Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non Thị trấn Quán Hành, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 140 trang )

B GIO DC V O TO
HC VIN QUN Lí GIO DC
_____________
______________

NGUYN TH HOA

Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
ở CáC tr-ờng Mầm non huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ an

Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó s: 60 14 01 01

LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. TRN NGC GIAO

H NI - 2017


i

LỜI CẢM ƠN
Qua hai năm học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại Học viện Quản lý
Giáo dục tôi đã nhận được sự tận tình tâm huyết giảng dạy, sự quản lý,
hướng dẫn tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt của các thầy cô, trang bị cho
tôi những kiến thức quý báu để phục vụ cho công tác của mình. Với tất cả
tình cảm của mình tôi xin gửi tới Ban lãnh đạo Học viện Quản lý Giáo dục
cùng toàn thể quý thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp học lời cảm ơn chân
thành nhất.


Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS
Trần Ngọc Giao, người đã trực tiếp giúp đỡ, tận tình hướng dẫn tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô lãnh đạo phòng GD&ĐT Nghi Lộc,
các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường MN trên địa bàn huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An, gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi thực hiện được luận văn.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình hoàn thiện luận văn tuy
nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý, xây
dựng của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoa


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và
các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoa


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ ix
NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN .....................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẺ 5 TUỔI THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI TẠI
TRƯỜNG MẦM NON..............................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ...........................................................................7
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam............................................................................8
1.2. Khái niệm công cụ..........................................................................................9
1.2.1. Khái niệm quản lý ....................................................................................9
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ....................................................................12
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường ................................................................13
1.2.4. Quản lý trường Mầm non .......................................................................15
1.2.5. Quản lý hoạt động chăm giáo dục trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi ở trường Mầm non ............................................................................16
1.3. Trường Mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ..............................17
1.3.1. Mục tiêu của Giáo dục Mầm non ...........................................................17

1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ của trường Mầm non ....................................................17
1.3.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường Mầm non .......................................18
1.3.4. Các loại hình trường Mầm non...............................................................18
1.4. Hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi ở trường Mầm non theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ....................................................................19
1.4.1. Hoạt động chăm sóc - giáo dục .............................................................19
1.4.2. Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ..........................................................21
1.5. Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ theo bộ chuẩn 5 tuổi
tại trường mầm non ............................................................................................26


iv

1.5.1. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt độngchăm sóc và giáo dục
trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .......................................................26
1.5.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ................................................................................27
1.5.3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động chăm sóc- giáo
dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ......................................29
1.5.4. Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .....................................................30
1.5.5. Chỉ đạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ giáo
viên ...................................................................................................................32
1.5.6. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong hoạt động chăm sócgiáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ..............................34
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt độngchăm sóc- giáo dục trẻ
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở trường Mầm non ................................34
1.6.1 Nhân tố bên trong ....................................................................................34
1.6.2. Nhân tố bên ngoài ...................................................................................36
Tiểu kết Chương 1 ...................................................................................................37
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC GIÁO DỤC TRẺ THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI

TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON, HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ
AN .............................................................................................................................38
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu.....................................................................38
2.1.1 Về vị trí địa lý- kinh tế xã hội..................................................................38
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục huyện Nghi Lộc .......................................39
2.1.3. Tình hình Giáo dục mầm non Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An .............40
2.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi ở các trường Mầm non, Huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ an, .....43
2.2.1. Khái quát khảo sát thực trạng .................................................................43
2.2.2. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc thực hiện các
hoạt độngchăm sóc giáo dục trẻ theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở
các trường Mầm non huyện Nghi Lộc ..............................................................46
2.2.3. Thực trạng việc thực hiện hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non huyện
Nghi Lộc ...........................................................................................................47


v

2.3. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng ở các trường Mầm non
Huyện Nghi Lộc ..................................................................................................58
2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên và cán bộ quản lý về mức độ
thực hiện quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu trưởng trường Mầm non huyện Nghi
Lộc ....................................................................................................................59
2.3.2. Thực trạng việc thực hiện nội dung quản lý hoạt động chăm sóc
giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của các Hiệu
trưởng trường Mầm non Huyện Nghi Lộc .......................................................59
2.3.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động

giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của Hiệu
trường các trường Mầm non Huyện Nghi Lộc ................................................72
2.4. Đánh giá chung về công tác quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục
trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm
non Huyện Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ An .................................................................74
2.4.1. Điểm mạnh .............................................................................................74
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế .........................................75
Tiểu kết Chương 2 ...................................................................................................78
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO
DỤC TRẺ THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI TẠI
CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN NGHI LỘC, TỈNH NGHỆ AN .............80
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....................................80
3.1.1. Định hướng đề xuất ................................................................................80
3.1.2 Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...........................................................81
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ 5 tuổi ở các trường Mầm non Huyện Nghi Lộc, Tỉnh
Nghệ An................................................................................................................82
3.2.1. Biện pháp 1: Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ làm cho cho đội ngũ giáo viên có hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng cao
trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi ....................................................................................................................82


vi

3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường quản lý việc xây dựng và thực hiện kế
hoạch chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở
các trường Mầm non .........................................................................................84
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường quản lý giáo viên đổi mới phương pháp
tổ chức các hoạt độngchăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát

triển trẻ em 5 tuổi..............................................................................................88
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động
chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của giáo
viên trường Mầm non .......................................................................................90
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý tốt cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi phục vụ cho hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn
phát triển trẻ em 5 tuổi......................................................................................92
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cương tư vấn cho cha mẹ trẻ và cộng đồng về
kiến thức và kĩ năng chăm sóc và giáo dục trẻ .................................................94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................96
3.4. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
đề xuất ..................................................................................................................98
3.4.1. Mục tiêu khảo nghiệm ............................................................................98
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ...........................................................................98
3.4.3. Mẫu khách thể khảo nghiệm...................................................................99
3.4.4. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả .........................................................99
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ........................100
3.4.6. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ...........................102
3.4.7. Kết quả khảo nghiệm sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp quản lý ...................................................................105
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................107
1. Kết luận ..........................................................................................................107
2. Khuyến nghị ..................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................111
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tổng hợp về CSVC ở các trường MN Huyện Nghi Lộc, Tỉnh
Nghệ An ..............................................................................................41

Bảng 2.2.

Thống kê số lượng, trình độ GVMNdạy lớp 5 tuổi của 05 trường
tham gia khảo sát .................................................................................44

Bảng 2.3.
Bảng 2.4.

Thống kê CBQL và trình độ HT các trường MN được khảo sát .......45
Nhận thức của CBQL, GV, PHHS và CB phòng GD về tầm

Bảng 2.5.

quan trọng của hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi ở các trường mầm non Huyện Nghi Lộc ..............47
Nhận thức của GV, CBQL và PHHS về mức độ thực hiện hoạt

Bảng 2.6.

Bảng 2.7.

Bảng 2.8.

Bảng 2.9.


Bảng 2.10.

Bảng 2.11.

Bảng 2.12.

động CS GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở
trường MN ...........................................................................................48
Đánh giá của GV, CBQL và PHHS về việc thực hiện các mục
tiêu hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em
5 tuổi ....................................................................................................49
Đánh giá của GV và CBQL về việc thực hiện nội dung hoạt
động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các
trường huyện Nghi Lộc .......................................................................50
Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện cácPP GD trẻ 5
tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN
huyện Nghi Lộc ...................................................................................52
Đánh giá của GV và CBQL về việc thực hiện các hình thức tổ
chức hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em
5 tuổi | ở các trường MN huyện Nghi Lộc .........................................53
Đánh giá của GV và CBQL về thực trạng đánh giá kết quả
CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các
trường MN huyện Nghi Lộc ...............................................................55
Ý kiến đánh giá của GV và cha mẹ trẻ về việc phối hợp giữa
nhà trường và phụ huynh trong hoạt động CSGD trẻ theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN huyện Nghi Lộc ....57
Nhận thức của GV và CBQL về mức độ thực hiện công tác QL
hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi của HT trường MN......................................................................59



viii

Bảng 2.13.

Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung
chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của các HT trường huyện
Nghi Lộc ..............................................................................................60

Bảng 2.14. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung
việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ
5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ....................................62
Bảng 2.15. Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung chỉ đạo
kiểm tra, đánh giá hoạt động CSGD trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển
Bảng 2.16.

Bảng 2.17.

Bảng 2.18.

trẻ em 5 tuổi .........................................................................................64
Đánh giá của GV và CBQL về mức độ triển khai các nội dung
chỉ đạo đổi mới PP tổ chức hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi .............................................................67
Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung
bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ giáo viên
góp phần thực hiện tốt hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ...............................................69

Đánh giá của GV và CBQL về mức độ thực hiện các nội dung
quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học trong hoạt động chăm sóc

Bảng 2.19.

Bảng 3.1.

Bảng 3.2.

Bảng 3.3.

giáo dục trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ................71
Đánh giá của GV và CBQL về các yếu tổ ảnh hưởng đến QL
hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi của HT các trường MN Huyện Nghi Lộc .................................73
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5
tuổi ở trường MN ..............................................................................100
Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp QL hoạt
động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở
trường MN Huyện Nghi Lộc .............................................................102
Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp được đề xuất .............................................................................105


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ...................................102
Biểu đồ 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ......................................104



x

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CS: Chăm sóc

PTTE5T : Phát triển trẻ em 5 tuổi

CSGD: Chăm sóc giáo dục

PHHS: Phụ huynh học sinh

CB: Cán bộ

GVMN: Giáo viên mầm non

CBGV: Cán bộ giáo viên

HT: Hiệu trưởng

CBQL: Cán bộ quản lý

MN: Mầm non

CĐ: Cao đẳng

PP: Phương pháp

CNTT: Công nghệ thông tin


QL: Quản lý

CSVC: Cơ sở vật chất

QT: Quan trọng

ĐH: Đại học

TC: Trung cấp

ĐTB X : Điểm trung bình

THCS: Trung học cơ sở

GD: Giáo dục

THPT: Trung học phổ thông

GD&ĐT: Giáo dục và đào tạo

TX: Thường xuyên

GDMN: Giáo dục Mầm non

SC: Sơ cấp

GV: Giáo viên

BCH: Ban chấp hành hội



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Nhà nước và xã hội phát triển giáo dục
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” trong Điều 35- Hiến
pháp nước CHXHCNVN. Việc ưu tiên phát triển sự nghiệp GD để đào tạo nguồn
nhân lực đã trở thành nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của nhiều quốc gia. GD trở
thành nhân tố quyết định đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Năm 1992, UNESCO
đã chỉ rõ: “Không có sự tiến bộ và thành đạt nào có thể tách khỏi sự tiến bộ và
thành đạt trong lĩnh vực GD”. Nhận thức rõ vị trí và tầm quan trọng của GD&ĐT,
trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI, Đảng ta xác định: “ Phát triển
giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam
theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế”
Trong hệ thống GD quốc dân, GDMN là bậc học đầu tiên có vai trò đặc biệt
quan trọng, là nền tảng cho sự phát triển ở các giai đoạn tiếp theo. Mục tiêu của
GDMN là giúp trẻ phát triển toàn diện các mặt GD: Đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mĩ, lao động. Làm tiền đề cho sự hình thành và phát triển nhân cách con người
trong xã hội hiện đại. Để đạt được mục tiêu giúp trẻ phát triển toàn diện thì cần phải
kết hợp hài hòa giữa chăm sóc và GD trẻ là điều tất yếu. Nhận thức được tầm quan
trọng của GDMN, Đảng và Nhà nước ta thường xuyên quan tâm đến công tác chăm
sóc GD trẻ. Các quan điểm và chính sách GD trẻ em được thể hiện một cách nhất
quán trong nhiều văn bản của Đảng và Nhà nước. Nghị quyết Trung ương 2, Khóa
VIII và Nghị quyết Đại hội IX đã khẳng định: “Phải chăm lo phát triển GDMN, mở
rộng hệ thống nhà trẻ trong trường, lớp MN trên mọi địa bàn dân cư…” [11].
Tiếp đó, cùng với việc thực hiện chương trình GDMN mới trên phạm vi toàn
quốc, Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09 tháng 2 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010-2015 với

những nội dung: “Đổi mới nội dung, chương trình, PP GDMN; Ban hành và hướng
dẫn sử dụng Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi” [10]; Thông tư 23/2010/TTBGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2010 hướng dẫn sử dụng Bộ Chuẩn phát triển trẻ em


2

5 tuổi với mục đích: “Hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN, nhằm nâng cao chất
lượng chăm sóc, GD, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em 5 tuổi vào lớp 1” [6]. Công văn
số 4358/BGDĐT-GDMN của Bộ GD - Đào tạo về việc “Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ GDMN năm học 2016 - 2017” cũng nêu rõ: “…Nâng cao chất lượng thực
hiện Chương trình GDMN, tăng cường các điều kiện để đổi mới hoạt động chăm
sóc, GD trẻ theo quan điểm GD lấy trẻ làm trung tâm. Hỗ trợ thực hiện chương
trình GDMN ở các vùng khó khăn, tăng cường tiếng Việt cho trẻ vùng dân tộc thiểu
số, quan tâm GD trẻ khuyết tật học hòa nhập…” [4]
Công văn số 5454/BGDĐT-GDMN của Bộ Giáo dục và đào tạo ngày
17/08/2011 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non năm học: 2011-2012
cũng nêu rõ
Theo bộ chuẩn phát triến của trẻ em 5 tuổi của Bộ Giáo dục và đào tạo, việc
dạy trẻ phải đạt được các “ chuẩn” về giáo dục thể chất, chuẩn về phát triển ngôn
ngữ và gioa tiếp, chuẩn về phát triển tình cảm và quan hệ xã hội. Trong đó, có nhiều
“chuẩn” cụ thể như sau: Trẻ năm tuổi phải hiểu biết và thực hành chăm sóc sức
khỏe dinh dưỡng như biết một số hành vi ăn uống có hại cho sức khỏe; thể hiện văn
hóa giao tiếp; làm quen với việc đọc, biết tôn trọng người khác, sử dụng lời nói với
mục đích khác nhau …Như vậy với các tiêu chuẩn trên, các tường mầm non cần
phải nâng cấp đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất đẻ đảm bảo hiệu quả tổ chức hoạt
động cho trẻ.
Mặc dù Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi đã được thực hiện mấy năm nay ở các
huyện, tỉnh bạn. Nhưng riêng huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ an từ năm học 2012-2013,
Nghi Lộc là một trong 20 huyện, thành phố trong tỉnh được Sở Giáo dục và đào tạo
tập huấn sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Trong những năm qua nhận

thức đúng các quan điểm GD của Đảng và Nhà nước, cũng như thực hiện chỉ đạo
của Bộ GD&ĐT, Phòng GD&ĐT Huyện Nghi Lộc đã chỉ đạo các trường MN trên
địa bàn huyện thực hiện công tác GD trẻ ở các trường MN Huyện Nghi Lộc theo Bộ
Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và đạt được một số thành tựu: đa số trẻ đã được học
tập trong môi trường CSVC tương đối đầy đủ, có các đồ dùng trang thiết bị theo


3

hướng hiện đại, 100% trẻ được học bán trú 2 buổi/ ngày; được tiếp cận đầy đủ các
chuyên đề cũng như các phần mềm ứng dụng CNTT…nhằm phát triển toàn diện
trên mọi mặt. Tuy nhiên, chất lượng hoạt động chăm sóc -giáo dục trẻ 5 tuổi trong
các trường MN Quán Hành vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập, chưa đáp ứng theo
chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi: số trẻ/lớp cao hơn so với quy định, diện tích còn chật hẹp
dẫn đến việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, GD trẻ gặp khó khăn. Đội ngũ GV,
nhân viên y tế trường học vẫn còn thiếu so với quy định. Vì vậy, chưa đáp ứng được
với yêu cầu đổi mới của bậc học. Do đó, việc quản lý chất lượng hoạt động chăm
sóc và giáo dục trẻ 5 - 6 tuổi theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN là
một vấn đề hết sức cấp bách.
Để đáp ứng mục tiêu chăm sóc và giáo dục trẻ, thì vấn đề tìm ra biện pháp để
quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ 5 tuổi ở trường MN là vô cùng cần
thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng, đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động CSGD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các
trường MN, huyện Nghi Lộc góp phần nâng cao chất lượng GDMN, đồng thời
thực hiện thành công đề án phổ cập cho trẻ 5 tuổi của Tỉnh Nghệ an.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động CS- GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi ở các trường MN, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động CS-GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi ở các trường MN, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.


4

4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động CS- GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
các trường MN, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An đã đạt được nhiều thành tựu nhưng
vẫn còn những tồn tại như: quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch chưa tốt;
nhiều GV có tuổi chưa sử dụng linh hoạt các PP GD, chỉ đạo thiết kế và tổ chức
thực hiện nội dung chương trình chưa đáp ứng tốt mục tiêu đặt ra;...Vì vậy, nếu đề
xuất được các biện pháp quản lý hoạt động CS- GD trẻ theo chức năng quản lý
hướng vào việc thực hiện Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi phù hợp thì sẽ nâng cao
được chất lượng GD trẻ mẫu giáo lớn của các nhà trường, chuẩn bị tốt cho trẻ vào
lớp 1.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc và giáo dục trẻ
5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non.
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non, huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ An
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non, huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghệ An
6. Phạm vi nghiên cứu

6.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về một số biện pháp quản lý hoạt động CS- GD trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của hiệu trưởng ở các trường MN, huyện
Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An
6.2. Địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu tại 5 trường MN ( là các trường MN công lập) trên địa bàn
Huyện Nghi Lộc, Tỉnh Nghệ An.
+ Trường MN Nghi Trung - Xã Nghi Trung- Huyện Nghi Lộc- Tỉnh Nghệ
An


5

+ Trường MN Thị Trấn Quán Hành - Thị Trấn Quán Hành - Nghi LộcNghệ An
+ Trường MN Nghi Diên - Xã Nghi Diên - Nghi Lộc - Nghệ An
+ Trường MN Nghi Hoa - Xã Nghi Hoa- Nghi Lộc- Nghệ An
+ Trường MN Nghi Long - Xã Nghi Long- Nghi Lộc- Nghệ An
6.3. Khách thể khảo sát
- Khảo sát 65 khách thể:
+ Cán bộ quản lý: 15 người
+ GV: 50 người.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập tài liệu, đọc sách có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, sử dụng các
phương pháp phân tích, so sánh, khái quát hóa để nghiên cứu các vấn đề lý luận về
vai trò của hiệu trưởng và giáo viên trường mầm non trong việc nâng cao chất
lượng chăm sóc, giáo dục trẻ theo bộ chuẩn phát tiển trẻ em 5 tuổi.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
- Quan sát đàm thoại: Đàm thoại với cán bộ quản lý, GV và trẻ ở trường

MN.
- Quan sát và ghi biên bản: Dự giờ, quan sát quá trình hoạt động GD trẻ
- Xử lý từng bảng, lập kết quả tổng hợp: Lập bảng tổng hợp kết quả
- Định lượng kết quả quan sát nghiên cứu (qua bảng số và sơ đồ): Sử dụng
một số công thức toán học để xử lý các số liệu.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
PP này nhằm thu thập thông tin mang tính định lượng về thực trạng hoạt
động GD trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN, huyện Nghi
Lộc, tỉnh Nghệ An hiện nay; thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động CS-GD trẻ
5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN, huyện Nghi Lộc,
tỉnh Nghệ an .


6

- Nội dung các bảng hỏi:
Đánh giá của CBQL, GV trong nhà trường MN về:
+ Hoạt động GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
+ Biện pháp QL của HT đã được thực hiện và các biện pháp được đề xuất về
hoạt động CS GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi; các yếu tố tác
động tới biện pháp QL đã được triển khai và tính khả thi của những biện pháp mới.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Sử dụng các bước để xin ý kiến chuyên gia:
- Bước 1: Xác định tiêu chí và xin ý kiến về phiếu điều tra
- Bước 2: Lựa chọn chuyên gia (số lượng, thành phần). Các chuyên gia có
nhiều công trình nghiên cứu trong GDMN và đóng góp xây dựng chương trình
GDMN mới.
- Bước 3: Xin ý kiến chuyên gia về xử lý kết quả của phiếu điều tra.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng phần mềm xử lý số liệu (SPSS) và PP thống kê để xử lý số liệu thu

thập được từ phiếu khảo sát.
8. Cấu trúc của luận văn
- Phần Mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi
theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường Mầm non.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non, huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghẹ an.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc- giáo dục trẻ 5 tuổi theo
Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường Mầm non, huyện Nghi Lộc, tỉnh
Nghẹ an
- Kết luận và khuyến nghị
- Phụ lục và tài liệu tham khảo


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ 5 TUỔI
THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM 5 TUỔI
TẠI TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới
Vấn đề chăm sóc- giáo dục trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và được thực
hiện bằng nhiều góc độ và phương pháp khác nhau.
Tác giả V.X. Mukhina với công trình Tâm lí học mẫu giáo [ 12] nghiên cứu
về đặc trưng tâm lí của trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo và đã đưa ra kết luận: Độ tuổi
mẫu giáo lớn 5 - 6 tuổi là giai đoạn cuối cùng của trẻ em ở lứa tuổi “mầm non”. Ở
giai đoạn này, những cấu tạo đặc trưng của con người đã được hình thành trước đây.
Với sự chăm sóc- giáo dục của người lớn, những chức năng tâm lý đó sẽ được hoàn

thành về mọi phương diện hoạt động tâm lý (nhận thức, tình cảm, ý chí) để hoàn
thành việc xây dựng những cơ sở ban đầu về nhân cách của con người.Trẻ 5 - 6 tuổi
đã biết sử dụng thành thạo tiếng mẹ đẻ, đã xác định ý thức bản ngã và tính chủ định
trong hoạt động tâm lý, trẻ chuẩn bị tiến vào bước ngoặt 6 tuổi. Bước ngoặt 6 tuổi là
một sự kiện quan trọng, khiến các nhà GD cần phải quan tâm, một mặt giúp trẻ
hoàn thiện những thành tựu phát triển tâm lý trong suốt thời kỳ mẫu giáo, mặt khác
tích cực chuẩn bị cho trẻ có đủ điều kiện để làm quen dần với hoạt động học tập và
cuộc sống ở trường phổ thông. Vì vậy trong giai đoạn này phải có bước chuẩn bị
sẵn sàng về mặt tâm lý cho trẻ đến trường phổ thông [40]. Tác giả V.A.Winhem
Preyer với tác phẩm Trí óc của trẻ em đã miêu tả chi tiết về sự phát triển của trẻ em
trên phương diện vận động, hình thành ngôn ngữ và trí nhớ cụ thể thông qua cậu bé
Alex. [39]
Tác giả A.G.Erik Erikson với Trẻ em và xã hội nghiên cứu về sự phát triển
của trẻ em, cách đối xử và GD trẻ em. [34]
Công trình nghiên cứu của A.V.Petrovski tập trung nghiên cứu điều kiện hình
thành các kỹ năng hoạt động nói chung và kỹ năng hoạt động độc lập. [36]


8

Các tác giả D.B.Encoonhim, V.V. Davudov nghiên cứu cụ thể về kỹ năng
hành động với mô hình của trẻ đối với sự phát triển trí tuệ và các thao tác trí tuệ.
[37,42]
Một số nhà Tâm lý học Xô Viết như: V.X. Vuwgotsxki, A.N. Lêônchiev đã
nghiên cứu quá trình hình thành hành động trí tuệ ở trẻ em, nhờ đó đã phát hiện ra
cơ chế chuyển từ hành động vật chất bên ngoài thành hành động trí tuệ bên trong và
đặc điểm, các giai đoạn của sự hình thành các hành động trí tuệ ở trẻ em. [35,41]
Qua đó, có thể thấy được các giai đoạn phát triển nhân cách nói chung và trí
tuệ nói riêng. Từ đó các nhà GD của GDMN sẽ xây dựng nên những nội dung,
phương pháp chăm sóc, GD phù hợp hơn với trẻ ở các giai đoạn, lứa tuổi MN.

Như vậy, có thể khẳng định rằng đã có rất nhiều nghiên cứu của các tác giả
trên thế giới về tâm lí cũng như các hoạt động chăm sóc, GD trẻ. Tuy nhiên, vấn đề
Quản lý hoạt động CS- GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các
trường MN chưa thấy công trình nghiên cứu nào của các tác giả, các quốc gia trên
thế giới.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, có rất nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề tâm sinh lý ở trẻ em;
các vấn đề về chăm sóc- GD trẻ; vấn đề về công tác quản lý hoạt động chăm sóc
GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở trường MN, cụ thể:
Các nghiên cứu về vấn đề tâm, sinh lý ở trẻ:
Tác giả Ngô Công Hoàn với “Các biện pháp GD xúc cảm cho trẻ 1-3 tuổi”
[18]. Tác giả Hoàng Thị Phương với “Vấn đề ý thức trong việc hình thành hành vi
giao tiếp có văn hóa cho trẻ 5 tuổi” [29].
Những nghiên cứu về công tác chăm sóc, GD trẻ:
Tác giả Hồ Sỹ Hùng với bài báo “Thực trạng GD hành vi giao tiếp có văn
hóa cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi” [21].
Đặng Thị Thu Hiền với “Một số biện pháp giúp trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi thích
ứng với hoạt động học tập” [17].


9

Lê Thị Thái Hạnh với “Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi duõng
trẻ ở các trường MN Thành phố Hạ Long” [15]
Cũng có những luận văn Thạc sĩ đã nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động
chăm sóc - GD trẻ 5 tuổi theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường mầm
non như của tác giả: Luyện Thị Minh Huệ với “Quản lý hoạt động chăm sóc - GD
trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi của HT trường MN tỉnh
Hải Dương” [22]. Các công trình nghiên cứu đã khẳng định việc nghiên cứu về tâm
sinh lí của trẻ là rất quan trọng và hoạt động chăm sóc - GD trẻ em ở lứa tuổi MN

là không thể thiếu và có vai trò quan trọng cho quá trình GD trẻ ở các cấp, bậc học
tiếp theo.
Qua sự khái lược về một số công trình nghiên cứu lí luận, thực tiễn của các
tác giả trong và ngoài nước có thể khẳng định đã có rất nhiều nghiên cứu về tâm
sinh lý trẻ em lứa tuổi MN và sự phát triển tâm, sinh lý thông qua hoạt động chăm
sóc, nuôi dưỡng trẻ. Cũng có một số công trình nghiên cứu thực tiễn đã có sự hệ
thống hóa và làm sáng tỏ một số lí luận liên quan đến hoạt động chăm sóc - GD trẻ
và quản lý hoạt động chăm sóc - GD trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ Chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi trong điều kiện Việt Nam với một số nội dung và địa bàn cụ thể . Tuy
nhiên chưa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt độngchăm sóc - GD
trẻ theo Bộ Chuẩn phát triển phát triển trẻ em 5 tuổi ở các trường MN, Huyện Nghi
Lộc, Tỉnh Nghệ An.
1.2. Khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm quản lý
” Quản lý là gì?” là câu hỏi mà bất cứ người học quản lý ban đầu nào cũng
cần hiểu và mong muốn lý giải.
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã hội
phát triển, quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động xã
hội, xã hội loài người trải qua nhiều chế độ chính trị xã hội khác nhau, mỗi chế độ
khác nhau, có một phương thức sản xuất khác nhau, phương thức sản xuất sau phát
triển hơn phương thức sản xuất trước, con người thế hệ sau tiến bộ và văn minh hơn


10

thế hệ trước kéo theo trình độ quản lý ngày càng cao làm cho năng suất lao động
ngày càng tăng, làm cho xã hội ngày càng phát triển tiến bộ. Vậy quản lý là một
dạng lao động xã hội gắn liền và phát triển cùng với lịch sử phát triển của loài
người. Quản lý là một dạng lao động đặc biệt điều khiểu các hoạt động lao động, nó
có tính khoa học và nghệ thuật cao, nhưng đồng thời nó là sản phẩm có tính lịch sử,

tính đặc thù của xã hội.
Theo yếu tố chính trị xã hội: Quản lý còn là sự kết hợp giữa tri thức với lao
động, quản lý còn được xem là tổ hợp các cách thức, phương pháp tác động vào đối
tượng để phát huy khả năng của đổi tượng nhằm thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
- Theo yếu tố hành động: Quản lý là quá trình điều khiển, chủ thể quản lý điều
khiển đối tượng quản lý để đạt tới mục tiêu đặt ra.
- Thuật ngữ quản lý (từ Hán Việt) nêu rõ bản chất của hoạt động này trong
thực tiễn, nó gồm hai mặt tích hợp vào khâu từ “Quản” và từ “Lý”.
- “Quản” là sự trông coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trong thái ổn định. “Lý”
là sự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “Quản lý” là sự trông coi,
chăm sóc, sửa sang làm cho nó ổn định và phát triển.
- Có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học về nội dung, thuật
ngữ “quản lý” có thể nêu một số định nghĩa như sau:
Theo lý luận của chủ nghĩa Mác về quản lý “Quản lý xã hội một cách khoa
học là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý đối với toàn bộ hay những hệ
thống khác nhau của hệ thống xã hội trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng đắn
những quy luật khách quan vốn có của nó nhằm đảm bảo cho nó hoạt động và phát
triển tối ưu theo mục đích đặt ra”.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý là những tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức để vận
hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [30].
- Theo Trần Kiểm “Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người sao cho
mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”[23].


11

- Quản lý là sự tác động của cơ quan quản lý vào đối tượng quản lý, tạo ra sự
chuyển biến của toàn bộ hệ thống hướng vào mục tiêu nhất định (Giáo trình quản
lý, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh).

- Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi
hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích
đề ra và đúng ý trí người quản lý.
Như vậy có thể xem quản lý là một quá trình tác động có mục đích có kế
hoạch nhằm gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, thông qua
cơ chế quản lý, nhằm đạt được mục đích của quản lý.
Tuy có nhiều cách diễn đạt khái nhiệm về quản lý khác nhau nhưng chúng
đều có một điểm chung thống nhất như sau: “Quản lý là một quá trình tác động có
định hướng phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ hội của đối tượng
quản lý để đạt được mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động, chủ thể
quản lý tác động bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài lực và vật lực,
phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách đường lối chủ chương trong các phương
pháp quản lý và công vụ quản lý để đạt mục tiêu quản lý”. Mô tả hoạt động quản lý
theo sơ đồ sau:
Công cụ quản lý

Chủ thể quản lý

Khách thể quản lý

Mục tiêu quản lý

Phương pháp quản lý

Trong quá trình quản lý, chủ thể tiến hành các hoạt động cơ bản như: xác
định mục tiêu, chủ trương, chính sách, kế hoạch; tổ chức thực hiện, điều chỉnh các
hoạt động để thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong đó, mục tiêu quan trọng nhất là
nhằm tạo ra môi trường, điều kiện cho sự phát triển của đối tượng quản lý.



12

Để thực hiện hiệu quả quản lý cần phối hợp các chức năng quản lý: chức
năng kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo, chức năng kiểm tra. Bốn
chức năng này có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một chu trình quản lý.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là những tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với
quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động
gióa dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý GD, song thường người ta đưa ra
quan niệm quản lý GD theo hai cấp độ chủ yếu: cấp vĩ mô và vi mô. Quản lý vĩ mô
tương ứng với khái niệm về quản lý một nền GD (hệ thống GD) và quản lý vi mô
tương ứng với khái niệm về quản lý một nhà trường. [30]
*Quản lý cấp vĩ mô:
Ở cấp độ vĩ mô, quản lý GD được hiểu là hệ thống tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý vào hệ thống GD quốc dân nhằm huy động và tổ chức
thực hiện có hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho mục tiêu phát triển GD, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.
Như vậy, quản lý GD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lượng xã hội nhằm làm cho toàn bộ hệ thống GD vận hành theo đường lối
nguyên lý GD của Đảng, thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển
GD&ĐT thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra.
Chủ thể quản lý điều khiển các thành tố trong hệ thống quản lý thông qua
hoạt động của các tổ chức thành viên trong hệ thống đó.
Tính chất chỉ huy - chấp hành là đặc trưng nổi trội trong quan hệ quản lý.
Tuy nhiên, chủ thể quản lý và đối tượng quản lý đều có mục đích chung.
Quản lý GD có nhiệm vụ tạo ra và duy trì một môi trường thuận lợi để mỗi cá
nhân có thể hoạt động đạt được hiệu quả cao trong quá trình đạt đến mục đích chung.
*Ở cấp độ vi mô

Quản lý GD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ
thể quản lý vào hệ thống tổ chức GD của nhà trường nhằm điều khiển các thành tố
trong hệ thống phối hợp hoạt động theo đúng chức năng, đúng kế hoạch, đảm bảo
cho quá trình GD đạt được mục đích, mục tiêu đã xác định với hiệu quả cao nhất.


13

Tiếp cận theo góc độ điều khiển học, có thể hiểu quá trình quản lý GD là
hoạt động tổ chức và điều khiển quá trình GD nhằm thực hiện có hiệu quả mục
đích, mục tiêu GD của nhà trường.
Theo khái niệm trên, quá trình quản lý GD được hiểu như một quá trình vận
động của các thành tố có mối quan hệ tương tác lẫn nhau trong hệ thống tổ chức của
nhà trường. Hệ thống đó bao gồm các thành tố cơ bản là: chủ thể quản lý, đối tượng
quản lý, nội dung, PP quản lý, mục tiêu quản lý. Các thành tố đó luôn vận động
trong mối liên hệ tương tác lẫn nhau, đồng thời diễn ra trong sự chi phối, tác động
qua lại với môi trường kinh tế, chính trị, xã hội chung quanh.
Từ những góc độ trên chúng tôi kết luận: Quá trình quản lý GD là hoạt động
của các chủ thể quản lý và đối tượng quản lý thống nhất với nhau trong một cơ cấu
nhất định nhằm đưa hệ thống GD đạt tới mục tiêu dự kiến và tiến lên trạng thái mới
về chất. Quản lý GD vừa là một hiện tượng xã hội (hiện tượng hoạt động, lao động,
công tác), vừa là một loại quá trình xã hội (quá trình quản lý) đồng thời cũng là
một hệ thống xã hội (hệ thống quản lý).
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường
Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nước- xã hôi, là nơi
trực tiếp làm công tác Giáo dục đào tạo.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì cho rằng: “Quản lý nhà trường là quản
lý hệ thống xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý
thức, có khoa học và có hướng dẫn của chủ thể quản lý trên tất cả các mặt của đời
sống nhà trường để đảm bảo sự vận động tối ưu của xã hội-kinh tế và tổ chức sư

phạm của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên”[30].
Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ
chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng
như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo trong nhà trường.
Theo tác giả: M.I. Kônđacôp: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy
và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để
dần tiến tới mục tiêu giáo dục”[38].


14

Quản lý trường học là chuỗi tác động hợp lý (có mục đích tự giác, có kế
hoạch, có hệ thống) mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo
viên và học sinh và những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy
động cùng cộng tác, phối hợp tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường làm cho
quá trình này vận hành đến việc hoàn thành những mục đích dự kiến.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục với thệ hệ trẻ và từng học sinh”[14].
Hoạt động quản lý nhà trường chịu tác động của những chủ thể quản lý bên
trên nhà trường ( các cơ quan QLGD cấp trên) nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện
cho hoạt động của nhà trường và bên ngoài nhà trường ( các thực thể bên ngoài nhà
trường, cộng đồng) nhằm xây dựng những định hướng về sự phát triển của nhà
trường và hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường phát triển.
Để hoạt động QL nhà trường đạt được mục tiêu và mang lại hiệu quả cao,
nhân tố quan trọng hàng đầu chính là CBQL nhà trường. Quá trình quản lý nhà
trường thực chất là quản lý quá trình lao động sư phạm của thầy cô giáo, quản lý
hoạt động học tập- tự học tập của học trò và quản lý cơ sở vật chất- thiết bị phục vụ

dạy và học. Trong đó người CBQL phải trực tiếp và ưu tiên nhiều thời gian để quản
lý của lực lượng trực tiếp đào tạo.
Quản lý trường học phải là quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát triển
nhân cách thế hệ trẻ một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Thành công hay thất
bại của bất kỳ một sự cải tiến naoftrong ngành giáo dục đều phụ thuộc rất lớn vào
những điều kiện đang tồn tại, phổ biến trong các nhà trường. Vì vậy, muốn thực
hiện hiệu quả công tác giáo dục phải xem xét những điều kiện đặc thù của mỗi nhà
trường, phải chú trọng việc thực hiện, cải tiến công tác quản lý giáo dục đối với nhà
trường, nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân.
Tóm lại, từ các định nghĩa trên về quản lý trường học mà các nhà nghiên cứu
giáo dục đã nêu ra, ta có thể thấy rằng: ”Quản lý trường học thực chất là hoạt động


×