Tải bản đầy đủ (.pdf) (182 trang)

Quản lý nhà nước về thương mại điện tử ( Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.11 KB, 182 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
=========o0o=========

ĐÀO ANH TUẤN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
(Khoa học quản lý)
Mã số

: 62.34.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH Lê Du Phong

HÀ NỘI 2013


-iLỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
Luận án là trung thực. Các tài liệu được sử
dụng trong Luận án đều có trích dẫn rõ ràng.
Kết quả nghiên cứu của Luận án chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên
cứ khoa học nào.
Tác giả luận án



Đào Anh Tuấn


- ii MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

APEC

Khu vực Châu Á - Thái Bình Dương

CNTT

Công nghệ thông tin

CNTT & TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

DN

Doanh nghiệp


EDI

Trao đổi dữ liệu điện tử

EU

Liên minh châu Âu

KT-XH

Kinh tế - xã hội

TMĐT

Thương mại điện tử

QLNN

Quản lý nhà nư ớc

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

UBND

Ủy ban nhân dân

UNCITRAL


Ủy ban pháp luật thương mại quốc tế của Liên
Hiệp Quốc

SXKD

Sản xuất kinh doanh

WTO

Tổ chức thương mại quốc tế


- iii MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT...................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU......................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu............................................................. 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ........................................................ 5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ........................................................ 7
1.1.3. Nhận xét từ tổng quan các công trình nghiên cứu........................................ 9
1.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 9
1.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp................................................................ 9
1.2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính........................................................... 11
1.2.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng........................................................ 13
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...................................................................................... 17
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM TRONG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .................................... 18
2.1. Thương mại điện tử. ...................................................................................... 18
2.1.1. Khái niệm thương mại điện tử................................................................... 18
2.1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử....................................................... 21
2.1.3. Các mô hình thương mại điện tử ............................................................... 22
2.1.4. Lợi ích và các hạn chế của thương mại điện tử.......................................... 23
2.2. Quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ..................................................... 27
2.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử .................................. 27
2.2.2. Mục tiêu quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử..................................... 28
2.2.3. Chức năng quản lý nhà nước về thương mại điện tử.................................. 28
2.2.4. Nội dung quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử .................................... 29
2.2.5. Bộ máy quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ...................................... 40
2.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về thương mại điện tử.......... 41
2.2.7. Đánh giá quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử .................................... 43


- iv 2.3. Kinh nghiệm quốc tế trong quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử......... 44
2.3.1. Kinh nghiệm của các quốc gia trong xây dựng chiến lược phát triển thương
mại điện tử ......................................................................................................... 44
2.3.2. Kinh nghiệm của các quốc gia trong việc xây dựng chính sách và ban hành
pháp luật về thương mại điện tử......................................................................... 45
2.3.3. Kinh nghiệm trong tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử48
2.3.4. Các bài học kinh nghiệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử đối với
Việt Nam............................................................................................................ 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 53
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM ...................................................................................... 54
3.1. Thực trạng phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam................................ 54
3.1.1. Giai đoạn thương mại điện tử hình thành và được pháp luật thừa nhận chính
thức .................................................................................................................... 54

3.1.2. Giai đoạn phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử ở Việt Nam ........... 56
3.2. Thực trạng quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử .................................. 59
3.2.1. Xây dựng kế hoạch phát triển thương mại điện tử ..................................... 59
3.2.2. Xây dựng chính sách và ban hành pháp luật về thương mại điện tử........... 61
3.2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử ........................ 88
3.2.4. Kiểm tra, thanh tra thương mại điện tử...................................................... 96
3.3. Bộ máy quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ở Việt Nam..................... 99
3.3.1. Bộ máy quản lý nhà nước về thương mại điện tử cấp Trung ương............. 99
3.3.2. Bộ máy quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ở cấp địa phương ........ 105
3.4. Đánh giá quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ở Việt Nam ................ 106
3.4.1. Bộ tiêu chí đánh giá quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ................. 106
3.4.2. Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ quá trình điều tra .................................. 107
3.4.3. Đánh nội dung quản lý nhà nước về thương mại điện tử ......................... 109
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.................................................................................... 121


-vCHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM ...................................... 122
4.1. Triển vọng phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam và xu hướng phát
triển thương mại điện tử trên thế giới ............................................................... 122
4.1.1. Triển vọng phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam ............................. 122
4.1.2. Xu hướng phát triển thương mại điện tử trên thế giới.............................. 124
4.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về thương mại điện tử .............. 124
4.2.1. Sự phát triển thương mại điện tử cần tuân thủ cơ chế thị trường, kết hợp với
sự tác động tích cực của Nhà nước. .................................................................. 124
4.2.2. Phát triển thương mại điện tử dựa trên sự mở rộng hợp tác quốc tế và cần
phù hợp với tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế........................................... 125
4.2.3. Chiến lược phát triển thương mại điện tử cần phù hợp và kết hợp chặt chẽ
với những nội dung của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. .......................... 126
4.3. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý nhà nư ớc về thương mại điện

tử ở Việt Nam...................................................................................................... 126
4.3.1. Xây dựng chiến lược phát triển thương mại điện tử quốc gia .................. 126
4.3.2. Hoàn thiện chính sách phát triển thương mại điện tử............................... 128
4.3.3. Hoàn thiện pháp luật về thương mại điện tử............................................ 134
4.3.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử ...................... 138
4.3.5. Hoàn thiện hoạt động thanh tra, kiểm tra thương mại điện tử .................. 141
4.3.6. Hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử................... 142
4.4. Điều kiện chủ yếu để thực thi các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước về
thương mại điện tử ............................................................................................. 144
4.4.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước........................................................... 144
4.4.2. Đối với doanh nghiệp và người tiêu dùng ............................................... 148
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.................................................................................... 150
KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................... 151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ...................... 153
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 154
PHỤ LỤC............................................................................................................ 158


- vi DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các thang đo sử dụng trong phiếu điều tra .............................................. 15
Bảng 1.2.Thang đo Likert 5 mức độ sử dụng trong điều tra..................................... 15
Bảng 3.2.Xếp hạng tổng thể mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
trên Website/Portal của các Bộ, cơ quan ngang Bộ năm 2010-2012........................ 95
Bảng 3.3. Các tiêu chí đánh giá QLNN về TMĐT ................................................ 106
Bảng 3.4. Đánh giá của DN về các trở ngại trong ứng dụng TMĐT..................... 111

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Các bước thực hiện phương pháp phân tích tổng hợp .............................. 10
Hình 1.2. Các bước thực hiện nghiên cứu định tính ................................................ 12
Hình 1.3. Các bước nghiên cứu định lượng............................................................. 13

Hình 1.4. Các bước thực hiện điều tra chính thức................................................... 16
Hình 3.1. Đánh giá tác dụng của TMĐT đối với DN trong các năm 2011, 2012 ..... 58
Hình 3.2.Xu hướng doanh thu từ các phương tiện điện tử trong năm 2011, 2012 .... 58
Hình 3.3. Số trường đào tạo TMĐT năm 2008, 2010, 2012 .................................... 71
Hình 3.4. Tỷ lệ tiền mặt lưu thông trong tổng phương tiện thanh toán. ................... 74
Hình 3.5. Thống kê số thẻ ngân hàng phát hành qua các năm ................................. 75
Hình 3.6. Thống kê số lượng máy ATM và POST qua các năm. ............................ 75
Hình 3.7. Biểu đồ tỉ lệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4....................................................................................................... 94
Hình 3.8. Biểu đồ tăng trưởng số lượng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tại các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
......................................................... 95
Hình 3.9. Bộ máy QLNN về TMĐT cấp Trung ương............................................ 100
Hình 3.10. Bộ máy QLNN về TMĐT tại Bộ Công thương.................................... 100
Hình 3.11. Các cơ quan tham gia thực hiện chức năng QLNN về TMĐT.............. 102
Hình 3.12. Đánh giá các tác dụng của ứng dụng TMĐT trong DN năm 2012 ....... 113


-1-

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Sự phát triển của thương mại điện tử (TMĐT) trên thế giới đã làm thay đ ổi
phương thức kinh doanh, thay đổi mạnh mẽ các giao dịch truyền thống và đem lại
những lợi ích to lớn cho các doanh nghiệp cho người tiêu dùng và cho toàn xã hội.
Đối với các doanh nghiệp Việt Nam việc ứng dụng TMĐT vào hoạt động sản xuất
kinh doanh đã làm tăng khả năng cạnh tranh, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều cơ hội
kinh doanh cho các doanh nghiệp.
Trong quá trình phát triển TMĐT ở Việt Nam, Nhà nước với vai trò là chủ thể
quản lý đã tạo ra những ra những tiền đề cơ bản cho việc ứng dụng và triển khai

TMĐT trong các doanh nghiệp. Bằng các công cụ quản lý của mình, Nhà nước đã
đóng vai trò đ ịnh hướng, tạo lập môi trường cho sự phát triển của TMĐT.
Tuy nhiên từ quá trình triển khai TMĐT trong thời gian vừa qua cho thấy tuy
môi trường cho sự phát triển TMĐT ở Việt Nam đã hình thành nhưng v ẫn chưa đáp
ứng được cho sự phát triển có hiệu quả của TMĐT. Hoạt động quản lý nhà nước
(QLNN) về TMĐT hiện nay còn tồn tại một số bất cập chủ yếu sau: thiếu các định
hướng chiến lược trong phát triển TMĐT; pháp luật về TMĐT chưa điều chỉnh hết
nhiều lĩnh vực mới nảy sinh trong TMĐT; sự phối hợp quản lý nhà nước về TMĐT
giữa các cơ quan QLNN về TMĐT chưa hiệu quả; niềm tin của người tiêu dùng đối
với TMĐT còn thấp; nguồn nhân lực cho TMĐT còn thiếu về số lượng và yếu về
chất lượng; hoạt động kiểm tra, giám sát TMĐT chưa được trú trọng.
Bên cạnh đó, sự phát triển không ngừng trong lĩnh vực công nghệ thông tin nói
chung và TMĐT nói riêng trên thế giới sẽ tạo ra những thách thức không nhỏ cho
việc thực hiện các chức năng QLNN về TMĐT ở Việt Nam.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, QLNN về TMĐT trong thời gian tới cần phải
tiếp tục được hoàn thiện cả về mặt lý luận và thực tế triển khai thực hiện. Để có cơ sở
hoàn thiện các nội dung này, hoạt động QLNN về TMĐT cần phải được củng cố về
mặt lý luận như: làm rõ mục tiêu, nội dung, các nguyên tắc, yêu cầu cũng như các
công cụ mà Nhà nước có thể sử dụng trong quá trình thực hiện chức năng QLNN về
TMĐT. Ngoài ra để khắc phục các bất cập trong hoạt động QLNN về TMĐT ở Việt
nam hiện nay thì hoạt động QLNN về TMĐT cần phải được đánh giá một cách toàn
diện để tìm ra những bất cập còn tồn tại cũng như nguyên nhân của các hạn chế này.
Với những lý do nên trên, việc nghiên cứu đề tài "Quản lý nhà nư ớc về thương
mại điện tử" có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực tiễn nhằm góp phần hoàn thiện lý


-2luận QLNN về TMĐT cũng như hoàn thiện các nội dung QLNN về TMĐT ở Việt
Nam.

2. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của luận án nhằm làm rõ những lí luận về QLNN đối với
TMĐT, đề xuất các giải pháp nhằm nhằm hoàn thiện QLNN về TMĐT ở Việt Nam.
Bên cạnh đó luận án cũng nghiên cứu xây dựng bộ tiêu chí đánh giá các nội
dung QLNN về TMĐT, làm căn cứ cho việc đánh giá QLNN về TMĐT ở Việt Nam.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là quá trình thực hiện các nội dung QLNN về
TMĐT; là các DN đang thực hiện TMĐT ở Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Về khái niệm TMĐT, với mục tiêu là hoàn thiện
QLNN về TMĐT ở Việt Nam nên luận án sử dụng khái niệm TMĐT theo nghĩa
rộng, theo đó TMĐT là việc tiến hành một khâu hoặc toàn bộ quy trình của hoạt
động thương mại bằng các phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng
viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.
Đối với hoạt động QLNN về TMĐT, luận án chỉ tập trung nghiên cứu các nội
dung QLNN về TMĐT ở Việt nam theo hướng tiếp cận từ quá trình quản lý, các nội
dung này bao gồm: (i) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển TMĐT; (ii) Xây
dựng chính sách và ban hành pháp luật về TMĐT; (iii) Tổ chức thực hiện kế hoạch
và chính sách phát triển TMĐT; (iv) Kiểm soát TMĐT. Đây là cách tiếp cận phổ
biến trong các nghiên cứu về hoạt động QLNN nói chung, QLNN về TMĐT nói
riêng.
Phạm vi đối tượng nghiên cứu: đối với các DN nghiên cứu, luận án chỉ tập
trung nghiên cứu các DN đã áp dụng TMĐT từ cấp độ 2 trở lên; đang ứng dụng các
ba mô hình TMĐT là B2B; B2C và C2C. Các DN này đang hoạt động trong một số
lĩnh vực chủ yếu như: thương mại, bán buôn, bán lẻ; sản xuất công nghiệp; tài chính
ngân hàng và công nghệ thông tin. Đây là các lĩnh vực trong đó có rất nhiều DN Việt
Nam đang thực hiện TMĐT.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: luận án đánh giá thực trạng QLNN về TMĐT
trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến năm 2012, đây là giai đoạn triển khai thực

hiện kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT giai đoạn 2006-2010; kế hoạch tổng thể
phát triển TMĐT giai đoạn 2011-2015 và các kế hoạch kinh tế xã hội quan trọng
khác của đất nước.


-3-

4. Các đóng góp của luận án
4.1. Về mặt lý luận
Thứ nhất, để thực hiện chức năng QLNN về TMĐT trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế hiện nay, luận án đề xuất cần coi khái niệm về TMĐT theo nghĩa
rộng, với quan điểm này TMĐT được hiểu là việc tiến hành một khâu hoặc toàn bộ
quy trình của hoạt động thương mại bằng các phương tiện điện tử có kết nối với
mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.
Thứ hai, luận án đã nghiên c ứu xây dựng bộ chỉ số đánh giá hoạt động QLNN
về TMĐT trên cơ sở vận dụng mô hình Outcome và phương pháp lu ận về đánh giá
chính sách của Ngân hàng thế giới. Các chỉ số này được sử dụng để đánh giá một
cách toàn diện các nội dung QLNN về TMĐT theo các tiêu chí: hiệu lực, hiệu quả,
phù hợp và bền vững.
4.2.Về mặt thực tiễn
Luận án phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về TMĐT ở Việt Nam trong
giai đoạn 2006-2012; đánh giá và phân tích những nguyên nhân dẫn đến thành công
và hạn chế trong QLNN về TMĐT. Để hoàn thiện QLNN về TMĐT, luận án đề xuất
một số giải pháp chủ yếu sau:
(i) Xây dựng chiến lược phát triển TMĐT quốc gia nhằm tạo ra các định hướng
lâu dài cho phát triển TMĐT ở Việt Nam.
(ii) Hoàn thiện các chính sách TMĐT như: chính sách thương nhân; chính sách
thuế trong TMĐT; chính sách bảo vệ người tiêu dùng; chính sách tạo nguồn nhân
lực.
(iii) Hoàn thiện pháp luật về TMĐT trong đó tập trung vào các nội dung: công

nhận TMĐT là một ngành trong hệ thống các ngành kinh tế quốc dân; quy định rõ về
trách nhiệm, quyền hạn của các bên tham gia TMĐT đối với các hình thức TMĐT
mới nảy sinh; hoàn thiện các quy định về TMĐT xuyên biên giới; công nhận giá trị
pháp lý của chứng cứ điện tử; hoàn thiện các quy định về giải quyết tranh chấp trong
TMĐT.
(iv) Tăng cường hoạt động đào tạo về TMĐT, công nhận chuyên ngành TMĐT
là một chuyên ngành chính thức trong hệ thống giáo dục quốc gia.
(v) Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra về TMĐT, thành lập thanh tra
chuyên ngành về TMĐT.


-4-

5. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận án
được trình bày trong 4 chương:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý luận và bài học kinh nghiệm trong quản lý nhà nước về
thương mại điện tử.
Chương 3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nư ớc về thương mại điện tử ở Việt
Nam.
Chương 4. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý nhà nư ớc về thương
mại điện tử ở Việt Nam.


-5-

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu

1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Từ khi xuất hiện vào đầu những năm 90 của thế kỉ 20, TMĐT nói chung và
QLNN về TMĐT nói riêng đã được nhiều các tổ chức và các học giả trên thế giới đề
cập đến và nghiên cứu. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận án chỉ tập trung
vào nghiên cứu một số công trình tiêu biểu sau:
Năm 2001, trong cuốn: "Những chiến lược cho sự thành công của TMĐT" của
Giáo sư Bijan Fazlollahi trường đại học Georgia State University, USA do nhà xuất
bản IRM Press phát hành [18] đã đề cập tới một số nội dung tương đối cụ thể để ứng
dụng thành công TMĐT trong mỗi DN và quản lý các hoạt động TMĐT của các cơ
quan có thẩm quyền.
Các nội dung này bao gồm: [18, Trg 32]
Tính riêng tư trong không gian ảo khi thực hiện các hoạt động TMĐT; Những
ảnh hưởng của cấu trúc của nền kinh tế tới việc thực hiện các hoạt động TMĐT toàn
cầu; Các khía cạnh xã hội trong TMĐT có liên quan đến việc xây dựng chính sách và
một số nội dung khác có liên quan đến việc xây dựng chiến lược TMĐT thành công
cho các DN.
Tiếp theo công trình của giáo sư Bijan Fazlollahi, vào năm 2002, dự án nghiên
cứu về những tác động của TMĐT trong nền kinh tế toàn cầu thuộc trung tâm nghiên
cứu của trường đại học Irvine đã nghiên cứu các tác tộng của môi trường và chính
sách của các quốc gia tới sự hình thành và phát triển của TMĐT. Toàn bộ các kết quả
nghiên cứu này đã đư ợc tập hợp lại trong cuốn sách: "TMĐT toàn cầu: những tác
động của môi trường và chính sách quốc gia" do đại học Cambridge phát hành năm
2006 [19] đã tập hợp được rất nhiều nghiên cứu của các học giả thuộc các trường đại
học trên thế giới về các tác động của môi trường và chính sách quốc gia đến sự phát
triển của TMĐT.
Các nghiên cứu này đã m ở rộng phạm vi nghiên cứu 10 quốc gia khác nhau
gồm: Mỹ, Brazin, Trung Quốc, Đan Mạch, Pháp, Đức, Nhật, Mexico, Singapore và
Đài Loan với 2.139 doanh nghiệp tại các nước được phỏng vấn. Kết quả của nghiên
cứu này đã chỉ ra sự tác động của môi trường và chính sách của các quốc gia tới quá
trình hình thành và phát triển của TMĐT .



-6Dựa trên các số liệu điều tra và mô hình nghiên cứu, các tác giả đã phân tích và
đánh giá những tác động của môi trường và chính sách TMĐT ở từng quốc gia nhằm
trả lời các câu hỏi:
- Có những nhân tố nào (xu thế và các rào cản) tác động đến việc ứng dụng
TMĐT của các doanh nghiệp?
- Những tác động của các nhân tố này tại các quốc gia đã phát triển và đang
phát triển có sự thay đổi như thế nào?
- Trong mỗi giai đoạn phát triển của TMĐT ở từng quốc gia thì các nhân tố này
có ảnh hưởng như thế nào?
Khác với những nghiên cứu ở trên, vào năm 2003, trong cuốn "những tác động
về kinh tế và xã hội của TMĐT" của các tác giả Sam Lubbe và Johanna Maria van
Heerden do Idea Group Publishing [37] phát hành đã tập hợp nhiều công trình
nghiên cứu về các tác động về mặt kinh tế và xã hội của TMĐT của các học giả
thuộc nhiều trường đại học khác nhau trên thể giới làm cơ sở cho việc xây dựng các
chính sách quản lý của nhà nước về TMĐT. Các công trình này bao g ồm các nghiên
cứu về:
- Những tác động về mặt kinh tế và xã hội của TMĐT tại những quốc gia đang
phát triển của tác giả: Roberto Vinaja, University of Texas, Pan America, USA
[37, Trg 34]. Trong nghiên cứu này đã nêu lên các l ợi ích tiềm năng của TMĐT đối
với các quốc gia phát triển đồng thời nhấn mạnh sự phổ biến của TMĐT ở những
quốc gia đang phát triển sẽ là một nguồn lực quan trọng cho sự phát triển đất nước.
- Những tác động đối lập của TMĐT của các tác giả Sushil K. Sharma thuộc
Ball State University, USA và Jatinder N.D. Gupta thuộc University of Alabama in
Huntsville, USA [37, Trg 45]. Trong nghiên cứu này đã chỉ ra những tác động bất lợi
từ sự phát triển TMĐT trong mỗi quốc gia như tính riêng tư của các cá nhân trong
các giao dịch, sự an toàn trong quá trình thanh toán, chính sách bảo vệ người tiêu
dùng ... từ đó đưa ra các khuyến nghị trong việc xây dựng và triển khai các chính
sách quản lý của nhà nước về TMĐT như: quản lý cạnh tranh trong TMĐT, chính

sách thuế, chính sách lao động và việc làm trong TMĐT.
Tiếp tục các nghiên cứu về tác động của TMĐT, vào năm 2004 trong cuốn:
"Các tác động về mặt nhận thức và xã hội của TMĐT trong những tổ chức hiện đại"
của các tác giả Mehdi Khosrow-Pour và nhiều người khác do Idea Group Publishing
phát hành [28] đã nghiên cứu khá chi tiết các tác động về mặt xã hội, nhận thức và
văn hóa của TMĐT đến hoạt động của các tổ chức. Đặc biệt các nghiên cứu đã đ ề
cập đến các tác động của TMĐT lên hành vi của người tiêu dùng cũng như sự tác
động của TMĐT lên hành vi của tổ chức, sự phát triển và quản trị tổ chức.


-7-

1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Tuy TMĐT mới phát triển ở Việt nam trong khoảng 10 năm trở lại đây
nhưng đã có khá nhi ều công trình nghiên cứu về TMĐT nói chung và QLNN về
TMĐT nói riêng.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc ứng dụng TMĐT, năm 2003 đề tài nghiên
cứu khoa học cấp Nhà nước "Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật và công nghệ chủ
yếu trong TMĐT và triển khai thử nghiệm". Mã số KC.01.05 [17] do PGS.TS. Lê
Danh Vĩnh - Thứ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) làm chủ nhiệm,
Trung tâm thông tin thương mại là cơ quan thực hiện với sự tham gia của các cán bộ
nghiên cứu khoa học của các bộ ngành: Bưu chính viễn thông (nay là Bộ Thông tin
và Truyền thông), Ban cơ yếu Chính phủ, Ngân hàng, Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá
thông tin, Liên minh các hợp tác xã, Viện công nghệ thông tin, Hội tin học viễn
thông Hà Nội, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và nhiều doanh nghiệp thực hiện.
Yêu cầu đặt ra với đề tài là nghiên cứu những công nghệ chủ yếu của TMĐT và
thử nghiệm chúng trong một hệ thống TMĐT hoàn chỉnh bao gồm đầy đủ các khâu
từ tìm kiếm hàng hoá, đặt hàng, thanh toán, giao hàng và làm nghĩa vụ thuế với nhà
nước.
Đề tài đã hoàn thành với một số nội dung chủ yếu sau [17]:

Tổng quan các vấn đề chung về TMĐT và một số kĩ thuật công nghệ chủ yếu
trong TMĐT;
Nghiên cứu lý thuyết về các kỹ thuật công nghệ chủ yếu trong TMĐT và kết
quả thử nghiệm hệ thống tích hợp các kỹ thuật công nghệ TMĐT trong thực tế;
Đề xuất một số giải pháp về phát triển TMĐT ở Việt Nam trong thời gian tới.
Ngoài ra hàng năm, bắt đầu từ năm 2004, Cục TMĐT và CNTT thuộc Bộ công
thương đã ti ến hành tổng kết về tình hình TMĐT ở Việt Nam trong các báo cáo
thường niên về TMĐT ở Việt Nam hàng năm (báo cáo có tiêu đề: Báo cáo TMĐT
Việt Nam). Các báo cáo này cung cấp một cái nhìn tổng quan về thực trạng tình hình
phát triển TMĐT ở Việt Nam trong năm như: tình hình ứng dụng TMĐT trong các
doanh nghiệp, thực trạng về cơ sở hạ tầng cho TMĐT, việc triển khai các chính sách
TMĐT trong thực tế v.v... đồng thời đưa ra một số khuyến nghị đối với các cơ quan
QLNN về việc thực hiện chức năng QLNN về TMĐT và các DN trong việc triển
khai TMĐT. [2,3,7]
Tuy nhiên các báo cáo này chưa có các đánh giá cụ thể về vai trò quản lý của
nhà nước đối với TMĐT, các kiến nghị mang tính tổng quát, chưa có các giải pháp
cụ thể để hoàn thiện các nội dung QLNN về TMĐT.


-8Năm 2008, hai năm sau khi Việt Nam chính thức ra nhập WTO, để triển khai
thực hiện các cam kết của Việt Nam với WTO trong lĩnh vực TMĐT, Cục TMĐT và
CNTT đã nghiên cứu toàn diện các quy định cũng như các thảo luận của WTO liên
quan tới TMĐT và xây dựng Báo cáo Tổng quan về các hoạt động của WTO liên
quan tới TMĐT [5]. Nội dung báo cáo gồm 8 chương đề cập rất chi tiết các vấn đề có
liên quan tới TMĐT của các nước thành viên WTO như: nội dung các cuộc họp của
Đại hội đồng về TMĐT; các hoạt động của các Hội đồng có liên quan tới TMĐT; các
cam kết của các nước thành viên về các vấn đề có liên quan đến TMĐT như: vấn đề
thuế trong TMĐT; các tuyên bố của Hội nghị Bộ trưởng WTO về TMĐT.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu trên, hệ thống giáo trình về TMĐT của một
số trường đại học trong nước cũng đã cung cấp những kiến thức tổng quát cũng như

kiến thức chuyên sâu về TMĐT.
Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, chủ biên TS.Trần Văn Hòe (2010) [15]
bao gồm 13 chương đã cung c ấp những khái niệm căn bản về TMĐT như: khái niệm
TMĐT, các mô hình TMĐT, các hình th ức thanh toán trong TMĐT, an ninh TMĐT;
các điều kiện để ứng dụng TMĐT như: hạ tầng kinh tế-xã hội, hạ tầng pháp lý, hạ
tầng công nghệ mạng.
Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, chủ biên PGS.TS Nguyễn Văn Minh
[16] đã giới thiệu những nội dung cơ bản về sự hình thành và phát triển của TMĐT
trên thế giới, các khái niệm về TMĐT; các mô hình TMĐT; An toàn trong TMĐT;
Các hệ thống thanh toán điện tử và phương pháp xây dựng, triển khai dự án TMĐT
trong DN.
Giáo trình Thương mại điện tử căn bản, chủ biên TS.Nguyễn Văn Thoan đã
giới thiệu sau nội dung căn bản của TMĐT, các nội dung này bao gồm:tổng quan về
TMĐT; giao dịch điện tử; Marketing điện tử; rủi ro và phòng tránh rủi ro trong
TMĐT; ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp và Luật giao dịch điện tử.
Ngoài ra, trong cuốn giáo trình Kinh tế thương mại, đồng chủ biên GS.TS Đặng
Đình Đào, GS.TS Hoàng Đ ức Thân (2008) [14] gồm 15 chương chia làm hai phần đã
đề cập rất chi tiết về hệ thống lý luận và thực tiễn về kinh tế, tổ chức quản lý kinh
doanh thương mại trong nền kinh tế quốc dân như: cơ chế, chính sách quản lý thương
mại, tổ chức các mối quan hệ kinh tế, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, hạch toán kinh
doanh và thương mại DN .v.v... Phần thứ nhất gồm 8 chương nghiên cứu toàn bộ các
vấn đề kinh tế học thương mại trên góc độ vĩ mô bao gồm: bản chất kinh tế của
thương mại; cơ chế, chính sách quản lý thương m ại; hệ thống các công cụ quản lý
thương mại, chiến lược và định hướng kế hoạch phát triển thương mại trong nền kinh
tế quốc dân. Phần thứ hai của giáo trình đề cập đến các nội dung về tổ chức và quản


-9lý kinh doanh hàng hóa và dịch vụ dưới góc độ vi mô, bao gồm một số nội dung chủ
yếu như: tổ chức các mối quan hệ kinh tế giữa các DN, tổ chức kinh doanh thương
mại hàng hóa trong cơ chế thị trường; thương mại dịch vụ; TMĐT; hạch toán kinh

doanh trong thương mại; dự trữ hàng hóa cho SXKD; thương mại DN và các vấn đề
hiệu quả kinh tế thương mại.
Tuy không đề cập sâu đến các nội dung QLNN về TMĐT nhưng giáo trình đã
đề cập đến rất nhiều vấn đề lý luận về kinh tế thương mại nói chung làm cơ sở để xây
dựng các lý luận về QLNN đối với TMĐT.

1.1.3. Nhận xét từ tổng quan các công trình nghiên cứu
Như vậy qua các công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước có
liên quan đến QLNN về TMĐT có thể rút ra một số nhận xét sau:
Thứ nhất, các công trình này đã đánh giá khái quát đư ợc tác động của QLNN
đối với sự phát triển của TMĐT tại mỗi quốc gia, tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu
này được thực hiện vào những năm đầu của quá trình phát triển của TMĐT, và hầu
hết ở các nước đã và đang phát tri ển, nơi có những điều kiện thuận lợi cho sự phát
triển của TMĐT, khác hẳn với môi trường cho phát triển TMĐT của Việt Nam.
Thứ hai, cho đến nay các điều kiện về môi trường quốc tế, môi trường quốc gia
cũng như những xu thế mới của TMĐT đã có nhiều thay đổi cùng với sự phát triển
chung của khoa học kĩ thuật và kinh tế thế giới do đó các tác động của QLNN đối
với TMĐT cũng cần phải được xem xét trong các điều kiện mới.
Thứ ba, các nghiên cứu trên chưa đề cập sâu tới các vấn đề lí luận của QLNN
đối với TMĐT như: khái niệm, mục tiêu và nội dung QLNN về TMĐT; chưa đề cập
sâu tới vai trò quản lý của nhà nước đối với TMĐT; chưa đưa ra được phương pháp
cụ thể để đánh giá các nội dung QLNN về TMĐT.
Các "khoảng trống" trên sẽ là cơ sở để luận án tập trung làm rõ các vấn đề còn
tồn tại cả về mặt lý luận và thực tiễn trong QLNN về TMĐT từ đó đề xuất các giải
pháp hoàn thiện QLNN về TMĐT.

1.2. Phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp
Phương pháp phân tích tổng hợp được sử dụng để thẩm định, giải quyết những
vấn đề còn tranh cãi, chưa có sự thống nhất giữa các nhà khoa học. Phân tích tổng

hợp giúp ta tìm ra những lỗ hổng của các nghiên cứu trước, những lĩnh vực nào cần
phải nghiên cứu hoặc chứng minh thêm.
Thông thường phân tích tổng hợp là hai quá trình của một vấn đề, chúng không
thể tách rời nhau mà hợp lại để bổ trợ cho nhau. Phân tích là giai đoạn cần thiết của
bất kì một quá trình nghiên cứu nào. Tổng hợp là việc xác định những thuộc tính,


-10những mối liên hệ chung, cũng như những quy luật tác động qua lại giữa các yếu tố
cấu thành QLNN về TMĐT. Tổng hợp có được nhờ những kết quả nghiên cứu phân
tích, sau đó kết hợp chúng lại với nhau thành một chỉnh thể hoàn chỉnh, thống nhất.
Áp dụng phương pháp phân tích tổng hợp trong luận án để xem xét xem có các
nghiên cứu nào trong lĩnh vực QLNN về TMĐT đã đư ợc nghiên cứu, các nghiên đó
đã đư ợc thực hiện như thế nào, kết quả của của các nghiên cứu là gì ? v.v... phân tích
tổng hợp để phát hiện những "khoảng trống" trong các nghiên cứu trước, làm cơ sở
cho việc thực hiện các nội dung của đề tài.
Trên cơ sở mối quan hệ biện chứng của các phương pháp nghiên cứu trong
khoa học kinh tế - xã hội, luận án phân tích làm rõ những tác động của QLNN đến
TMĐT thông qua việc thực hiện các nội dung QLNN về TMĐT; phân tích và làm rõ
các nguyên nhân ảnh hưởng đến QLNN về TMĐT; phân tích và đánh giá việc thực
hiện chức năng QLNN về TMĐT qua các tiêu chí xây dựng.
Phương pháp phân tích tổng hợp được thực hiện qua các bước sau:

Tìm kiếm
nguồn tài liệu

Thu thập
và xử lý số
liệu

Thực hiện

phân tích
tổng hợp

Hình 1.1. Các bước thực hiện phương pháp phân tích tổng hợp
Bước 1: Tìm kiếm nguồn tài liệu
Đối với các số liệu thứ cấp, luận án sử dụng năm nguồn số liệu chính đó là: hệ
thống thư viện; số liệu từ các Bộ, ngành; số liệu từ các cơ quan, viện nghiên cứu; số
liệu từ các buổi hội thảo khoa học và số liệu từ các Website.
Hệ thống Thư viện: Thư viện quốc gia, Thư viện của các trường đại học: Kinh
tế quốc dân, đại học Thương mại, để tìm kiếm các công trình có liên quan đến đề tài
nghiên cứu như: luận văn, luận án, các đề tài nghiên cứu, các bài báo trong và ngoài
nước v.v...
Số liệu từ các Bộ, Ngành: Bộ Công thương, Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ
Kế hoạch và đầu tư; Tổng cục Thống kê; Bộ Tư pháp v.v... để tìm kiếm các báo cáo
có liên quan đến đề tài nghiên cứu như: Báo cáo TMĐT hàng năm; Sách trắng về
CNTT và Truyền thông; Báo cáo về tình hình KT - XH hàng năm. Tìm kiếm các văn
bản quy phạm pháp luật về TMĐT; các chiến lược, kế hoạch phát triển KT-XH, phát
triển Công nghệ thông tin; phát triển TMĐT.
Số liệu thống kê từ các cơ quan, viện nghiên cứu có liên quan đến TMĐT như:
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (CEM); Viện chiến lược và chính sách


-11khoa học công nghệ (NISTPASS); Viện nghiên cứu thương mại v.v... để tìm kiếm
các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án.
Các buổi Hội thảo chuyên đề: thông qua các buổi hội thảo chuyên đề về CNTT,
về TMĐT được tổ chức hàng năm như: Hội thảo về TMĐT, Hội thảo về Chính phủ
điện tử, Hội thảo về An ninh và An toàn mạng v.v... tác giả thu thập được rất nhiều ý
kiến của các chuyên gia tham dự hội thảo về tài nghiên cứu cũng như nguồn số liệu
từ tham luận của các chuyên gia trong các buổi hội thảo. Đây là nguồn tư liệu rất có
ích trong quá trình thực hiện các nội dung của đề tài.

Các Website của các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực TMĐT ở Việt Nam như:
Hiệp hội TMĐT Việt Nam ( Cục TMĐT và CNTT Bộ công
thương ( Sàn TMĐT của Phòng Công nghiệp và Thương mại
Việt

Nam

(),

hiệp

hội

TMĐT

Việt

Nam

() v.v... để tìm kiếm các báo cáo, các số liệu thống kê về các
DN TMĐT ở Việt Nam.
Đối với các dữ liệu sơ cấp sử dụng trong đề tài được tác giả thu thập thông qua
hình thức điều tra khảo sát các DN, các cơ quan QLNN theo các bước được trình bày
trong phương pháp nghiên cứu định lượng.
Bước 2. Thu thập và xử lý số liệu
Từ các nguồn tài liệu trên, sử dụng phương pháp tổng hợp tác giả thu thập được
các số liệu gốc trong các nguồn tài liệu. Các số liệu này được xử lý thông qua bộ
phần mềm xử lý số liệu trong KT-XH phổ biến hiện nay là SPSS. Kết quả của quá
trình xử lý là các số liệu, các bảng biểu phân tích và các biểu đồ được sử dụng trong
đề tài nghiên cứu.

Bước 3: Thực hiện phân tích và tổng hợp
Từ các số liệu, các bảng biểu và biểu đồ đã đư ợc xử lý, đề tài tập trung phân
tích quá trình thực hiện nội dung QLNN về TMĐT ở Việt Nam, chỉ ra những vấn đề
còn tồn tại trong QLNN về TMĐT hiện nay; trên cơ sở tổng hợp các kết quả phân
tích, kết quả điều tra và ý kiến của các chuyên gia để đề xuất một số giải pháp chủ
yếu nhằm hoàn thiện QLNN về TMĐT ở Việt Nam.

1.2.2. Phương pháp nghiên cứu định tính
Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong luận án để xác định các
câu hỏi nghiên cứu, xác định các tiêu chí đánh giá QLNN về TMĐT, thu thập ý kiến
của các chuyên gia về những vấn đề còn tồn tại trong QLNN về TMĐT hiện nay
đồng thời trao đổi về một số giải pháp hoàn thiện các nội dung QLNN về TMĐT ở
Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện qua các bước:


-12-

Dự kiến
các vấn đề
cần nghiên
cứu

Thiết kế
câu hỏi bán
cấu trúc

Thực hiện
phỏng vấn
sâu


Phân tích,
tổng hợp
thông tin
từ các nội
dung đã
phỏng vấn

Hình 1.2. Các bước thực hiện nghiên cứu định tính
Bước 1. Dự kiến các vấn đề cần nghiên cứu
Từ những kết quả bước đầu khi thực hiện phương pháp phân tích tổng hợp các
công trình nghiên cứu, các tài liệu có liên quan đến TMĐT và QLNN về TMĐT, tác
giả bước đầu xác định được một số vấn đề chính cần nghiên cứu của đề tài như sau:
- TMĐT ở Việt Nam trong thời gian qua đã phát tri ển như thế nào? Nhà nước
thực hiện quản lý TMĐT bằng các công cụ nào? Kết quả thực hiện nội dung QLNN
về TMĐT ra sao?
- Môi trường cho sự phát triển TMĐT ở Việt Nam đã hoàn thiện chưa?
- Kinh nghiệm của thế giới đối với QLNN về TMĐT là gì?
- QLNN về TMĐT ở Việt Nam có thể được đánh giá qua các tiêu chí nào?
Phương pháp xây dựng các tiêu chí này?
- Các giải pháp khắc phục những tồn tại trong QLNN về TMĐT là gì? Nội
dung cụ thể của các biện pháp?
Bước 2. Thiết kế câu hỏi phỏng vấn sâu đối tượng điều tra
Căn cứ vào các vấn đề nghiên cứu đã d ự kiến, tác giả thiết kế lưới câu hỏi
phỏng vấn sâu các đối tượng là các chuyên gia, nhà quản lý về TMĐT (Phụ lục 1.1).
Nội dung các câu hỏi được thiết kế như nhau cho các đối tượng phỏng vấn.
Bước 3. Thực hiện phỏng vấn sâu
Trong các buổi hội thảo có liên quan đến TMĐT và CNTT mà tác giả trực tiếp
tham dự, tác giả thực hiện phỏng vấn sâu một số chuyên gia tham dự hội thảo theo
các câu hỏi đã đư ợc thiết kế.

Bằng phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia tác giả đã bước đầu xác định
được 3 câu hỏi nghiên cứu của đề tài, các câu hỏi này là:
i) Môi trường cho sự phát triển TMĐT ở Việt Nam hiện nay đã đ ầy đủ chưa?
Vai trò của Nhà nước trong việc tạo lập môi trường này ?
ii) Những vấn đề nào còn tồn tại trong QLNN về TMĐT ở Việt nam hiện nay
iii) Các giải pháp hoàn thiện QLNN về TMĐT là gì?


-13Trên cơ sở trao đổi, phỏng vấn với các chuyên gia, tác giả cũng đã bước đầu
xác định được các tiêu chí đánh giá nội dung QLNN về TMĐT, các tiêu chí được sử
dụng để đánh giá bao gồm: tiêu chí hiệu lực, tiêu chí hiệu quả, tiêu chí phù hợp, và
tiêu chí bền vững. Đồng thời qua trao đổi và nghiên cứu tài liệu, tác giả cũng xây
dựng được bộ chỉ tiêu dùng để đo lường kết quả thực hiện từng tiêu chí

1.2.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong luận án để đo lường
các kết quả thực hiện QLNN về TMĐT theo từng tiêu chí đồng thời kiểm tra tính
phù hợp của các chỉ tiêu trong thang đo từng tiêu chí. Trên cơ sở bộ tiêu chí đã xây
dựng thực hiện việc đánh giá các nội dung QLNN về TMĐT.
Phương pháp nghiên cứu định lượng được tiến hành qua các bước sau:
Thiết kế
công cụ điều
tra, thu thập
số liệu

Xác định
mẫu điều tra

Điều tra
chính thức


Xử lý và phân
tích số liệu
điều tra

Hình 1.3. Các bước nghiên cứu định lượng
Bước 1. Xác định mẫu điều tra
Đối tượng điều tra là 300 DN đang triển khai TMĐT từ cấp độ 2 đến cấp độ 4 ,
trong đó:
- Cấp độ 2. Có Website chuyên nghiệp: Website có nhiều chức năng tương tác
với người xem, hỗ trợ người xem, người xem có thể liên lạc với DN một cách thuận
tiện.
- Cấp độ 3. Chuẩn bị TMĐT: doanh nghiệp bắt đầu triển khai bán hàng hay
thực hiện các dịch vụ qua mạng. Tuy nhiên, DN chưa có hệ thống cơ sở dữ liệu nội
bộ để phục vụ các giao dịch trên mạng. Các giao dịch còn chậm và không an toàn.
- Cấp độ 4. Áp dụng TMĐT: doanh nghiệp có website của DN liên kết trực tiếp
với dữ liệu trong mạng nội bộ của DN, các hoạt động truyền dữ liệu được tự động
hóa, hạn chế sự can thiệp của con người và vì thế làm giảm đáng kể chi phí hoạt
động và tăng hiệu quả.
Tên, địa chỉ của các DN được tác giả thu thập từ:
- Cổng TMĐT quốc gia do Bộ công thương xây dựng và quản lý tại địa chỉ:
.
- Danh sách hội viên Hiệp hội TMĐT Việt Nam tại địa chỉ:



Luận án dầy đủ ở file: Luận án Full







×