Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Đề tài: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành của khoa Công nghệ thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.67 KB, 50 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Đề tài: Hệ thống quản lý phòng máy thực hành của khoa Công nghệ
thông tin


LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, Công nghệ thông tin đang được phát triển mạnh
mẽ, nhanh chóng và xâm nhập vào nhiều lĩnh vực khoa học, kỹ thuật cũng như
trong cuộc sống. Nó trở thành công cụ đắc lực trong nhiều ngành nghề như giao
thông, quân sự, y học..... và đặc biệt trong công tác quản lý nói chung và quản lý
phòng máy nói riêng.
Trước đây khi máy tính chưa được ứng dụng rộng rãi, các công việc quản lý
được thực hiện thủ công bằng sổ sách dẫn đến việc lưu giữ rất cồng kềnh, gây tốn
nhiều thời gian, công sức và thiếu độ chính xác. Do đó, công việc quản lý sử dụng
phương pháp thủ công sẽ không đáp ứng được nhiệm vụ và mục tiêu của hệ thống
và nó cũng gây ảnh hưởng rất lớn tới năng suất, chất lượng và hiệu quả của công
việc. Để khắc phục các nhược điểm trên đây, đồng thời nhờ vào sự phát triển nhanh
chóng của Công nghệ thông tin thì xây dựng một chương trình quản lí hệ thống
“phòng máy” giúp cho công tác quản lí là một nhu cầu cần thiết cấp bách hiện nay
để tự động hóa công tác
Trường đại học công nghiệp hà nội là trường có số lượng phòng máy thực
hành khá nhiều, là địa điểm học thực hành của toàn bộ Sinh Viên của các khoa
khác nhau trong trường,đặc biệt trong khoa công nghệ thông tin.số lượng thực
hành máy mỗi ngày vô cùng lớn .điều đó tạo nên sự phức tạp về mặt quản lý phòng
máy.chính vì vậy việc tin học hóa hệ thống phòng máy để cho hoat động có hiệu
quả hơn là một nhu cầu cần thiết hiện nay.
Quá trình tìm hiểu công tác quản lý phòng máy của khoa công nghệ thông


tin của trườngĐại học Công Nghiệp Hà Nội chúng em đã xây dựng đề tài “Quản lý
phòng máy thực hành khoa côn nghệ thông tin” với mong muốn giúp cho việc
quản lýđược dễ dàng thuận tiện, tránh sai sót.
Do thời gian có hạn và sự hiểu biết về ngôn ngữ lập trình còn hạn chế nên
chắc chắn bài làm không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự giúp đỡ và
góp ý kiến của các thầy cô. Chúng em chân thành cảm ơn!

1


CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1: Mô tả bài toán.
a.Giới thiệu chung về phòng thực hành máy khoa cntt.
- Tên trường: Đại học Công Nghiệp Hà Nội
- Địa chỉ: tầng 7,8,9,nhà a1.
Phòng máy khoa CÔNG NGHỆ THÔNG TIN trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
là địa điểm học thực hành của toàn bộ Sinh Viên của các khoa khác nhau trong
trường.
b.Hoạt động của phòng máy khoa công nghệ thông tin
Mỗi 1 Giáo Viên sẽ phụ trách cùng 1 lúc nhiều lớp học, ứng với mỗi lớp học,
giáo viên sẽ phải sắp xếp lịch học thực hành sao cho phù hợp nhất, và ứng với mỗi
lớp đó, giáo viên bộ môn sẽ phải đăng kí 1 phòng máy với thời gian tương ứng.
Mỗi một phòng máy sẽ có chất lượng khác nhau, cán bộ Quản Lí có nhiệm vụ là
phải nắm rõ tường tận tất cả các phòng máy này (thời gian, người đăng kí, phòng
máy còn trống…..). Mỗi khi giáo viên có nhu cầu đăng kí phòng học,họ phải đăng
nhập vào hệ thống, tìm kiếm dánh sách phòng còn trống và điền đầy đủ thông tin
vào form đăng kí. Ứng với mỗi lớp học, giáo viên bộ môn phải kiểm soát được số
lượng sinh viên của mỗi ca thực hành, đảm bảo số lượng máy và phụ kiện đầy đủ
khi giao trả phòng.Cán bộ quản lí sau mỗi 1 tuần sẽ phải thống kê lịch học và danh
sách các phòng máy lên Hệ Thống để khi sinh viên chưa rõ lịch học có thể lên đó

và tra được lịch học của mình.Cán bộ quản lí khi giao phòng máy hay là nhận trả
phòng máy đều phải kiểm tra các trang thiết bị cũng như giờ giấc, nếu mọi kiểm
tra đều đã ok thì ca đăng kí thực hành hôm đó hoàn tất.

1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
2


Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy quản lý phòng máy khoa công nghệ
thông tin trường đại học công nghiệp sẽ đem lại một số lợi ích sau:
a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:
 Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách dễ dàng, có thể xử
lý đồng thời và chính xác.
-Thu thập được thông tin về phòng máy một cách tự động, không phải mất
công nhập lại thông tin.

 Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn.
b. Mang lại giá trị kinh tế:
 Giảm biên chế cán bộ, giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống quản lý
phòng máy khoa công nghệ thông tin trường đại học công nghiệp mà thông
tin được xử lý tự động, không phải mất công nhận, nhập hồ sơ, giấy tờ nên
giảm thiểu được số lượng cán bộ tham gia vào công tác này, từ đó giảm chi
phí hoạt động cho tổ chức.
 Tăng độ chính xác, tiết kiệm thời gian: khi hệ thống quản lý phòng máy
khoa công nghệ thông tin trường đại học công nghiệp được triển khai. Công
việc đăng kí học thực hành sẽ không bị trùng lịch hoặc không đủ phòng máy
nhờ việc bố trí thời gian là hợp lí.
 Giáo viên sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức khi sử dụng hệ thống quản
lí phòng máy.
c. Mang lại giá trị sử dụng:

 Sinh Viên có thể nhanh chóng tìm ra các thông tin về các phòng máy (ca
thực hành).
 Giáo viên mất ít thời gian để tìm ca thực hành hợp lý.Quá trình chờ thông
báo kết quả nhanh hơn rất nhiều do không phải thông qua các bộ phận hành
chính, nghiệp vụ... kết quả sẽ được gửi thông qua e-mail từ hệ thống sau khi
hệ thống đã kiểm tra đầy đủ thông tin.
3


 Giáo Viên có thể thực hiện việc đăng kí phòng máy dễ dàng và thuận tiện, và
điền đầy đủ thông tin vào form đăng ký và sau đó chờ kết quả phẩn hồi từ hệ
thống.
 Thông qua hệ thống này,giáo viên chỉ cần xem thông tin về các phòng máy,
sau đó lựa chọn phòng máy phù hợp với ca thực hành mình cần.
d. Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát triển
lâu dài, đáp ứng được các ưu tiên, các ràng buộc quan trọng của hệ thống.
Hệ thống quản lý phòng máy khoa công nghệ thông tin trường đại học công
nghiệp giới thiệu và cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết về các phòng máy cho
người dùng tốt hơn so với hệ thống trực tiếp.. Chính việc cung cấp thông tin đầy
đủ, chi tiết, tìm hiểu thông tin nhanh chóng, dễ dàng, tiện lợi và những tiện ích do
hệ thống mang lại sẽ giúp cho người học hài lòng, thoải mái, đó chính là những giá
trị phi vật thể mà hệ thống đem lại.
1.3. Xác định các yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống phải cung cấp cho giáo viên một danh sách các phòng máy cùng
với các thông tin liên quan (địa điểm, thời gian,...) để người học có thể xem và lựa
chọn.
- Khi giáo viên có yêu cầu đăng kí phòng máy, hệ thống phải cung cấp cho họ
mẫu Form để họ điền những thông tin cần thiết, giúp cho họ có thể thực hiện được
việc đăng kí dễ dàng.
- Sau khi nhận được thông tin đăng kí của giáo viên, hệ thống sẽ xử lý thông

tin nhận được một cách tự động và gửi thông tin phản hồi tới họ để xác nhận việc
đăng kí thành công hay không. Thông tin phản hồi phải nhanh chóng và chính xác.
- Hệ thống hỗ trợ việc hiển thị ca thực hành của từng phòng máy cho sinh
viên..
- Hệ thống sẽ tạo ra cho mỗi GiáoViên một tài khoản đăng nhập. Căn cứ vào
đó hệ thống có thể nhận biết Giáo Viên đó thuộc bộ môn nào, ca nào… để hiển thị
thông tin về phòng máy cho phù hợp.
- Thông tin đăng kí phòng máy của giáo viên, thông tin đăng kí sẽ được gửi
cho Hệ quản lý phòng máy để xếp thời gian.
4


- Hệ thống quản lý sẽ lưu các thông tin của máy, giúp cho sinh viên dễ dàng
tìm được máy còn sử dụng được và máy không sử dụng được để báo với cán bộ
quản lí phòng máy để sửa chữa kịp thời.
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng
2.1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống
 Tác nhân Giáo Viên: sử dụng hệ thống để đăng phòng máy cho sinh viên
thực hành.
 Tác nhân sinh viên : sử dụng hệ thống để tìm thông tin về phòng thực hành.
 Tác nhân CB quản lý : điều khiển hệ thống,quản lí máy.
 Tác nhân Hệ quản lý phòng máy : là một hệ thống ngoài có chức năng:
 Hỗ trợ sắp xếp phòng máy, kiểm soát trang thiết bị .
 Tác nhân Hệ quản lý nhân viên: Có nhiệm vụ duy trì thông tin các nhân
viên trực từng ca như bảo vệ, nhân viên thanh tra, nhân viên kiểm kê,nhân
viên sửa chữa.
2.1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta
xác định được các ca sử dụng như sau:

 Đăng nhập hệ thống
 Đăng kí phòng máy.
 Chọn phòng máy.
 Duy trì thông tin nhân viên
 Duy trì thông tin giáo viên.
 Duy trì thông tin phòng máy.
5


 Lập bản giới thiệu các phòng máy.

Các tác nhân
Giáo viên

Các ca sử dụng
Đăng nhập hệ thống
Đăng kí phòng máy

Sinh Viên

Xem thông tin phòng máy
Đăng nhập hệ thống
Quản Lý Phòng Máy

CB quản lý

Duy trì thông tin giáo viên
Duy trì thông tin phòng máy
Quản Lí Phân Quyền
Lập bản thống kế các phòng máy


3.1: Đặc tả ca sử dụng
3.1.1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: giáo viên,sinh viên, CB quản lý
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
 Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
 Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
6


 Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
 Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
 Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
 Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩuđăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập,
khi đó ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Không
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ
thống.
Biểu đồ UC


7


3.1.2. Ca sử dụng Đăng Kí Phòng Máy
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: đăng kí phòng máy
Mục đích:
- Giúp cho giáo viên có thể đăng kí phòng máy.
- Giáo viên chọn phòng máy đăng kí hoặc có thể huỷ bỏ, thay đổi phòng máy
mình đã đăng kí trong khoảng thời gian cho phép.
Tác nhân: giáo viên.
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
 Ca sử dụng này bắt đầu khi giáo viên muốn đăng kí phòng máy hoặc thay
đổi phòng máy đã đăng kí.
 Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm
- Xoá
- Xem
- Thoát
 Hệ thống yêu cầu giáo viên lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu giáo viên lựa chọn “Thêm phòng máy” thì luồng sự kiện con thêm sẽ
được thực hiện.
- Nếu giáo viên lựa chọn “Xoá phòng máy” thì luồng sự kiện con xoá sẽ
được thực hiện.
- Nếu giáo viên chọn “Xem phòng máy” thì luồng sự kiện con xem sẽ được
thực hiện.
- Nếu giáo viên chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con thoát sẽ được thực hiện.
 Thêm
- Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2.

- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng máy có trong danh sách đó để
giáo viên lựa chọn.
8


- Giáo Viên chọn một phòng máy.Nếu việc lựa chọn của giáo viên không
thoả mãn thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống hiển thị các phòng máy sẽ tổ chức cho môn học đó kèm theo tên
thầy giáo giảng, buổi học.
- Giáo viên chọn một phòng máy và xác nhận. Nếu giáo viên chọn HỦY
(không đăng kí nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ kết nối giáo viên với phòng máy đó.
 Xoá Phòng Máy đã đăng kí
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy mà giáo viên đã đăng kí.
- Giáo viên lựa chọn một phòng máy và xác nhận xoá.Nếu giáo viên chọn
Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ kết nối giữa giáo viên và phòng máy đó.
 Xem lịch phòng máy
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy mà giáo viên đã đăng kí.
- Giáo viên lựa chọn một phòng máy.
- Hệ thống sẽ hiển thị lịch của phòng máy đó gồm các thông tin sau:tên
phòng máy, địa điểm, thời gian bắt đầu, thời gian trả phòng.
 Thoát
- Giáo viên thoát khỏi hệ thống.
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1:phòng máy mà giáo viên đăng kí không thoả mãn các điều kiện
tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Giáo viên có thể lựa chọn đăng kí lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
 Luồng A2: Hết hạn đăng kí.

- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Giáo viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
9


d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các phòng máy mà
giáo viên đã đăng kí sẽ được tạo ra, giáo viên có thể thay đổi hoặc xóa những
phòng máy đã đăng kí, trong trường hợp khác hệ thống ở trong trạng thái không
thay đổi.
Biểu đồ UC :

3.1.3: Ca sử dụng Xem thông tin phòng máy
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Xem thông tin phòng máy.
Mục đích: Cho người dùng tìm hiểu thông tin về phòng máy.
Tác nhân: sinh viên, CB quản lí.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
 Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân xem thông tin phòng máy.
10


 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập sai thông tin cần xem.
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn xem lại, khi đó ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện

Không.
d. Hậu điều kiện
Nếu việc tìm kiếm thành công, người sử dụng sẽ xem được các thông tin của
phòng máy.
Biểu đồ UC

3.1.4. Ca sử dụng Quản lý phòng máy
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý lộ phòng máy.
Mục đích:
- Giúp cho cán bộ quản lí có thể quản lí được phòng máy.
- Cán bộ quản lí có thể huỷ bỏ, thay đổi phòng máy đã được đăng kí.
Tác nhân: cán bộ quản lí (CBQL)
11


b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
 Ca sử dụng này bắt đầu khi giáo viênhoàn thành xong việc đăng phòng máy.
 Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Sửa
- Thêm
- Xoá
- Xem
- Thoát
 Hệ thống yêu cầu CBQL lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọn “Thêm phòng máy” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ
được thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọ “Sửa Phòng máy” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được
thực hiện.

- Nếu CBQL lựa chọn “Xoá phòng máy” thì luồng sự kiện con Xoá sẽ được
thực hiện.
- Nếu CBQL chọn “Xem phòng máy” thì luồng sự kiện con Xem sẽ được
thực hiện.
- Nếu CBQL chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực hiện.
 Thêm
- Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng máy có trong danh sách đó để
CBQL lựa chọn.
- CBQL chọn một phòng máy.Nếu việc lựa chọn của CBQL không thoả mãn
thì thực hiện luồng A1.
- Hệ thống hiển thị các phòng máy sẽ tổ chức cho môn học đó kèm theo địa
điểm , thời gian…
- CBQL chọn một phòng máy và xác nhận. Nếu CBQL chọn Huỷ (không
thay đổi nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ kết nối CBQL với phòng máy đó.
 Xoá phòng máy đã được đăng kí.
12


- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy đã được đăng kí.
- CBQL lựa chọn một phòng máy và xác nhận xoá.Nếu tài xế chọn Huỷ
(không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ kết nối giữa giáo viên đăng kí và phòng máy đó.
 Xem lịch phòng máy.
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy đã được đăng kí..
- CBQL lựa chọn một phòng máy.
- Hệ thống sẽ hiển thị lịch của phòng máy đó gồm các thông tin sau: Tên
giáo viên đăng kí, Thời gian nhận phòng, thời gian trả phòng.
 Thoát

- CBQL thoát khỏi hệ thống
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1:Phòng máy mà CBQL muốn thay đổi đăng kí không thoả mãn
các điều kiện tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- CBQL có thể lựa chọn thay đổi đăng kí lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng
này.
 Luồng A2: Hết hạn thay đổi.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
CBQL phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các phòng máy mà
CBQL muốn thay đổi đã đăng kí sẽ được tạo ra.CBQL có thể thay đổi hoặc xóa
những phòng máy đã được đăng kí, trong trường hợp khác hệ thống ở trong trạng
thái không thay đổi.
Biểu đồ UC

13


3.1.5. Ca sử dụng Duy trì thông tin Giáo Viên
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin giáo viên
Mục đích: Quản lý thông tin của giáo viên đã đăng kí phòng máy.
Tác nhân: CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
 Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Quản lý thông tin về giáo viên

 Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm TT giáo viên
- Xoá TT giáo viên
14


- Sửa TT giáo viên
- Thoát
 Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọn “Thêm TT giáo viên ” thì luồng sự kiện con
ThêmTT sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý lựa chọn “Xoá TT giáo viên” thì luồng sự kiện con
XoáTT sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Sửa TT giáo viên” thì luồng sự kiện con SửaTT sẽ
được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực
hiện.
 Thêm
- Nếu đã có giáo viên trên, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các giáo viên và các ô ghi thông tin có
trong danh sách đó để CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý nhập thông tin giáo viên mới và chọn Thêm
- Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ thêm thông tin giáo viên mới vào csdl.
 Xoá
- Hệ thống hiển thị một danh sách các giáo viên và các ô ghi thông tin có
trong danh sách đó để CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý lựa chọn một giáo viên và xác nhận xoá. CB Quản lý chọn
Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ thông tin giáo viên đó trong csdl.

 Sửa
- Hệ thống hiển thị danh sách các giáo viên và các ô ghi thông tin có trong
danh sách
- CB Quản lý lựa chọn một giáo viên
- CB Quản lý nhập thông tin giáo viên ở các ô thông tin và chọn Sửa.
- Hệ thống sẽ sửa thông tin giáo viên trong csdl.
15


 Thoát
- CB Quản lý thoát khỏi hệ thống
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1:Giáo viên mà CB Quản lý thêm vào không thoả mãn các điều
kiện tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- CB Quản lý có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
 Luồng A2: Giáo viên đã tồn tại
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
CB Quản lý đăng nhập hệ thống
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng thành công, CB Quản lý sẽ có thể quản lý các thông tin của
giáo viên giảng dạy.
Biểu đồ UC

16


3.1.6. Ca sử dụng Duy trì thông tin phòng máy

a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin phòng máy
Mục đích: Quản lý phòng máy
Tác nhân: CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
 Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Quản lý thông tin về phòng
máy.
 Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
17


- Thêm phòng máy.
- Xoá phòng máy
- Sửa phòng máy
- Thoát
 Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CB Quản lý lựa chọn “thêm phòng máy”thì luồng sự kiện con
ThêmPM sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý lựa chọn “Xoá phòng máy” thì luồng sự kiện con Xoá sẽ
được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Sửa phòng máy” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được
thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực
hiện.
 ThêmPM
- Nếu đã có lộ trình trên, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng máy(bản đồ) có trong danh
sách đó để CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý nối các phòng máy với nhau và chọn Thêm

- Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ thêm phòng máy mới vào csdl.
 Xoá
- Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng máy có trong danh sách đó để
CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý lựa chọn một phòng máy và xác nhận xoá. CB Quản lý chọn
Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ phòng máy đó trong csdl.
 Sửa
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy có trong danh sách
- CBQL lựa chọn một phòng máy và chọn sửa.
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy (bản đồ)
18


- CB Quản lý chọn phòng máy trên bản đồ và chọn Sửa.
- Hệ thống sẽ sửa thông tin phòng máy trong csdl.
 Thoát
- CB Quản lý thoát khỏi hệ thống
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1:Phòng máy mà CB Quản lý thêm vào không thoả mãn các điều
kiện tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- CB Quản lý có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
 Luồng A2: Phòng máy đã tồn tại
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
CB Quản lý đăng nhập hệ thống
d. Hậu điều kiện

Nếu ca sử dụng thành công, CB Quản lý sẽ có thể quản lý các thông tin của
phòng máy.
Biểu đồ UC

19


3.1.7. Ca sử dụng Quản lý phân quyền
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lý phân quyền
Mục đích: Quản lý tài khoản của hệ thống
Tác nhân: CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
 Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Quản lý phân quyền.
 Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thêm tài khoản
- Xoá tài khoản
- Sửa TT tài khoản
20


- Thoát
 Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
- Nếu CBQL lựa chọn “Thêm Tài Khoản”thì luồng sự kiện con ThêmTK sẽ
được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý lựa chọn “Xoá tài khoản” thì luồng sự kiện con XoáTK
sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chọn “Sửa TT tài khoản” thì luồng sự kiện con SửaTK sẽ
được thực hiện.

- Nếu CB Quản lý chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực
hiện.
 ThêmTK
- Nếu đã có tài khoản trên, thực hiện luồng A2.
- Hệ thống hiển thị một danh sách các tài khoản yều cầu đăng ký để CB
Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý chọn tài khoản và chọn Phân quyền
- CB Quản lý có thể tự thêm 1 tài khoản mà không cần đăng ký bằng cách
chọn Tạo TK .
- CB Quản lý chọn Thêm
- Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ thêm user mới vào csdl.
 XoáTK
- Hệ thống hiển thị một danh sách các tài khoản có trong danh sách đó để
CB Quản lý kiểm tra.
- CB Quản lý lựa chọn một tài khoản và xác nhận xoá. CB Quản lý chọn
Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống xoá bỏ tài khoản đó trong csdl.
 SửaTK
- Hệ thống hiển thị danh sách các tài khoản có trong danh sách
- CB Quản lý lựa chọn một tài khoản và chọn Phân quyền
- CB Quản lý sửa lại các quyền của tài khoản đó.
21


- Hệ thống sẽ sửa quyền tài khoản trong csdl.
 Thoát
- CB Quản lý thoát khỏi hệ thống
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Tài khoản mà CB Quản lý thêm vào không thoả mãn các điều

kiện tiên quyết.
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- CB Quản lý có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này.
 Luồng A2: Tài khoản đã tồn tại
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
CB Quản lý đăng nhập hệ thống
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng thành công, CB Quản lý sẽ có thể quản lý quyền của các tài
khoản
Biểu đồ UC

22


3.1.8. Ca sử dụng Lập bảng thống kê các phòng máy
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập bảng thống kê phòng máy.
Mục đích: Hiển thị danh sách cụ thể các phòng máy còn trống và phòng máy
đã được đăng kí.
Tác nhân: CB Quản lý
b. Các luồng sự kiện
Luồng sự kiện chính
23


 Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Thống Kê Phòng Máy.
 Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Danh Sách phòng trống.

- Sửa Danh Sách.
*
-

Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện.
Nếu CB Quản lý lựa chọn”Hiển thị Danh Sách Phòng Trống”thì luồng sự
kiện con DSPT sẽ được thực hiện.

-

Nếu CB Quản lý lựa chọn “Sửa DS” thì luồng sự kiện con SửaDS sẽ được
thực hiện

√ ThêmDS : Nếu đã có danh sách , thực hiện A1.
+ Hệ thống hiển thị danh sách các phòng trống .
+ CB Quản lý chọn phòng máy và chọn Thêm vào danh sách.
+ Hệ thống hiển thị giao diện đánh chữ và, CB Quản lý chọn Thêm PM thêm
các chú thích về phòng máy đó và chọn lưu lại .
+ Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu
+Hệ Thống sẽ hiển thị tự động khi giáo viên có nhu cầu muốn biết.
√ SửaPM : Hệ thống hiển thị danh sách phòng máy trống .
- CB Quản lý chọn phòng máy .
- CB Quản lý chọn SửaPM và thêm các chú thích về phòng máy đó vào rồi
lưu lại
- Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không sửa nữa), ca sử dụng bắt đầu lại.
- Hệ thống sẽ sửa phòng máy đó tròng danh sách. .
 Các luồng rẽ nhánh
Luồng A1: Phòng máy đã tồn tại
- Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
- Ca sử dụng kết thúc.

c. Tiền điều kiện
CB Quản lý đăng nhập hệ thống
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng thành công, CBQL sẽ tạo được danh sách phòng máy trên hệ
24


×