Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 5 (tuần 31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.58 KB, 21 trang )

Tập đọc: Công việc đầu tiên.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (4) 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời
câu hỏi:
H: Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào trong trang phục
của người phụ nữ Việt Nam xưa?
Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áodài?
GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới: (1p)
Giới . Giới thiệu bài tập đọc.
ĐD: Chân dung bà Nguyễn
Thị Định.
Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên
được phong thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh
Quân Giải phóng miền Nam. Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp
các em hiểu về những ngày đầu tiên bà tham gia tuyên
truyền cách mạng.
Hoạt động 1: (11p)
Luyện đọc
MT: Đọc trôi chảy, diễn
cảm toàn bài văn, đọc đúng
các từ khó.
Hiểu nghĩa các từ ở phần
chú giải.
ĐD: Tranh minh hoạ của
bài tập đọc.
PP: Đọc cá nhân, nhóm.
a) HS đọc bài viết
1 HS giỏi đọc bài văn. Cả lớp đọc thầm theo.
-GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Tranh vẽ
minh hoạ lại công việc đầu tiên của bà Nguyễn Thị Định là


giả đi bán cá để rải truyền đơn.
-GV chia bài thành 3 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc của
từng đoạn.
b) HS đọc đoạn nối tiếp
HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 2 lượt.
Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc, phát
hiện từ HS đọc sai để luyện đọc cho các em ( Ba Chẩn,
truyền đơn, quảng cáo, thấp thỏm, hớt hải). GV kết hợp
cho HS tìm hiểu một số từ khó trong bài ở phần chú giải.
c) HS đọc theo nhóm
-HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc mỗi đoạn)
- 2 HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
d) GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: (10p)
Tìm hiểu bài
MT: Hiểu nội dung của bài:
Nguyện vọng và lòng nhiệt
thành của một người phụ nữ
dũng cảm muốn làm việc
lớn, đóng góp công sức cho
cách mạng.
ĐD: SGK, tranh minh hoạ
trong SGK.
PP: Hỏi đáp, động não,
thuyết trình, giảng giải.
*HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:
H:Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? (Rải
truyền đơn)
H: Những chi tiết nào cho thấy chi út rất hồi hộp khi nhận

công việc đầu tiên?
Chị út nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
-HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
*1 HS đọc thành tiếng đoạn 3.Cả lớp đọc thầm và trả lời câu
hỏi:
H: Vì sao chị út muốn được thoát li?
- HS thảo luận cùng bạn để trả lời câu hỏi.
- HS các nhóm lần lượt trả lời, theo ý thảo luận của nhóm
mình. GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
GV chốt: Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu
tiên bà Nguyễn Thị Định tham gia cách mạng Bài văn cho
thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ
dũng cảm, muốn đóng góp công sức cho cách mạng.
Hoạt động 3: (7p)
Đọc diễn cảm.
MT: Biết đọc diễn cảm bài
văn đúng tâm trạng hồi hộp,
bỡ ngỡ, tự hào của cô gái
trong buổi đầu làm việc cho
cách mạng.
ĐD: Bảng phụ ghi sẵn đoạn
1.
PP: Đọc nhóm, cá nhân.
-3 HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người
dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út)
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn 1 lên và hướng dẫn
đọc.
-GV đọc diễn cảm. HS theo dõi phát hiện từ cần nhấn giọng
và ngắt giọng.
-HS luyện đọc theo nhóm.

-Cho HS thi đọc: Vài nhóm thi đọc HS thi đọc
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
Củng cố, dặn dò: (3p) H: Bài văn nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, đọc trước bài Tập đọc Bầm ơi.


TUẦN 31
Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008.
Toán: Ôn tập về phép trừ.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (5p) -GV chấm điểm ở VBT.
-GV nhận xét, chữa những bài nhiều em làm sai
Hoạt động 1: (7p)
Hướng dẫn HS ôn tập về
phép trừ.
MT: Giúp HS củng cố về
tên gọi các thành phần của
phép trừ, các tính chất của
phép trừ..
ĐD: Bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
-GV ghi bảng: a - b = c
-GV gọi vài HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả của
phép trừ.
GV lưu ý cho HS: a - b cũng là một hiệu.
-GV yêu cầu HS thảo luận cùng bạn để nhớ lại các tính chất
của phép cộng và ghi ra bảng nhóm.
-Đại diện các nhóm trả lời, các HS khác nhận xét.

-GV nhận xét và chốt lại các ý kiến đúng của HS và ghi lên
bảng như SGK.
-Vài HS nhắc lại.
Hoạt động 2: (12p)
Hướng dẫn HS làm BT1.
MT: HS biết đặt tính rồi
tính và thử lại theo mẫu.
ĐD: SGK, bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu và mẫu rồi tự làm bài tập vào
vở (mỗi em làm một phần)
-HS làm bài vào bảng nhóm treo lên bảng, lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-GV cho HS nêu: Muốn thử kết quả của phép ta làm như thế
nào? (Lấy hiệu cộng với số trừ nếu bằng với số trừ thì đúng)
-GV cho HS dưới lớp trao đổi vở cho nhau để nhận xét bài
làm của bạn. Em nào làm sai thì chữa.
Hoạt động 3: (9p)
Hướng dẫn HS làm BT2
MT: Củng cố cho HS cách
tìm số hạng, số bị trừ chưa
biết.
ĐD: Bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. GV yêu cầu HS nhắc lại
cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết.
-HS làm bài vào vở, 2 em làm bài vào bảng nhóm.
-HS làm bài trên bảng nhóm treo lên bảng lớp. Cả lớp nhận
xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng:

a) x + 5,84 = 9,16 b) x - 0,35 = 2,55
x = 9,16 - 5,84 x = 2,55 + 0,35
x = 3,32 x = 2,9
Hoạt động 4: (9p)
Hướng dẫn HS làm BT3
MT: Củng cố HS giải bài
toán có lời văn.
ĐD: Bảng nhóm
PP: Động não, thực hành.
-Một HS đọc đề bài toán, GV yêu cầu HS thảo luận để nêu
cách giải.
-HS làm bài tập vào vở, 1 em làm vào bảng nhóm.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 - 385,5 = 155,3(ha)
Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1(ha)
Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học, về nhà ôn lại phép cộng và phép trừ;
làm bài ở VBT.
Chính tả: (Nghe - viết) Tà áo dài Việt Nam.
Các hoạt động Cách hoạt động
Bài cũ: (4p) -GV cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp
các từ ngữ sau: Huân chương Sao vàng, Huân chương
Quân công, Huân chương Lao động.
-GV nhận xét cho điểm.
Giới thiệu bài: (1p) GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: (22p)
Hướng dẫn HS viết chính tả
MT: Nghe - viết đúng chính

tả bài Tà áo dài Việt Nam.
ĐD: SGK, bảng phụ viết một
số từ HS dễ viết sai.
PP: Hỏi đáp, động não, thực
hành.
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc một lần đoạn chính tả. Cả lớp theo dõi trong
SGK.
H: Đoạn văn kể điều gì?
-GV treo bảng phụ đã viết những từ mà HS hay mắc,
hướng dẫn các em viết đúng.
-HS luyện viết các từ khó vào giấy nháp.
b) HS viết chính tả
-GV nhắc HS gấp SGK, GV đọc từng câu cho HS viết.
-GV thu bài khi hết giờ.
c) Chấm , chữa bài
-GV đọc bài chính tả một lượt. HS tự soát lỗi
-GV chấm 8 - 10 bài.
-HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
-GV nhận xét chung + cho điểm.
Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả.
MT: Tiếp tục luyện viết hoa
tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng thông qua
bài tập thực hành.
ĐD:-VBT Tiếng Việt.
-Bút dạ và một vài tờ phiếu
kẻ bảng nội dung BT2.

-3 tờ giấy khổ to viết tên các
danh hiệu, giải thưởng, huy
chương được in nghiêng ở bài
tập 3.
PP: Động não, thảo luận, thực
hành.
a) Hướng dẫn HS làm bài tập 2:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của BT. Lớp đọc thầm.
-GV giao việc: Các em đọc lại 3 câu a, b, c. Chọn tên các
huy chương, danh hiệu, giải thưởng cho trong ngoặc đơn
để điền vào các dòng cho đúng. Viết lại các tên đó cho
đúng
-HS làm bài vào VBT, GV phát phiếu cho 3 HS làm.
-3HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp, lớp nhận xét.
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
b) Hướng dẫn HS làm BT3
-1 HS đọc yêu cầu + đoạn văn của BT3, lớp đọc thầm
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm việc: GV dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn tên các
danh hiệu, giải thưởng, huy chương in nghiêng trên bảng
lớp. GV cho các em làm dưới hình thức tiếp sức lên sửa
một số danh hiệu hoặc giải thưởng...Nhóm nào làm nhanh
đúng là nhóm đó thắng. Các nhóm lên thi tiếp sức.
-GV nhận xét và khen nhóm làm nhanh, đúng và chốt lại
kết quả đúng.
Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.
Khoa học: Ôn tập: Thực vật và động vật.
Các hoạt động Cách tiến hành

Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
Vì sao hổ mẹ không rời hổ cónuốt tuần đầu sau khi
sinh?
-GV nhận xét + ghi điểm.
Bài mới:
Khởi động: (5p)
-Cho HS chơi trò chơi Thi kể tên các con vật đẻ trứng
hoặc đẻ con. HS nhận xét.
Tiếp theo, GV giới thiệu bài học
Hoạt động 1: (20p)
Hướng dẫn HS làm BT.
MT: -Giúp HS hệ thống lại một
số hình thức sinh sản của thực
vật và động vật.
-Nhận biết một số hoa thụ phấn
nhờ gió, một số hoa thụ phấn
nhờ côn trùng.
-Nhận biết được một số loài
động vật đẻ con, một số loài
động vật đẻ trứng.
ĐD: HS chuẩn bị giấy kiểm tra.
PP: Động não.
Bước 1:
-GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
Bước 2:
-HS làm bài tập vào giấy kiểm tra.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
Hoạt động 2: (10p)

Thu và chữa bài.
MT: Giúp HS khắc sâu hơn
kiến thức về động vật và thực
vật.
ĐD:SGK.
PP: Thảo luận.
Bước 1:
GV thu bài.
Bước 2:
Chữa bài:
-GV cho vài HS lần lượt trình bày đáp án của mình. Cả
lớp theo dõi, nhận xét.
-GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện phần bài tập.
Dưới đây là đáp án:
Bài 1: 1 - c; 2 - a; 3 - b; 4 - d.
Bài 2: 1 - nhuỵ; 2 - nhị.
Bài 3:
Hình 2: Cây hoa hồng có hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
Hình 3: Cây hoa hướng dương có hoa thụ phấn nhờ côn
trùng.
Hình 4: Cây ngô có hoa thụ phấn nhờ gió.
Bài 4: 1 - e; 2 - d; 3 - a; 4 - b; 5 - c.
Bài 5:
Những động vật đẻ con: Sư tử (H.5), hươu cao cổ (H.7)
Những động vật đẻ trứng: Chim cánh cụt (H.6), cá vàng
(H.8)
Củng cố, dặn dò: ( 2p ) -GV nhận xét tiết học
-Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài cho. tiết sau.
Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2008
Toán: Luyện tập.

Các hoạt động Cách tiến hành
Khởi động: (3p) -Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Gọi thuyền”, bằng cách tìm
các sự vật có âm đầu trùng vói âm đầu tên của mình.
Hình thức chơi bằng cách tiếp điện, mỗi lần nêu phải nêu
được 2 sự vật trở lên.
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
-GV chấm điểm ở VBT.
-GV nhận xét, bài nào nhiều em làm sai thì chữa.
-Vài HS nhắc lại cách tính chất của phép cộng, trừ.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động 1: (8p)
Hướng dẫn HS làm BT1.
MT: Giúp HS củng cố về
cộng trừ số thập phân và
phân số..
ĐD: Bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
-GV yêu cầu HS nêu lại cách cộng trừ số thập phân.
-HS tự làm bài tập vào vở, 2 HS làm bài vào bảng nhóm (mỗi
em làm một phần)
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-HS làm bài trên bảng nhóm trình bày, lớp nhận xét.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm BT2
MT: HS biết dựa vào tính
chất của phép cộng, phép

trừ để vận dụng tính
nhanh.
ĐD: SGK, bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
-HS tự làm bài tập vào vở, em làm bài vào bảng nhóm (mỗi
em tính một phần).
-GV lưu ý: HS dựa vào tính chất kết hợp, giao hoán để làm.
-HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
a)
=+++
4
1
11
4
4
3
11
7

11
4
11
7
+
+
4
1
4
3

+
=
2
4
4
11
11
=+
b)
=−−
99
14
99
28
99
72
99
72
-
99
14
99
28
+
=
33
10
99
30
99

42
99
72
==−
.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS làm BT3
MT: Củng cố HS biết cách
vận dụng các kĩ năng cộng
trừ để thực hành giải toán.
ĐD: Bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
a) GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, nêu tóm tắt bài toán.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nêu cách giải.
-Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét để tìm ra
cách giải đúng:
+Tìm phân số chỉ số tiền chi tiêu và thuê nhà.
+Tìm phân số chỉ số tiền để dành dụm, từ đó tìm tỉ số phần
trăm.
+Tính số tiền để dành hàng tháng khi tiền lương mỗi tháng là
4 000 000 đồng.
b)HS làm bài tập vào vở, 2 em làm bài vào bảng nhóm.
-HS làm bài trên bảng nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
Củng cố, dặn dò: (3p) GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm bài ở VBT.
Tiếp tục ôn tập về phép cộng , trừ.
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ.
Các hoạt động Cách tiến hành
Bài cũ: (4p) -Kiểm tra 3 HS, mỗi em nêu một ví dụ về 3 tác dụng của dấu
phẩy.

-GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được mở rộng
vốn từ nam và nữ.
Hoạt động 1: (10p)
Hướng dẫn HS làm
BT1.
MT: HS biết được các từ
ngữ chỉ phẩm chất đáng
quý của phụ nữ Việt
Nam.
ĐD: Bút chì, VBT.
Vài từ giấy khổ to kẻ
bảng nội dung bài tập 1.
PP: Động não, thực
hành.
a)1 HS đọc BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
-GV giao việc:
+ Các em đọc thầm lại BT.
+ Nối từ ở bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải.
-HS làm bài tập vào vở. GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 3
HS.
-3 HS làm bài vào phiếu trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
b) GV cho HS thảo luận theo cặp để tìm thêm những từ ngữ chỉ
phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.
-Đại diện HS trình bày, các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

Những phẩm chất khác của người phụ nữ Việt Nam là: chăm
chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, biết quan tâm đến
mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn.
Hoạt động 2:(10p)
Hướng dẫn HS làm BT2
MT: HS biết được các
câu tục ngữ ca ngợi
phẩm chất của người phụ
nữ Việt Nam.
ĐD:
PP: Động não, thực
hành.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT2. Lớp đọc thầm.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-HS làm bài vào VBT.
-Một số HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
a/ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo phần con: Lòng thương con, đức hi
sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b/ Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi: Phụ nữ là
người rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ
gìn tổ ấm gia đình.
c/ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: Phụ nữ dũng cảm, anh
hùng.
Hoạt động 3: (10p)
Hướng dẫn HS làm BT3
MT: Tích cực hoá vố từ
bằng cách đặt câu.
ĐD: VBT, 3 tờ phiếu
khổ to.

PP: Đ não, thực hành.
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp theo dõi trong SGK.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-HS làm bài (mỗi em có thể đặt 1 câu hoặc nhiều câu cho một
nội dung)
-2 HS làm bài vào giấy khổ lớn. Một số HS tiếp nối nhau đọc
câu mình đặt. Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt hay và đúng.
Củng cố, dặn dò: (2p) -GV nhận xét tiết học. Khen những HS làm bài tốt. Dặn HS
chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Các hoạt động Cách tiến hành
Khởi động: (2p) Cho HS chơi trò chơi học tập.
Bài cũ: (4p) -2 HS lần lượt kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc
được đọc về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có
tài.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Trong tiết Kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể cho cô và
các bạn trong lớp cùng nghe về việc làm tốt của những
người bạn xung quanh các em.
Hoạt động 1: (10p)
Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
MT: Giúp HS hiểu được yêu
cầu của đề bài để làm tốt các
yêu cầu của tiết kể chuyện.
ĐD: Bảng lớp viết đề bài.
PP: Kể chuyện.
-Một HS đọc đề bài, phân tích đề. GV ghi đề bài lên

bảng và gạch dưới những từ cần chú ý.
Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em.
-2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý trong SGK.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Một số HS tiếp nối nhau nói về nhân vật và việc làm tốt
của nhân vật trong câu chuyện mình sẽ kể.
GV: Các em gạch những ý chính trên giấy nháp để khi kể
có thể dựa vào các ý chính đó.
-HS viết nhanh ra giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể.
Hoạt động 2: (22p)
HS kể chuyện + nêu ý nghĩa
câu chuyện.
MT:Rèn kĩ năng nói: HS kể lại
được rõ ràng, tự nhiên một câu
chuyện có ý nghĩa nói về việc
làm tốt của bạn.
Biết trao đổi với các bạn về
nhân vật trong truyện,...
Rèn kĩ năng nghe:
Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời
kể.
ĐD:
PP: Kể chuyện, thảo luận.
Cho HS kể chuyện trong nhóm:
Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình,
cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của
nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
GV tới từng nhóm uốn nắn giúp đỡ.
Cho HS thi kể chuyện:
-Cho HS thi kể trước lớp. Mỗi em kể xong, trao đổi, đối

thoại cùng các bạn về câu chuyện. (VD: Hành động của
bạn trai ấy theo bạn trai ấy theo bạn có gì khâm phục?/
Tính cách của bạn gái ấy theo bạn có gì đáng yêu?/ Nghi
lực vượt khó của bạn nữ trong câu chuyện có phải là
phẩm chất cần thiết với con gái không?/...)
-GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về câu chuyện và
lời kể của từng HS.
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể
chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện
có tiến bộ nhất.
Củng cố, dặn dò: (2p)
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết kể chuyện của tiết kể
chuyện Nhà vô địch tuần 32.
Luyện Tiếng Việt: Ôn tập tả cảnh.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×