Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

BÀI TẬP BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.05 KB, 10 trang )

BÀI 1: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
A. LÝ THUYẾT
I. Động lượng.
1. Xung lượng của lực.
- Khi một lực không đổi tác dụng lên một vật trong khoảng thời


F
gian ∆t thì tích



.∆t được định nghĩa là xung lượng của lực

F



trong

F

khoảng thời gian ∆t ấy.
- Đơn vị xung lượng của lực là N.s
2. Động lượng.
a) Tác dụng của xung lượng của lực.
Theo định luật II Newton ta có :
m =
hay m
=





a







v 2 − v1
∆t

F

Suy ra

m



-m

v2



v1


=

F



∆t

F

b) Động lượng.
Động lượng của một vật là một véc tơ cùng hướng với vận tốc và được xác định bởi công thức:


p



p

=m



v

Đơn vị động lượng là kgm/s = N.s
c) Mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực.
Ta có :
= ∆t



p2

hay



∆p

=



p1





F

∆t

F

Độ biến thiên động lượng của một vật trong khoảng thời gian ∆t bằng xung lượng của tổng các lực tác
dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Ý nghĩa: Khi lực đủ mạnh tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian hữu hạn sẽ làm đ ộng l ượng c ủa v ật
biến thiên.

II. Định luật bảo tồn động lượng.
1. Hệ cơ lập (hệ kín).
- Một hệ nhiều vật được gọi là cơ lập khi khơng có ngoại lực tác dụng lên h ệ ho ặc n ếu có thì các ngo ại l ực ấy
cân bằng nhau.
- Trong hệ cô lập chỉ có nội lực tương tác giữa các vật trong hệ trực đối nhau từng đơi một.
2. Định luật bảo tồn động lượng của hệ cô lập.
- Động lượng của một hệ cơ lập là một đại lượng bảo tồn.
Trần Hường- 11 Tô Hiệu

Page 1




+

p1



+…+



= const

pn

p2


- Biểu thức của định luật ứng với hệ cô lập gồm hai vật m1 và m2.

uu
r uur
p1 + p2 =

Hay

const

r
r
r
r
m1v1 + m2 v2 = m1v1, + m1v2,



r và r là động lượng của vật 1 và vật 2 trước tương tác.
m1v1
m2 v2



r và r , là động lượng của vật 1 và vật 2 sau tương tác.
m1v1,
m1v2

3. Va chạm mềm.
• Xét một vật khối lượng m1, chuyển động trên một mặt phẳng ngang với vận tốc




đến va chạm vào

v1
một vật có khối lượng m 2 đang đứng yên. Sau va chạm hai vật nhập làm một và cùng chuy ển đ ộng
với vận tốc


v



Theo định luật bảo tồn động lượng ta có :

m1 = (m1 + m2)


v1




v



v


=



m1 v1
m1 + m 2
• Va chạm của hai vật như vậy gọi là va chạm mềm.

4.


-

Va

chạm đàn hồi
Va chạm đàn

hồi (va chạm xuyên tâm) có các đặc điểm sau:
Trước và sau va chạm, các vật đều chuyển động trên một đường thẳng duy nhất.

Trần Hường- 11 Tô Hiệu

Page 2


-

-


Trong va chạm đàn hồi, tổng động lượng của hai vật trước và sau va chạm bằng nhau, t ổng động năng
của hai vật trước và sau va chạm bằng nhau.
   
v1 , v1/ , v 2 , v 2/
v1 , v1/ , v 2 , v 2/
Gọi
là vecto vận tốc của các vật trước và sau va chạm,
là các giá trị đại số của
chúng. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng theo phương ngang và chú ý rằng động năng của hệ
bảo toàn ta được kết quả như sau:

v1/ =

(m1 − m2 )v1 + 2m2 v 2 / (m2 − m1 )v 2 + 2m1v1
; v2 =
m1 + m 2
m1 + m 2

5. Chuyển động bằng phản lực.
Trong một hệ kín đứng n, nếu có một phần của hệ chuy ển động theo một h ướng, thì ph ần cịn l ại c ủa h ệ
phải chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên t ắc nh ư trên đ ược g ọi là chuy ển đ ộng
bằng phản lực.
Ví dụ: Sự giật lùi của súng khi bắn, chuyển động của máy bay phản lực, tên l ửa…

B.
BÀI
T ẬP

MẪU
Dạng 1: : Tính động lượng của một vật, một hệ vật.

p
v
- Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là một đại lượng được xác
p
v
định bởi biểu thức: = m
- Đơn vị động lượng: kgm/s hay kgms-1.
- Động lượng hệ vật:
Trần Hường- 11 Tô Hiệu

Page 3


ur uu
r uur
p = p1 + p2

ur
ur
p1 ↑↑ p 2 ⇒ p = p1 + p2

Nếu: ur
ur
p1 ↑↓ p 2 ⇒ p = p1 − p2
Nếu:
ur ur
p1 ⊥ p 2 ⇒ p = p12 + p2 2
Nếu:
r uur
·uu

p1 , p2 = α ⇒ p 2 = p12 + p2 2 + 2 p1. p2 .cosα
Nếu:

(

)

Dạng 2: Bài tập về định luật bảo tồn động lượng
Bước 1: Chọn hệ vật cơ lập khảo sát
Bước 2: Viết biểu thức động lượng của hệ trước và sau hi
tu
ượ
uu
rện u
r ng.
pt = ps
Bước 3: áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ:
(1)
Bước 4: Chuyển phương trình (1) thành dạng vơ hướng (bỏ vecto) bằng 2 cách:
+ Phương pháp chiếu
+ Phương pháp hình học.
*. Những lưu ý khi giải các bài toán liên quan đến định luật bảo toàn động lượng:
a. Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) cùng ph ương, thì bi ểu
v1'
v '2
thức của định luật bảo toàn động lượng được viết lại: m1v1 + m2v2 = m1 + m2
Trong trường hợp này ta cần quy ước chiều dương của chuyển động.
- Nếu vật chuyển động theo chiều dương đã chọn thì v > 0;
- Nếu vật chuyển động ngược với chiều dương đã chọn thì v < 0.
b. Trường hợp các vector động lượng thành phần (hay các vector vận tốc thành phần) khơng cùng phương,

ps p t
thì ta cần sử dụng hệ thức vector: =
và biểu diễn trên hình vẽ. Dựa vào các tính chất hình học để tìm
u cầu của bài tốn.
c. Điều kiện áp dụng định luật bảo tồn động lượng:
- Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ bằng không.
- Ngoại lực rất nhỏ so với nội lực
- Thời u
gian
r tương tác ngắn.
ur
F ngoai luc ≠ 0
F ngoai luc
- Nếu
nhưng hình chiếu của
trên một phương nào đó bằng khơng thì động lượng bảo
tồn trên phương đó.
Câu 1. Động lượng được tính bằng
A. N/s.
B. N.s.
C. N.m.
D. N.m/s.
Chọn đáp án đúng.
Giải
P = mv
Suy ra: đơn vị của động lượng là kg.m/s hay kgms/s2 = N.s
Do đó chọn đáp án: B.

Trần Hường- 11 Tô Hiệu


Page 4


r
p

Câu 2. Một quả bóng đang bay ngang với động lượng
thì đập vng góc vào một bức tường thẳng đứng,
bay ngược trở lại theo phương vng góc với bức tường v ới cùng độ l ớn v ận t ốc. Đ ộ bi ến thiên đ ộng l ượng
của quả bóng là
r
r
r
r
p
2p
−2 p
O
A. .
B. .
C.
.
D.
.
Chọn đáp án đúng.
Giải
r r
r r
r
p '− p = − p − p = −2 p

Độ biến thiên động lượng:
Do đó chọn đáp án: D.
Câu 3. Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một đường dốc thẳng nhẵn t ại m ột th ời đi ểm xác đ ịnh
có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng (kgm/s) là
A. 6.
B. 10.
C. 20.
D. 28.
Chọn đáp án đúng.
Giải
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động
p1 = mv1 = 6 kgm/s = 6 Ns.
P2 = mv2 = 14 kgm/s = 14 Ns.
- Độ biến thiên động lượng (xung lượng của lực)
F .∆t
p2 – p1 = 14 – 6 = 2 =
p − p1 8
F= 2
= = 2N
∆t
4
Suy ra:
(F ở đây là trọng lượng tiếp tuyến Px)
p3 − p2 = F .∆t2 = 2.3 = 6 N .s ⇒ p3 = 6 + p2 = 6 + 14 = 20 N .s
Do đó chọn đáp án: C.
Câu 4. Xe A có khối lượng 1000 kg và vận tốc 60 km/h; xe B có khối l ượng 2000 kg và v ận t ốc 30 km/h. So
sánh động lượng của chúng.
Giải
vA = 60 km/h = 50/3 m/s; vB = 30 km/h = 50/6 m/s
50 5

p A = mA vA = 103. = .104 Ns
3 3
Động lượng mỗi xe:
(1)
50 5
pB = mB vB = 2.103. = .10 4 Ns
60 3
(2)
Từ (1) và (2) suy ra động lượng của 2 xe là bằng nhau.
Câu 5. Một máy bay có khối lượng 160 000 kg, bay với vận tốc 870 km/h. Tính động l ượng của máy bay.
Giải
725
v = 870 km / h =
m/s
3
p = mv = 16.104.

725
≈ 3867.10 4 Ns
3

Động lượng của máy bay:
Câu 6: Một phân tử khí m = 4,65.10-26kg bay với v = 600m/s va chạm vng góc với thành bình và bật trở lại
với vận tốc cũ. Tính xung lượng của lực tác dụng vào thành bình.
Hướng dẫn giải:
Trần Hường- 11 Tô Hiệu

Page 5



v2ur= - vur1 = -600m/s
∆ p = F .∆t
Chọn chiều (+) là chiều CĐ:
F .∆t = −m2 .v2 ⇒ F .∆t = −5, 6.10−25 N .s
Về độ lớn:
Câu 7: Hai vật có khối lượng m1 = 1 kg, m2 = 3 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 3 m/s và v2 = 1 m/s. Tìm
tổngđộng lượng ( phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp :
v
v
a) 1 và  2 cùng hướng.

v
v
b)  1 và  2 cùng phương, ngược chiều.
v
v
c) 1 và 2 vng góc nhau
Giải
 

p p
p
a) Động lượng của hệ :
= 1+ 2
Độ lớn : p = p1 + p2 = m1v1 +
m v = 1.3 + 3.1 = 6 kgm/s
 2 2
p p
p
b) Động lượng của hệ : = 1 + 2

Độ lớn : p = m1v1 - m
v =0
2 2 
p p
p
c) Động lượng của hệ :
= 1+ 2
p12 + p 22

Độ lớn: p =
= = 4,242 kgm/s
Câu 8: Một vật có m = 1kg rơi tự do xuống đất trong t = 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng
thời gian đó là bao nhiêu? g = 9,8m/s2.
Hướ
ng dẫn giải:
ur ur
∆ p = F .∆t
∆p = F .∆t

∆t
Về độ lớn:
= mg. = 4,5 kg.m/s
Bài 9: Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với v ận t ốc 500m/s thì n ổ thành hai
mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo ph ương ngang v ới v ận t ốc 500
thứ hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
Giải

2

m/s. hỏi mảnh


- Xét hệ gồm hai mảnh đạn trong thời gian nổ, đây được xem là hệ kín nên ta áp d ụng đ ịnh lu ật b ảo toàn
động lượng.
-urĐộng rlượu
ng
r trước khi đạn nổ:
pt = mv
. =p

ur
p2

-urĐộng lrượng sau
r khi
ur đạurn nổ:
ps = m1.v1 + m2.v2 = p1 + p2

α

O

Theo hình vẽ, ta có:

Trần Hường- 11 Tô Hiệu

u
r
p

Page 6


u
r
p1


2

2
m 
m 
p = p + p ⇒  .v22 ÷ = ( mv
. ) +  .v12 ÷ ⇒ v22 = 4v2 + v12 = 1225m/ s
2

2

r
v2
- Góc hợp giữa
và phương thẳng đứng là:
p v 500 2
sinα = 1 = 1 =
⇒ α = 350
p2 v2
1225
2
2

2


2
1

Bài 10: Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối lượng m s = 1000kg, bắn một viên đoạn khối lượng m đ =
2,5kg. Vận tốc viên đoạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Tìm vận tốc của súng sau khi bắn.
Giải
- Động lượng của súng khi chưa bắn là bằng 0.
- Động lượng của hệ sau khi bắn súng là:


mS .v S + mđ .vđ


mS .v S + mđ .vđ = 0
- Áp dụng điịnh luật bảo toàn động lượng.
- Vận tốc của súng là:
m v
v = − đ . đ = 1,5(m / s)
mS
Bài 11: Một xe ơtơ có khối lượng m 1 = 3 tấn chuyển động thẳng với vận tốc v 1 = 1,5m/s, đến tơng và dính vào
một xe gắn máy đang đứng yên có khối lượng m2 = 100kg. Tính vận tốc của các xe.
Giải
- Xem hệ hai xe là hệ cô lập
- Áp dụmg địmh luật bảo toàn động lượng của hệ.


m1 .v1 = (m1 + m2 )v



v

cùng phương với vận tốc
- Vận tốc của mỗi xe là:
m1 .v1
v=
m1 + m2
= 1,45(m/s)


v1

.

Bài 5: Một người khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng
m2 = 80kg chạy song song ngang với người này với vận t ốc v 2 = 3m/s. sau đó, xe và người vẫn tiếp tục
chuyển động theo phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người này nh ảy lên n ếu ban đ ầu xe và ng ười chuy ển
động:
a/ Cùng chiều.
b/ Ngược chiều
Giải

Xét hệ: Xe + người là hệ kín
Theo định luật BT động lượng
Trần Hường- 11 Tơ Hiệu

Page 7


r

r
r
m1.v1 + m2.v2 = ( m1 + m2 ) v
a/ Khi người nhảy cùng chiều thì
mv + mv
50.4+ 80.3
2 2
v= 1 1
=
= 3,38m/ s
m1 + m2
50+ 80

- Vậy xe tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 3,38 m/s.
b/ Khi người nhảy ngược chiều thì
−mv
+ mv
−50.4 + 80.3
1 1
2 2
v/ =
=
= 0,3m/ s
m1 + m2
50 + 80
Vậy xe tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 0,3m/s.

Trần Hường- 11 Tô Hiệu

Page 8



C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng
của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10m/s2.
A. 5,0 kg.m/s.
C. 10 kg.m/s.
B. 4,9 kg.m/s.
D. 0,5 kg.m/s.


F
Câu 2: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực
. Động lượng chất điểm ở thời
điểm t là:

 Ft
 
 
 
P=
P
=
F
mt
P
=
F
t
P

m
A.
B.
C.
D. = Fm
Câu 3: Một chất điểm m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi α là góc của mặt
phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là
A. p = mgsinαt
B. p = mgt
C. p = mgcosαt
D. p = gsinαt
Câu 4: Phát biểu nào sau đây SAI:
A. Động lượng là một đại lượng vectơ B. Xung của lực là một đại lượng vectơ
C. Động lượng tỉ lệ với khối lượng vật
D. Động lượng của vật trong chuyển động trịn đều khơng đổi
Câu 5: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên.
Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 . Ta có:





A. m1 v1 = (m1 + m 2 )v 2



m
v
=
m

v
1
1
2
2
C. .





B. m1 v1 = − m 2 v 2
 1

m1 v1 = (m1 + m 2 )v 2
2
D.


V
Câu 6: Gọi M và m là khối lượng súng và đạn, vận tốc đạn lúc thốt khỏi nịng súng. Giả sử động lượng
được bảo toàn. Vận tốc súng là:

 m 
v= V
M
A.


m 

v=− V
M
B.

 M 
v= V
m
C.


M 
v =− V
m
D.

Câu 7: Chiếc xe chạy trên đường ngang với vận tốc 10m/s va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng
yên và có cùng khối lượng. Biết va chạm là va chạm mềm, sau va chạm vận tốc hai xe là:
A. v1 = 0; v2 = 10m/s B. v1 = v2 = 5m/s
C. v1 = v2 = 10m/s
D. v1 = v2 = 20m/s
Câu 8: Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 50g. Lúc thốt khỏi nịng súng, đạn có vận tốc 800m/s. Vận tốc
giật lùi của súng là:
A. 6m/s
B. 7m/s
C. 10m/s
D. 12m/s
Câu 9: Viên bi A có khối lượng m1= 60g chuyển động với vận tốc v1 = 5m/s va chạm vào viên bi B có khối

V
lượng m2 = 40g chuyển động ngược chiều với vận tốc 2 . Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Vận tốc viên bi

B là:

v2 =

10
m/s
3

v2 =

25
m/s
3

A.
B. v 2 = 7,5m / s
C.
D. v 2 = 12,5m / s
Câu 10: Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 10 -2N. Động lượng chất
điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là:
A. 2.10-2 kgm/s
B. 3.10-1kgm/s
C. 10-2kgm/s
D. 6.10-2kgm/s
Câu 11: Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một con đường dốc thẳng nhẵn tại một thời đi ểm xác
định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng (kg.m/s) là?
A. 20.
B. 6.
C. 28.
D. 10

Câu 12: Thả rơi một vật có khối lượng 1kg trong khoảng thời gian 0,2s. Độ biến thiên động lượng của vật là:
( g = 10m/s2 ).
Trần Hường- 11 Tô Hiệu

Page 9


A. 2 kg.m/s
B. 1 kg.m/s
C. 20 kg.m/s
D. 10 kg.m/s
Câu 13: Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100m/s thì phụt ra phía sau
một lượng khí mo = 1tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400m/s. Sau khi phụt khí vận tốc
của tên lửa có giá trị là:
A. 200 m/s.
B. 180 m/s.
C. 225 m/s.
D. 250 m/s
Câu 14: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều
nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s và v2 = 0,8m/s. Sau khi va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển
động cùng vận tốc. Bỏ qua sức cản. Độ lớn vận tốc sau va chạm là
A. -0,63 m/s.
B. 1,24 m/s.
C. -0,43 m/s.
D. 1,4 m/s.
Câu 15: Hai viên bi có khối lượng m1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau và va chạm
nhau. Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc như cũ thì vận
tốc của m2 trước va chạm bằng bao nhiêu? Cho biết v1 = 2m/s.
A. 1 m/s
B. 2,5 m/s.

C. 3 m/s.
D. 2 m/s.
Câu 16: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc
của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:
A. 1,5kg.m/s;
B. -3kg.m/s;
C. -1,5kg.m/s;
D. 3kg.m/s;
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi khơng có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.
B. Vật rơi tự do khơng phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.
C. Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật
khác( Mặt Trời, các hành tinh...).
D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi
Câu 18: Véc tơ động lượng là véc tơ:
A. Cùng phương, ngược chiều với véc tơ vận tốc
B. Có phương hợp với véc tơ vận tốc một góc bất kỳ.

α

C. Có phương vng góc với véc tơ vận tốc.
D. Cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
Câu 19: Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?
A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.
B. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.
C. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.
D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.
Câu 20: Một ơ tơ A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc r đuổi theo một ô tô B có khối lượng m2
v1
chuyển động với vận tốc r . Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là :

v2
A.

r
r r
p AB = m1 ( v1 − v2 )

B.

r
r r
p AB = −m1 ( v1 − v2 )

C.

r
r r
p AB = m1 ( v1 + v2 )

D.

r
r r .
p AB = −m1 ( v1 + v2 )

Câu 21: Một vật khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật khối
lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuy ển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma
sát, vận tốc của hệ sau va chạm là :

Trần Hường- 11 Tô Hiệu


Page 10


A.

v
3

B.

v

C.

3v

D.

v
2

.

Câu 22: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 m/s thì va vào bức
tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng nảy ra. Độ thay
đổi động lượng của nó là :
A. 3,5 kg.m/s
B. 2,45 kg.m/s
C. 4,9 kg.m/s

D. 1,1 kg.m/s.
Câu 23: Một tên lửa vũ trụ khi bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra một lượng khí đốt 1300
kg với vận tốc 2500m/s. Lực đẩy tên lửa tại thời điểm đó là:
A. 3,5.106 N.
B. 3,25.106 N
C. 3,15.106 N
D. 32,5.106 N

Trần Hường- 11 Tô Hiệu

Page 11



×