Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả tại công ty xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.75 KB, 46 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

1


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày..........Tháng.........Năm...........
Xác nhận của đơn vị thực tập

2


LỜI CẢM ƠN
Thông qua bài chuyên đề tốt nghiệp em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy cô
bộ môn kế toán – khoa tài chính kế toán của trường Đại Học Sài Gòn đã dạy dỗ và
truyền đạt kiến thức trong thời gian em học tập tại trường, đặc biệt là Cô Hà Hoàng
Như đã dìu dắt, hướng dẫn em tận tình trong quá trình viết chuyên đề tốt nghiệp,
giúp em khắc phục được những sai sót của mình trong quá trình thực tập.
Qua đây em cũng xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Xây
Dựng Định Việt. Cám ơn các anh chị trong phòng Kế toán, đặc biệt là chị kế toán
trưởng Trần Thị Kim Hồng đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập tìm
hiểu tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty cũng như cung cấp các số liệu, chứng
từ minh họa để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Do thời gian thực tập có hạn cũng như khả năng kiến thức của bản thân còn
hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong các thầy cô giáo cũng
như các anh chị trong phòng kế toán của Công ty đóng góp ý kiến để bài làm của
em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

3



CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
1.
2.
3.
4.
5.
6.

TNHH XD: Trách nhiệm hữu hạn xây dựng
TK: Tài khoản
HTK: Hàng tồn kho
GTGT: Giá trị gia tăng
TSCĐ: Tài sản cố định
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

4


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty

5


MỤC LỤC


6


LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài:

Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây phát triển theo hướng mở cửa
làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp tăng rõ rệt. Các doanh nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của mình
cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt đông sản xuất kinh doanh
của mình, đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền. Đối với các đơn vị hoạt động
trong ngành xây dựng, quan hệ thanh toán với người mua hàng và người cung cấp
gắn liền với mối quan hệ của doanh nghiệp trong quá trình mua nguyên phụ liệu.
Các nghiệp vụ liên quan đến quan hệ này diễn ra thường xuyên đồng thời hình thức
sử dụng trong thanh toán và phương thức thanh toán ảnh hưởng tới việc ghi chép
của kế toán viên lại thường xuyên biến đổi.
Việc thanh toán liên quan trực tiếp tới một số khoản mục thuộc về vốn bằng
tiền, khoản phải thu, nợ phải trả.... nên có ảnh hưởng tới tình hình tài chính của
công ty trong một thời kì nhất định. Trước những thay đổi có thể nói là liên tục phát
triển và mở rộng của quan hệ thanh toán với người mua và người bán, ảnh hưởng
của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp, yêu cầu nghiệp vụ đối với kế
toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế toán không chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà
còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản nợ, tìm nguồn huy động vốn để
trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro trong thanh toán... Trong quá trình
hoàn thiện để có thể thích nghi với những thay đổi đó, kế toán chịu trách nhiệm sẽ
gặp phải không ít khó khăn, đây là điều không thể tránh khỏi.
Quá trình tìm hiểu và thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Định Việt, tôi
nhìn nhận được tầm quan trọng và ý nghĩa đó nên chọn đề tài “ Kế toán vốn bằng
tiền và các khoản phải trả tại công ty TNHH Xây Dựng Định Việt” làm đề tài
thực tập của mình.

 Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả tại công ty TNHH

Xây Dựng Định Việt.

7


-

Đưa ra những đánh giá và nhận xét về thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền và các
khoản phải trả tại công ty và đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác

hạch toán tại công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.
 Phương pháp nghiên cứu:
Để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này tôi đã sử dụng các phương pháp:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung
cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử
dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu thô có liên
-

quan đến đề tài.
Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu thu

-

thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
Phương pháp phân tích: là phương pháp dựa trên những số liệu đã thu thập được để
phân tích những ưu, nhược điểm nhằm hiểu rõ hơn các vấn đề nghiên cứu từ đó tìm


-

ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản sổ
sách để hệ thống và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là
phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán kế toán.
Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp kinh tế khác.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Tại công ty TNHH Xây Dựng Định Việt.
- Thời gian: Quý I năm 2018.
 Bố cục của chuyên đề:
Gồm có 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Xây Dựng Định Việt.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải trả tại công ty
TNHH Xây Dựng Định Việt.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và
các khoản phải trả tại công ty TNHH Xây Dựng Định Việt.

8


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐỊNH VIỆT
1.1 Giới thiệu về công ty TNHH Xây Dựng Định Việt
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn (TNHH) Xây Dựng Định Việt là Công ty 100% vốn

trong nước được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
3701653203 cấp ngày 09 tháng 12 năm 2009 do Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh Bình
Dương cấp.
 Tên đăng ký của công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐỊNH

VIỆT.
 Tên giao dịch: DINH VIET CONSTRUCTION COMPANY LIMITED.
 Đại diện pháp luật: Ngô Quốc Phương.
 Hình thức: Công ty TNHH Xây Dựng Định Việt thuộc loại hình công ty trách nhiệm
hữu hạn với 100% vốn trong nước.
 Trụ sở đăng ký của công ty:
- Trụ sở và nhà xưởng đặt tại: Ô 27B - Lô NP21 - Khu TĐC Mỹ Phước 2 - TT Mỹ
-

Phước - Bến Cát - Bình Dương.
Điện thoại: 0650 3556803 Fax: 0650 3556803
Logo:



Website: xaydungdinhviet.com.
Vốn: 15.873.600.000 ( VND).
Mã số thuế: 3701653203.
Thời gian hoạt động: Ngày bắt đầu hoạt động 15/12/2009.
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại ngân
hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

9


Chức năng và lĩnh vực hoạt động
 Hình thức hoạt động: xây dựng.
 Phạm vi kinh doanh: trong nước.
 Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty: Xây dựng nhà các loại:
- Hoạt động xây dựng hoàn chỉnh các khu nhà để ở hoặc không phải để ở, tự tiến

1.1.2

hành hoặc trên cơ sở các hợp đồng hoặc phí. Ở đây có thể thuê ngoài một phần
hoặc toàn bộ. Các đơn vị thực hiện chỉ một số công đoạn của quy trình xây dựng
được xếp vào ngành 41 (Xây dựng nhà các loại).
- Xây dựng tất cả các loại nhà ở như:
+ Nhà cho một hộ gia đình.
+ Nhà cho nhiều gia đình, bao gồm cả các toà nhà cao tầng.
- Xây dựng tất cả các loại nhà không để ở như:
+ Nhà dành cho sản xuất công nghiệp, ví dụ các nhà máy, công trường, phân xưởng
+
+
+
+
+
+
+
+
+

-

lắp ráp…
Bệnh viện, trường học các khu văn phòng.
Khách sạn, cửa hàng, các dãy nhà hàng, cửa hàng ăn.
Nhà của sân bay.
Các khu thể thao trong nhà.
Gara bao gồm cả gara ngầm.
Kho hàng.
Các toà nhà dành cho tôn giáo.

Lắp ráp và ghép các cấu kiện xây dựng đúc sẵn tại hiện trường xây dựng.
Tu sửa và cải tạo các khu nhà ở đã tồn tại.
Loại trừ:
Cải tạo các công trình xây dựng đúc sẵn hoàn chỉnh từ các bộ phận tự sản xuất
nhưng không phải bê tông, xem ngành 16 (Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ
gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế) ; sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu
tết bện) và ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết

-

bị);
Xây dựng các công trình công nghiệp, trừ nhà được phân vào nhóm 42900 (Xây

-

dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác) ;
Hoạt động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến

-

trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan) ;
Quản lý dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động

kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
 Hiện nay, công ty TNHH Xây Dựng Định Việt đã hoàn thành nhiều công trình
lớn nhỏ trong nước, phải kể đến các công trình tại như: Nhà máy Hoa Thiên Phú,
10


Nhà máy Công ty Phú Đỉnh, Sen Vàng Building... Ngoài ra công ty đang ngày

càng nâng cao được uy tín của mình đối với các nhà khách hàng trong khu vực

-

Bình Dương.
1.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Xây Dựng Định Việt
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế hoạch

Phòng kế toán

Phòng kỹ thuật

 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc: Giám đốc do hội đồng thành viên bổ nhiệm là người đại diện pháp

nhân cho công ty, người sử dụng lao động trong công ty có quyền chỉ huy và điều
Các đội thi công

hành tất cả các hoạt động sản xuấthoàn
kinhthiện
doanh của công ty, là người chịu trách
nhiệm trực tiếp trước các cơ quan nhà nước về tất cả mọi lĩnh vực hoạt động của
công ty và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh trước Hội đồng thành
viên, các quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc được quy định cụ thể tại Điều

lệ công ty.
Giám đốc có quyền ủy quyền cho cấp dưới nhưng phải chịu trách nhiệm cá
-

nhân về hoạt động của người thụ quyền trong phạm vi ủy quyền.
Phó giám đốc: Có nhiệm vụ là trợ giúp cho Giám đốc trong việc quản lý điều
hành các hoạt động của công ty theo sự phân công, ủy quyền của Giám đốc. Chủ
động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách

-

nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Phòng kế hoạch: Tham mưu cho Giám đốc công ty hoạch định các chương
trình, dự án đầu tư đúng quy trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản phù hợp với
cơ chế, chính sách của Nhà nước trong từng giai đoạn; Thực hiện công tác giám
sát kỹ thuật, quản lý nguồn vốn, dự án công trình nhằm đảm bảo các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật và chất lượng theo yêu cầu của dự án, công trình; Kịp thời xử lý
11


vướng mắt. Đồng thời quản lý tiến độ thực hiện các dự án, công trình, xác định
công việc khối lượng hoàn thành làm cơ sở cho Lãnh đạo công ty chỉ đạo, cân
-

đối nguồn vốn, kế hoạch thực hiện và thanh quyết toán vốn đầu tư.
Phòng kế toán: Có nhiệm vụ quản lý tài chính, có trách nhiệm quản lý vốn, tài
sản của công ty. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo định kỳ hàng năm. Chịu

-


trách nhiệm trực tiếp về tình hình tài chính của công ty.
Phòng kỹ thuật: Thực hiện phân tích và đề xuất tính khả thi của các dự án, tham
gia các hoạt động quản lý kinh doanh của các dự án do công ty đầu tư. Tổ chức
thực hiện, giám sát kỹ thuật trong quá trình triển khai các dự án, các chương
trình, hoạt động kinh doanh theo kế hoạch công ty đúng các quy định về quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước hiện hành. Xem xét các yêu cầu của khách
hàng về thiết lập hồ sơ dự thầu, xem xét các điều kiện ký kết hợp đồng và thực
hiện việc lập hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của khách hàng.

- Các đội thi công hoàn thiện:
+ Thi công, lập quyết toán các công trình, hạng mục công trình theo hợp đồng do

công ty giao; tham gia nghiệm thu công tác thực hiện.
+ Quản lý, bảo dưỡng, sử dụng các loại xe chuyên dụng, công cụ lao động, nguyên
nhiên vật liệu phục vụ cho công tác được an toàn và hiệu quả.
+ Đề xuất các định mức kinh tế kỹ thuật, nguyên vật liệu, công cụ có liên quan đến
nhiệm vụ của Đội.
+ Nhận và phát bảo hộ lao động, dụng cụ lao động cho công nhân trong phạm vi

định mức.
+ Chủ động tìm đối tác để tạo thêm các đơn hàng cho hoạt động của Đội.
+ Đề xuất bổ sung hoặc giảm bớt lao động thuộc Đội.
+ Các công tác liên quan và công tác khác khi được giao.
1.1.4 Chiến lược, phương hướng phát triển của công ty trong tương lai
Công ty TNHH Xây Dựng Định Việt là một nhà thầu xây dựng có uy tín, có
kinh nghiệm tuy nhiên công ty luôn tiếp tục củng cố, phát triển nghề truyền
thống xây lắp để trở thành một nhà thầu xây dựng chuyên nghiệp, uy tín, kinh
nghiệm, đủ khả năng nhận thầu các công trình lớn đòi hỏi kỹ thuật, chất lượng,
mỹ thuật cao. Mặt khác, tiếp tục phát triển các dự án đầu tư xây dựng các nhà
máy, xí nghiệp. Với thế mạnh về xây dựng, công ty tiếp tục tự thực hiện các dự

án đầu tư xây dựng các nhà máy, các tòa nhà kiến trúc với phương châm “ Mỗi
công trình là một tác phẩm” công ty Định Việt luôn đề cao vẻ đẹp và chất lượng
trong mỗi công trình.
12


Bám sát phương châm không ngừng đổi mới, mở rộng sản xuất kinh doanh,
luôn đặt chữ Tín lên hàng đầu. Hiện nay, công ty đang tiếp tục củng cố và phát
triển những lĩnh vực, ngành nghề thế mạnh như xây dựng nhà các loại, đồng thời
mở rộng thêm một số ngành nghề mới.
Trên cơ sở những kết quả đạt được trong những năm qua, Công ty TNHH
Định Việt với đội ngũ CBCNV trẻ có năng lực và đầy tâm huyết với quyết tâm
nỗ lực phấn đấu xây dựng và phát triển công ty ngày một lớn mạnh, sẽ tiếp tục
phát huy những thành tích đã đạt được, triển khai có hiệu quả các đường lối,
chiến lược đã được hoạch định để tiếp tục khẳng định uy tín và thương hiệu.
Đồng thời, đưa công ty ngày càng phát triển bền vững góp phần xây dựng tỉnh
Bình Dương ngày càng phát triển, phồn vinh, giàu đẹp.
1.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Xây Dựng Định Việt
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
CÔNG NỢ

KẾ TOÁN
THANH
TOÁN


KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG

THỦ QUỸ

 Chức năng của từng bộ phận:
• Kế toán trưởng: Điều hành phòng kế toán và thực hiện các công việc tài chính

kế toán. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hoạt động tài chính của công ty.
• Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình phát sinh công nợ trong phạm vi quản lý
quy định, chi tiết theo từng đối tượng. Lập báo cáo về các khoản công nợ để báo
cáo lên kế toán trưởng và Giám đốc.
• Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ kiểm tra chặt chẽ thu chi tiền mặt, tiền gửi
trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp. Theo dõi các tài khoản công nợ
phải thu phải trả, thanh toán tiền lương và bảo hiểm.
13




Kế toán tiền lương: Quản lý việc tạm ứng và thanh toán tạm ứng lương theo
từng đối tượng. lập bảng thanh toán lương và các khoản phụ cấp theo từng đối
tượng cụ thể. Trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn theo đúng

tỉ lệ quy định.
• Thủ quỹ: Phụ trách việc thu chi tiền mặt, lưu trữ hồ sơ, cập nhật chứng từ, lưu
giữ các chứng từ sổ sách liên quan.
1.2.2. Tổ chức chứng từ sử dụng
Các chứng từ công ty sử dụng theo mẫu của Nhà nước ban hành theo thông tư

200/2014/TT-BTC.
1.2.3. Tổ chức tài khoản kế toán
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Tài
khoản 331 - Phải trả người bán, công ty mở thêm các tài khoản chi tiết theo dõi
từng nhà cung cấp như sau:
TK 331INS - Phải trả cho Công ty Cổ phần INNOCONS
TK 331DP - Phải trả cho Công ty TNHH MTV SX TM Đại Phát
TK 331QN - Phải trả cho Công ty TNHH TM Quảng Ninh
TK 331PGK - Phải trả cho Công ty TNHH SX và TM Phúc Gia Khang
TK 331AK - Phải trả cho Công ty TNHH MTV Đất Việt An Khang
TK 331HL - Phải trả cho Công ty TNHH Hồng Lợi
TK 331DB - Phải trả cho Công ty TNHH XD TM Danh Bình
TK 331TQP - Phải trả cho Công ty TNHH Trí Quang Phát
TK 331NTT - Phải trả cho Công ty Nam Trung Tín
TK 331TNC - Phải trả cho Công ty TNHH XD và Kết cấu Thép Nam Cường
TK 331HP - Phải trả cho Công ty TNHH Hợp Phát
TK 331HH - Phải trả cho Công ty TNHH SX CK XD Hồng Hà
TK 331BD - Phải trả cho Công ty Cổ phần Kinh Doanh & Phát Triển Bình
Dương
......
1.2.4. Hình thức sổ kế toán
Do công ty có quy mô nhỏ và ít nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên công ty sử
dụng Excel để hạch toán thủ công hàng ngày và ghi sổ theo hình thức Nhật ký
chung.

14


Sơ đồ 1.3: Sơ đồ ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại công ty


Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký
đặc biệt

SỔ
NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

15


* GHI CHÚ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra



1.2.5. Chế độ, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty


Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014, thông tư 75/2015/TT-BTC
ban hành ngày 18/05/2015, thông tư 53/2016/TT-BTC ban hành ngày 21/03/2016
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp và các chuẩn mực kế

toán Việt Nam.
• Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo phương pháp đường
thẳng. Thời gian khấu hao được tính như sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: 08-25 năm.
- Máy móc thiết bị: 05-08 năm.
- Phương tiện vận tải: 05-08 năm.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: 03-08 năm.
- Quyền sử dụng đất: 48 năm.
• Chính sách kế toán đối với HTK:
- Nguyên tắc ghi nhận HTK: Tính theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị HTK: Bình quân gia quyền cuối kì.
- Phương pháp hạch toán HTK: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
• Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

16


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG ĐỊNH VIỆT
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Kế toán tiền mặt







Tiền mặt của công ty chỉ sử dụng VND.
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy lĩnh tiền mặt
Các chứng từ có liên quan
2.1.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ
Kế toán thanh toán tiếp nhận đề nghị thu - chi tiền (đề nghị thanh toán, tạm

ứng...), viết phiếu thu - chi gồm 3 liên.
• Trình kế toán trưởng ký duyệt 3 liên đã lập. Sau khi đã ký, kế toán trưởng chuyển
trả phiếu thu - chi lại cho kế toán thanh toán 2 liên (liên 2,3), lưu lại liên 1.
• Sau đó kế toán thanh toán ký vào phiếu thu - chi và chuyển liên 2,3 cho thủ quỹ.
Thủ quỹ thu tiền - chi tiền và ký xác nhận vào phiếu thu - chi (2 liên).
• Chuyển phiếu thu - chi cho người nộp tiền ký nhận (2 liên) - người nộp tiền giữ









lại liên 3, chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ, thủ quỹ ghi sổ quỹ tiền mặt.
Thủ quỹ chuyển phiếu thu - chi (liên 2) cho kế toán tiền mặt. Kế toán thanh toán
lưu phiếu thu - chi (liên 2) và ghi vào sổ.
2.1.1.3 Tài khoản sử dụng

TK 111 - Tiền mặt
TK chi tiết 1111 - Tiền Việt Nam
Các tài khoản có liên quan khác
2.1.1.4 Sổ sách sử dụng
Sổ quỹ tiền mặt
Nhật ký chung
Sổ cái TK 111
2.1.1.5 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty
Nghiệp vụ làm tăng tiền mặt:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 03/01/2018, Trần Thị Kim Hồng rút tiền gửi ngân hàng tại ngân hàng
SaigonBank chi nhánh Mỹ Phước về nhập quỹ tiền mặt với số tiền 700.000.000đ,
kế toán thanh toán căn cứ theo Phiếu thu số PT00110 tiến hành ghi sổ cái tiền
mặt theo định khoản:
Nợ TK 1111

700.000.000
17


Có TK 11211

700.000.000

Nghiệp vụ 2:
Ngày 17/01/2018, Bùi Thị Bình rút tiền gửi ngân hàng SaigonBank chi
nhánh Mỹ Phước về nhập quỹ tiền mặt với số tiền là 1.000.000.000đ. Kế toán
thanh toán căn cứ vào Phiếu thu số PT00121 tiến hành ghi sổ cái tiền mặt theo
định khoản:
Nợ TK 1111 1.000.000.000

Có TK 11211
1.000.000.000
Nghiệp vụ làm giảm tiền mặt:
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/02/2018 Công ty TNHH XD Định Việt mua 804kg
thép ống mạ kẽm đơn giá là 15.500đ về nhập kho với tổng số tiền là 13.752.420
(thuế VAT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt cho Công ty TNHH MTV TM DV
SX Phong Phi. Kế toán thanh toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000695 tiến
hành ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 152
12.502.200
Nợ TK 133
1.230.220
Có TK 1111
13.752.420
Nghiệp vụ 2: Ngày 06/02/2018 Công ty TNHH XD Định Việt thanh toán
18.184.320đ (đã bao gồm VAT 10%) tiền thép ống tròn (số lượng 1344kg, đơn
giá 12.300đ) cho Công ty TNHH MTV TM DV SX Phong Phi đã thanh toán
bằng tiền mặt. Kế toán thanh toán căn cứ vào Hóa đơn số 0000696 tiến hành ghi
sổ cái tiền mặt theo định khoản:
Nợ TK 152
16.531.200
Nợ TK 133
1.653.120
Có TK 1111
18.184.320
Nghiệp vụ 3: Ngày 13/02/2018, Ngô Quốc Phương nộp tiền mặt vào tài
khoản ngân hàng của công ty TNHH XD Định Việt với số tiền là 300.000.000đ.
Kế toán thanh toán căn cứ vào Phiếu chi số PC00120 tiến hành ghi sổ cái tiền
mặt theo định khoản:
Nợ TK 11211 300.000.000

Có TK 1111 300.000.000
2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.2.1 Chứng từ sử dụng
• Giấy báo nợ, giấy báo có
• Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc ( ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi)
2.1.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ

18




Bộ phận kế toán thanh toán tiếp nhận đề nghị thu - chi tiền, chứng từ kèm theo

( ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, hóa đơn,...).
• Kế toán thanh toán đối chiếu các chứng từ đề nghị thu - chi, đảm bảo tính hợp lý,
hợp lệ ( đầy đủ phê duyệt của phụ trách bộ phận liên quan và tuân thủ các quy














định, quy chế tài chính của công ty). Sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét.
Kế toán trưởng kiểm tra lại, ký vào đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan.
Phê duyệt của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc.
Lập chứng từ thu - chi ( ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi).
Sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt.
Kế toán trưởng ký duyệt xong chuyển cho thủ quỹ thực hiện thu - chi tiền.
2.1.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
TK 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam
TK chi tiết 11211 - Tiền gửi tại ngân hàng SaigonBank chi nhánh Mỹ Phước
Một số tài khoản có liên quan khác
2.1.2.4 Sổ sách sử dụng
Sổ phụ ngân hàng
Nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 112
2.1.2.5 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty
Nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng:
Nghiệp vụ 1: Ngày 29/01/2018 Công ty CP DT và PT nhà đất Cotex thanh
toán tiền tạm ứng 50% giá trị hợp đồng Bluesaphire/HDTC/x07 thi công cầu sắt
và mái che khu hồ bơi BSR với số tiền là 74.957.850đ. Kế toán thanh toán căn cứ
vào giấy báo có số 002418I000449 tiến hành ghi sổ cái tiền gửi ngân hàng theo
định khoản:
Nợ TK 11211
74.957.850
Có TK 131
74.957.850
Nghiệp vụ 2: Ngày 09/02/2018 Công ty TNHH Vận Tải Thành Công thanh
toán tiền thi công trạm An Bình đợt 2 cho Công ty TNHH Xây Dựng Định Việt
với tổng sổ tiền là 260.000.000đ. Kế toán thanh toán căn cứ vào giấy báo có số

002418I000743 tiến hành ghi sổ cái tiền gửi ngân hàng theo định khoản:
Nợ TK 11211260.000.000
Có TK 131
260.000.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 22/03/2018, Nguyễn Thị Kim Hồng đã nhận 55.000.000đ
nộp vào tài khoản công ty tại ngân hàng SaigonBank. Kế toán thanh toán căn cứ

19


vào Phiếu chi số PC00126 tiến hành ghi sổ cái tiền gửi ngân hàng theo định
khoản:
Nợ TK 1121155.000.000
Có TK 1111
55.000.000
Nghiệp vụ làm giảm tiền gửi ngân hàng:
Nghiệp vụ 1: Ngày 25/01/2018 Công ty thanh toán tiền thép cho Công ty
Nam Trung Tín với số tiền là 149.354.100đ. Kế toán thanh toán căn cứ vào ủy
nhiệm chi tiến hành ghi sổ cái tiền gửi ngân hàng theo định khoản:
Nợ TK 331NTT
149.354.100
Có TK 11211
149.354.100
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/02/2018 Công ty TNHH XD Định Việt thanh toán
tiền kết cấu thép Nam Cường công trình Hà Nam cho Công ty TNHH XD và Kết
cấu Thép Nam Cường với số tiền là 400.000.000đ. Kế toán thanh toán căn cứ vào
ủy nhiệm chi tiến hành ghi sổ cái tiền gửi ngân hàng theo định khoản:
Nợ TK 331TNC
400.000.000
Có TK 11211

400.000.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 29/03/2018 Công ty TNHH XD Định Việt đã thanh toán
tiền mua sơn Hợp Phát công trình Hoa Phát Phú Hà Nam cho công ty TNHH
Hợp Phát với tổng số tiền là 150.000.000đ. Kế toán thanh toán căn cứ vào ủy








nhiệm chi tiến hành ghi sổ cái tiền gửi ngân hàng theo định khoản:
Nợ TK 331HP
150.000.000
Có TK 11211
150.000.000
2.2 Kế toán các khoản phải trả
2.2.1 Phải trả người bán
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng
Ủy nhiệm chi
Sổ phụ ngân hàng
Phiếu chi
Hóa đơn mua hàng
Phiếu nhập kho
2.2.1.2 Trình tự luân chuyển chứng từ
Bộ phận có nhu cầu mua hàng lập Phiếu yêu cầu mua hàng gồm 2 liên và gửi 1

liên đến bộ phận mua hàng.
• Bộ phận mua hàng căn cứ vào Phiếu yêu cầu mua hàng và tình hình sử dụng thực



tế tại công ty và lập kế hoạch nhập hàng gửi Ban Giám đốc để được phê duyệt.
Sau khi Ban Giám đốc đã duyệt thì bộ phận mua hàng làm Đơn đặt hàng gửi đến

cho nhà cung cấp.
• Sau khi nhà cung cấp chuyển hàng và Phiếu giao hàng đến kho công ty, bộ phận
Kho nhận hàng và lập Phiếu nhập kho, đồng thời nhà cung cấp chuyển hóa đơn
20


GTGT đến bộ phận mua hàng để xác nhận thanh toán. Trong trường hợp thanh
toán ngay, Bộ phận mua hàng sẽ căn cứ vào hóa đơn lập phiếu Đề nghị thanh
toán.
• Bộ phận mua hàng gửi bộ chứng từ: Yêu cầu mua hàng, Đơn đặt hàng, hóa đơn
GTGT, Đề nghị thanh toán về bộ phận Kế toán.
• Phòng kế toán kiểm tra chứng từ và ghi nhận nợ phải trả nhà cung cấp.
• Kế toán lập Ủy nhiệm chi nếu thanh toán qua ngân hàng hoặc Phiếu chi nếu






thanh toán bằng tiền mặt gửi thủ quỹ.
Thủ quỹ xuất tiền hoặc ra ngân hàng chuyển tiền trả cho nhà cung cấp.
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
TK 331 - Phải trả người bán
2.2.1.4 Sổ sách sử dụng:
Sổ cái TK 331

Sổ chi tiết TK 331
2.2.1.5 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty
Nghiệp vụ làm tăng nợ phải trả người bán:
Nghiệp vụ 1: Ngày 19/01/2018 công ty TNHH XD Định Việt mua nguyên vật
liệu không qua nhập kho chuyển thẳng ra công trường xây dựng, chưa thanh toán
cho công ty TNHH MTV Đất Việt An Khang với tổng số tiền là 42.740.000đ (đã
bao gồm VAT 10%). Kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn số 0017864 và tiến
hành ghi sổ cái Phải trả người bán theo định khoản:
Nợ TK 627
38.854.545,45
Nợ TK 133
3.885.454,55
Có TK 331AK
42.740.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 30/03/2018 Công ty TNHH XD Định Việt mua khí CO2 và
khí Oxy của công ty TNHH MTV SX TM Đại Phát xuất thẳng ra công trường sử
dụng với tổng số tiền là 4.850.000 (gồm thuế VAT 10%) chưa thanh toán cho
người bán. Kế toán công nợ căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000984 ghi vào sổ
cái tài khoản nợ phải trả người bán theo định khoản:
Nợ TK 627 4.409.091
Nợ TK 133 440.909
Có TK 331DP



4.850.000

Nghiệp vụ làm giảm nợ phải trả người bán:
21



Nghiệp vụ 1: Ngày 04/01/2018 ngân hàng TMCP Sài Gòn công thương
SaigonBank công ty thanh toán tiền cát đá cho công ty cổ phần INNOCONS LA công trình Long An với tổng số tiền là 81.926.000đ. Kế toán thanh toán căn
cứ vào ủy nhiệm chi tiến hành ghi sổ cái nợ phải trả người bán theo định khoản:
Nợ TK 331INS
81.926.000
Có TK 11211
81.926.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 16/02/2018 Công ty thanh toán tiền bê tông TDC cho
Công ty Cổ Phần Kinh Doanh & Phát Triển Bình Dương với tổng số tiền là
166.717.583đ. Kế toán thanh toán căn cứ vào ủy nhiệm chi tiến hành ghi sổ cái
nợ phải trả người bán theo định khoản:
Nợ TK 331BD
166.717.583
Có TK 11211
166.717.583
Nghiệp vụ 3: Ngày 20/03/2018 Công ty thanh toán tiền mua tôn, xà gôn
công trình HTP An Tây giai đoạn 3 cho công ty TNHH SX CK XD Hồng Hà với
tổng số tiền 33.986.950đ. Kế toán thanh toán căn cứ vào ủy nhiệm chi tiến hành






ghi sổ cái nợ phải trả người bán theo định khoản:
Nợ TK 331HH
33.986.950
Có TK 11211
33.986.950

2.2.2 Phải trả người lao động
2.2.2.1 Chứng từ sử dụng
Bảng chấm công
Bảng chấm công làm thêm giờ
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền lương làm thêm giờ
2.2.2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ
• Kế toán tiền lương chấm công và tính lương theo ngày công làm việc và
số ngày thực tế đi công tác.
• Sau đó kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương cho công nhân viên
• Nếu chi lương bằng tiền mặt, kế toán lập Phiếu chi. Nếu trả lương qua
ngân hàng thì lập Ủy nhiệm chi và ghi nhận bút toán.
• Kế toán chuyển Phiếu chi hoặc chuyển Ủy nhiệm chi đến Ngân hàng.
• Sau khi thủ quỹ nhận được Phiếu chi ( Ủy nhiệm chi), thủ quỹ chi tiền và






cho nhân viên ký xác nhận lương. Nhân viên nhận lương.
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 334 - Phải trả người lao động
Một số tài khoản khác có liên quan
2.2.2.4 Sổ sách sử dụng
Nhật ký chung
Sổ cái 334
2.2.2.5 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty
22



Nghiệp vụ 1: Ngày 04/02/2018 công ty chi 435.795.913đ tiền mặt trả tiền
lương cho công nhân viên. Kế toán thanh toán căn cứ vào vào bảng thanh toán
-

-

-

lương tháng 1 năm 2018, kế toán định khoản:
Tổng tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642 79.650.000
Có TK 334 79.650.000
Tổng tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất:
Nợ TK 622 356.145.913
Có TK 334
356.145.913
Thanh toán lương cho công nhân viên:
Nợ TK 334 435.795.913
Có TK 1111
435.795.913
Nghiệp vụ 2: Ngày 17/03/2018 Nguyễn Văn Minh đề nghị tạm ứng
2.000.000đ tiền lương. Kế toán thanh toán căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng sổ
0010 ghi sổ cái phải trả người lao động theo định khoản:
Nợ TK 334
Có TK 1111







2.000.000
2.000.000

2.2.3 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng:

Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Tờ khai thuế GTGT
Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước
Các chứng từ liên quan khác
2.2.3.2 Trình tự luân chuyển chứng từ:
• Kế toán thanh toán nhập các chứng từ có liên quan đến thuế TNDN, sau
đó lập bảng kê khai thuế TNDN, khi đã xong chuyển sang cho kế toán
trưởng ký duyệt.
• Kế toán trưởng sẽ chuyển bảng kê khai thuế đến cho cơ quan thuế, cơ
quan thuế sẽ xem xét và duyệt bảng kê khai thuế TNDN.
• Sau đó cơ quan thuế sẽ chuyển lại bảng kê khai thuế đã được duyệt cho

doanh nghiệp.
• Kế toán thanh toán sẽ nộp thuế TNDN.
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng:
• TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
• Một số tài khoản khác có liên quan
2.2.3.4 Sổ sách sử dụng:
• Nhật ký chung
23





Sổ cái TK 333
2.2.3.5 Các nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại công ty:
Nghiệp vụ 1: Công ty TNHH XD Định Việt nộp thuế TNDN kỳ 10.2017 với số
tiền là 50.000.000đ. Kế toán thanh toán căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách
Nhà nước số 2367825 định khoản:

-

-

Lợi nhuận trước thuế = 250.000.000
Thuế TNDN (20%) = 50.000.000
Nợ TK 821150.000.000
Có TK 3334
50.000.000
Nộp tiền vào ngân sách Nhà nước:
Nợ TK 3334
50.000.000
Có TK 11211
50.000.000

24


CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG ĐỊNH VIỆT
3.1. Nhận xét:

3.1.1. Nhận xét chung:


Qua thời gian thực tập tại Công ty về đề tài “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản
phải trả”, em nhận thấy công ty dưới sự quản lí của Ban lãnh đạo và tinh thần
làm việc của các cán bộ công nhân viên đã giúp cho công ty gặt hái được nhiều

thành công và ngày càng đi lên.
• Đề tài này được hoàn thành dựa vào một số kiến thức đã được học ở trường kết
hợp với việc thực tập tại công ty. Việc nghiên cứu giúp em hiểu thêm những gì
mà mình đã được học giữa lí thuyết và thực tế. Mặc dù có hạn chế nhưng em xin
đưa ra một vài nhận xét và kiến nghị sau:
 Về bộ máy quản lý:
Công ty tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý. Các phòng ban có chức
năng hỗ trợ có hiệu quả, cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho Ban lãnh
đạo công ty trong việc giám sát công nhân viên, thực hiện những chế độ chính
sách và chăm lo đời sống cho người lao động với mức sống hiện nay. Đảm bảo
mục tiêu của công ty là có đội ngũ công nhân viên lành nghề, trung thực, nhiệt
tình trong công việc và giữ được nhiều uy tín với đối tác.
 Về tổ chức công tác kế toán:
- Về tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức gọn nhẹ, phân công

hợp lí, phối hợp nhịp nhàng giữa các nhân viên, phù hợp với quy mô hoạt động
của công ty, hạn chế việc sử dụng lãng phí nhân viên kế toán, giúp công ty tiết
kiệm được chi phí.
Các nhân viên phòng kế toán đã xây dựng được một mối quan hệ tốt đẹp
với nhau và với các phòng ban khác. Điều này được nhiều thuận lợi trong công
tác kế toán của công ty.
Kế toán trưởng có quyền hạn và nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện nhiệm vụ của các kế toán viên đồng thời cũng chịu trách nhiệm chung trước

25


×