ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LƯƠNG THỊ THU HƯỜNG
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ
HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
LƯƠNG THỊ THU HƯỜNG
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ
HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ THỊ HỒNG HẠNH
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học,
độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn được tập hợp từ nhiều nguồn tài
liệu và liên hệ thực tế, các thông tin trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn
Lương Thị Thu Hường
ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Đỗ Thị
Hồng Hạnh - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ Phòng Đào
tạo, khoa Quản lý - Luật kinh tế, trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh
doanh đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cơ quan Trung tâm Bồi dưỡng
chính trị, các cơ quan UBND huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho
việc nghiên cứu luận văn này.
Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên
tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn
Lương Thị Thu Hường
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................... ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC...... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực giáo dục ........................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về công tác quản lý tài chính trong các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ........................................... 4
1.1.2. Vai trò, sự cần thiết quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ............................................................ 6
1.1.3. Nguyên tắc, công cụ quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực giáo dục ............................................................ 7
1.1.4. Nội dung quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực giáo dục ......................................................................... 10
1.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính trong các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục .............................................. 18
iv
1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực giáo dục ......................................................................... 22
1.2.1. Một số kinh nghiệm thực tế trong quản lý tài chính tại các Trung
tâm Bồi dưỡng chính trị ........................................................................ 22
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 26
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 28
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 29
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 30
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về quản lý nguồn thu ngân sách .................................... 30
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu quản lý chi ngân sách .................................................... 31
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu về chênh lệch thu - chi tài chính ................................... 32
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRUNG TÂM
BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH THÁI NGUYÊN.......... 33
3.1. Một vài nét về huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.................................. 33
3.2. Giới thiệu chung về Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên .................................................................................. 37
3.2.1. Đặc điểm về tổ chức hoạt động của Trung tâm Bồi dưỡng chính trị
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 37
3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.................................................................. 37
3.2.3. Tổ chức bộ máy của Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên............................................................................ 38
3.2.4. Về con dấu, thể thức văn bản, văn bằng, chứng chỉ ............................. 40
3.2.5. Hướng dẫn, tổ chức và quản lý ............................................................. 41
3.2.6. Kết quả tình hình thực hiện nhiệm vụ giai đoạn 2014 - 2016 của
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ................................... 41
v
3.3. Thực trạng quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị
huyện Đồng Hỷ ..................................................................................... 43
3.3.1. Tổ chức kế toán tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ......... 43
3.3.2. Quy trình quản lý tài chính ................................................................... 45
3.3.3. Quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính ......................................... 48
3.3.4. Các công cụ quản lý tài chính ............................................................... 72
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi dưỡng
chính trị huyện Đồng Hỷ....................................................................... 79
3.4.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 79
3.4.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 83
3.5. Đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi dưỡng chính
trị huyện Đồng Hỷ................................................................................. 85
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 85
3.5.2. Khó khăn và tồn tại ............................................................................... 90
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG CHÍNH TRỊ HUYỆN ĐỒNG HỶ TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................... 97
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường quản lý tài chính tại
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .... 97
4.1.1. Bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đồng Hỷ và yêu cầu
về đào tạo nguồn nhân lực .................................................................... 97
4.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển của Trung tâm Bồi dưỡng chính
trị huyện Đồng Hỷ trong thời gian tới .................................................. 98
4.1.3. Định hướng tăng cường quản lý tài chính của Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ trong thời gian tới ........................... 102
4.2. Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Trung tâm
Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên .................... 105
4.2.1. Hoàn thiện tổ chức và công tác kế toán, bộ máy quản lý tài chính ........ 105
vi
4.2.2. Nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác quản lý tài chính ................ 107
4.2.3. Tăng cường quản lý và sử dụng các nguồn lực tài chính.................... 108
4.2.4. Tăng cường công tác sử dụng các công cụ quản lý tài chính ............. 112
4.2.5. Điều kiện để giải pháp có tính khả thi ................................................ 115
KẾT LUẬN.................................................................................................... 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 118
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 120
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BD NV
:
Bồi dưỡng nghiệp vụ
BDKT
:
Bồi dưỡng kiến thức
CS
:
Cơ sở
CTCM
:
Công tác chuyên môn
CTCSHT
:
Công trình Cơ sở hạ tầng
HĐND
:
Hội đồng nhân dân
Hội LH
:
Hội liên hiệp Phụ nữ
KPTX
:
Kinh phí thường xuyên
LLCT
:
Lý luận chính trị
NĐ-CP
:
Nghị định - Chính phủ
NSNN
:
Ngân sách Nhà nước
PC
:
Phụ cấp
QLNN
:
Quản lý Nhà nước
QLTS
:
Quản lý tài sản
TSCĐ
:
Tài sản cố định
TT
:
Thanh toán
TTBDCT
:
Trung tâm bồi dưỡng chính trị
UBND
:
Uỷ ban nhân dân
VPP
:
Văn phòng phẩm
XDCB
:
Xây dựng Cơ bản
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:
Quy mô đào tạo, bồi dưỡng qua các năm tại TTBDCT ........... 42
Bảng 3.2.
Dự toán thu NSNN của TTBDCT huyện Đồng Hỷ qua 3
năm 2014 - 2016 ....................................................................... 49
Bảng 3.3:
Kết quả thực hiện thu của TTBDCT huyện Đồng Hỷ qua 3
năm 2014 - 2016 ....................................................................... 50
Bảng 3.4.
Kết quả thực hiện thu so với dự toán thu của TTBDCT
huyện Đồng Hỷ qua 3 năm 2014 - 2016 ................................... 52
Bảng 3.5:
Dự toán chi tại TTBDCT huyện Đồng Hỷ qua 3 năm 2014-2016 ...... 54
Bảng 3.6:
Bảng tổng hợp các khoản chi từ nguồn NSNN cấp tại
TTBDCT huyện Đồng Hỷ qua 3 năm 2014 - 2016 .................. 58
Bảng 3.7.
Kết quả thực hiện chi so với dự toán chi của TTBDCT
huyện Đồng Hỷ qua 3 năm 2014-2016 ..................................... 66
Bảng 3.8:
Quy định về một số khoản chi chủ yếu từ các quỹ tại
TTBDCT huyện Đồng Hỷ ........................................................ 68
Bảng 3.9.
Báo cáo tình hình tài sản nhà nước của TTBDCT huyện
Đồng Hỷ năm 2016 ................................................................... 71
Bảng 3.10:
Một số quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của
TTBDCT huyện Đồng Hỷ ........................................................ 74
Bảng 3.11:
Một số chương trình bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ quản
lý tài chính tại TTBDCT huyện Đồng Hỷ ................................ 78
Bảng 3.12:
Kết quả điều tra về cơ chế, các văn bản pháp luật quản lý
tài chính đối với TTBDCT huyện Đồng Hỷ ............................. 79
Bảng 3.13:
Kết quả điều tra ảnh hưởng đặc điểm của ngành tại
TTBDCT huyện Đồng Hỷ ........................................................ 81
Bảng 3.14:
Kết quả điều tra về hệ thống kiểm tra, kiểm soát tài chính
của TTBDCT huyện Đồng Hỷ .................................................. 82
Bảng 3.15.
Kết quả điều tra về trình độ cán bộ quản lý của TTBDCT
huyện Đồng Hỷ ......................................................................... 84
Bảng 3.16:
Kết quả điều tra về trang thiết bị phục vụ công tác quản lý
tài chính của TTBDCT huyện Đồng Hỷ ................................... 85
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1:
Tổ chức công tác kế toán tại TTBDCT huyện Đồng Hỷ........... 44
Sơ đồ 3.2:
Quy trình quản lý tài chính tại TTBDCT huyện Đồng Hỷ ........ 45
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Văn kiện Đại hội lần thứ XI của Đảng đã khẳng định “phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu. Trong đó thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, hội nhập quốc tế và
thực hiện cơ chế tài chính giáo dục”. Như vậy, chủ trương đổi mới nên giáo
dục Việt Nam trong đó có đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng đào tạo,
bồi dưỡng lý luận chính trị là một yêu cầu cấp thiết để phục vụ cho phát triển
mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội.
Thực tế trong những năm qua, đào tạo bồi dưỡng lý luận chính trị nói
chung và đào tạo bồi dưỡng tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng
Hỷ nói riêng đã đạt được một số thành tựu nhất định như hình thức giáo dục
được mở rộng, quy mô đào tạo được tăng lên. Tuy nhiên, trước những đòi hỏi
ngày càng tăng của sự phát triển kinh tế - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc lĩnh vực giáo dục nói chung và các Trung tâm Bồi dưỡng chính trị
nói riêng cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức. Để thục hiện mục tiêu
đã đặt ra, các đơn vị phải khắc phục được những hạn chế, bất cập của mình.
Thực hiện giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục là chìa khóa
để xây dựng nền giáo dục hiện đại, phát triển. Song song với giao quyền tự
chủ về thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo
dục cũng được giao quyền tự chủ về tài chính. Chính vì vậy, việc tìm ra
những giải pháp quản lý tài chính phù hợp là thực sự cần thiết để giải quyết
mâu thuẫn giữa nguồn thu hạn chế và nhiệm vụ chi thường xuyên của các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục hiện nay.
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ là một đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo đã được triển khai thực
hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định của
Chính phủ. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện đơn vị còn nhiều vướng
2
mắc, khó khăn trong quản lý tài chính. Đặc biệt trong điều kiện nguồn ngân
sách cấp còn hạn chế vẫn phải đảm bảo các nhiệm vụ chi thường xuyên để
duy trì hoạt động của đơn vị.
Từ những vấn đề vừa mang tính lý luận, vừa mang tính thực tiễn nêu
trên, là Kế toán tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tôi nhận
thấy tầm quan trọng đặc biệt của nguyên tắc thống nhất lý luận với thực tiễn
trong công tác quản lý tài chính. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Tăng cường quản
lý tài chính tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý kinh tế,
góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên nhằm chỉ ra những kết quả
đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại trong cơ chế quản lý tài chính của
Trung tâm. Từ đó đề xuất giải pháp phù hợp nhằm tăng cường quản lý tài
chính cho Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên nhằm xác định những
kết quả đã đạt được và những vấn đề còn tồn tại trong quản lý tài chính tại
Trung tâm.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý tài chính tại Trung
tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi
dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung và hình
thức quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên.
Giới hạn về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Trung
tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Giới hạn về thời gian: Số liệu thu thập phục vụ cho nghiên cứu đề tài
được thu thập trong 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
4.1. Về mặt khoa học: Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về quản lý tài chính
trong đơn vị sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, là cơ sở khoa học
cho việc nghiên cứu về tăng cường quản lý tài chính.
4.2. Về mặt thực tiễn: Luận văn phân tích và đánh giá được thực trạng quản
lý tài chính tại Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên. Đưa ra được những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế trong quản lý tài chính tại Trung tâm. Từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm tăng cường quản lý tài chính tại đơn vị.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính tại đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý tài chính tại Trung tâm Bồi dưỡng chính
trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Trung tâm
Bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
lĩnh vực giáo dục
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm về công tác quản lý tài chính trong các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục
1.1.1.1. Khái niệm
Đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định
của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý
nhà nước. Đó là là những đơn vị được Nhà nước thành lập để thực hiện các
hoạt động sự nghiệp trong các lĩnh vực y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao...
Đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục là một
đơn vị sự nghiệp công lập, hoạt động bằng nguồn kinh phí Nhà nước cấp,
cấp trên cấp hoặc các nguồn kinh phí khác như: thu sự nghiệp, phí, lệ phí,
thu từ kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh, nhận viện trợ, biếu
tặng…theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của
Đảng và Nhà nước giao.
Tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục là phản ánh các khoản thu, chi bằng tiền của các quỹ tiền tệ trong các đơn
vị. Xét về hình thức nó phản ánh sự vận động và chuyển hóa của các nguồn
lực tài chính trong quá trình sử dụng các quỹ bằng tiền.
Quản lý tài chính là quản lý các hoạt động huy động, phân bổ và sử
dụng các nguồn lực tài chính bằng những phương pháp tổng hợp gồm nhiều
biện pháp khác nhau được thực hiện trên cơ sở vận dụng các quy luật khách
quan về kinh tế - tài chính một cách phù hợp với điều kiện đổi mới, hội nhập
quốc tế của đất nước; Là việc sử dụng các công cụ quản lý tài chính nhằm
5
phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một đơn vị, thông qua đó lập kế
hoạch quản lý và sử dụng các nguồn tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động của đơn vị.
Quản lý tài chính đòi hỏi các chủ thể quản lý phải lựa chọn, đưa ra các
quyết định tài chính và tổ chức thực hiện các quyết định đó nhằm đạt được
mục tiêu hoạt động quản lý tài chính của đơn vị. Khác với quản lý doanh
nghiệp chủ yếu nhằm mục tiêu tối ưu hóa lợi nhuận, mục tiêu của quản lý tài
chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
không vì mục đích lợi nhuận mà phục vụ cho cộng đồng xã hội là chủ yếu cho
nên quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục là quản lý sử dụng có hiệu quả, đúng định hướng các nguồn kinh
phí NSNN cấp và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh
vực giáo dục là quá trình sử dụng những số liệu mà bộ phận kế toán cung cấp
để giám sát và điều hành quá trình hoạt động, phân tích những vấn đề còn tồn
tại trong quá trình hoạt động thường xuyên của đơn vị, qua đó tiến hành phân
tích và dự toán tài chính, lựa chọn những phương hướng và thực hiện đúng
hướng, từ đó duy trì hoạt động thường xuyên của đơn vị.
1.1.1.2. Đặc điểm
- Đặc điểm về mục tiêu quản lý: Mục tiêu của quản lý tài chính trong
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục hay mục tiêu của quản
lý tài chính tư nhân đều nhằm thu được lợi ích cao nhất nhưng với chi phí
thấp nhất. Tuy nhiên, mục tiêu của quản lý tài chính trong các đơn vị này cần
hướng tới lại khác về cơ bản so với mục tiêu của quản lý tài chính tư nhân.
Lợi ích được tư nhân quan tâm chủ yếu là lợi ích kinh tế của riêng mình. Trái
lại, lợi ích mà Nhà nước quan tâm phải là lợi ích tổng thể kinh tế - xã hội của
cả quốc gia.
6
- Đặc điểm về nội dung: Nội dung vật chất của quản lý tài chính là các
nguồn tài chính thuộc các quỹ công. Các nguồn tài chính đó có thể tồn tại
dưới dạng tiền tệ hoặc tài sản, nhưng tổng số nguồn lực tài chính đó là biểu
hiện về mặt giá trị, là đại diện cho một lượng của cải vật chất của xã hội. Sự
vận động của các nguồn tài chính phải ăn khớp với sự vận động của của cải
vật chất mới đảm bảo cho sự phát triển cân đối của nền kinh tế. Điều đó càng
có ý nghĩa và cần thiết bởi vì tổng nguồn lực tài chính thuộc các quỹ công
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn lực tài chính của toàn xã hội.
- Đặc điểm về sử dụng các công cụ quản lý: Quản lý tài chính trong
đơn vị sự nghiệp và quản lý tài chính tư nhân đều phải dựa vào pháp luật, kế
hoạch, hạch toán....Nhưng việc sử dụng các công cụ này trong quản lý tài
chính trong đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và quản lý tài chính tư
nhân là rất khác nhau. Quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp phải tuân thủ
pháp luật cả dưới góc độ quản lý Nhà nước, cả dưới góc độ quản lý nghiệp
vụ cụ thể. Nhưng quản lý tài chính tư nhân chỉ phải tuân thủ pháp luật dưới
góc độ quản lý Nhà nước, còn quản lý các nghiệp vụ cụ thể lại theo quy định
của người chủ.
1.1.2. Vai trò, sự cần thiết quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực giáo dục
- Cung cấp các dịch vụ công về giáo dục có chất lượng cho xã hội, đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân, góp phần cải thiện đời sống, vật
chất, tinh thần cho nhân dân.
- Thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao: đào tạo và cung cấp nguồn
nhân lực có chất lượng và trình độ cao, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước.
- Tham gia, đề xuất các phương án, chương trình phục vụ cho phát triển
kinh tế xã hội.
- Thông qua hoạt động thu phí, lệ phí, theo quy định của nhà nước đã
góp phần tăng cường nguồn lực, đẩy mạnh đa dạng hóa và xã hội hóa nguồn
lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
7
1.1.3. Nguyên tắc, công cụ quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực giáo dục
1.1.3.1 Nguyên tắc
- Nguyên tắc tập trung dân chủ: đây là nguyên tắc hàng đầu trong quản
lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục. Các
khoản thu, chi trong quản lý tài chính phải được bàn bạc, công khai nhằm đáp
ứng các mục tiêu vì lợi ích chung của cộng đồng. Điều này thể hiện ở quản lý
ngân sách nhà nước, quản lý các nguồn thu - chi ngân sách. Tập trung dân chủ
đảm bảo cho các nguồn lực kinh tế trong giáo dục được sử dụng tập trung và
phân phối hợp lý.
- Nguyên tắc hiệu quả: đây là nguyên tắc quan trọng nhất. Hiệu quả
trong quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực
giáo dục được thể hiện rõ ràng. Khi thực hiện các nội dung chi tiêu, Nhà nước
luôn hướng tới việc thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu trên cơ sở lợi ích của
toàn ngành. Ngoài ra, hiệu quả kinh tế, xã hội cũng là thước đo quan trọng để
Nhà nước cân nhắc khi ban hành các chính sách và các quyết định liên quan
tới chi tiêu phục vụ cho ngành.
- Nguyên tắc thống nhất: Thống nhất quản lý tài chính theo các văn bản
pháp luật là nguyên tắc không thể thiếu. Thống nhất quản lý chính là việc tuân
thủ theo một quy định chung từ việc hình thành, sử dụng, thanh tra, kiểm tra,
thanh quyết toán, xử lý vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Nguyên tắc công khai, minh bạch: Công khai, minh bạch trong động
viên, phân phối các nguồn lực tài chính là nguyên tắc quan trọng nhằm đảm
bảo cho việc quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực
giáo dục được thực hiện thống nhất và hiệu quả. Thực hiện công khai minh
bạch trong quản lý sẽ tạo điều kiện cho cộng đồng giám sát, kiểm soát các
quyết định về thu - chi trong quản lý tài chính, hạn chế những thất thoát và
đảm bảo hiệu quả của những khoản thu - chi.
8
1.1.3.2. Các công cụ quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực giáo dục
Để thực hiện nội dung quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực giáo dục cần phải sử dụng một đồng bộ các công cụ quản lý:
a, Hệ thống chính sách pháp luật của nhà nước
Hệ thống chính sách, pháp luật của Nhà nước quản lý tài chính trong các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục cần thiết phải nghiên cứu, vận
dụng một cách hợp lý, phù hợp đặc thù hoạt động của từng đơn vị và phải coi
các quy định của Nhà nước trong các văn bản quy phạm luật về quản lý tài chính
là công cụ quan trọng không thể thiếu trong quản lý tài chính. Bao gồm các văn
bản pháp luật liên quan đến quản lý tài chính của các các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc lĩnh vực giáo dục. Các văn bản pháp luật quy định các điều kiện, chuẩn
mực pháp lý cho các hoạt động tài chính ở các đơn vị. Hệ thống chính sách pháp
luật của nhà nước thực hiện theo hướng tạo điều kiện phát huy quyền tự chủ tài
chính cho các đơn vị thì đó sẽ là động lực nâng cao hiệu quả trong hoạt động
quản lý tài chính của mỗi đơn vị.
Trong đơn vị sự nghiệp, Nhà nước là chủ thể quản lý, Nhà nước có
thể sử dụng tổng thể các phương pháp, các hình thức và công cụ để quản
lý hoạt động tài chính của các đơn vị sự nghiệp trong những điều kiện cụ
thể nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
b, Quy chế chi tiêu nội bộ
- Quy chế chi tiêu nội bộ được coi là một công cụ quản lý tài chính
quan trọng, bởi lẽ nó tạo điều kiện chủ động trong việc quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp được giao một cách hiệu quả, hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao; thúc đẩy việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử
dụng kinh phí, nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí
quản lý sự nghiệp, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, nhân viên; đảm
bảo tài sản công được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện
9
quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị và
cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của pháp luật.
- Việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ giúp lãnh đạo các đơn vị sự
nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục có thể chủ động sử dụng các nguồn kinh phí
đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả.
- Quy chế này bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức
thu, chi theo quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời phù hợp với đặc
điểm tình hình tài chính của đơn vị, áp dụng thống nhất trong đơn vị, là căn
cứ để Thủ trưởng đơn vị điều hành việc sử dụng, quyết toán kinh phí, nhằm
sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Quy chế được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai rộng rãi trong
đơn vị; Có sự tham gia của các tổ chức chính trị, đoàn thể trong trường; có sự
nhất trí của tổ chức Công đoàn; Việc thực hiên Quy chế được kiểm tra, báo
cáo tại Hội nghị cán bộ viên chức hàng năm. Trong quá trình thực hiện, Quy
chế được sửa đổi, bổ sung.
c, Hệ thống thanh tra, kiểm tra
Công cụ này cho phép chủ động ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực về
tài chính trong hoạt động thu chi của đơn vị. Đồng thời phát hiện, ngăn chặn
những hành vi tiêu cực, sai trái trong quản lý tài chính cho nên cần thực hiện
công tác thanh tra, kiểm tra một cách thường xuyên, nhằm giúp cho đơn vị
quản lý và sử dụng các nguồn tài chính một cách hiệu quả, chặt chẽ.
d, Hạch toán, kế toán, kiểm toán
Hạch toán kế toán là một phần không thể thiếu của quản lý tài chính.
Để ghi nhận, xử lý và cung cấp thông tin đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin
của các nhà quản lý, đòi hỏi công tác ghi chép, tính toán, phản ánh số hiện có,
tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, quá trình và kết quả hoạt động sử
dụng kinh phí của đơn vị phải kịp thời, chính xác.
10
Thông qua công tác kiểm toán đơn vị có thể kiểm tra tình hình thực
hiện kế hoạch thu chi tài chính, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài sản, sử
dụng kinh phí, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hành động tham ô,
lãng phí, xâm phạm tài sản, vi phạm các chế độ chính sách, kinh tế của Nhà
nước và đơn vị.
1.1.4. Nội dung quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
lĩnh vực giáo dục
1.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính
+ Những căn cứ tổ chức bộ máy quản lý tài chính trong các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục:
- Hoạt động của bộ máy quản lý tài chính công luôn luôn chịu sự chi
phối của tổ chức bộ máy chính quyền và nội dung, cơ chế hoạt động của các
khâu của Tài chính công. Do đó, việc thiết lập bộ máy quản lý tài chính phải
dựa trên các căn cứ chủ yếu sau đây:
- Căn cứ vào sự hình thành hệ thống các cấp chính quyền và quá trình
thực hiện phân cấp quản lý kinh tế, xã hội cho các cấp chính quyền, các cơ
quan quản lý Nhà nước.
- Căn cứ vào đặc điểm, nội dung hoạt động của từng khâu của quản lý
tài chính, nội dung hoạt động của quản lý tài chính rất đa dạng. Nói đến quản
lý tài chính công không chỉ có ngân sách các cấp chính quyền mà còn bao
gồm nhiều khâu riêng biệt khác, mỗi khâu hoàn thành những chức năng và
nhiệm vụ đặc thù riêng.
+ Những nguyên tắc tổ chức bộ máy quản lý tài chính.
- Tổ chức quản lý tài chính một cách đúng đắn có ý nghĩa hàng đầu đối
với việc huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính. Hiệu quả quản
lý tài chính phần lớn phụ thuộc vào việc tổ chức hợp lý công tác của các chủ
thể quản lý bao gồm các cơ quan tài chính từ Trung ương xuống địa phương,
11
cơ quan thuế Nhà nước và bộ máy quản lý tài chính trong các ngành kinh tế
quốc dân.
- Nhằm nâng cao hiệu lực quản lý, việc tổ chức bộ máy quản lý tài
chính cần phải dựa trên các nguyên tắc sau đây:
Một là, Quán triệt nguyên tắc thống nhất, tập trung - dân chủ. Nguyên
tắc tập trung dân chủ là nguyên tắc cơ bản, là "xương sống" của hệ thống
quản lý kinh tế xã hội của Nhà nước ta. Trong tổ chức bộ máy quản lý tài
chính phải coi trọng nguyên tắc tập trung dân chủ nhằm vừa phát huy sức
mạnh của cả hệ thống, đảm bảo tính thống nhất của nền tài chính quốc gia,
vừa đảm bảo tính năng động sáng tạo của mọi cấp quản lý trong việc xử lý
các vấn đề tài chính và Ngân sách Nhà nước. Mặt khác, thực hiện nguyên tắc
tập trung dân chủ đòi hỏi phải có sự phân cấp trách nhiệm, quyền hạn cho cấp
dưới và cho địa phương.
Hai là, Thực hiện nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý
theo địa phương và vũng lãnh thổ. Quán triệt nguyên tắc trên đây, bộ máy
quản lý tài chính cần phải được tổ chức vừa theo hệ thống chuyên ngành
thống nhất từ Trung ương xuống địa phương trong cả nước, đồng thời chịu sự
chỉ đạo song trùng của các cấp chính quyền địa phương. Cần xác định rõ chức
năng, nhiệm vụ quản lý theo ngành của Bộ Tài chính và các cơ quan trung
ương đối với toàn bộ hoạt động.
Ba là, Quán triệt nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả. Quán triệt nguyên
tắc tiết kiệm và hiệu quả đòi hỏi tổ chức bộ máy quản lý tài chính phải phù
hợp với tổ chức bộ máy hành chính và phân cấp quản lý kinh tế tài chính giữa
các cấp chính quyền nhà nước, ở đây đòi hỏi phải có sự tương hợp giữa quyền
hạn và trách nhiệm. Đồng thời bộ máy quản lý phải được tổ chức phù hợp với
đặc điểm, nội dung và cơ chế hoạt động của các khâu quản lý tài chính trong
điều kiện kinh tế thị trường.
12
1.1.4.2. Quản lý các nguồn lực tài chính
Quản lý nguồn tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh
vực giáo dục hay còn gọi là quản lý các nguồn thu bao gồm:
+ Nguồn ngân sách Nhà nước cấp gồm:
- Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng,
nhiệm vụ đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động và
được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp giao trong phạm vi dự toán được cấp
có thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo cán bộ, viên chức.
- Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan có thẩm quyền đặt hàng.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo chế độ nhà nước
quy định.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm trang thiết bị, sửa
chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.
- Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngoài được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí khác (nếu có).
+ Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm:
- Phần được để lại từ số thu phí, lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước theo
pháp luật quy định.
- Thu từ các hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và
khả năng của đơn vị.
- Thu từ hoạt động sự nghiệp khác.
- Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết, lãi tiền gửi ngân hàng.
+ Nguồn thu khác gồm:
- Thu từ các dự án, viện trợ, quà biếu, tặng.
13
- Nguồn vốn vay của các tổ chức tín dụng, vốn huy động của cán bộ,
viên chức trong đơn vị.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Yêu cầu về quản lý nguồn thu:
- Việc thu phí, lệ phí phải thực hiện thu đúng, thu đủ theo mức thu và
thu đúng đối tượng theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trong trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định khung mức thu,
đơn vị căn cứ vào nhu cầu chi phục vụ cho hoạt động, khả năng đóng góp của
xã hội để quyết định mức thu cụ thể cho phù hợp với từng loại hoạt động,
từng đối tượng nhưng không vượt quá khung mức thu do cơ quan có thẩm
quyền quy định. Đơn vị thực hiện chế độ miễn, giảm cho các đối tượng chính
sách - xã hội theo quy định của Nhà nước.
- Đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cơ quan Nhà nước đặt
hàng thì mức thu theo đơn giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định;
trường hợp chưa được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền định giá thì mức thu
được xác định trên cơ sở dự toán chi phí được cơ quan tài chính cung cấp
thẩm định chấp thuận.
- Đối với những hoạt động liên doanh, liên kết, dịch vụ theo hợp đồng
với các tổ chức và cá nhân, đơn vị được quyết định các khoản thu, mức thu cụ
thể theo nguyên tắc bảo đảm đủ bù đắp chi phí và có tích lũy.
1.1.4.3. Quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính
Quản lý sử dụng các nguồn lực tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc lĩnh vực giáo dục gồm: quản lý chi hoạt động thường xuyên, chi
không thường xuyên và chi khác.
+ Kinh phí chi hoạt động thường xuyên: là các khoản chi mang tính
chất thường xuyên diễn ra tại đơn vị, bao gồm ngân sách Nhà nước cấp chi
hoạt động thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước đặt hàng và nguồn
thu sự nghiệp của đơn vị để chi theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao gồm:
14
- Chi cho con người: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương,
tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội. Đây là
khoản chi bù đắp hao phí lao động, đảm bảo quá trình tái sản xuất sức lao
động cho giảng viên, cán bộ viên chức của đơn vị. Khoản chi này thường
chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi của các trường.
- Chi nghiệp vụ chuyên môn trực tiếp cho hoạt động của đơn vị theo
chức năng nhiệm vụ được giao: chi mua giáo trình, tài liệu, hóa chất, mẫu vật
dụng, dụng cụ thí nghiệm …tùy theo nhu cầu thực tế của các trường. Khoản
chi này nhằm đáp ứng các phương tiện phục vụ việc giảng dạy, giúp cho
giảng viên truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả.
- Chi quản lý hành chính: chi điện nước, xăng xe, vệ sinh môi trường, mua
vật tư văn phòng, dịch vụ công cộng, công tác phí, hội nghị, thông tin tuyên
truyền, cước phí điện thoại... Đây là khoản chi mang tính gián tiếp đòi hỏi phải
chi đúng, chi đủ, chi kịp thời và cần phải quản lý tiết kiệm và có hiệu quả.
- Chi nghiên cứu các đề tài khoa học cấp cơ sở.
- Chi mua sắm sửa chữa: các khoản chi mua sắm trang thiết bị, chi cho
việc sửa chữa, nâng cấp trường, lớp, bàn ghế, trang thiết bị, dụng cụ trong lớp
nhằm đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất cho việc giảng dạy và học tập.
- Chi đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ cho người lao động tại đơn vị.
- Chi hợp tác quốc tế: đoàn ra, đoàn vào
- Chi thường xuyên khác.
+ Chi không thường xuyên
- Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Chi thực hiện chương trình đào tạo cán bộ, viên chức.
- Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Chi thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan có thẩm quyền đặt hàng.
- Chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.