Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

TƯ PHÁP QUỐC TẾ CHƯƠNG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.13 KB, 34 trang )

Chương 2: Chủ thể của Tư pháp
quốc tế Việt Nam


Điều 663.2 BLDS 2015 liệt kê các loại chủ
thể:
• Công dân Việt Nam -> nghiên cứu trong
luật
• Pháp nhân Việt Nam
dân sự
• Người nước ngoài
• Pháp nhân nước ngoài
• Quốc gia


I. Người nước ngoài
• Khái niệm: là người không có quốc tịch
Việt Nam, bao gồm người có quốc tịch
nước ngoài và người không quốc tịch


Phân nhóm người nước ngoài:
Theo nơi cư trú
Theo thời hạn cư trú
Theo quy chế pháp lý


Quy chế pháp lý dân sự dành cho
người nước ngoài
• Là quy định của pháp luật về năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân


sự của người nước ngoài
• Năng lực pháp luật dân sự của cá
nhân???
• Năng lực hành vi dân sự của cá nhân???


Năng lực pháp luật dân sự của cá
nhân nước ngoài
• Căn cứ pháp lý: Đ673 BLDS
1. NLPLDS của cá nhân nước ngoài được
xác định theo pháp luật của nước mà
người đó có quốc tịch
2. Người nước ngoài ở Việt nam có NLPLDS
như công dân VN trừ trường hợp pháp
luật Việt Nam có quy định khác


Năng lực hành vi dân sự của người
nước ngoài
• Căn cứ pháp lý: Đ674 BLDS
1. NLHVDS của cá nhân là người nước ngoài
được xác định theo pháp luật của nước mà
người đó là công dân trừ trường hợp pháp
luật Vn có quy định khác
2. Trong trường hợp người nước ngoài xác lập,
thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam
thì NLHVDS của họ được xác định theo pháp
luật Việt Nam



Điều 674 BLDS 2015
• Ngoài ra có thêm quy định ở khoản 3 về
trường hợp đặc biệt:
“Việc xác định cá nhân bị mất năng lực
hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi hoặc bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự tại Việt Nam
tuân theo pháp luật Việt Nam”


Các căn cứ xây dựng quy chế pháp lý
dân sự cho người nước ngoài






Nguyên tắc đối xử quốc gia
Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc
Chế độ đãi ngộ đặc biệt
Chế độ có đi có lại
Chế độ báo phục quốc


Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài
• Khái niệm
• Quy chế pháp lý



Điều 3 khoản 3 và 4 Luật quốc tịch
2008
3. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là
công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam
cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài.
4. Người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài là người Việt Nam đã từng có quốc
tịch Việt Nam mà khi sinh ra quốc tịch của
họ được xác định theo nguyên tắc huyết
thống và con, cháu của họ đang cư trú,
sinh sống lâu dài ở nước ngoài.


II. Pháp nhân nước ngoài
• Khái niệm pháp nhân: một tổ chức nhất
định của con người được pháp luật quy
định có quyền năng chủ thể


Pháp nhân nước ngoài
• Khái niệm: là pháp nhân được thành lập
theo pháp luật nước ngoài


Nguyên tắc xác định quy chế pháp lý
dân sự của pháp nhân nước ngoài
• Cùng lúc chịu sự điều chỉnh của hệ thống
pháp luật QG sở tại và pháp luật quốc gia
mà pháp nhân có quốc tịch



Quy chế pháp lý dân sự của pháp
nhân nước ngoài tại Việt nam
• Căn cứ pháp lý: Điều 676 BLDS: NLPLDS
của pháp nhân nước ngoài được xác định
theo pháp luật của nước mà pháp nhân
mang quốc tịch. Trong trường hợp xác
lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại
Việt nam thì xác định NLPLDS theo pháp
luật Việt nam


Điều 676 khoản 2 và 3 BLDS 2015
• Xác định rõ hơn các vấn đề thuộc về cơ
cấu tổ chức nội tại của pháp nhân sẽ luôn
tuân theo pháp luật của nước mà pháp
nhân có quốc tịch


Ý nghĩa của việc xác định quốc tịch
pháp nhân
• Để áp dụng quy chế pháp lý phù hợp
• Khi hoạt động ở nước ngoài thì pháp
nhân đó mới nhận được sự bảo hộ về
mặt ngoại giao của quốc gia mà nó mang
quốc tịch


Các nguyên tắc xác định quốc tịch

pháp nhân
• Các quốc gia châu Âu lục địa xác định
dựa trên nơi đặt trung tâm quản lý của
pháp nhân
• Các quốc gia theo hệ thống thông luật
dựa vào yếu tố nơi thành lập hoặc đăng
ký điều lệ pháp nhân


Theo pháp luật Việt nam
• Điều 20.4 Luật doanh nghiệp 2005: quốc tịch
của doanh nghiệp là quốc tịch của nước,
vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp đăng ký
kinh doanh
• Điều 4.9 Luật doanh nghiệp 2014 :Doanh
nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được
thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp
luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt
Nam.


Điều 676 khoản 1 BLDS 2015
• Quốc tịch của pháp nhân được xác định
theo pháp luật của nước nơi pháp nhân
thành lập


Ví dụ:
• Pháp nhân A có trung tâm quản lý ở Đức,
đăng ký điều lệ tại Singapore.

• Trong quá trình hoạt động pháp nhân A có
gặp phải một số tranh chấp
Khi vụ việc đặt ra trước cơ quan có thẩm
quyền của Pháp???
Khi vụ việc đặt ra trước cơ quan có thẩm
quyền của Anh???


nhân

Tạo ra hiện tượng xung đột
pháp luật về quốc tịch của pháp


Giải quyết hiện tượng xung đột pháp
luật về quốc tịch pháp nhân
• Các QG ký ĐƯQT để thảo luận nguyên tắc
chung về xác định quốc tịch pháp nhân
• Các QG xây dựng nguyên tắc xác định
quốc tịch của nước mình một cách rõ
ràng để các pháp nhân nước ngoài có
nhận thức về cách thức xác định quốc
tịch khi đến hoạt động


IV. Quốc gia-chủ thể đặc biệt của
TPQT
• Cơ sở xây dựng quy chế pháp lý đặc biệt
của QG: nguyên tắc tôn trọng chủ quyền
và bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia

• Tính chất đặc biệt của chủ thể này thể
hiện thông qua một số quyền miễn trừ mà
nó được hưởng dựa trên nguyên tắc tôn
trọng chủ quyền và bình đẳng chủ quyền
giữa các quốc gia


Ví dụ:
• Quốc gia A ký một hợp đồng mua bán 500
tấn gạo với công ty X của nước B. Ngày
1/1/2011 là ngày mà quốc gia A phải giao
đủ gạo, công ty X đã hoàn tất thủ tục thanh
toán trước ngày nói trên. Đến 2/1/2011
quốc gia A chỉ giao 400 tấn gạo nêu lý do
thiên tai nên 100 tấn còn lại năm sau giao
tiếp. X không chịu và kiện ra Tòa án nước B


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×