Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo hệ dân sự tại Học viện Hậu cần (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
-----------------------------

ĐINH TRUNG KIÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỆ DÂN SỰ
TẠI HỌC VIỆN HẬU CẦN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG GIÁP

HÀ NỘI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn tốt nghiệp
của mình, em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các chuyên gia, các nhà
quản lý, các thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: Ban Giám đốc Học Viện, Phòng
Đào tạo Sau đại học, các thầy, cô giáo và cán bộ Học Viện Quản lý giáo dục;
các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá trình học
tập và làm luận văn của em. Đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Công Giáp - Người
thầy hướng dẫn khoa học đã giúp đỡ và chỉ dẫn tận tình cho em trong quá


trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cám ơn Lãnh đạo, Chỉ huy Học viện Hậu cần, các
phòng, ban đã tạo điều kiện cho em hoàn thành khoá học và có những ý kiến
đóng góp quý báu trong quá trình học tập và làm luận văn. Gia đình và bạn
bè tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em học tập và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã hết sức cố gắng, song luận văn
không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy giáo,
cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả luận văn

Đinh Trung Kiên


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................................ v
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI
CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC ................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề..................................................................... 5
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới .............................................................. 5
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................ 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 7

1.2.1. Quản lý ................................................................................................. 7
1.2.2. Giáo dục ................................................................................................. 9
1.2.3. Quản lý giáo dục................................................................................... 10
1.2.4. Đào tạo ................................................................................................. 12
1.2.5. Hoạt động đào tạo ................................................................................. 13
1.2.6. Quản lý hoạt động đào tạo .................................................................... 13
1.3. Hoạt động đào tạo tại trường đại học....................................................... 14
1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường đại học ................................................. 14
1.3.2. Công tác tuyển sinh .............................................................................. 17
1.3.3. Công tác lập kế hoạch đào tạo............................................................... 18
1.3.4. Hoạt động giảng dạy của giảng viên ..................................................... 18
1.3.5. Hoại động học tập của học sinh, sinh viên học viên, trường đại học...... 18
1.3.6. Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo........................................ 19
1.3.7. Các yếu tố đảm bảo để thực hiện hoạt động đào tạo .............................. 19
1.4. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo tại học viện, trường đại học .......... 20
1.4.1. Quản lý công tác tuyển sinh .................................................................. 20
1.4.2. Quản lý kế hoạch đào tạo ...................................................................... 21
1.4.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ......................................... 22
1.4.4. Quản lý hoạt động học tập của học sinh, sinh viên ................................ 22
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo ........................... 23
1.4.6. Quản lý công tác kiểm tra - đánh giá hoạt động đào tạo ........................ 24
1.4.7. Quản lý công tác cấp phát văn bằng, chứng chỉ và định hướng cho
học sinh, sinh viên khi ra trường .................................................................... 24
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động đào tạo tại học viện,
trường đại học .................................................................................................. 25
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................ 25


iii


1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 27
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 28
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ DÂN SỰ HỌC VIỆN
HẬU CẦN .................................................................................................................... 29
2.1.Vài nét về Học viện Hậu cần ...................................................................... 29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 29
2.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn ................................................................................ 33
2.1.3. Tổ chức bộ máy của nhà trường ............................................................ 34
2.1.4. Quy mô đào tạo .................................................................................... 34
2.1.5. Đội ngũ giảng viên ............................................................................... 35
2.1.6. Cơ sở vật chất ....................................................................................... 35
2.2.Thực trạng hoạt động đào tạo Hệ Dân sự tại Học viện Hậu cần ............. 36
2.2.1. Thực trạng thực hiện các yêu cầu về mục tiêu đào tạo Hệ Dân sự tại
Học viện Hậu cần ........................................................................................... 36
2.2.2. Thực trạng thực hiện các yêu cầu về nội dung đào tạo hệ dân sự tại
Học viện Hậu cần. .......................................................................................... 37
2.2.3. Thực trạng thực hiện các yêu cầu về sử dụng phương pháp đào tạo
Hệ Dân sự tại Học viện Hậu cần ..................................................................... 38
2.2.4. Thực trạng thực hiện các yêu cầu về kiểm tra, đánh giả kết quả của
sinh viên đào tạo Hệ Dân sự tại Học viện Hậu cần ......................................... 39
2.3. Thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo Hệ Dân sự tại Học
viện Hậu cần..................................................................................................... 41
2.3.1. Mục tiêu khảo sát.................................................................................. 41
2.3.2. Đối tượng khảo sát gồm ........................................................................ 41
2.3.3. Nội dung khảo sát ................................................................................. 41
2.3.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 41
2.3.5. Công cụ khảo sát .................................................................................. 41
2.3.6. Kết quả thu được .................................................................................. 42
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo Hệ Dân sự
của Học viện Hậu cần ...................................................................................... 57

2.4.1. Thuận lợi .............................................................................................. 57
2.4.2. Khó khăn .............................................................................................. 58
2.4.3. Ưu điểm................................................................................................ 58
2.4.4. Nhược điểm .......................................................................................... 59
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 61
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HỆ DÂN SỰ
TẠI HỌC VIỆN HẬU CẦN ...................................................................................... 62
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ............................................................... 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................................ 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .......................................................... 62


iv

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ......................................... 62
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi........................................................... 63
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo Hệ Dân sự tại Học viện
Hậu cần............................................................................................................. 64
3.2.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với thực tiễn của Học viện ........... 64
3.2.2. Đổi mới công tác tuyển sinh theo định hướng nhu cầu nguồn nhân
lực ngành đào tạo ........................................................................................... 66
3.2.3. Đổi mới phương pháp giảng dạy theo hướng học gắn liền với thực
hành và đẩy mạnh nghiên cứu khoa học cho đội ngũ giảng viên ..................... 68
3.2.4. Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào
tạo .................................................................................................................. 71
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra - đánh giá các hoạt động đào tạo Hệ Dân
sự của Học viện .............................................................................................. 74
3.2.6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý
hoạt động đào tạo ........................................................................................... 77

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đã đề xuất............................................. 79
3.4. Khảo nghiệm của các biện pháp đã đề xuất............................................. 81
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ......................................................................... 81
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.......................................................................... 82
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................ 82
3.4.4. Tiến trình khảo nghiệm ......................................................................... 82
3.4.5. Một số công thức tính toán trong khảo nghiệm ..................................... 83
3.4.6. Phân tích kết quả khảo nghiệm ............................................................. 83
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................ 90
1. Kết luận ......................................................................................................... 90
2. Khuyến nghị .................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 93
PHỤ LỤC


v

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

BGĐ:

Ban Giám đốc

PGS.TS:

Phó giáo sư, Tiến sĩ

CBQL:


Cán bộ quản lý

GV:

Giảng viên

CBCNV:

Cán bộ công nhân viên

HSSV:

Học sinh sinh viên

SV:

Sinh viên

TCCN:

Trung cấp chuyên nghiệp

NXB:

Nhà xuất bản

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo


NCKH:

Nghiên cứu khoa học

KT-XH:

Kinh tế - Xã hội

TTB:

Trang thiết bị

CSVC:

Cơ sở vật chất

CNTT:

Công nghệ thông tin


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Kết quả thực hiện các yêu cầu về mục tiêu đào tạo ............................. 37

Bảng 2.2.


Kết quả thực hiện các yêu cầu vê nội dung đào tạo ............................. 38

Bảng 2.3.

Kết quả thực hiện các yêu cầu về sử dụng phương pháp đào tạo ....... 39

Bảng 2.4.

Kết quả thực hiện các yêu cầu về kiểm tra - đánh giá kết quảcủa
sinh viên đào tạo Hệ Dân sự tại Học viện Hậu cần .............................. 40

Bảng 2.5.

Đánh giá của CBQL và GV vê quản lý công tác tuyển sinh ............... 43

Bảng 2.6.

Đánh giá của CBQL và GV về quản lý kế hoạch đào tạo ................... 44

Bảng 2.7.

Đánh giá của CBQL và GV về quán lý hoạt động giảng dạycủa
GV ........................................................................................................... 47

Bảng 2.8.

Đánh giá cùa CBQL và GV về quản lý hoạt động học tập của
HSSV ...................................................................................................... 49

Bảng 2.9.


Đánh giá của CBQL và GV vê quản lý cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ đào tạo .................................................................................. 51

Bảng 2.10.

Đánh giá của CBQL và GV về quản lý hoạt động kiểm tra đánh
giá kết quả đào tạo.................................................................................. 53

Bảng 2.11.

Đánh giá của CBQL và GV về quản lý công tác cấp phát văn
bằng, chứng chỉ và định hướng cho sinh viên khi ra trường. .............. 55

Bảng 3.1.

Tổng hợp kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện phápquản
lý hoạt động đào tạo ............................................................................... 84

Bảng 3.2.

Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện phápquản lý
hoạt động đào tạo ................................................................................... 85

Bảng 3.3.

Đánh giá tính tương quan khảo sát về tính cấp thiết và tính khả
thi của các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo .................................. 87



vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Các yếu tố quản lý giáo dục .................................................................. 11


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng khoa học công nghệ đang tạo nên những biến đổi sâu
sắc và làm thay đổi tận gốc các mặt của đời sống xã hội loài người. Nguồn lực
con người đã trở thành nguồn lực chủ chốt nhất, đóng vai trò quyết định trong
tiến trình phát triển của một quốc gia. Nếu như nguồn lực con người là nguồn
của mọi nguồn lực, là nguồn vốn quý giá nhất của mọi nguồn vốn, thì nguồn
lực trí tuệ là trung tâm làm nên chất lượng và sức mạnh ngày càng tăng của
nguồn lực con người, tạo ra tiềm lực phát triển cho mỗi dân tộc, mỗi quốc gia
và cả nhân loại.
Nhận thức được vấn đề đó và tiếp tục cụ thể hoá quan điểm của Đại hội
X (2006) về sự cần thiết phải “Xây dựng và hoàn thiện giá trị, nhân cách con
người Việt Nam” thời kỳ mới, tại Đại hội XI, Đảng ta đã nêu ra những tiêu
chí, những chuẩn mực của con người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay cần
phải chăm lo xây dựng để có nguồn nhân lực chất lượng cao. Những chuẩn
mực đó là: “Xây dựng con người Việt Nam giàu lòng yêu nước, có ý thức làm
chủ, trách nhiệm công dân, có tri thức, sức khoẻ, lao động giỏi, sống có văn
hoá, nghĩa tình, có tinh thần quốc tế chân chính, có khả năng sáng tạo và ứng
dụng khoa học – công nghệ vào quá trình lao động sản xuất và quản lý”[1]
Để thực hiện đường lối và chiến lược phát triển phát triển kinh tế - xã
hội đó, cụ thể là phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, xây

dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Nghị quyết cũng nêu:
“Phải đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân theo hướng chuẩn
hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hoá và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là
khâu then chốt”.


2

Theo đó, đầu tư phát triển nguồn lực con người chính là sự đầu tư cơ
bản nhất – đầu tư theo chiều sâu cho sự phát triển nhanh và bền vững.
Trong những năm qua, cùng với quá trình đổi mới công tác đào tạo ở các
Học viện, nhà trường Đại học, Cao đẳng, Công tác đào tạo hệ dân sự của Học
viện Hậu cần đã có những bước phát triển mới, đáp ứng những yêu cầu cơ bản
của các ngành kinh tế, tài chính đáp ứng phục vụ cho công cuộc phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước.
Tuy nhiên, công tác đào tạo hệ dân sự của Học viện vẫn còn những bất
cập làm cho chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được những đòi hỏi về chất
lượng nguồn nhân lực của ngành kinh tế, tài chính trong giai đoạn mới, giai
đoạn hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
Hoạt động đào tạo chịu sự tác động của nhiều yếu tố gián tiếp, trực tiếp
như: chất lượng đầu vào, chất lượng giảng dạy, chương trình, nội dung giảng
dạy, phương pháp giảng dạy, cơ sở vật chất cho quá trình giảng dạy.… đặc
biệt là yếu tố quản lý. Do vậy, việc quản lý hoạt động đào tạo thường gặp
những khó khăn nhất định.
Với trách nhiệm của một cán bộ làm công tác quản lý đào tạo, bản thân
đã và đang tham gia công tác này trong một thời gian nhất định, em rất tâm
huyết khi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động đào tạo hệ dân sự tại Học viện
Hậu cần”
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động đào tạo tại
Học viện Hậu cần nói chung, hệ đào tạo dân sự của Học viện nói riêng để đề
xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo để từng bước nâng cao chất
lượng đào tạo hệ dân sự của Học viện.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
a. Xây dựng cơ sở lý luận liên quan đến quản lý hoạt động đào tạo tại
các học viện, trường đại học


3

b. Phân tích và đánh giá thực trang công tác quản lý hoạt động đào tạo
hệ dân sự hiện nay tại Học viện Hậu cần
c. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo hệ dân sự tại
Học viện Hậu cần
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo hệ dân sự Học viện Hậu cần.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo tại hệ dân sự Học viện Hậu cần.
5. Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ luận văn này, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, phân tích
thực trạng công tác quản lý hoạt động đào tạo hệ dân sự của Học viện Hậu cần từ
năm 2010 đến nay.
6. Giả thuyết khoa học
Trong nhiều năm qua, Học viện Hậu cần đã chú ý đến quản lý nhà
trường nói chung và quản lý hoạt động đào tạo nói riêng, Học viện đã đạt
được một số kết quả nhất định, nhưng công tác quản lý hoạt động đào tạo
chưa đi vào chiều sâu, hoạt động có chất lượng, hiệu quả nhất là hệ dân sự, do
đó chất lượng đào tạo còn một số bất cập, chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi

của ngành. Nếu làm rõ nội dung của quản lý hoạt động đào tạo, hiểu được
thực trạng hoạt động đào tạo, trên cơ sở đó xác lập kế hoạch, tổ chức hợp lý
lực lượng tiến hành đào tạo thì hoạt động đào tạo sẽ được quản lý tốt với hệ
thống quản lý đồng bộ tiên tiến hiệu quả, chất lượng góp phần từng bước
nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành sưu tầm sách, báo, giáo trình, tạp trí, tài liệu khoa học… liên
quan tới đề tài, từ đó phân tích, tổng hợp và xây dựng nên cơ sở lý luận của
đề tài.


4

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Tiến hành xây dựng phiếu điều
tra dành cho đối tượng là CBQL và GV Học viện Hậu cần tập trung vào
CBQL và GV trực tiếp giảng dạy và công tác tại Hệ Dân sự nhằmthu thập
thông tin, từ đó góp phần xây dựng nên cơ sở thực trạng của đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các đối tượng là càn
bộ GV của Học viện Hậu cần tập trung vào CBQL và GV trực tiếp giảng dạy
và công tác tại Hệ Dân sự nhằm thu thập thông tin bổ sung, từ đó góp phần
xây dựng cơ sở thực trạng của đề tài.
- Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát hoạt động quản lý đào tạo
hệ dân sự củaHọc viện Hậu cần, nhằm thu thập thông tin trực tiếp để đánh giá
thực trang của hoạt động này, từ đó góp phần xây dựng cơ sở thực trạng của
đề tài.
- Phương pháp chuyên gia: Tiến hành xin ý kiến của các chuyên gia am
hiểu về vấn đề đề tài nghiên cứu, nhằm khảo sát tính cấp thiết và khả thi của
các biện pháp, đề xuất và hoàn thiện cấu trúc của đề tài.

7.3. Phương pháp hỗ trợ
- Phương pháp thống kê toán học: Tiến hành xử lý số liệu đã thu thập
bằng phần mềm Microsoft Excell 2013, nhằm thu lấy các thông tin đã được
chọn lọc, góp phần xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của hoạt động đào tạo tại các Học viện,
trường đại học.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại Hệ Dân sựHọc
viện Hậu cần.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại Hệ Dân sự Học
viện Hậu cần.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
TẠI CÁC HỌC VIỆN, TRƯỜNG ĐẠI HỌC

1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Các nước trên thế giới đều có cơ quan nhà nước cao nhất chịu trách nhiệm
về quản lý giáo dục. Tùy vào cơ chế quản lý giáo dục mà cơ quan quan lý giáo
dục cao nhất có những ảnh hưởng nhiều hay ít đến quyền tự chủ và tự chịu trách
nhiệm của các học viện, trường đại học, cao đẳng. Những nước theo cơ chế tập
trung, trước khi đổi mới đại học đã từng có hệ thống quản lý trực tiếp chặt chẽ về
nhiều mặt từ cơ quan quản lý cao nhất trở xuống, trên thực tế cơ chế này đã gây
nhiều trì trệ, làm giảm tính năng động của các trường đại học, cao đẳng; đặc biệt

trong nền kinh tế thị trường luôn biến đổi. Vì vậy, giáo dục đại học ngày nay có
xu hướng tăng cường quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các học viện,
trường đại học, cao đẳng.
Các nghiên cứu lý luận về hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào
tạo trong các trường đại học được các nhà quản lý giáo dục như Ferderico
Mayor, Jacques Delors... qua công trình “Nhà trường đại học trong thế kỉ
21tầm nhìn và hành động” hay trong tác phẩm uHệ thống nhà trường đại học
Tây Âu... những tác phẩm này đã đề cập tới hoạt động đào tạo trong trường đại
học với tư cách là hoạt động trọng tâm và quản lý đào tạo là sự bảo đảm cho
sức mạnh nhà trường đại học được giữ vừng.
Cho đến nay, quản lý hoạt động đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng đã được
nhiều nước có nền giáo dục phát triển chú ý nghiên cứu và có những hệ thống
quản lý hoạt động tiên tiến như Mỹ, Anh. Nhật ... Ở những nước này, giải pháp
quản lý hoạt động đào tạo được ưu tiên mạnh mẽ trong chiến lược phát triển của


6

mỗi nhà trường. Những kinh nghiệm từ những nước này là bài học quý giá đối
với nền giáo dục nước nhà nói chung và quản lý hoạt động đào tạo ở các học
viên, trường cao đẳng, đại học nói riêng.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Nhận thức được vai trò của giáo dục đối với sự phát triển của đất nước,
Đảng, Nhà nước, Chính phủ và toàn dân Việt Nam coi giáo dục là quốc sách
hàng đầu, phát triển giáo dục là một trong những động lực quan trọngthúc đẩy
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát triển nguồn lực
con người, phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững. Đại hội
Đảng Cộng sản Việt Nam các kỳ VIII, IX, X đều nhấn mạnh đổi mới toàn
diện, sâu sắc, triệt để có tính cách mạng nền GD&ĐT, trong đó đề xuất các
giải pháp đổi mới quản lý giáo dục luôn được coi là khâu đột phá. Đã có

nhiều đề tài nghiên cứu khoa học, hội thảo khoa học, bài viết về quản lý giáo
dục, chiến lược phát triển giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục..., như: “Quản
lý giáo dục” do PGS.TS. Bùi Minh Hiền chủ biên, NXB Đại học Sư phạm Hà
Nội, 2006; “Hệ thống giáo dục hiện đại trong những năm đầu thế kỷ XXI”do
GS.TSKH. Vũ Ngọc Hải, PGS.TS Trần Khánh Đức chủ biên.[6,l 1,12...]
Từ năm 2006 đến nay, đã có nhiều cuộc hội thảo nhằm định hướng phát
triển công tác đào tạo và bàn về những vấn đề liên quan đến hoạt động đào
tạo của các trường đại học. Tác giả Nguyễn Khắc Bình đã có công trình
nghiên cứu về “ Đàotạo theo hệ thống tín chỉ ở Việt Nam” nhằm đưa ra một
số biện pháp quản lý đào tạo ở các trường đại học, cao đẳng ở Việt Nam khi
thực hiện việc đổi mới công tác đào tạo chuyển từ đào tạo theo niên chế sang
đào tạo theo hệ thống tín chỉ. (Tạp chí Tâm lí học, tháng 7 năm 2012)[2]
Bên cạnh các bài viết, công trình, đề tài nghiên cứu vấn đề giáo dục nói
chung, nổi lên xu thế nghiên cứu về quản lý giáo dục. Đổi mới quản lý giáo
dục chính là một trong những giải pháp chiến lược m a n g tính quyết định, đột


7

phá của Dự thảo Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam đến năm 2020.
Hiện nay, cũng đã có nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ đã nghiên
cứu về vấn đề này như:
Tác giả Lê Văn Bẩy (2014) nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo tại
một số trường trung cấp chuyên nghiệp ngoài công lập.
Tác giả Cù Vĩnh Thiện (2014) với luận văn nghiên cứu về quản lý hoạt
động đào tạo tại trường cao đẳng nghề cơ điện Phú Thọ.
Tác giả Trần Thu Huyền (2012) với luận văn nghiên cứu về quản lý
hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng nghề cơ khí nông nghiệp giai đoạn
2011- 2015.
Tác giả Nguyễn Phương Thúy (2013) với luận văn nghiên cứu về quản

lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học tại trường đại học Luật Hà Nội.
Tác giả Dương Văn Trình (2012) với luận văn nghiên cứu về biện pháp
quản lý hoạt động đào tạo của trường đại học Công nghiệp Hà Nội.
Nhưng hầu hết các công trình nghiên cứu đã nghiên cứu thiên về lý
luận, thực trạng, đề xuất được một số biện pháp về quản lý hoạt động đào tạo
trong các đơn vị có tính đặc thù riêng. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công
trình nào nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động đào tạo của các học viện,
trường đại học một cách nghiêm túc và đầy đủ.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất của con
người. Nó phản ánh sự nhận thức của con người đối với tự nhiên, môi trường và xã
hội xung quanh.
Trong tập Các Mác - Ăngghen toàn tập chỉ rõ: “Quảnlý xã hội một cách
khoa học là sự tác động có ý thức của chủ thể q uản lý đối với toàn bộ hay những
hệ thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng


8

đắn những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động
và phát triển tối ưu theo mục đích đặt ra".
Lao động xã hội gắn liền với quản lý, quản lý là một hoạt động lao
động đặc biệt, điều khiển lao động chung khi xã hội có sự phân công lao
động. Xã hội càng phát triển, các loại hình lao động ngày càng phong phú, đa
dạng, phức tạp thì hoạt động quản lý ngày càng đóng vai trò quan trọng và
quyết định.
Như vậy, quản lý là một khái niệm rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực,
các nhà quản lý kinh tế thiên về quản lý nền sản xuất xã hội, các nhà quản lý
nhà nước thiên về quản lý các hoạt động xã hội theo pháp luật, còn các nhà

quản lý giáo dục thiên về quản lý mọi hoạt động GD&ĐT trong xã hội nhằm
đạt được những mục tiêu đã định. Tuỳ theo góc độ tiếp cận khác nhau mà
khái niệm quản lý được các nhà khoa học định nghĩa trong các công trình
nghiên cứu khoa học của mình, chẳng hạn:
- Tác giả Vũ Ngọc Hải đưa ra khái niệm về quản lý như sau: “Quản lý

là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.” [17]
-

Hai tác giả ĐặngVũ Hoạt và Hà Thế Ngừ cho rằng “Quản lý là một

quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý có hệ thống là quá trình
tác động đến hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định. Chính mục tiêu này
đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong
muốn”.[11]
-

Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng: “Quản lý là một hệ thống xã hội,

là khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là con người
nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra”.[15]
-

Tác giả Nguyễn Đức Trí cho rằng “Quản lý là quá trình đạt đến

mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế


9


hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”. [31]
-

Đối với tác giả Vũ Ngọc Hải đã đưa ra định nghĩa chung về quản lý,

có thể xem xét dưới hai góc độ:
+ Theo góc độ Chính trị xã hội thì quản lý là sự kết hợp giữa tri thức
với lao động. Vì vậy, quản lý được xem là tổ hợp các cách thức, phương pháp
tác động vào đối tượng nhằm thúc đẩy sự phát triển xã hội.
+ Theo góc độ hành động thì quản lý là quá trình điều khiển. Chủ thể
quản lý điều khiển đối tượng quản lý để đạt tới mục tiêu đã đặt ra.
Từ đó tác giả đã đưa ra định nghĩa: “Quản lý là sự tác động có ý thức của
chủ thể quản lý để chỉ huy, điểu khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và
hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù
hợp với quy luật khách quan". [17]
Các định nghĩa trên tuy nhấn mạnh mặt này hay mặt khác nhưng điểm
c h u n g thống nhất đều coi quản lý là hoạt động có tổ chức, có mục đích
nhằm đạt tới mục tiêu xác định. Trong quản lý bao giờ cùng có chủ thể quản
lý, khách thể quản lý quan hệ với nhau bằng những tác động quản lý.
Nói một cách tổng quát nhất, có thể xem quản lý là: Một quá trình
tác động ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt
mục tiêu chung.
1.2.2. Giáo dục
Khái niệm giáo dục bao hàm nghĩa tổng quát trong xã hội và nghĩa
trong phạm vi cụ thể của nhà trường.
Từ góc độ xã hội thì giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, về bản
chất, giáo dục là sự truyền đạt và lĩnh hội tri thức kinh nghiệm xã hội - lịch sử
của thế hệ đi trước (của nhân loại) cho thế hệ đi sau (cho mỗi cá nhân) một
cách có ý thức, có tổ chức, về mục đích, giáo dục là sự định hướng của thế hệ

trước cho thế hệ sau. Giáo dục chính là cơ sở để chuẩn bị cho thế hệ sau tâm


10

thế thuận lợi khi tham gia cuộc sống xã hội, giúp mỗi cá nhân đạt tới hạnh
phúc; đồng thời là cơ sở đảm bảo cho sự kế thừa, tiếp nối và phát triền những
thành quả văn hóa của nhân loại. [35]
Từ góc độ nhà trường thì giáo dục được hiểu là một quá trình tác động
có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa học của các nhà sư phạm
tới học sinh nhằm hình thành những phẩm chất đạo đức cụ thể, phát triển trí
tuệ và những năng lực cần thiết. [35]
1.2.3. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hoạt động đặc trưng của lao động xã hội. Đây là một
hoạt động chuyên môn nhằm thực hiện quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh
nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời là động lực thúc đẩy sự phát
triển của xã hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, giáo dục phải được
tổ chức thành các cơ sở, tạo nên một hệ thống các cơ sở giáo dục, điều này
dẫn đến một tất yếu là phải có một lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tương
đổi trong giáo dục, đó là công tác quản lý giáo dục để quản lý các cơ sở giáo
dục có trong thực tiễn. Quản lý giáo dục là điển hình nhất về quản lý con
người, quản lý sự hình thành và phát triển nhân cách. Sự hình thành và phát
triển nhân cách là cái gốc để có dân trí, nhân lực và nhân tài.
Quản lý giáo dục được hiểu theo nhiều góc độ, nhiều quan niệm khác
nhau.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quát là hoạt động điều hành phổi hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc
đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội”.
Tác giả M.I.Kônđacôp: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp:
Tổ chức, phương pháp cán bộ, kế hoạch hóa,... nhằm đảm bảo sự vận hành bình

thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt chất lượng cũng như số lượng” [15].


11

Thuật ngữ quản lý giáo dục được xem xét dưới 2 cấp độ chủ yếu: cấp vĩ
mô và cấp vi mô. Quản lý giáo dục cấp vĩ mô là quản lý một nền hệ thống giáo
dục. Ở cấp độ này, quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật... của chủ thể quản
là giáo dục đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả việc tổ chức, huy động, điều phối, giám sát và điều chỉnh...
các nguồn lực nhân lực, vật lực, tài lực và thông tin để hệ thống giáo dục vận
hành đạt mục tiêu phát triển giáo dục.
Quản lý giáo dục là quá trình tác động có định hướng của nhà quản lý
giáo dục trong việc vận hành nguyên lý, phương pháp chung nhất cua kế
hoạch nhằm đạt được những mục tiêu đề ra. Những tác động đó thực chất là
những tác động khoa học đến nhà trường, làm cho nhà trường tổ chức một
cách khoa học, có kế hoạch quá trình dạy và học theo mục tiêu đào tạo.
Có thể hiểu chung nhất: Quản lý giáo dục là quá trình vận dụng nguyên
lý, khải niệm, phương pháp chung nhất của khoa học quản lý vào lĩnh vực quản
lý giáo dục. Quản lý giáo dục là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý
giáo dụcđến đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêuxác định.
Có thể biểu diễn các yếu tổ của quản lý giáo dục trong sơ đồ sau:
Phương
pháp
quản lý
Đối tượng
quản lý


Chủ thể
quản lý

Mục
tiêu
quản


Công cụ
quản lý

Sơ đồ 1.1. Các yếu tố quản lý giáo dục

Khách thể
quản lý


12

1.2.4. Đào tạo
Theo từ điển Tiếng Việt: "Đào tạo là quá trình tác động đến một con
người nhằm làm cho con người có lĩnh hội và nắm vững tri thức kỹ năng,
kỹxảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc
sống và khả năng nhận một sự phân công nhất định góp phần của mình vào
việc phát triền xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh loài người, về cơ
bản đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trường gắn với giáo dục đạo
đức, nhân cách” [36].
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường: “Đào tạo là quá trình hoạt động có
mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển hệ thống tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ... để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân để tạo điều

kiện cho họ có thể vào đời hành nghề một cách có năng suất và hiệu
quả”.[12]. Như vậy, đào tạo là một quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp, đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho người học
để họ trở thành người cán bộ, công dân, người lao động có kiến thức, kỹ
năng, nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề
nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện
cho người lao động có khả năng tìm việc làm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, củng cố quốc phòng an ninh.
Trong luận văn này theoem:Đào tạolà quá trình tác động đến con
người nhằm làm cho con người có lĩnh hội và nắm vững những kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo, thái độ một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho họ thích nghi
với cuộc sống và khả năng đảm nhận một sự phân công lao động nhất định.
Đào tạo là một loại công việc xã hội, một hoạt động đặc trưng của giáo dục
(nghĩa rộng) nhằm chuyển giao kinh nghiệm hoạt động từ thế hệ này qua thế
hệ khác.


13

1.2.5. Hoạt động đào tạo
Hoạt động đào tạo là khâu nối tiếp giai đoạn giáo dục trong nhà trường,
chuẩn bị cho con người những hành trang cần thiết để lao động sáng tạo. Hoạt
động đào tạo trang bị cho con người những kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp
thích hợp với mỗi cá nhân để bước vào cuộc sống. Nó diễn ra trong các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp như trong các trường Đại học, Cao đẳng, TCCN và cơ
sơ dạy nghề...
Trong Trường Đại học, Cao đẳng, quá trình đào tạo được cấu trúc bởi
các thành tố cơ bản như mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức
đào tạo, chủ thể đào tạo (nhà giáo dục), đối tượng đào tạo (SV), các điều kiện
đào tạo (cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, tài chính, môi trường đào tạo), kết

quả đào tạo (chất lượng và hiệu quả đào tạo).[13]
Quá trình đào tạo ở Đại học, Cao đẳng thường được phân hóa thành hai
quá trình bộ phận: Quá trình dạy học và quá trình giáo dục (theo nghĩa hẹp).
Trong đó, quá trình dạy học là bộ phận cấu thành cơ bản, chủ yếu nhất, là
biểu hiện tập trung nhất với các chức năng giáo dưỡng, phát triển, giáo dục và
thực hiện các nhiệm vụ dạy học kiến thức, nghề nghiệp, kỹ năng, phương
pháp, thái độ...
Tóm lại: Các hoạt động đào tạo ở bậc Đại học, Cao đẳng là các tác
động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch, có hệ thống của nhà giáo dục đến
người học, nhằm giúp họ có phẩm chất chính trị, đạo đức, có năng lực thích
ứng, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khỏe, có kiến thức chuyên môn và kỹ
năng thực hành cơ bản để giải quyết những vấn đề thông thường thuộc
chuyên ngành đào tạo. Các hoạt động này diễn ra trong một quả trình, đó là
quá trình đào tạo.
1.2.6. Quản lý hoạt động đào tạo
Quản lý hoạt động đào tạo là nhiệm vụ trọng tâm, nằm trong công tác


14

quản lý giáo dục nói chung và quản lý nhà trường nói riêng. Chủ thể quản lý
có thể thực hiện quản lý một cách trực tiếp hay gián tiếp các hoạt động đào
tạo, nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục là: “Đào tạo con người Việt Nam phát
triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung
thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi
dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.[22]
Vì vậy, quản lý hoạt động đào tạo trong nhà trường chính là nội dung,
cách thức mà chủ thể quản lý cụ thể hoá và sử dụng có hiệu quả các công cụ
quản lý đào tạo trong việc thực hiện các chức năng, mục tiêu và nguyên lý

giáo dục. Trong quá trình đào tạo, các yếu tố mục đích, nội dung, phương
pháp, phương tiện dạy học, chúng luôn vận động và kết họp chặt chè với nhau
thông qua hoạt động dạy của thầy và hoạt động học của trò. Hai hoạt động
này được xem là trung tâm của quá trình đào tạo và có tính chất khác nhau
nhưng thống nhất với nhau trong mối quan hệ giữa thầy và trò, giữa hoạt động
dạy và hoạt động học, chúng cùng lúc diễn ra trong điều kiện cơ sở vật chất,
kỹ thuật nhất định.
1.3.Hoạt động đào tạo tại trường đại học
1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ của trường đại học
1.3.1.1. Mục tiêu đào tạo
Theo Điều 5 - Điều lệ trường Đại học (Ban hành kèm theo Quyết định
số: 70/2014/QĐ-TTgngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ),
Nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của trường đại
học là:[9].
1. Trường đại học thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại
Điều 28 của Luật Giáo dục đại học.


15

2. Quyền tự chủ của trường đại học thực hiện theo quy định tại Điều 32
của Luật Giáo dục đại học và một số quy định cụ thể sau đây:
a) Quyết định mục tiêu, chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà
trường;
b) Quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giảng viên,
cán bộ quản lý trên cơ sở chiến lược và quy hoạch phát triển nhà trường;
c) Thu, chi tài chính, đầu tư phát triển các điều kiện đảm bảo chất
lượng đào tạo theo quy định của pháp luật; quyết định mức thu học phí tương
ứng với điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo đối với chương trình đào tạo
chất lượng cao và các quy định về tự chủ tài chính đối với trường đại học;

d) Tuyển sinh và phát triển chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn
hoặc lựa chọn giáo trình giảng dạy phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng
chương trình đào tạo; in phôi văn bằng, quản lý và cấp văn bằng, chứng chỉ
cho người học theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức triển khai các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc
tế theo chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà trường; đảm bảo chất lượng
đào tạo của nhà trường; lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để đăng
ký kiểm định.
3. Trách nhiệm xã hội của trường đại học thể hiện ở các hoạt động: Báo
cáo, công khai và giải trình với cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên
quan về các hoạt động của nhà trường theo quy định của pháp luật; cam kết
với cơ quan quản lý nhà nước và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động để đạt
được các cam kết; không để bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh
nghĩa và cơ sở vật chất của trường để tiến hành các hoạt động trái với các quy
định của pháp luật và của Điều lệ này.


16

1.3.1.2. Nhiệm vụ cụ thể của học viện, nhà trường
Theo Điều 28 Luật Giáo dục đại học đã được Quốc hội khóa 13
thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường
cao đẳng, trường đại học, học viện như sau:
1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển cơ sở giáo dục đại học.
2. Triển khai hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ, hợp tác quốc
tế, bảo đảm chất lượng giáo dục đại học.
3. Phát triển các chương trình đào tạo theo mục tiêu xác định; bảo đảm
sự liên thông giữa các chương trình và trình độ đào tạo.
4. Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, quản lý, xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ
giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động.

5. Quản lý người học; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của giảng
viên, viên chức, nhân viên, cán bộ quản lý và người học; dành kinh phí để
thực hiện chính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách xã hội,
đối tượng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; bảo đảm môi trường sư phạm cho hoạt động giáo dục.
6. Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục.
7. Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, cơ sở vật chất; được miễn,
giảm thuế theo quy định của pháp luật.
8. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực; xây dựng và tăng cường
cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị.
9. Hợp tác với các tổ chức kinh tế, giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao,
y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài.
10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi cơ sở giáo dục đại học đặt trụ sở hoặc có tổ chức hoạt động đào
tạo theo quy định.


17

11. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật[22]
1.3.2. Công tác tuyển sinh
Đây là công tác tuyển chọn người vào học (đầu vào) của các học viện,
trường đại học. Nhà trường dựa trên các yêu cầu (tiêu chuẩn, tiêu chí, chỉ sổ)
thích hợp với từng ngành nghề đào tạo, để học sinh trung học phô thông đăng ký
dự tuyển theo hình thức tuyển chọn (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp cả hai)
thích hợp nhằm chọn ra những thí sinh đạt yêu cầu. Đối với các học viện, trường
đại học, thì công tác tuyển sinh được diễn ra vào thời điểm chuyển giao giữa
năm học cũ và năm học mới, có sự chuẩn bị chu đáo ngay từ năm học cũ.
Công tác tuyển sinh dựa vào các căn cứ pháp lý về chức năng, nhiệm

vụ của nhà trường, các kế hoạch thi tuyển sinh quốc gia (thường vào tháng 7
hằng năm) và các kế hoạch riêng của từng trường. Đây cũng là công tác tạo
nguồn người học, đòi hỏi có sự quản lý sâu sắc, nghiêm túc.
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu tuyển sinh được xác định trên cơ sở nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, phù hợp vớicác
điều kiện về số lượng và chất lượng đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất và thiết bị
của từng trường;
- Cơ sở giáo dục đại học tự chủ xác định chỉ tiêu tuyển sinh, chịu trách
nhiệm công bố công khai chỉ tiêu tuyển sinh, chất lượng đào tạo và các điều
kiện bảo đảm chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học;
- Cơ sở giáo dục đại học vi phạm quy định về xác định chỉ tiêu tuyển
sinh thì tuỳ theo mức độmàbị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức tuyển sinh: Phương thức tuyển sinh gồm: thi tuyển, xét tuyển
hoặc kết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển; Cơ sở giáo dục tự chủ quyết định
phương thức tuyển sinh và chịu trách nhiệm về công tác tuyển sinh. Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh và ban
hành quy chế tuyển sinh.


×