV khi phát hành Báo cáo kiểm toán.
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận chung về quy trình kiểm toán của công ty và tình hình hoạt động
chung về công ty cũng như đề xuất ra những phương hướng góp phần cho công
ty hoàn thiện và ngày càng tốt hơn

15


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong thời đại ngày nay báo cáo tài chính của một công ty là rất quan trọng

nó là thước do sức khỏe về khả năng phát triển và sự bền vững thịnh vượng của
công ty. Báo cáo tài chính nó không những quan trọng đối với nhà quản lý doanh
nghiệp mà nó còn hữu ích với các nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế và các
bên thứ ba khác … Vì thế hầu hết các doanh nghiệp luôn muốn làm cho báo cáo
tài chính của công ty mình “đẹp” để kêu gọi đầu tư, hay đi vay, …
Kiểm toán ra đời đây cũng là một nhu cầu tất yếu của thời đại, kiểm toán là
bên độc lập thứ ba có đầy đủ năng lực và trách nhiệm để đánh giá tính chính xác,
trung thực, hợp lý cho báo cáo tài chính của một công ty và có giá trị đối với bên
ngoài khi xem xét.
Song song đó trách nhiệm của Kiểm toán viên cũng nặng hơn, họ phải có
trách nhiệm với những gì đã đưa lên bảng Báo cáo kiểm toán cũng như những gì
phát hành ra bên ngoài công chúng. Trong quá trình kiểm toán thì rất nhiều báo
cáo tài chính mắc phải những gian lận kể cả sai sót do không biết hay những mục
đích riêng nếu không phát hiện được sẽ làm ảnh hưởng không nhỏ đến doanh
nghiệp các bên hữu quan thứ ba, đạo đức nghề nghiệp và uy tín của KTV.
Vì vậy công việc của kiểm toán viên quan trọng nhất là phải tìm ra những
gian lận và sai sót những chổ chưa hợp lý của doanh nghiệp để đưa ra một bản
báo cáo chính xác, trung thực, hợp lý, khách quan để cung cấp cho những người
có nhu cầu. Vì lí do này nên em chọn đề tài là “Phân tích thực trạng gian lận
sai sót trong khoản mục doanh thu và chi phí tại các công ty khách hàng của
công ty Kiểm toán và Dịch vụ Phần mềm TDK”
1.1.2. Căn cứ khoa học thực tiễn
Sự kiện Worldcom Enron Vivendi, Qwest,… Là những vụ phá sản lớn
nhất trong lịch sự nước Mỹ. Theo ước tính thì Worldcom bị phá sản đã khiến các
cổ đông của hãng chịu thiệt hại khoảng 180 tỷ USD và trên 20.000 nhân viên bị
1


mất việc làm và làm thiệt hại nền kinh tế thế giới hàng trăm tỉ USD. Sau những
sự kiện này thì người ta biết được những tác hại rất nghiêm trọng của một Báo

cáo tài chính gian lận hay sai sót và người kiểm toán viên cần phải thật thận trọng
và kỹ lưỡng hơn khi kiểm toán công ty. Với những gian lận ngày càng tinh vi
hơn, hiện đại hơn và đây cũng chính là những băn khoăn của ngành kiểm toán
hiện nay. Từ những thực tiễn trên nên em chọn đề tài “Phân tích thực trạng
gian lận và sai sót trong khoản mục doanh thu và chi phí tại các công ty
khách hàng của công ty Kiểm toán và dịch vụ phần mềm TDK” để góp phần
nào giúp ích cho công việc của các kiểm toán viên trong việc tìm ra gian lận và
sai sót
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng gian lận và sai sót trong khoản mục doanh thu và chi
phí tại các công ty khách hàng của công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ phần
mềm TDK từ đó đề xuất một số thủ tục phát hiện gian lận sai sót và khi kiểm
toán khoản mục doanh thu và chi phí nhằm làm giảm rủi ro kiểm toán đến mức
tối thiểu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thực trạng gian lận và sai sót trong khoản mục doanh thu và chi
phí khi kiểm toán các khách hàng của Công ty kiểm toán TDK.
- Tìm hiểu những thủ tục kiểm toán phát hiện gian lận và sai sót mà Công
ty TDK áp dụng khi kiểm toán các khách hàng.
- Tìm hiểu những gian lận sai sót thường gặp và cách phát hiện ra.
- Tìm hiểu phướng hướng giải quyết của KTV khi phát hiện gian lận sai sót
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm của KTV đối với
việc tăng khả phát hiện gian lận sai sót trong khoản mục doanh thu chi phí tại công
ty Kiểm toán TDK
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi không gian
Phân tích thủ tục kiểm toán phát hiện gian lận sai sót tại các công ty khách
hàng của Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ phần mềm TDK.


2


1.3.2. Phạm vi về thời gian
Thời gian thực hiện đề tài trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp từ
ngày 28 tháng 12 năm 2009 đến ngày 26 tháng 04 năm 2010.
Các báo cáo tài chính của công ty khách hàng trong năm 2009.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Phân tích các gian lận và sai sót trong khoản mục doanh thu, chi phí thường
gặp trong các doanh nghiệp được tìm thấy trong báo cáo tài chính năm 2009
trong hồ sơ kiểm toán của Công ty Kiểm toán TDK.
Và theo chuẩn mực số 200 Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi phối kiểm toán
báo cáo tài chính Ban hành theo quyết định số 120/1999/QĐ-BTC (ngày 27
tháng 9 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ tài chính), trong đó có tính bí mật. Vì vậy
KTV phải bảo mật các thông tin có được trong quá trình kiểm toán, không được
tiết lộ bất cứ một thông tin nào khi chưa được cho phép của người có thẩm quyền
trừ khi có nghĩa vụ công khai theo yêu cầu của pháp luật hoặc trong phạm vi
quyền hạn nghề nghiệp của mình.
Vì lý do trên nên tên của các công ty được kiểm toán làm dẫn chứng chỉ dùng
các chữ cái để thay thế.
1.4. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã thực hiện tham khảo một số tài liệu
liên quan như sau:
Thủ tục phát hiện các gian lận và sai sót trọng yếu trong kiểm toán khoản
mục doanh thu và chi phí dược áp dụng tại công ty kiểm toán AISC Do sinh
viên Ngô Ngọc Yến Lớp KT16-K29 Trường Đại học Kinh tế tp. Hồ Chí Minh.
Trách nhiệm của KTV trong việc xem xét gian lận liên quan đến báo cáo
tài chính và một số biện pháp phát hiện gian lận trọng yếu do sinh viên Trần
Thị Cẩm Tú KT3 K29 Trường Đại học Kinh tế tp. Hồ Chí Minh.
Thông qua hai đề tài tác giả cho người đọc biết được các thủ tục phát hiện

các gian lận và sai sót trọng yếu trong kiểm toán khoản mục doanh thu chi phí và
một số biện pháp phát hiện gian lận trọng yếu .
Dựa trên đề tài này tôi đã thực hiện “Phân tích thực trạng gian lận sai sót
trong khoản mục doanh thu và chi phí tại các công ty khách hàng của Công
Kiểm toán và Dịch vụ Phần mềm TDK”
3


Đề tài này ưu điểm hơn đề tài trên là:
+ Thực trạng gian lận sai sót hiện nay trên báo cáo tài chính.
+ Giới thiệu được các gian lận sai sót thường gặp khi đi kiểm toán thục tế ở
khoản mục doanh thu chi phí.
+ Mở rộng ra tìm hiểu thêm thực trạng gian lận và sai sót trong khoản mục
chi phí.
+ Liệt kê ra thêm nhiều phương pháp hữu hiệu và hiệu quả hơn khi tìm ra
gian lận sai sót trong khoản mục doanh thu và chi phí. Giúp cho KTV đỡ mất
thời gian và chi phí cũng như làm tăng trách nhiệm của họ khi kiểm toán công ty
khách hàng.

4


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Một số vấn đề cơ bản về gian lận và sai sót
2.1.1.1. Phân biệt thế nào là gian lận và sai sót
Theo chuẩn mực 240 của bộ tài chính (ban hành theo Quyết định số
143/2001/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) thì:
 Gian lận: Là những hành vi cố ý sai lệch thông tin kinh tế, tài chính do một

hay nhiều người trong Hội đồng quản trị, Ban Giám Đốc, nhân viên hoặc bên thứ
ba thực hiện, làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính như:
- Xuyên tạc, làm giả chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo tài chính.
- Sửa đổi chứng từ, tài liệu kế toán làm sai lệch báo cáo tài chính.
- Biển thủ tài sản.
- Che dấu hoặc cố ý bỏ sót các thông tin, tài liệu hoặc nghiệp vụ kinh tế
làm sai lệch báo cáo tài chính.
- Ghi chép các nghiệp vụ không đúng sự thật.
- Cố ý áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp và chế độ kế
toán, chính sách tài chính.
- Cố ý tính toán sai lệch về số học.
 Sai sót: Là những lỗi không cố ý ảnh hưởng đến báo cáo tài chính như:
- Lỗi về tính toán số hoặc hoặc ghi chép sai.
- Bỏ sót hoặc làm sai các khoản mục, các nghiệp vụ kinh tế.
- Áp dụng sai các chuẩn mực, nguyên tắc, phương pháp chế độ kế toán,
chính sách tài chính nhưng không cố ý.
2.1.1.2. Nguyên nhân dẫn đến sai sót và gian lận
Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 240 nguyên nhân dẫn đến gian lận
và sai sót là: Cơ hội (Opportunities), Động cơ và áp lực (Incentives /Pressures),
Cá tính/Thái độ (Attitude/ Rationalizations).
5


 Cơ hội (Opportunities): Chính là thời cơ để thực hiện hành vi gian
lận. Khi tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ không chặc chẻ thì càng có nhiều cơ
hội xảy ra gian lận sai sót.
Ví dụ
+ Nếu doanh nghiệp không có thủ kho quản lí hàng tồn kho, vật liệu, thì
hàng tồn kho vật liệu dễ bị thất thoát, mất cắp.
+ Nếu kho không chắc chắn dể bị kẻ gian vào trộm cắp hàng hoá, nguyên

vật liệu,...
+ Tiền mặt là thứ nhạy cảm và dễ bị đánh cắp nhất, nếu tiền mặt không
được phân công cho một người chịu trách nhiệm giữ và không được để trong két
chắc chắn khóa kỹ thì dễ xảy ra rủi ro mất cắp
+ Phó giám đốc tài chính có thẩm quyền trong các quyết định đầu tư mà
không có bất cứ sự giám sát nào, kiểm tra từ phía người khác.
+ Các sec, chứng từ, hoá đơn,... được kí trước hay không được giữu gìn
cẩn thận bị đánh cắp sẻ ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.
 Động cơ và áp lực (Incentives/Pressures) được xem như một loại áp
lực từ phía cá nhân người thực hiện hành vi gian lận hoặc bởi một người nào đó
mà khó có thể kiểm soát được.
Ví dụ
+ Do có nhu cầu cần tiền để trang trải các khoản thiếu hụt cấp thiết, nợ
nần, chi phí,…
+ Muốn trở nên giàu có nhanh, muốn nổi tiếng,...
 Cá tính, thái độ (Attitude/Rationalizations) Do tính cách của mỗi cá
nhân chẳng hạn như sự thiếu liêm khiết họ sẽ tận dụng cơ hội có được để thực
hiện hành vi gian lận của mình. Thông thường nếu giả sử thực hiện hành vi gian
lận thì hiếm khi người gian lận lại thừa nhận việc làm của mình. Họ tìm mọi cách
khác nhau để biện minh cho hành động của mình với những lí do có thể chấp
nhận được.
Đối với sai sót thì do các yếu tố về năng lực, sức ép công việc, cũng như làm
việc theo lối mòn có thể gây ra sai sót, năng lực xử lí công việc yếu kém tất cả sẽ
làm cho sai sót gia tăng. Bên cạnh đó, yếu tố về mặt sức ép cũng là một yếu tố
gây ra sai sót. Chẳng hạn áp lực về mặt thời gian, cần phải hoàn thành công việc
6


trong một thời gian ngắn, gấp rút, hoặc do sức ép về mặt tâm lí, áp lực về mặt
môi trường không thoải mái, mâu thuẫn nội bộ, do áp lực từ cấp trên… Đều có

thể dẫn tới sai sót, mặt khác thói quen làm việc thiếu thận trọng, thiếu ý thức
trách nhiệm sẽ gia tăng làm sai sót.
2.1.1.3. Trách nhiệm của kiểm toán viên với gian lận và sai sót
Người quản lý doanh nghiệp có trách nhiệm xây dựng một hệ thống kiểm
soát nội bộ tốt để ngăn ngừa và phát hiện các gian lận và sai sót có thể xảy ra
trong doanh nghiệp.
Đối với Kiểm toán viên, về cơ bản theo công bố về chuẩn mực kiểm toán
240 yêu cầu cần phải hiểu và nắm bắt được thế nào là gian lận và sai sót, đánh
giá khả năng gian lận sai sót xảy ra, đồng thời thiết kế các phương pháp kiểm
toán phù hợp, lập kế hoạch và giám sát thực hiện công việc, kiểm toán một cách
thận trọng thích đáng nhằm đảm bảo một cách hợp lí trong việc phát hiện các sai
phạm trọng yếu, sau đó báo cáo các sai phạm trọng yếu phát hiện được báo cho
ban quản lí, cho người sử dụng, cho cơ quan thẩm quyền có liên quan (có những
rằng buộc nhất định).
Một cuộc kiểm toán chỉ đảm bảo một sự đảm bảo hợp lí, chứ không phải
đảm bảo tuyệt đối trong việc phát hiện các sai phạm trọng yếu trong đối tượng
kiểm toán. Do sự hạn chế vốn có của kiểm toán, những sai phạm nghiêm trọng
trong đối tượng kiểm toán bắt nguồn từ sự gian lận và sai sót không phát hiện
được. Điều này có thể dẫn tới các vụ kiện Kiểm toán viên về trách nhiệm công
việc. Do đó cần tôn trọng những nguyên tắc cơ bản khi tiến hành các bước kiểm
toán.
2.1.2. Mối quan hệ giữa trọng yếu giữa trọng yếu gian lận và sai sót
Thông thường Kiểm toán viên rất khó phân biệt giữa gian lận và sai sót vì
hành vi gian lận lúc nào cũng được bào chữa với nhiều lý do.
- Đối với hành động gian lận thì cho dù như thế nào cũng được xem là
trọng yếu, vì hành vi này lúc nào cũng đem lại lợi ích cho người thực hiện nó,
vậy cần mở rộng phạm vi kiểm toán để làm rõ vấn đề.
- Đối với sai sót, kiểm toán viên cần xem xét cả hai mặt định lượng, định
tính và kết quả của sai sót này có đem lại lợi ích gì cho nhà quản lý không. Như
7



vậy cần phải xem xét từng trường hợp cụ thể, những trường hợp có thể sai sót ở
hiện tại là nhỏ nhưng tổng hợp lại nhiều nghiệp vụ, nhiều kỳ, nhiều năm,… sẽ trở
thành sai sót trọng yếu không. Bên cạnh đó cần phải đặt sai sót tổng thể trong
mối quan hệ với sai sót từng khoản mục, từng nghiệp vụ,... phải xem xét sai sót
này có ảnh như thế nào đến giá trị của các khoản mục khác.
Trong thực tế ranh giới giữa gian lận và sai sót rất khó phân biệt, việc xác
định đâu là gian lận, đâu là sai sót điều này tùy thuộc vào nhiều khía cạnh khác
nhau như: Tính chất của các nghiệp vụ, sự ảnh hưởng của nó đến những vấn đề
khác, nguyên nhân của những sai lệch, đối tượng gây ra sai lệch, tính hợp lí của
các giải trình,… Để có thể phân tích những khía cạnh trên đòi hỏi khả năng phán
đoán nghề nghiệp của Kiểm toán viên là nhân tố then chốt trong việc phát hiện
các gian lận tiềm ẩn.
Tóm lại kiểm toán viên phải có kỹ năng xét đoán nghề nghiệp và dựa vào
những yếu tố như: nội dung, mức độ, phạm vi, tính chất, sự ảnh hưởng của sai
lệch mà xác định nó có trọng yếu hay không.
2.1.3. Mối quan hệ giữa gian lận sai sót trọng yếu với rủi ro kiểm toán
 Thế nào là rủi ro kiểm toán?
Rủi ro kiểm toán là rủi ro do kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý
kiến nhận xét không thích hợp khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán còn có
những sai sót trọng yếu. (Đoạn 07 VSA 400 - Đánh giá rủi ro)
Rủi ro kiểm toán là những rủi ro xảy ra sai lệch trọng yếu mặc dù ý kiến
của Kiểm toán viên là trung thực hợp lí. Rủi ro này xuất phát từ các sai lệch tiềm
ẩn trong báo cáo tài chính mà hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát
hiện được và rủi ro do thử nghiệm cơ bản của kiểm toán viên không phát hiện
được.
 Mối quan hệ giữa gian lận - sai sót trọng yếu với rủi ro kiểm toán
Trong quá trình kiểm toán, Kiểm toán viên phải luôn đánh giá những rủi
ro gian lận sai sót có thể xảy ra làm ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính,

nhằm đảm bảo những gian lận sai sót trọng yếu đều được phát hiện.
Qua nghiên cứu về trọng yếu và rủi ro kiểm toán ta thấy giữa mức trọng
yếu và rủi ro kiểm toán tỷ lệ nghịch với nhau. Cụ thể nếu Kiểm toán viên xác
định mức trọng yếu gian lận sai sót thấp thì rủi ro kiểm toán sẽ cao, khi đó Kiểm
8


toán viên cần mở rộng phạm vi kiểm toán và tăng cường các thử nghiệm cơ bản
và ngược lại.
Điều cần quan tâm đối với các Kiểm toán viên là các rủi ro không phát
hiện những gian lận thường cao hơn rủi ro không phát hiện sai sót, vì gian lận là
những hành vi cố tình che giấu thông tin, do đó rất khó phát hiện. Vì vậy trong
quá trình kiểm toán đòi hỏi kiểm toán viên phải xem xét kỹ những nghiệp vụ sai
sót trọng yếu có thể là dấu hiệu của những gian lận trọng yếu.
Tóm lại Kiểm toán viên phải luôn xét đồng thời tính trọng yếu gian lận sai
sót và rủi ro kiểm toán, từ đó lập kế hoạch kiểm toán thích hợp, xác định nội
dung, thời gian, phạm vi của các thử nghiệm cơ bản, sao cho rủi ro kiểm toán
nằm trong mức trọng yếu có thể chấp nhận được.
2.1.4. Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ với gian lận sai sót
Kiểm soát nội bộ là những phương pháp và chính sách được thiết kế để ngăn
chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hoạt động hiệu quả, và nhằm đạt
được sự tuân thủ các chính sách và quy trình được thiết lập. Một hệ thống kiểm
soát nội bộ vững mạnh sẽ giúp đem lại các lợi ích sau cho công ty:
 Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính của
công ty.
 Giảm bớt rủi ro gian lận hoặc trộm cắp đối với công ty do bên thứ ba hoặc
nhân viên của công ty gây ra.
 Giảm bớt rủi ro sai sót không cố ý của nhân viên mà có thể gây tổn hại cho
công ty.
 Giảm bớt rủi ro không tuân thủ chính sách và quy trình kinh doanh của

công ty.
 Ngăn chặn việc tiếp xúc những rủi ro không cần thiết do quản lý rủi ro
chưa đầy đủ.
Thông thường, khi công ty phát triển lên thì lợi ích của một hệ thống kiểm
soát nội bộ cũng trở nên to lớn hơn vì người chủ công ty sẽ gặp nhiều khó khăn
hơn trong việc giám sát và kiểm soát các rủi ro này nếu chỉ dựa vào kinh nghiệm
giám sát trực tiếp của bản thân.
Đối với những công ty mà có sự tách biệt lớn giữa người quản lý và cổ đông,
một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh sẽ góp phần tạo nên sự tin tưởng cao
9


của cổ đông. Xét về điểm này, một hệ thống kiểm soát nội bộ vững mạnh là một
nhân tố của một hệ thống quản trị doanh nghiệp vững mạnh, và điều này rất quan
trọng đối với công ty có nhà đầu tư bên ngoài.
Tóm lại ở tại một công ty có tổ chức được một hệ thống kiểm soát nội bộ vững
chắc thì gian lận và sai sót sẽ được hạn chế xảy ra. Và chúng ta cũng phải chú ý
đến việc kết hợp hài hòa giữa chi phí và lợi ích đạt được khi xây dựng hệ thống
kiểm soát nội bộ ở công ty.
2.1.5. Tìm hiểu về doanh thu
a. Khái niệm doanh thu
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp” (Điều 13 VAS 14
Doanh thu và thu nhập khác)
b. Các loại doanh thu
Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài
chính, doanh thu khác và các khoản giảm trừ doanh thu.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là giá trị hàng hóa dịch vụ
của doanh nghiệp đã bán trong kỳ. Doanh thu không bao gồm thuế giá trị gia

tăng (GTGT) (đối với các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ), Doanh thu bao gồm thuế GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp).
 Doanh thu tài chính: Là các khoản thu nhập từ lĩnh vực tài chính như:
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi tỷ giá
hối đoái, lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết,
liên doanh,…
 Doanh thu khác: Là khoản thu nhập từ những hoạt động ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu hay thanh lý tài sản của doanh nghiệp.
 Các khoản giảm trừ doanh thu:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu.
10


×