Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông Hà Nội trong giai đoạn hiện nay (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.67 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------– & &---------

ĐỖ THỊ TUYẾT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------– & &---------

ĐỖ THỊ TUYẾT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG - HÀ NỘI
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đặng Quốc Bảo

Hà Nội - 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ về đề tài “Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai
đoạn hiện nay” đã được thực hiện tại trường Học viện Quản Lý Giáo dục.
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn các thầy
cô giáo trường Học viện Quản Lý Giáo dục đã trang bị vốn kiến thức lý luận về
khoa học quản lý, giúp cho em nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Đặng Quốc Bảo
người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ cũng như tạo cho
em sự tự tin để hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các đồng chí
cán bộ quản lý, cán bộ, giảng viên, nhân viên đang công tác trường Cao đẳng Y
tế Hà Đông – Hà Nội đã tạo điều kiện giúp tác giả nghiên cứu, khảo sát và cung
cấp thông tin, tư liệu cho luận văn. Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới những
người thân trong gia đình đã luôn động viên, chia sẻ để tôi có thể hoàn thành
luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu song luận văn cũng
không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý quý báu
của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2017
TÁC GIẢ

Đỗ Thị Tuyết



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai
đoạn hiện nay” là công trình tổng hợp và nghiên cứu của riêng tôi, được thực
hiện nghiêm túc dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Đặng Quốc Bảo.
Các tư liệu, số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng. Nếu có điều gì sai sót tôi xin chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2017
TÁC GIẢ

Đỗ Thị Tuyết


iii
CỤM TỪ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
CBQL

Cán bộ quản lý

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

CB, GV, NV

Cán bộ, giảng viên và nhân viên


CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

BGH

Ban giám hiệu

GAĐT

Giáo án điện tử

GADHTC

Giáo án dạy học tích cực

GADHTCĐT

Giáo án dạy học tích cực điện tử

GD&ĐT


Giáo dục và Đào tạo

GDTX

Giáo dục thường xuyên

GV

Giảng viên

HS

Học sinh

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

KH&CN

Khoa học và Công nghệ

PPDH

Phương pháp dạy học

PMDH

Phần mềm hỗ trợ dạy học


PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

TBDH

Thiết bị dạy học

THPT

Trung học phổ thông


iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn:....................................................................................................................i
Lời cam đoan:................................................................................................................ii
Cụm từ viết tắt dùng trong luận văn.............................................................................iii
Mục lục:........................................................................................................................ iv
Danh mục bảng:..........................................................................................................xiii
Danh mục sơ đồ, biểu đồ:.............................................................................................ix

Đỗ Thị Tuyết..........................................................................................................i
Đỗ Thị Tuyết.........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................viii
MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
9. Cấu trúc luận văn:..........................................................................................5

CHƯƠNG 1...........................................................................................................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.....................................................................6
1.1.2. Tổng quan về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
tại Việt Nam...................................................................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản......................................................................10
1.2.1. Quản lý..............................................................................................10
1.2.2. Chức năng quản lý.............................................................................11
1.2.3. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường...........................................13
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học................................................................15
1.2.5. Phương pháp dạy học........................................................................19
1.2.6. Đổi mới phương pháp dạy học..........................................................20
1.2.7. Công nghệ, công nghệ thông tin........................................................20
1.2.8. Biện pháp quản lý..............................................................................22
1.3. Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.....................22
1.3.1. Môi trường học tập đa phương tiện...................................................22
1.3.2. Phần mềm dạy học............................................................................26
1.3.3. Giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công nghệ thông tin và giáo án
dạy học tích cực điện tử..............................................................................28


v
1.4. Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các
Trường Cao đẳng Y tế.................................................................................31
1.4.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học..................................31
1.4.2. Quản lý việc sử dụng các phần mềm dạy học...................................33
1.4.3. Quản lý việc thiết kế có ứng dụng công nghệ thông tin....................34
Tiểu kết chương 1................................................................................................38
CHƯƠNG 2.........................................................................................................39
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ

ĐÔNG - HÀ NỘI................................................................................................39
2.1. Khái quát về trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội............................39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.....................................................39
2.1.2. Nhiệm vụ của nhà trường..................................................................43
2.1.3. Đội ngũ cán bộ và giảng viên trong nhà trường................................45
2.1.4. Về tình hình cơ sở vật chất của nhà trường.......................................52
2.1.5. Thực trạng dạy học ở nhà trường......................................................54
(nguồn từ phòng Đào tạo trường cao đẳng y tế Hà Đông – Hà Nội)..............57
Biểu đồ thống kê mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học của
cán bộ quản lý, cán bộ giảng viên trong nhà trường.......................................57
.........................................................................................................................57
2.2. Thực trạng hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các
khoa, bộ môn trong trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội........................57
2.2.1. Triển khai thực hiện chỉ thị, nghị quyết, chủ trương chính sách của
Đảng, Nhà nước và những điều kiện để phát triển hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học ở trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội..57
2.2.3. Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học..................60
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học...................................................................................................................64
2.3.1. Quản lý việc xây dựng và sử dụng phòng học đa phương tiện.........64
2.3.2. Quản lý việc sử dụng phần mềm dạy học.........................................65
2.3.3. Quản lý việc thiết kế và sử dụng giáo án dạy học tích cực có ứng
dụng công nghệ thông tin............................................................................65
2.4. Phân tích thực trạng ứng dụng và quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội.............68
2.4.1. Mặt mạnh...........................................................................................68


vi
2.4.2. Mặt yếu..............................................................................................69

2.4.3. Phân tích nguyên nhân tồn tại...........................................................69
Tiểu kết chương 2................................................................................................72
CHƯƠNG 3.........................................................................................................73
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG - HÀ
NỘI TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY.............................................................73
3.1. Định hướng phát triển trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội theo đổi
mới giáo dục hiện nay......................................................................................73
3.1.1. Các văn kiện của Đảng, Nhà nước và ngành giáo dục và đào tạo về
ứng dụng công nghệ thông tin.....................................................................73
3.1.2. Định hướng phát triển trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội theo đổi
mới giáo dục....................................................................................................74
3.2. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp.................................................75
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ.................................75
3.2.2.Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn.....................................................76
3.2.3.Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả.............................76
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.....77
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho giảng viên về tầm
quan trọng của việc hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
.....................................................................................................................77
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị dạy học hiện
đại, xây dựng phòng học đa phương tiện để ứng dụng hiệu quả công nghệ
thông tin trong dạy học................................................................................81
3.3.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo bồi dưỡng cho giảng viên của các khoa, phòng,
bộ môn về kiến thức, kỹ năng tin học cơ bản và nâng cao kỹ năng sử dụng
một số phần mềm dạy học...........................................................................86
3.3.4. Biện pháp 4: Thiết kế giáo án dạy học tích cực có ứng dụng công
nghệ thông tin..............................................................................................88
3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng quy trình sử dụng giáo án dạy học tích cực có

ứng dụng công nghệ thông tin.....................................................................93


vii
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học của giảng viên.............................95
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp...............................................................98
3.5. Khảo nghiệm tính cầp thiết và tính khả thi của các biện pháp...............100
Tiểu kết chương 3..............................................................................................105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................106
1. Kết luận.....................................................................................................107
2. Khuyến nghị..............................................................................................109
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo........................................................109
2.2. Đối với UBND Thành Phố Hà Nội.....................................................109
2.3. Đối với sở giáo dục và đào tạo Hà Nội...............................................110
2.4. Đối với Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông Hà Nội...............................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................112
1. Quyết định 117/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 20162020, định hướng đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành.............112
PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN.....................................................................114
Phụ lục 2............................................................................................................119
PHIẾU KHẢO NGHIỆM..............................................................................119


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số lượng cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên theo khoa,
phòng, tổ bộ môn, trung tâm từ 2010 - 2016.......................................................46
Bảng 2.2. Thống kê giảng viên (Năm học 2016)................................................48

Bảng 2.3. Thống kê trình độ sư phạm của giảng viên đến năm học 2016.........49
Biểu đồ thống kê trình độ sư phạm của giảng viên đến năm học 2016...............49
Sau nhiều năm thực hiện, đến nay 100% Đội ngũ giảng viên nhà trường đều đạt
chuẩn về trình độ sư phạm theo quy định của Nhà nước về dạy học theo chuyên
nghành. Nhưng đây chưa phải là điều kiện đủ, mới chỉ là điều kiện cần. Để chất
lượng giảng dạy của giảng viên được nâng cao, đồng nghĩa là chất lượng đào tạo
của nhà trường được nâng lên thì việc bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và kinh
nghiệm thực tế trong giảng dạy đối với Đội ngũ giảng viên cần phải được duy trì
thường xuyên, liên tục, nhất là Đội ngũ giảng viên trẻ, giảng viên mới được
tuyển dụng vào làm việc......................................................................................50
Bảng 2.4. Thống kê trình độ tin học của giảng viên từ 2010 - 2016...................51
Biểu đồ thống kê trình độ tin học của giảng viên từ 2010 - 2016.......................51
Bảng 2.5. Thống kê thiết bị giáo dục của trường (Tại thời điểm 12/ 2016)........53
Bảng 2.6. Thống kê mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học của
cán bộ quản lý, cán bộ giảng viên trong nhà trường...........................................56
Bảng 3.1. Đánh giá mức độ cầp thiết của các biện pháp quản lý đề xuất.........101
Bảng 3.2. Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất............102
Bảng 3.3.Tương quan giữa mức độ cầp thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp...................................................................................................................104


ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1. Dạy học bằng giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT................29
TỔ CHỨC BỘ MÁY TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG......................42
Mô hình 3.1. Mô hình hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học......................89
Sơ đồ 3.2: Các bước thiết kế giáo án dạy học tích cực.......................................90
Biểu đồ 3.1: Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp...................................................................................................................105



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục, đào tạo được Đảng và Nhà
nước rất coi trọng, coi yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học có sự hỗ trợ của các
phương tiện kỹ thuật hiện đại là điều hết sức cần thiết. Hội nghị lần thứ 2 Ban
chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã khẳng định: “Giáo dục – Đào tạo là
quốc sách hàng đầu”, Đặc biệt trong Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ IX đã khẳng định: “Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong
những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là
điều kiện để phát huy nguồn nhân lực người – yếu tố cơ bản để phát triển xã hội,
tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững”. Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ X tiếp
tục nêu rõ: “Về giáo dục và đào tạo, chúng ta phấn đấu để lĩnh vực này cùng với
khoa học và công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, thông qua việc đổi mới
toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, chấn
hưng nền giáo dục Việt Nam”. Chiến lược phát triển GD&ĐT đến năm 2020 của
Chính phủ nêu : “Để đi tắt, đón đầu từ một nước kém phát triển thì vai trò của
giáo dục và khoa học - công nghệ lại càng có tính chất quyết định. Giáo dục phải
đi trước một bước, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài để
thực hiện thành công các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ”.
Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học là hết sức cần
thiết. Trong những năm qua ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các
trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong bối cảnh hiện nay đã
được quan tâm nhưng chưa được đầu tư thỏa đáng. Tính đến năm học 2010 các
nhà trường đã được trang bị các phòng máy vi tính cho sinh viên và được trang
bị máy chiếu đa năng cho giảng viên sử dụng trong giảng dạy. Nhưng hiệu quả
của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học còn rất thấp và nhiều hạn
chế. Nguyên nhân do giảng viên chưa nhận thức được hết vai trò và ý nghĩa của
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, chưa đủ kiến thức, kỹ năng tin



2
học cơ bản; Một số cán bộ quản lý hạn chế về trình độ tin học, chưa có khả năng
định hướng cho giảng viên nhận thức đúng về bản chất của giáo án dạy học tích
cực có ứng dụng công nghệ thông tin và giáo án dạy học tích cực điện tử. Phòng
máy tính của các nhà trường mới sử dụng để dạy tin học, còn mạng máy tính,
các phần mềm dạy học để tạo môi trường dạy học đa phương tiện thì vẫn chưa
được quan tâm đúng mức...
Mô hình đào tạo ngành Y khoa có tính chất đặc thù, đòi hỏi cơ sở vật chất
đặc biệt nhiều hơn ngành học khác nên phải có hệ thống phòng thực hành thí
nghiệm Y khoa để sinh viên thực tập giải phẫu, tiền lâm sàng, phòng thí nghiệm
hoá dược, phòng xét nghiệm vi sinh - ký sinh trùng, mô hình Nhà thuốc tân
dược - đông y để thực hành các chuyên khoa khác nhau...
Điều quan trọng nhất trong đào tạo Y Dược là yếu tố con người, đó chính là
đội ngũ các Bác sĩ, Dược sĩ làm giảng viên sư phạm không chỉ giàu kinh nghiệm,
mà còn phải nhiệt huyết giảng dạy, đặc biệt đối tượng trực tiếp về con người.
Ngoài ra, người được tuyển chọn vào học Trường Y khoa phải là những người có
đủ trí tuệ và tình yêu thương đồng loại, phải có đủ sức khỏe để vượt qua được
nhiều áp lực của học ngành y vất vả, sáng học lý thuyết trên giảng đường, chiều
thực tập, thực tế tại Bệnh viện. Nếu làm tốt được quy trình đào tạo ngành y như
vậy thì sản phẩm đào tạo của Trường Y khoa sau này mới có thể trở thành cán bộ
y tế giỏi Y thuật, giàu Y đức để chăm sóc sức khỏe con người được.
Với lý do trên tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông Hà Nội trong giai đoạn hiện nay” làm đề tài nghiên cứu khoa học.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận, quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học
tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội



3
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học tại Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại các
trường Cao đẳng Y tế
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tại trường
Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Do điều kiện về thời gian và khả năng có hạn, tác giả chỉ tập trung nghiên
cứu đánh giá thực trạng quản lý hoạt động việc ứng dụng CNTT trong dạy học
(Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, quản lý hoạt động ứng dụng CNTT
trong quá trình dạy học, soạn giáo án dạy học tích cực có ứng dụng CNTT, kiểm
tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên...). Đề xuất một số biện pháp quản lý
hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông Hà Nội trong giai đoạn hiện nay
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay việc quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường
Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội còn nhiều bất cập .
Nếu chọn lựa, đề xuất và áp dụng được một số biện pháp quản lý hoạt
động ứng dụng CNTT trong dạy học phù hợp với thực tiễn thì sẽ nâng cao được
chất lượng và hiệu quả đào tạo tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong
giai đoạn hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong
dạy học tại các Trường cao đẳng y tế.



4
- Đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học và quản lý
hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông Hà Nội.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu luật giáo dục, luật dạy nghề các văn kiện của Đảng và Nhà
nước về định hướng phát triển giáo dục & đào tạo và định hướng phát triển việc
quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Nghiên cứu các văn bản của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Lao động
Thương binh & Xã hội, Tổng cục dạy nghề có liên quan đến thiết bị dạy học,
quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thông qua các phiếu trưng cầu ý
kiến, tìm hiểu nhận thức, nguyện vọng của cán bộ quản lý, giảng viên để thu
thập thông tin về thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại
nhà Trường.
- Phương pháp chuyên gia: Lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực
quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Phương pháp bổ trợ: Trực tiếp đi dự một số giờ dạy có ứng dụng CNTT;
Tiến hành phỏng vấn cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên; Rút ra được những
nhận xét về công tác quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy
học tại các Trường cao đẳng y tế


5

- Khảo sát và phân tích thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học
và quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế
Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay
- Chọn lựa, đề xuất và áp dụng một số biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng
CNTT trong dạy học nhằm nâng cao chất lượng dạy học tại trường Cao đẳng Y
tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn hiện nay
9. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu; kết luận và khuyến nghị; tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học tại các trường Cao đẳng Y tế
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học tại trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Hà Nội trong giai đoạn
hiện nay


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y
TẾ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.
1.1.1. Tổng quan về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
tại một số nước (nước ngoài).
Ở một số nước phát triển như Pháp, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,
Singapore…đều sớm chú trọng đến việc quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong mọi lĩnh vực của cuộc sống. Các nước này đã xây dựng rất nhiều
chương trình quốc gia về tin học hóa. Họ coi đây là vấn đề then chốt của cuộc

Cách mạng khoa học kĩ thuật, là chìa khóa để xây dựng và phát triển công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, tăng trưởng nền kinh tế để xây dựng và phát
triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nước trong khu vực trên toàn thế giới.
Đặc biệt, họ đã sớm nhận ra tầm quan trọng của CNTT đối với giáo dục: “Máy
tính đang thay đổi cách chúng ta làm việc và cách chúng ta sống…Chúng ta sẽ
dùng CNTT để khuyến khích học sinh, sinh viên học một cách độc lập hơn, tích
cực hơn.” (Thủ tướng Singapore Ngô Tác Đống, (1996).
Với quan điểm như trên, các nước đã đề ra những chính sách, kế hoạch để
quản lý hoạt động việc ứng dụng CNTT hết sức cụ thể. Chẳng hạn:
Cộng hòa Pháp: Chính sách quốc gia đầu tiên mang tên Plan de Cancul
đề xuất vào giữa những năm 60 của thế kỷ XX, dưới thời Tổng thống De
Gaulles.
Nhật Bản: Đề ra “Kế hoạch về một xã hội thông tin - mục tiêu quốc gia
tới năm 2000” đã được công bố vào năm 1972.
Đài Loan: Từ những năm 1980, “Kế hoạch 10 năm phát triển CNTT ở
Đài Loan” đã chỉ rõ những vấn đề then chốt mà chính phủ làm để phát triển
CNTT, tạo khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường thế giới.
Singapore: Ngày 28/4/1997, Bộ Giáo dục Singapore đã khởi động kế
hoạch tổng thể về Công nghệ thông tin trong giáo dục (Master Plan for IT in


7
Education). Đây được coi là một bản kế hoạch chi tiết nhằm tích hợp CNTT vào
hệ thống giáo dục nằm đáp ứng những thách thức của thế kỉ XXI.
Hàn Quốc xác định rõ: Mục tiêu chiến lược của chính sách đẩy mạnh tin
học hóa ở Hàn Quốc là xây dựng một xã hội thông tin phát triển vào năm 2000.
Để thực hiện mục tiêu này, chính phủ Hàn Quốc thành lập “Quỹ thúc đẩy
CNTT” do Bộ Thông tin và Truyền thông quản lý. Tương ứng, có hai cơ quan
chỉ đạo và điều phối: Ban thúc đẩy tin học hóa và Ban đặc biệt về chính phủ
điện tử thuộc ban đổi mới chính phủ của Tổng Thống. (Theo tin “Chính phủ

điện tử Hàn Quốc” trên tạp chí PCWorldVN cập nhật ngày 01/4/2008).
Chính nhờ những bước đầu tư đó các nước đã phát triển CNTT một cách
có hiệu quả, họ đã thu được những thành tựu rất đáng kể trên các lĩnh vực như:
Y tế, Giáo dục, Điện tử, các công nghệ về sinh học, tự động hóa ...
1.1.2. Tổng quan về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
tại Việt Nam.
Năm 1994 chủ trương của Bộ GD&ĐT là đưa công nghệ thông tin vào
các nhà trường với mục đích dạy học Tin học và làm phương tiện dạy học các
môn học khác. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật (KHKT) tiếp tục phát triển
mạnh mẽ cùng với sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Sự bùng nổ của
Internet, của các sản phẩm phần mềm Tin học ứng dụng kéo theo sự phát triển
của đời sống xã hội, làm thay đổi nhận thức của con người, đi vào mọi lĩnh vực,
ngành nghề và trong đó có giáo dục và đào tạo. Được các cấp, ngành từ phía Bộ
chủ quản, các cơ quan hỗ trợ phát triển, nhu cầu trao đổi thông tin, học tập,
quản lý ngày một đa dạng và là một xu thế của thế kỷ XXI.
Ứng dụng CNTT trong các nhà trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
rất quan tâm, năm học 2008 – 2009 được chọn là năm học với chủ đề: “Năm
học ứng dụng công nghệ thông tin và đổi mới quản lý tài chính”... Những năm
học tiếp theo Bộ Giáo dục và Đào tạo vẫn tiếp tục chỉ đạo: “Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục, thống nhất quản lý nhà nước
về ứng dụng CNTT trong Giáo dục - Đào tạo...”


8
Những năm gần đây đã có nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu đề tài
ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học. Nhiều hội nghị, hội thảo khoa học
nghiên cứu về CNTT đã được tổ chức, qua các cuộc hội nghị, hội thảo không
chỉ vấn đề ứng dụng CNTT được nói đến mà vấn đề quản lý ứng dụng CNTT
trong giáo dục và khả năng áp dụng vào môi trường Giáo dục và Đào tạo ở Việt
Nam cũng đã được đề cập như:

Trong giai đoạn 2008 - 2012 Chỉ thị 55/2008/CT- BGD&ĐT của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc tăng cường giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT
trong giáo dục và chọn năm học 2008-2009 là "Năm học đẩy mạnh ứng dụng
CNTT", tạo bước đột phá về ứng dụng CNTT trong giáo dục và tạo tiền đề ứng
dụng và phát triển CNTT trong những năm tiếp theo.
- Hội thảo “Nâng cao chất lượng đào tạo” tại ĐHQG Hà Nội năm 2000.
- Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về “Nghiên cứu phát triển và ứng
dụng CNTT” tháng 2/2003.
- Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-Learning” do Viện Công
nghệ Thông tin (ĐHQG Hà Nội) và Khoa Công nghệ Thông tin (Đại học Bách
khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về ứng
dụng trong hệ thống giáo dục đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam.
- Hội thảo khoa học toàn quốc về CNTT “Các giải pháp công nghệ và quản
lý trong ứng dụng CNTT vào đổi mới phương pháp dạy học” Trường Đại học sư
phạm Hà Nội phối hợp với dự án giáo dục đại học tổ chức từ 9-10/12/2006 tại
Trường Đại học sư Phạm Hà Nội. Những cuộc hội thảo này đều tập trung bàn về
vai trò của CNTT đối với giáo dục và các giải pháp nhằm thúc đẩy nhanh việc
ứng dụng CNTT vào dạy học. Nội dung cụ thể bao gồm:
+ Ứng dụng hoạt động công nghệ thông tin trong đổi mới phương pháp
dạy học ở các cấp học từ tiểu học đến đại học.


9
+ Các giải pháp, quản lý hoạt động phát triển ứng dụng công nghệ thông
tin trong đổi mới phương pháp dạy học: chiến lược phát triển, kinh nghiệm quản
lý, mô hình tổ chức trường học điện tử, mô hình dạy học điện tử, . ..
+ Các kết quả ứng dụng hoạt động công nghệ thông tin trong dạy học: xây
dựng và sử dụng phần mềm dạy học, kho tư liệu điện tử...
- Hội thảo “Ứng dụng CNTT trong giảng dạy” ngày 12 tháng 01 năm
2011 dành cho cán bộ quản lý của các trường Trung cấp chuyên nghiệp do

Trường Trung cấp Âu Việt tổ chức .
- Hội thảo “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục và
phương pháp dạy học” trong 2 ngày 13 và 14 tháng 4 năm 2011 tại Đông Triều
do Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh tổ chức.
Các cuộc hội thảo trên đều tập trung bàn về vai trò của CNTT trong giáo
dục và các giải pháp đẩy nhanh việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học.
Có một số luận văn thạc sỹ khoa học nghiên cứu về quản lý việc ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học như:
Tác giả Đào Thị Ninh với đề tài: “Một số biện pháp quản lý ứng dụng
CNTT trong giảng dạy ở các trường THPT quận Cầu Giấy - Hà Nội”. Tác giả đã
lưu ý thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong giảng dạy ở các trường THPT
trên địa bàn thành phố Hà Nội đã đạt được một số kết quả song còn có bất cập.
Qua đó đề ra một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong giảng dạy ở các
trường THPT quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Tác giả Phạm Trường Lưu, với đề tài: “Một số biện pháp quản lý hoạt động
dạy học có sử dụng đa phương tiện ở trường THCS”. Tác giả nhấn mạnh môi
trường đa phương tiện là môi trường học tập chủ yếu hiện nay giảng viên cần
ứng dụng CNTT hiệu quả thông qua môi trường dạy học đa phương tiện; Đề ra
một số biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học và góp phần
đổi mới Phương pháp dạy học ở trường THCS.


10
Tác giả Trần Thị Đản với đề tài: “Một số biện pháp tổ chức triển khai việc
ứng dụng CNTT vào giảng dạy của Hiệu trưởng trường THCS Văn Lan Thành phố
Việt trì, tỉnh Phú Thọ”. Những biện pháp mà tác giả đề ra là cần thiết và có khả
năng thực hiện trong điều kiện của trường THCS Văn Lang thành phố Việt Trì.
Qua tổng quan nghiên cứu vấn đề thấy rằng các hội thảo, các đề tài về ứng
dụng CNTT từ trước đến nay, đều khẳng định vai trò của ứng dụng hoạt động
CNTT trong dạy học và vai trò quan trọng của các biện pháp quản lý ứng dụng

CNTT trong dạy học. Thực tế việc đưa CNTT vào dạy học còn tồn tại nhiều vấn
đề cần được tiếp tục nghiên cứu giải quyết. Trình độ tin học cơ bản của đội ngũ
giảng viên còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn khi thiết kế giáo án dạy học tích
cực có ứng dụng CNTT. Cho đến nay, ở các trường Cao đẳng, Đại học nói
chung và Trường Cao Đẳng Y tế nói riêng đã áp dụng rất nhiều biện pháp quản
lý hoạt động dạy học nhưng chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn
đề quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học. Việc nghiên cứu đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động ứng dụng CNTT trong dạy học để nâng cao
chất lượng đào tạo tại các Trường Cao đẳng Y tế đang là cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau dựa trên cơ sở những
cách tiếp cận khác nhau, vừa là khoa học vừa là nghệ thuật đang là vấn đề thu
hút nhiều sự quan tâm. Sau đây là một số định nghĩa về Quản lý:
Tác giả Đặng Quốc Bảo: Bản chất của hoạt động quản lý là nhằm làm cho
hệ thống vận hành theo mục tiêu đặt ra và tiến đến các trạng thái có tính chất
lượng mới.
Theo Hà Thế Ngữ: “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có
mục tiêu, quản lý là một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt
được mục tiêu nhất định”.


11
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động chủ thể quản lý trong
việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn nhân
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (Chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất và quản lý một
hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể người – thành viên của hệ
nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt mục đích dự kiến” [13, tr37]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích, có

kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện dược những mục tiêu dự kiến” [15,43]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là hoạt
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách
thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích của tổ chức”
Những quan niệm về quản lý trên đây tuy có cách tiếp cận khác nhau nhưng
tôi nhận thấy chúng đều bao hàm một nghĩa chung đó là: “Quản lý là hoạt động tất
yếu của những hệ thống có tổ chức, có kế hoạch, có định hướng, có mục đích phù
hợp với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa
hoạt động của toàn hệ thống đạt tới mục tiêu đã định”.
1.2.2. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là những hình thức thực hiện những tác động của chủ
thể đến đối tượng quản lý thông qua những nhiệm vụ mà chủ thể cần được thực
hiện trong quá trình quản lý. Nhìn chung các tác giả khác nhau đều thống nhất
nêu lên các chức năng quản lý như sau:
Chức năng kế hoạch hóa là xác định mục tiêu cho bộ máy, xác định các
bước đi để đạt được mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức
và các con đường, các biện pháp cách thức để đạt tới mục tiêu. Để vạch ra được
mục tiêu và xác định được các bước đi cần có khả năng dự báo, tức là đòi hỏi


12
nhà quản lý phải có khả năng lường trước sự phát triển của các sự vật (của bộ
máy). Những nội dung chủ yếu của kế hoạch là:
- Xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức.
- Xác định và đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn lực
của tổ chức để đạt được mục tiêu
Quyết định xem những hoạt động nào cần thiết để đạt được mục tiêu đó.
Như vậy, có thể hiểu, chức năng kế hoạch hoá là việc đưa toàn bộ hoạt

động quản lý vào công tác kế hoạch, trong đó chỉ rõ các bước đi, biện pháp thực
hiện và bảo đảm các nguồn lực để đạt tới mục tiêu của tổ chức
Khi người quản lý đã lập xong kế hoạch, họ cần phải chuyển hóa những ý
tưởng ấy thành những hoạt động hiện thực. Tổ chức là quá trình hình thành nên
cấu trúc các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức
nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng
thể của tổ chức. Người quản lý phải phối hợp, điều phối tốt các nguồn nhân lực
của tổ chức
Sau khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu bộ máy đã hình thành, nhân sự đã
được tuyển dụng thì phải có người đứng ra lãnh đạo, dẫn dắt tổ chức. Đó là quá
trình liên kết, liên hệ với người khác, hướng dẫn và động viên họ hoàn thành
những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức. Tất nhiên việc lãnh
đạo không chỉ bắt đầu sau khi việc lập kế hoạch và thiết kế bộ máy đã hoàn tất,
mà nó xuyên suốt trong hoạt động quản lý
Chức năng kiểm tra diễn ra ở giai đoạn cuối cuối cùng của chu trình quản
lý, là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo cho các hoạt động đạt tới
các mục tiêu của tổ chức, chức năng kiểm tra bao gồm những nhiệm vụ chính
sau đây:
+ Người quản lý đặt ra các chuẩn mực thành đạt của hoạt động.
+ Đánh giá, đối chiếu, đo lường kết quả, sự thành đạt so với chuẩn mực
đã đặt ra.


13
+ Điều chỉnh những sai lệch.
+ Hiệu chỉnh, sửa lại chuẩn mực nếu cần.
Trong những chức năng trên, mỗi chức năng đảm nhận vị trí, vai trò nhất
định, song các chức năng này có mối quan hệ qua lại mật thiết với nhau.
Như vậy, chức năng quản lý là những vấn đế hết sức cơ bản của lý luận
về quản lý, nó giữ một vai trò quan trọng trong thực tiễn quản lý. Chức năng

quản lý và chu trình quản lý thể hiện đầy đủ nội dung hoạt động của chủ thể
quản lý đối với khách thể quản lý. Vì vậy, việc thực hiện đầy đủ các giai đoạn
quản lý trong một chu trình là cơ sở đảm bảo cho hiệu quả của toàn bộ hệ thống
được quản lý. Việc thực hiện chu trình quản lý có hiệu quả hay không là nhờ có
thông tin. Thông tin vừa là điều kiện, vừa là phương tiện tổng hợp các chức
năng trên.
Nhìn về hình thức, quá trình quản lý được diễn ra tuần tự từ chức năng kế
hoạch đến các chức năng tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Song, trong thực tế các
chức năng đan xen, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực hiện. Sự liên kết giữa
chức năng cơ bản này là thông tin quản lý và các quyết định quản lý.
1.2.3. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.3.1. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một chức năng của xã hội loài người và quản lý giáo dục là
một loại hình của quản lý xã hội. Có nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý
giáo dục:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục nói chung là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa
nhà trường vận hành tiến tới mục tiêu đào tạo theo nguyên lý giáo dục”.
Trong quan điểm giáo dục hiện đại của các tác giả Nguyễn Quốc Chí –
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, chỉ rõ: “QLGD là những tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở mọi cấp khác nhau đến tất
cả các mắt xích của toàn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành


14
nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật của xã
hội cũng như các quy luật của quá trình giáo dục về sự phát triển thể lực, trí lực
và tâm lý của con người. Chất lượng của giáo dục chủ yếu do nhà trường tạo
nên, bởi vậy khi nói đến quản lý giáo dục phải nói đến quản lý nhà trường cùng
với hệ thống quản lý giáo dục”[4, tr.71]

Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động
có mục đích, có kế hoạch hợp qui luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường tại Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ,
đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”[43]
Theo tác giả Nguyễn Trọng Hậu “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan
là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát
triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ
mà là cho mọi người; tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên
quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các
trường trong hệ thống giáo dục quốc dân”.
Như vậy, quản lý giáo dục về thực chất là quản lý nhà trường và quản lý
các hoạt động diễn ra trong nhà trường và các cơ sở giáo dục khác...
Từ những định nghĩa trên cho thấy: QLGD là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý mà
chủ yếu nhất là quá trình dạy học và giáo dục ở các cơ sở giáo dục.
1.2.4.2. Quản lý nhà trường
Trường học là hình thức thể hiện của hệ thống giáo dục trên qui mô toàn xã
hội, là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
Nhà trường là một thiết chế xã hội, là đơn vị cấu trúc cơ bản của hệ thống
giáo dục quốc dân. Do đó, quản lý nhà trường là quản lý thiết chế của hệ thống


×