Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 27 LỚP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.05 KB, 37 trang )

TRƯỜNG TH_THCS PASCAL

GV: Ngô Thanh Thủy
Môn: Tiếng Việt - Tuần 27
Lớp : 2A5

Thứ hai ngày 12 thán 3 năm 2018
Kế hoạch Bài dạy

Tiết: Ôn tập giữa HKII
(Tiết 1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Học sinh đọc trơn được các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 50 chữ/ phút. Nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2. Kỹ năng:
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
- Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào ?
- Ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác.
3. Thái độ:
- Yêu môn Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (gồm cả các văn bản
thông thường )
- Bảng phụ viết sẵn các câu ở bài tập 2 ( mỗi câu viết 2 lần ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung kiến thức và
TGDK
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò
kĩ năng cơ bản
I. Khởi động
II. Bài mới
2’
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung học - Mở SGK
tập của tuần 27 ( ôn tập,
củng cố môn Tiếng Việt
trong 8 tuần đầu của
HKII)
12’- Nêu MĐ, YC của bài.
15’
2. Kiểm tra tập đọc:
- Từng hs lên bốc thăm
- HS lên bốc thăm theo hd
chọn bài tập đọc.
của GV
- Xem lại bài tập đọc
- Hs đọc 1 đoạn hoặc cả
vừa chọn khoảng 2
bài trong phiếu đã chỉ định
phút.
+ GV đặt 1 câu hỏi về - Hs trả lời câu hỏi về nội
đoạn vừa đọc.
dung bài.
+ Nhận xét


8’


8’

8’

3. Tìm bộ phận trả lời
cho câu hỏi " Khi
nào? "
Bộ phận trả lời cho câu
hỏi " Khi nào ? " ở câu
a là “mùa hè”, ở câu b
là “khi hè về” .

+ Treo bảng phụ viết sẵn - HS đọc yêu cầu
mẫu câu ở BT 2
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vở tiếng việt

4. Đặt câu hỏi cho bộ
phận câu được in đậm
a) + Khi nào dòng
sông trở thành một
đường trăng lung linh
dát vàng?
+ Dòng sông trở thành
một đường trăng lung
linh dát vàng khi nào?
b) + Ve nhởn nhơ ca
hát khi nào?
+ Khi nào ve nhởn nhơ

ca hát?
5. Nói lời đáp lại của
em ( miệng )
a) Khi bạn cảm ơn em
vì em đó làm một việc
tốt cho bạn.
+ Không có gì./
Chuyện nhỏ ấy mà. /
Bạn bè phải giúp nhau
mà. / Giúp được bạn là
mình vui rồi...

+ Treo bảng phụ viết sẵn - HS đọc yêu cầu
mẫu câu ở BT 3
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vở tiếng việt
- Nhận xét, chốt đáp án
đúng

+ Gv nhận xét, chốt đáp
án đúng.

- Nêu và giải thích yêu
cầu.

- GV nhận xét

- Hs đọc yêu câu.
- Hs thực hành nhóm đôi
- Các cặp lên bảng thể

hiện


b) Khi một cụ già cảm
ơn em vì em đã chỉ
đường cho cụ.
+ Dạ, không có chi! /
Dạ, thưa ông, có gì đâu
ạ. Ông đi ạ. /...
c) Khi bác hàng xóm
cảm ơn em vì em đã
trông giúp em bé cho
bác một lúc.
+ Thưa bác, không có
gì! / Dạ, cháu rất thích
trông em bé mà.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà tiếp tục
luyện đọc


TRƯỜNG TH_THCS PASCAL

GV: Ngô Thanh Thủy
Môn: Tiếng Việt - Tuần 27
Lớp : 2A5

Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018
Kế hoạch Bài dạy


Tiết: Ôn tập giữa HKII
(Tiết 2)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi
2. Kỹ năng:
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
3. Thái độ:
- Yêu môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi các bài tập đọc ( từ tuần 19 đến tuần 26 )
- Bảng phụ viết sẵn ( 2 lần ) bài tập 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung kiến thức và kĩ
TGDK
Hoạt động của thầy
năng cơ bản
I. Khởi động
II. Bài mới
2’
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu nội dung học
tập của tuần 27 ( ôn tập,
củng cố môn Tiếng Việt
trong 8 tuần đầu của
HKII)
- Nêu MĐ, YC của bài.

12’2. Kiểm tra tập đọc:
15’
- Từng hs lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.
- Xem lại bài tập đọc vừa
chọn khoảng 2 phút.

Hoạt động của trò

- Mở SGK

- HS lên bốc thăm
theo hd của GV
- Hs đọc 1 đoạn hoặc
cả bài trong phiếu đã
chỉ định
+ GV đặt 1 câu hỏi về - Hs trả lời câu hỏi về
đoạn vừa đọc.
nội dung bài.

10’

3. Trò chơi mở rộng vốn
từ về bốn mùa (miệng ):

- 1 HS đọc yêu cầu


- Mỗi mùa bắt đầu từ tháng
nào, kết thúc vào tháng

nào?
- Mỗi mùa có hoa gì, quả
gì?
- Thời tiết mỗi mùa ntn?
Mùa
Mùa hạ
xuân
Tháng
Tháng 4,5,6
1,2,3
Hoa mai Hoa phượng
Hoa đào
Măng cụt
Vú sữa
Xoài
Quýt
Vải
Mùa thu
Tháng
7,8,9
Hoa cúc
Bưởi,
cam
Na
(mãng
cầu)
Nhãn

6’


Mùa đông
Tháng 1, 11,
12
Hoa mận
Dưa hấu

* Phổ biến cách chơi:
- GV mời 6 nhóm, mỗi - Chia nhóm 6, nhận
nhóm chọn một tên: tên
Xuân, Hạ, Thu, Đông,
Hoa, Quả.
- Thành viên từng nhóm - Mùa của tôi bắt đầu
đứng lên giới thiệu tên từ tháng nào, kết thúc
của nhóm, thành viên các vào tháng nào?
nhóm khác trả lời.

- 1 hs ở nhóm hoa giới
thiệu tên 1 loài hoa bất kì
và đố. Nếu phù hợp tổ
nào thì tổ ấy xướng tên:
+ Tôi là hoa mai (hoa
đào). Theo các bạn tôi
thuộc mùa nào?

- Nhóm Hoa, Quả
đứng lên hỏi

- Bạn thuộc mùa
Xuân. Mời bạn về với
chúng tôi


+ Tôi là hoa cúc. Mùa - Mùa thu. Chúng tôi
nào cho tôi khoe sắc?
hân hoan chào đón
bạn hoa cúc. Hãy về
đây với chúng tôi.
+ Tôi là quả vải. Tôi - Bạn thuộc mùa Hạ.
thuộc mùa nào?
Mau đến đây với
chúng tôi.
- GV nhận xét, chốt ý
đúng.
4. Ngắt đoạn trích thành
- HS đọc yêu cầu
5 câu và chép vào vở. Nhớ + Treo bảng phụ viết sẵn - 1 HS lên bảng làm
viết chữ hoa đầu câu.
mẫu câu ở BT 2
- Cả lớp làm vở tiếng
việt
Trời đó vào thu. Những
- Nhận xét, chốt lời giải
đám mây bớt đổi màu. Trời đúng.
bớt nặng. Gió hanh heo đó
rải khắp cánh đồng. Trời
xanh và cao dần lên.


2’

III. Củng cố, dặn dò


- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà tiếp tục
luyện đọc

TRƯỜNG TH_THCS PASCAL

GV: Ngô Thanh Thủy
Môn: Tiếng Việt - Tuần 27
Lớp : 2A5

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2018
Kế hoạch Bài dạy

Tiết : Ôn tập giữa HKII
(Tiết 3)


- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: “ở đâu ?”
2. Kỹ năng:
- Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác.
3. Thái độ:
- Yêu môn Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 ( viết 2 lần ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung kiến thức và
Hoạt động của thầy
DK
kĩ năng cơ bản
Bài mới
2’ 1. Giới thiệu bài
- Nêu MĐ, YC của bài.
10’ 2. Kiểm tra tập đọc:
- Từng hs lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.
- Xem lại bài tập đọc
vừa chọn khoảng 2
phút.
+ GV đặt 1 câu hỏi về
đoạn vừa đọc.
+ Nhận xét
7’ 3. Tìm bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi " Ở
+ Treo bảng phụ viết sẵn
đâu? "
mẫu câu ở BT 2
- Chốt lời giải đúng: Bộ
phận trả lời cho câu hỏi
" Ở đâu?" ở câu a là
“Hai bên bờ sông”, ở
câu b là “trên những
cành cây”.
7’ 4. Đặt câu hỏi cho bộ
phận được in đậm :

+ Treo bảng phụ viết sẵn
a) + Hoa phượng vĩ nở mẫu câu ở BT 3
đỏ rực ở đâu?
- Chữa bài
+ Ở đâu hoa phượng vĩ - GV chốt lời giải đúng.
nở đỏ rực
b) + Ở đâu trăm hoa
khoe sắc thắm?
+ Trăm hoa khoe sắc
thắm ở đâu?
7’ 5. Nói lời đáp lại của
- Nêu và giải thích yêu
em ( miệng )
cầu.

Hoạt đông của trò
- Mở SGK
- HS lên bốc thăm theo hd
của GV.
- Hs đọc 1 đoạn hoặc cả
bài trong phiếu đã chỉ định
- Hs trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vở tiếng việt

- HS đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vở tiếng việt


- 1 Hs đọc yêu cầu


b)Thôi, cũng không sao
đâu chị ạ!
+ Bây giờ chị hiểu em
là được.
+ Lần sau, chị đừng vội
trách mắng em.
c) + Dạ, không có gì.
+ Dạ, không sao đâu
bác ạ.
+ Không sao đâu ạ. Lần
sau có gì bác cứ gọi ạ.
+ Bố mẹ cháu bảo "
Hàng xóm tắt lửa tối
đèn có nhau " ạ....

2’

III. Củng cố, dặn dò

- Cần đáp lời xin lỗi trong - Cần đáp lời xin lỗi với
các trường hợp trên với
thái độ lịch sự, nhẹ nhàng,
thái độ tn?
không chỉ trích nặng lời vì
người gây lỗi, làm phiền
em đã biết lỗi của mình và

xin lỗi em rồi
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 3,4 cặp HS thể hiện tình
- Thực hành đối đáp tình huống a
huống a: HS1 nói lời xin - HS1: Xin lỗi bạn nhé!
lỗi hs 2 vì đã phóng
Mình trót làm bẩn quần áo
nhanh xe đạp qua vũng
của bạn.
nước bẩn làm bắn nước
- HS 2 đáp lại lời xin lỗi
bẩn lên quần áo của bạn. của bạn:
+Thôi không sao. Mình
giặt ngay thì sẽ sạch thôi.
+ Lần sau bạn đừng chạy
qua vũng nước khi có
người đi bên cạnh nhé!...
- 3,4 cặp HS thể hiện tình
huống b, c
- Nhận xét, chốt cách giải
quyết các tình huống còn
lại
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà tiếp tục
luyện đọc

TRƯỜNG TH_THCS PASCAL

GV: Ngô Thanh Thủy
Môn: Tiếng Việt - Tuần 27

Lớp : 2A5

Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018
Kế hoạch Bài dạy

Tiết: Ôn tập giữa HKII
(Tiết 4)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
2. Kỹ năng:
- Viết được 1 đoạn văn ngắn (khoảng 3 – 4 câu) về 1 loài chim hoặc gia cầm.
- Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu.


3. Thái độ:
- Yêu môn Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi các bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung kiến thức và
Hoạt động của thầy
DK
kĩ năng cơ bản
I. Khởi động
II. Bài mới
- Nêu MĐ, YC của bài.
2’ 1. Giới thiệu bài

12’- 2. Kiểm tra tập đọc:
15’ - Từng hs lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.
- Xem lại bài tập đọc + GV đặt 1 câu hỏi về
vừa chọn khoảng 2 phút. đoạn vừa đọc.

+ Nhận xét

Hoạt động của trò

- Mở SGK
- HS lên bốc thăm theo
hd của GV
- Hs đọc 1 đoạn hoặc cả
bài trong phiếu đãchỉ
định
- Hs trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


10’

3. Trò chơi mở rộng
vốn từ về chim chóc
- Các loài gia cầm ( gà, vịt,
(miệng):
ngan, ngỗng) cũng được
* Phổ biến cách chơi:
xếp vào họ hàng nhà chim.
- Hs các nhóm tự chọn

một loài chim hay gia
cầm. Nhóm trưởng yêu
cầu các bạn trả lời câu
hỏi.

- GV nhận xét và chốt ý
đúng
6’

4. Viết một đoạn văn
ngắn (khoảng 3, 4 câu)
về một loài chim hoặc
gia cầm(gà, vịt, ngỗng)

- 1 HS đọc yêu cầu
a) Nhóm chọn con vịt:
- Con vịt có lông màu
gì? Lông trắng, đen,
đốm ( khi lớn ); vàng
óng ( khi nhỏ )
- Mỏ con vịt màu gì?
(vàng)
- Vịt có dáng đi ntn? (
đi lạch bà lạch bạch )
- Con vịt cung cấp cho
con người cái gì? ( thịt
và trứng)
b) Nhóm chọn con vẹt:
- Chim gì màu lông sặc
sỡ, bắt chước tiếng

người rất giỏi? ( Vẹt )
- Mỏ con vẹt màu gì?
(vàng)
c) Con chim chích
giúp gì cho nhà
nông?....

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Em thích con chim nào?
Vì sao??
- Đọc 1 số bài văn mẫu:
- HS lắng nghe
+ Trong đàn gà nhà em có
một con gà mái màu xám.
Gà xám to, không đẹp
nhưng rất chăm chỉ, đẻ rất
nhiều trứng và trứng rất to.
Đẻ xong, nó lặng lẽ ra
khỏi ổ và đi kiếm ăn,
không kêu inh ỏi như
nhiều cô gà mái khác.


2’

III. Củng cố, dặn dò

+ Ông em nuôi một con
sáo. Mỏ nó màu vàng.
Lông nó màu nâu sẫm. Nú

hót suốt ngày. Có lẽ nó vui
vì được cả nhà chăm sóc,
được nuôi trong một cái
lồng rất to, bên cạnh một
cây hoa lan rất cao, toả
bóng mát.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà tiếp tục
luyện đọc


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Như thế nào ?”
2. Kỹ năng:
- Luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
3. Thái độ:
- Yêu môn Tiếng Việt
TRƯỜNG TH_THCS PASCAL

GV: Ngô Thanh Thủy
Môn: Tiếng Việt - Tuần 27
Lớp : 2A5

Thứ............ngày........tháng......năm 201
Kế hoạch Bài dạy

Tiết: Ôn tập giữa HKII
(Tiết 5)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 ( viết 2 lần ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung kiến thức và
TGDK
Hoạt động của thầy
kĩ năng cơ bản
I. Khởi động
II. Bài mới
2’
1. Giới thiệu bài
- Nêu MĐ, YC của bài.
10’
2. Kiểm tra tập đọc:
- Từng hs lên bốc thăm
chọn bài tập đọc.
- Xem lại bài tập đọc vừa
chọn khoảng 2 phút.

7’

3. Tìm bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi "Như
thế nào? "
Bộ phận trả lời cho câu
hỏi " Như thế nào?" ở
câu a là “đỏ rực”, ở câu
b là “nhởn nhơ” .


Hoạt động của trò

- Mở SGK

- HS lên bốc thăm theo
hd của GV
- Hs đọc 1 đoạn hoặc
cả bài trong phiếu đã
chỉ định
+ GV đặt 1 câu hỏi về đoạn - Hs trả lời câu hỏi về
vừa đọc.
nội dung bài.
+ Nhận xét
- HS đọc yêu cầu
+ Treo bảng phụ viết sẵn - 2 HS lên bảng làm
mẫu câu ở BT 2
- Cả lớp làm vở tiếng
việt

- Chốt lời giải đúng.


7’

7’

4. Đặt câu hỏi cho bộ
phận được in đậm
a) Chim đậu như thế

nào trên những cành
cây?
b) Bông cúc sung sướng
như thế nào?
5. Nói lời đáp lại của
em ( miệng )
- Thực hành đối đáp tình
huống a: Ba em nói rằng
tối nay ti vi chiếu bộ
phim em thích.
b) Bạn em báo tin bài
làm của em được điểm
cao.
-Thật ư? Cảm ơn bạn
nhé!
- Mình mừng quá! Rất
cảm ơn bạn...
c) Cô giáo ( thầy giáo )
cho biết lớp em không
đạt giải Nhất trong tháng
thi đua này.
- Thưa cô, thế ạ? Tháng
sau, chúng em sẽ cố gắng
nhiều hơn.
- Tiếc quá! Tháng sau,
nhất định chúng em sẽ cố
gắng hơn....

- HS đọc yêu cầu
+ Treo bảng phụ viết sẵn - 2 HS lên bảng làm

mẫu câu ở BT 3
- Cả lớp làm vở tiếng
- Nhận xét, chữa bài.
việt
- GV chốt lời giải đúng.

- Nêu và giải thích yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm
đôi.
- 3,4 cặp HS thể hiện
tình huống
- HS1: Thắng này, 8
giờ tối nay ti vi sẽ
chiếu bộ phim " Hãy
đợi đấy! "
- HS 2 :
+ Hay quá! Con sẽ học
bài sớm để xem.
+ Cảm ơn ba!
+Ôi, thích quá! Con
cảm ơn ba.
+ Thế ạ? Con cảm ơn
ba.
- Chốt các tình huống còn
lại.

2’

III. Củng cố, dặn dò


- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà tiếp tục
luyện đọc

- 3,4 cặp HS thể hiện
tình huống b, c


TRƯỜNG TH_THCS PASCAL

GV: Ngô Thanh Thủy
Môn: Tiếng Việt - Tuần 27
Lớp : 2A5

Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018
Kế hoạch Bài dạy

Tiết

: Ôn tập giữa HKII
(Tiết 6)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Mở rộng vốn từ về muông thú qua trò chơi.
2. Kỹ năng:
- Biết kể chuyện về các con vật mà mình yêu thích.
3. Thái độ:

- Yêu môn Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu HTL: Bài thơ trong Thư Trung thu ( tr 9 ),
Vè chim ( tr 28 ), Sư Tử xuất quân ( tr 46 ), Bé nhìn biển ( tr 65 ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung kiến thức và kĩ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
DK
năng cơ bản
Bài mới
2’ 1. Giới thiệu bài
- Nêu MĐ, YC của bài.
- Mở SGK
12’- 2. Kiểm tra tập đọc:
- HS lên bốc thăm
15’ - Từng hs lên bốc thăm
theo hd của GV.
chọn bài.
- Hs đọc 1 khổ thơ
- Xem lại bài HTL vừa
hoặc cả bài trong
chọn khoảng 2 phút.
phiếu đã chỉ định.
( không được cầm
SGK )
+ GV đặt 1 câu hỏi về - Hs trả lời câu hỏi về
đoạn vừa đọc.
nội dung bài.
+ Nhận xét



10’

3. Trò chơi mở rộng vốn
từ về muông thú
(miệng):
Hổ khoẻ, hung dữ, vồ
mồi rất nhanh,
được gọi là " chúa
sơn lâm"
Gấu to, khoẻ, hung dữ,
dáng đi lặc lè,
thích ăn mật ong,...
Cáo đuôi to dài, rất
đẹp, nhanh nhẹn,
tinh ranh, thích ăn
gà,...

- 1 Hs đọc yêu cầu
- Gv chia lớp làm 2 nhóm
A và B.
+ Đại diện nhóm A nói
tên con vật, các thành
viên nhóm B phải xướng
lên những từ ngữ chỉ hoạt
động hay đặc điểm của
con vật đó.
+(Đổi lại): Đại diện nhóm
B nói tên con vật, các

thành viên nhóm A phải
xướng lên những từ ngữ
chỉ hoạt động hay đặc
điểm của con vật đó.

Ngự Bờm đẹp; bốn
a
cẳng thon, dài; phi
nhanh như bay;
thồ khoẻ,...
Trâu Rất khoẻ, cặp
rừng sừng cong nguy
hiểm có thể húc
chết những kẻ nó
muốn tấn công,
mắt vằn đỏ khi tức
giận.
Khỉ Leo trèo giỏi, tinh
khôn, bắt chước
rất tài,...
Thỏ Lông đen nâu hoặc
trắng; mắt đỏ, đen;
ăn cỏ, củ cải; rất
hiền, chạy rất
nhanh,...
- GV nhận xét và chốt ý
đúng

Hs tiếp nối nhau thi
kể.

+ Cả lớp theo dõi
nhận xét.


6’

2’

4. Thi kể chuyện về các - Gọi HS đọc yêu cầu
con vật mà em biết:
- Nói tên con vật em định
kể.
- Có thể kể một câu chuyện
cổ tích mà em được nghe,
được đọc về một con vật;
cũng có thể kể vài nét về
hình dáng, hoạt động của
con vật mà em biết; tình
cảm của em với con vật đó.

III. Củng cố, dặn dò

VD: Tuần trước, bố mẹ
đưa em đi chơi công viên.
Trong công viên, lần đầu
em đó thấy một con hổ.
Con hổ lông vàng có vằn
đen. Nó rất to, đi lại chậm
rói, vẻ hung dữ. Nghe
tiếng nú gầm gừ, em rất

sợ, mặc dù biết nó đã bị
nhốt trong chuồng sắt
chẳng làm hại được ai.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà tiếp tục
luyện đọc

- 1 hs đọc yêu cầu
- Thi kể.


TRƯỜNG TH_THCS PASCAL

GV: Ngô Thanh Thủy
Môn: Tiếng Việt - Tuần 27
Lớp : 2A2

Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018
Kế hoạch Bài dạy

Tiết

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao ?”
2. Kỹ năng:
- Luyện về cách đáp lời đồng ý của người khác.
3. Thái độ:
- Yêu môn Tiếng Việt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung kiến thức và
Hoạt động của thầy
DK
kĩ năng cơ bản
I. Khởi động
II. Bài mới
2’ 1. Giới thiệu bài
- Nêu MĐ, YC của bài.
10’ 2. Kiểm tra tập đọc:
- Từng hs lên bốc thăm
chọn bài.
- Xem lại bài HTL vừa
chọn khoảng 2 phút.

7’

3. Tìm bộ phận câu trả
lời cho câu hỏi “ Vì
sao?"
Bộ phận trả lời cho câu
hỏi " Vì sao?" ở câu a là
“vì khát”, ở câu b là “vì
mưa to” .

: Ôn tập giữa HKII
(Tiết 7)


Hoạt động của trò

- Mở SGK

- HS lên bốc thăm theo hd
của GV.
- Hs đọc 1 khổ thơ hoặc
cả bài trong phiếu đã chỉ
định.( không được cầm
SGK )
+ GV đặt 1 câu hỏi về - Hs trả lời câu hỏi về nội
đoạn vừa đọc.
dung bài.
+ nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
+ Treo bảng phụ viết sẵn - 2 HS lên bảng làm
mẫu câu ở BT 2
- Cả lớp làm vở tiếng việt

- Chốt lời giải đúng.


7’

7’

2’

4. Đặt câu hỏi cho bộ
phận được in đậm:

a) + Bông cúc héo lả đi vì
sao?
+ Vì sao bông cúc héo
lả đi?
b) + Vì sao đến mùa
đông, ve không có gì ăn?
+ Đến mùa đông, ve
không có gì ăn, vì sao?
+ Đến mùa đông, vì sao
ve không có gì ăn?

- HS đọc yêu cầu
+ Treo bảng phụ viết sẵn - 2 HS lên bảng làm
mẫu câu ở BT 3
- Cả lớp làm vở tiếng việt

5. Nói lời đáp lại của em
trong những trường
hợp sau (miệng)
- Thực hành đối đáp tình
huống a: Cô ( hoặc thầy )
hiệu trưởng nhận lời đến
dự liên hoan văn nghệ với
lớp.
b) Cô giáo ( hoặc thầy
giáo ) chủ nhiệm đồng ý
cho lớp đi thăm viện bảo
tàng:
+Chúng em rất cảm ơn
cô.

+Ôi, thích quá! Chúng
em xin cảm ơn cô.
+ Từ lâu, chúng em đó
mong được đi thăm viện
bảo tàng....
c) Mẹ đồng ý cho em đi
chơi xa cùng mẹ:
+Con rất cảm ơn mẹ.
+ Ôi, thích quá, con sẽ
được đi chơi cùng mẹ.
Con cảm ơn mẹ.

- 1 Hs đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 3,4 cặp HS thể hiện tình
huống
- 1 HS: Thay mặt lớp, em
xin cảm ơn thầy.
- 2 HS : Cảm ơn cô, lớp
em rất vui khi buổi liên
hoan có cô đến dự....
- 3,4 cặp HS thể hiện tình
huống b, c

III. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét
- GV chốt lời giải đúng.

- Nêu và giải thích yêu

cầu.

- Chốt các tình huống còn
lại.

- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà tiếp tục
luyện đọc


TRƯỜNG TH_THCS PASCAL

GV: Ngô Thanh Thủy
Môn: Tiếng Việt - Tuần 27
Lớp : 2A5

Thứ năm ngày 15 tháng 3 năm 2018
Kế hoạch Bài dạy
Tiết

:

Ôn tập giữa HKII
(Tiết 8)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
2. Kỹ năng:
- Mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.

3. Thái độ:
- Yêu môn Tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG Nội dung kiến thức và
Hoạt động của thầy
DK
kĩ năng cơ bản
I. Khởi động
II. Bài mới
2’ 1. Giới thiệu bài
- Nêu MĐ, YC của bài.
12’- 2. Kiểm tra tập đọc:
15’ - Từng hs lên bốc thăm
chọn bài
- Xem lại bài HTL vừa
chọn khoảng 2 phút.

Hoạt động của trò

- Mở SGK

- HS lên bốc thăm theo hd
của GV
- Hs đọc 1 khổ thơ hoặc cả
bài trong phiếu đã chỉ
định.( không được cầm
SGK )
+ GV đặt 1 câu hỏi về - Hs trả lời câu hỏi về nội

đoạn vừa đọc.
dung bài.
+ Nhận xét


18’

2’

3. Trò chơi ô chữ:
Dòng 1: SƠN TINH
Dòng 2: ĐÔNG
Dòng 3: BƯU ĐIỆN
Dòng 4: TRUNG THU
Dòng 5: THƯ VIỆN
Dòng 6: VỊT
Dòng 7: HIỀN
Dòng 8: SÔNG
HƯƠNG
- Hàng dọc: Sông Tiền

III. Củng cố, dặn dò

- Đọc yêu cầu.
- Quan sát ô chữ?
- GV chia lớp thành 3
nhóm. Yêu cầu hs thảo
luận để giải ô chữ.
- Nhóm nào xong thì dán
kết quả của nhóm mình lên

bảng.
- GV nhận xét và chốt ý
đúng.
- Sông Tiền nằm ở miền
nào của đất nước?
- GV bổ sung thêm: Sông
Tiền nằm ở miền Tây Nam
Bộ là môt trong hai nhánh
lớn của sông Mê Công
chảy vào Việt Nam (nhánh
còn lại là sông Hậu ). Năm
2000 cầu Mĩ Thuận rất to,
đẹp, bắc qua sông Tiền đó
được khánh thành.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà tiếp tục
luyện đọc

- Đọc yêu cầu, lớp đọc
thầm.
- HS quan sát.
- HS hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm đọc kết
quả.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Miền Nam


TRƯỜNG TH_THCS PASCAL


GV: Ngô Thanh Thủy
Môn: Thủ công - Tuần 27
Lớp : 2A5

Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2018
Kế hoạch Bài dạy

Tiết : Làm đồng hồ đeo tay
(Tiết 1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
2. Kỹ năng:
- Làm được đồng hồ đeo tay.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của
mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
- Quy trình làm làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh họa cho
từng bước .
- Giấy thủ công (hoặc giấy màu ) giấy trắng và kéo, hồ dán, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Nội dung kiến thức và
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
DK

kĩ năng cơ bản
5’ A/ Khởi động:
Nêu quy trình làm dây xúc - HS trả lời.
xích bằng giấy thủ công?
- HS khác theo dõi, nhận
- Nhận xét.
xét.
B/ Bài mới
2’ 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi bảng - Mở SGK
đầu bài
3’ 2. GV hướng dẫn HS - GV giới thiệu hình mẫu và
quan sát và nhận xét.
đặt câu hỏi định hướng cho
HS quan sát nhận xét:
- GVgiới thiệu đồng hồ mẫu
và định hướng quan sát, gợi
ý để HS nhận xét :
+ Vật liệu làm đồng hồ.
+ Các bộ phận của đồng hồ:
Mặt đồng hồ, dây đeo, đai
cài dây đồng hồ ...


12’

- GV nêu: Ngoài giấy thủ
công ta còn có thể sử dụng
các vật liệu khác như: lá
chuối, lá dừa ... để làm đồng

hồ đeo tay.
3. Giáo viên hướng dẫn - GV treo quy trình mẫu
- HS quan sát, nhận xét.
mẫu
Bước 1: Cắt thành các - Cắt một nan giấy màu nhạt - HS quan sát
nan giấy
dài 24 ô, rộng 3 ô để làm
mặt đồng hồ.
- Cắt và dán nối thành một
nan
giấy khác màu dài 30 ô đến
45 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát 2
bên của hai đầu nan để làm
mặt đồng hồ.
- Cắt một nan dài 8ô, rộng
1ô để làm
đai cài dây đồng hồ
Bước 2: Làm mặt đồng - Gấp một đầu nan giấy làm
hồ.
mặt đồng hồ vào 3 ô (H1)
- Gấp cuốn tiếp như hình 2
cho đến hết nan giấy được
hình 3 (chú ý miết kĩ sau
mỗi nếp gấp).
Bước 3: Gài dây đeo - Gài một đầu nan giấy làm
đồng hồ
dây đeo vào giữa của các
nếp gấp mặt đồng hồ (H4)
- Gấp nan đè lên nếp gấp
cuốicủa mặt đồng hồ rồi

luồn đầu nan qua một khe
khác ở phía trên khe vừa
gài. Kéo đầu nan cho nếp
gấp khít chắt để giữ mặt
đồng hồ và dây đeo (H5)
- Dán nối hai đâù của nan
giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm
đai để giữ dây đồng hồ
(mép dán chồng lên nhau 1
ô rưỡi


Bước 4: Vẽ số và kim lên - Hướng dẫn lấy 4 điểm
mặt đồng hồ.
chính để ghi số 12; 3; 6; 9
và chấm các điểm chỉ giờ
khác. (H6a)
- Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim
dài chỉ phút. Luồn đai vào
dây đồng hồ (H6b)

10’

4.Thực hành:

3’

C/ Nhận xét, dặn dò:

- Gài dây đeo vào mặt đồng

hồ, gài đầu dây thừa qua
đai, ta được chiếc đồng hồ
đeo tay hoàn chỉnh. (H7)
GV cho học sinh làm đồng
hồ đeo tay bằng giấy.
- GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc - 1, 2 HS TL
lại cách làm quy trình làm
đồng hồ đeo tay và thực
hiện thao tác cắt, án quy
trình làm đồng hồ đeo tay.
- Chú ý: uốn nắn thao tác
cắt giấy để các em cắt được
nan giấy thẳng theo đường
kẻ.
- GV tổ chức cho HS tập cắt - Cả lớp thực hành bằng
các nan giấy.
giấy nháp
- Nêu quy trình quy trình
làm đồng hồ đeo tay.
- Dặn HS giờ sau mang giấy
thủ công, giấy trắng, bút
chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
để tiết sau trang trí sản
phẩm.


TRƯỜNG TH_THCS PASCAL

GV: Ngô Thanh Thủy
Môn: Đạo đức - Tuần 27

Lớp : 2A5

Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2018
Kế hoạch Bài dạy

Tiết: Lịch sự khi đến nhà người
khác (Tiết 2)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được 1 số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của
các quy tắc ứng xử đó.
2. Thái độ:
- Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến
nhà người khác.
3. Hành vi:
- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà người bạn bè hoặc người quen.
II. Đồ dùng dạy học:
- Truyện Đến chơi nhà bạn.
- Tranh ảnh minh họa truyện Đến chơi nhà bạn.
- Vở bài tập Đạo đức 2 (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
TG Nội dung kiến thức và
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
DK
kĩ năng cơ bản
5’ A/ Khởi động:
- - Khi đến nhà người - 2, 3 HS TL

khác cần có thái độ như - Theo dõi, nhận xét
thế nào ? Vì sao ?
- GV nhận xét.
B/ Bài mới
2’
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi
- Mở SGK
bảng đầu bài
2.Hoạt động 1: Đóng
vai.
- GV mời một số cặp lên - Thảo luận nhóm 2 và
+ Tình huống1: Em đóng vai.
đóng vai
sang nhà bạn và thấy - Thảo luận lớp về cách - Nhận xét.
trong tủ nhà bạn có ứng xử trong đóng vai
nhiều đồ chơi đẹp mà em của các cặp.
rất thích. Em sẽ ...
- GV đưa tình huống thảo
luận.


11’

14’

+ Tình huống 2: Em
đang chơi ở nhà bạn thì
đến giờ ti vi có phim
hoạt hình mà em thích

xem nhưng khi đó nhà
bạn lại không bật ti vi.
Em sẽ ...

- GV chia lớp chia thành
các nhóm đôi và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm.
- GV kết luận về cách cư
xử cần thiết trong mỗi
tình huống:
+ Tình huống 1: Em cần
hỏi mượn. Nếu được chủ
+ Tình huống 3: Em nhà cho phép mới lấy ra
sang nhà bạn chơi và chơi và phải giữ gìn cẩn
thấy bà của bạn đang bị thận.
mệt. Em sẽ ...
+ Tình huống 2 : Em có
thể đề nghị chủ nhà,
không nên tự tiện bật ti vi
xem khi chưa được phép.
+ Tình huống 3: Em cần
đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về
(chờ lúc khác sang chơi
sau).
- GV dặn dò HS ghi nhớ
các việc nên làm khi đến
chơi nhà người khác.
3. Hoạt động 2 :
Trò chơi “Đố vui”.
+ Mỗi nhóm chuẩn bị hai

câu đố về chủ đề đến
chơi nhà người khác.
+ Từng nhóm một đố
nhau. Khi nhóm này nêu
tình huống nhóm kia
phải đưa ra cách ứng xử
phù hợp. Sau đó đổi lại
nhóm kia lại hỏi và
nhóm này trả lời. Mỗi
câu đố hoặc trả lời đúng
sẽ được một điểm. Nhóm
nào nhiều điểm hơn sẽ
thắng .
+ Hai nhóm còn lại sẽ
đóng vai trọng tài.

- GV phổ biến luật chơi.

- Hs lắng nghe.
- Hs chơi

- GV nhận xét đánh giá.
* Kết luận chung: Cư xử
lịch sự khi đến nhà người
khác là thể hiện nếp sống
văn minh.Trẻ em biết cư
xử lịch sẽ được mọi
người yêu quý.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×