Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại trường Cao đẳng sư phạm Thái Bình tỉnh Thái Bình (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________



LƯƠNG THỊ THU HÀ

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THÁI BÌNH
TỈNH THÁI BÌNH

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS .TS Hà Thế Truyền

HÀ NỘI – 2015


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng chân thành và biết ơn, tác giả của luận văn xin trân trọng
cảm ơn Quý thầy cô giáo và cán bộ quản lý của Học viện Quản lý giáo dục đã
giúp đỡ tận tình, hiệu quả đối với tác giả trong suốt thời gian hoàn thành
chương trình học tập và luận văn nghiên cứu tại Nhà trường.
Đặc biệt, tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Hà Thế Truyền – người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác


giả trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, thầy cô giáo, cán
bộ quản lý cùng các bạn sinh viên của Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tác giả hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã cố gắng, song do hạn chế về thời gian cũng như khả năng,
chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất
mong nhận được những ý kiến đánh giá, chỉ dẫn của các nhà khoa học, các
thầy cô giáo và của bạn bè đồng nghiệp để bổ sung cho luận văn được hoàn
thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Lương Thị Thu Hà


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CB:

Cán bộ

CBCT:

Cán bộ coi thi

CĐ:

Cao đẳng

CĐSP:


Cao đẳng sư phạm

CSVC :

Cơ sở vật chất

CTĐT:

Chương trình đào tạo

CTSV:

Công tác sinh viên

ĐBCL:

Đảm bảo chất lượng

ĐH:

Đại học

ĐT:

Đào tạo

GDĐH:

Giáo dục đại học


QL:

Quản lý

QLĐT:

Quản lý đào tạo

QLGD:

Quản lý giáo dục

QLTH:

Quản lý trường học

QTDH:

Quá trình dạy học

TCCN:

Trung cấp chuyên nghiệp

TS:

Tuyển sinh

TT:


Trung tâm

SP:

Sư phạm

SV:

Sinh viên

VLVH:

Vừa làm vừa học


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu............................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu............................................ 6
9. Bố cục của luận văn ........................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ VỪA LÀM
VỪA HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG ........................................... 7
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 7

1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ............................................................. 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .............................................................. 10
1.2.1. Khái niệm quản lý ................................................................................. 10
1.2.2. Giáo dục và quản lý giáo dục ................................................................ 13
1.2.3. Đào tạo và quản lý đào tạo ................................................................... 15
1.2.4. Hệ vừa làm vừa học và quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học ................ 19
1.3. Đào tạo hệ vừa làm vừa học ......................................................................... 21
1.3.1. Quan niệm về đào tạo hệ vừa làm vừa học ........................................... 21
1.3.2. Một số đặc điểm của đào tạo hệ vừa làm vừa học ................................ 22
1.3.3. Các hình thức đào tạo hệ vừa làm vừa học ........................................... 23
1.3.4. Mạng lưới tổ chức đào tạo hệ vừa làm vừa học .................................... 25
1.4. Nội dung quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học ............................................. 27
1.4.1. Quản lý hoạt động tuyển sinh ................................................................ 27
1.4.2. Quản lý chương trình, kế hoạch đào tạo ................................................ 27
1.4.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ........................................ 28
1.4.4. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên .............................................. 29
1.4.5. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá ................................................... 30
1.4.6. Quản lý học vụ ..................................................................................... 30
1.4.7. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ....................................... 31
1.4.8. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo ........................................................ 31


1.5. Những yếu tố tác động đến quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa
học trong Trường ................................................................................................ 32
1.5.1. Yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ............................................................ 32
1.5.2. Yếu tố thuộc về khách thể quản lý ........................................................ 33
1.5.3. Yếu tố thuộc về môi trường quản lý ...................................................... 34
Tiểu kết chương 1
..................................................................................... 35

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ VỪA LÀM VỪA
HỌC TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THÁI BÌNH TỈNH THÁI
BÌNH
..................................................................................... 36
2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình .................................... 36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quy mô đào tạo ........................................................ 37
2.1.3. Bộ máy tổ chức để quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học ....................... 40
2.2. Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng đào tạo hệ vừa làm vừa học và
quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình.
............................................................................................................................... 41
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................. 41
2.2.2. Địa bàn và quy mô khảo sát, thời gian khảo sát .................................... 41
2.2.3. Mức độ khảo sát .................................................................................... 41
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 42
2.2.5. Phương pháp đánh giá ........................................................................... 42
2.3. Thực trạng đào tạo hệ vừa làm vừa học tại trường Cao đẳng Sư phạm
Thái Bình ............................................................................................................. 42
2.3.1. Định hướng của Trường Cao Đẳng Sư phạm Thái Bình về đào tạo
hệ vừa làm vừa học .......................................................................................... 42
2.3.2. Các ngành đào tạo hệ vừa làm vừa học ................................................. 43
2.3.3. Hình thức tổ chức đào tạo hệ vừa làm vừa học ..................................... 44
2.3.4. Đánh giá, kiểm định chất lượng đào tạo ................................................ 44
2.4. Thực trạng quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại Trường Cao đẳng Sư
phạm Thái Bình ................................................................................................... 45
2.4.1. Quản lý hoạt động tuyển sinh ................................................................ 45
2.4.2. Quản lý chương trình, kế hoạch đào tạo ................................................ 48
2.4.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ........................................ 49
2.4.4. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên .............................................. 51



2.4.5. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá ................................................... 53
2.4.6. Quản lý học vụ ...................................................................................... 55
2.4.7. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ đào tạo hệ vừa làm
vừa học ............................................................................................................ 57
2.4.8. Quản lý hoạt động liên kết đào tạo ........................................................ 59
2.5. Những kết quả và tồn tại trong quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại
Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình ................................................................. 62
2.5.1. Những kết quả đã đạt được trong quá trình quản lý đào tạo hệ
VLVH tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình ........................................... 62
2.5.2. Những tồn tại trong quá trình quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học
tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình ....................................................... 62
2.5.3. Nguyên nhân của những kết quả và tồn tại ........................................... 63
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa
học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình ..................................................... 64
2.6.1. Nhóm yếu tố ảnh hưởng thuộc về chủ thể quản lý ................................ 64
2.6.2. Nhóm yếu tố ảnh hưởng thuộc về khách thể quản lý ............................ 65
2.6.3. Nhóm yếu tố ảnh hưởng thuộc về môi trường quản lý ......................... 65
Tiểu kết chương 2

..................................................................................... 68

Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC
TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THÁI BÌNH TỈNH THÁI BÌNH ... 69
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ............................................................. 69
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 69
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 69
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi và bền vững ........................................................ 70
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại Trường Cao
đẳng Sư phạm Thái Bình ..................................................................................... 71

3.2.1. Khảo sát nhu cầu đào tạo ....................................................................... 71
3.2.2. Ổn định và cải tiến công tác tuyển sinh ............................................... 73
3.2.3.Hoàn thiện quy trình khép kín tổ chức đào tạo hệ vừa làm vừa học
tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình ....................................................... 75
3.2.4. Đổi mới quản lý chương trình đào tạo theo chuẩn đầu ra ..................... 76
3.2.5. Tăng cường quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ..................... 79
3.2.6. Xây dựng và hoàn thiện quy định quản lý hoạt động học tập của
sinh viên........................................................................................................... 81


3.2.7. Xây dựng quy trình về kiểm tra, đánh giá ............................................ 84
3.2.8. Quản lý ứng dụng phần mềm Edusoft trong quản lý học vụ................. 88
3.2.9. Quản lý sự phối hợp giữa Nhà trường với các cơ sở liên kết đào tạo
một cách hiệu quả ............................................................................................ 90
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 92
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 93
3.4.1. Những vấn đề chung về khảo nghiệm ................................................... 93
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................. 95
Tiểu kết chương 3

................................................................................... 102

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 103
1. Kết luận .......................................................................................................... 103
2. Khuyến nghị ................................................................................................... 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 106
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Thực trạng quy mô đào tạo giai đoạn 2009 - 2014..................................... 39

Bảng 2.2.

Các ngành đào tạo hệ vừa làm vừa học tại Trường Cao đẳng sư phạm
Thái Bình năm 2014 ..................................................................................... 43

Bảng 2.3.

Các ngành tuyển sinh hệ VLVH năm 2014, cơ sở giáo dục chủ trì và
thời gian đào tạo ............................................................................................ 47

Bảng 2.4.

Tổng hợp đối tượng, số người và số phiếu điều tra .................................... 50

Bảng 2.5.

Kết quả khảo sát về việc đánh giá giảng dạy của giảng viên ..................... 51

Bảng 2.6.

Kết quả khảo sát về thái độ học tập của sinh viên ...................................... 52

Bảng 2.7.

Kết quả khảo sát về hình thức thi hết học phần .......................................... 54


Bảng 2.8.

Đánh giá về quản lý cơ sở vật chấ ............................................................... 58

Bảng 2.9.

Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của việc mở các lớp liên kết đào
tạo. .................................................................................................................. 60

Bảng 2.10. Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo tại
Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình ........................................................ 65
Bảng 3.1.

Các nhóm đối tượng được khảo sát ............................................................. 94

Bảng 3.2.

Ý kiến của cán bộ quản lý và giảng viên về mức độ cần thiết của các
biện pháp đề xuất .......................................................................................... 96

Bảng 3.3.

Ý kiến của cán bộ quản lý và giảng viên về mức độ khả thi của các
biện pháp đề xuất .......................................................................................... 97

Bảng 3.4.

Ý kiến của sinh viên về mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất .......... 99

Bảng 3.5.


Ý kiến của sinh viên về mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 100


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biều đồ 2.1. Biểu đồ kết quả điều tra vấn đề thi hết học phần ................................ 54
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của việc mở các lớp liên kết
đào tạo. ................................................................................................ 61
Biểu đồ 2.3. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí đào tạo hệ vừa làm
vừa học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình ............................. 67
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ xếp hạng ý kiến cán bộ quản lý và giảng viên về mức độ
cần thiết của các biện pháp đề xuất ..................................................... 96
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ xếp hạng ý kiến cán bộ quản lý và giảng viên về mức độ
khả thi của các biện pháp đề xuất ........................................................ 98
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ xếp hạng ý kiến sinh viên về mức độ cần thiết của các
biện pháp đề xuất ................................................................................ 99
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ xếp hạng ý kiến sinh viên về mức độ khả thi của các biện
pháp đề xuất ...................................................................................... 100


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình mạng lưới tổ chức đào tạo hệ VLVH ........................................26
Hình 2.1. Mô hình cơ cấu tổ chức của Trường CĐSP Thái Bình ............................ 38
Hình 2.2. Bộ máy tổ chức để quản lý đào tạo của phòng Đào tạo ........................... 40
Hình 2.3. Mô hình phân loại đối tượng tuyển sinh .................................................. 46
Hình 3.1 Mô hình các bước phát triển chương trình đào tạo ...................................77
Hình 3.3. Mô hình mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................93


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển của lịch sử xã hội ngày càng khẳng định vai trò to lớn của
giáo dục đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Giáo dục chính là chìa khóa để
mở cánh cửa tương lai. Trong công cuộc xây dựng và phát triển của mỗi quốc
gia, sự phát triển giáo dục và đào tạo nhằm tạo ra nguồn nhân lực chất lượng
cao đáp ứng công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước luôn được
đánh giá là nhân tố quan trọng hàng đầu.
Dưới sự lãnh đạo của Đảng, đất nước ta đang đổi mới mạnh mẽ giáo
dục và đào tạo, đặc biệt là giáo dục cao đẳng, đại học, nhằm phục vụ đắc lực
quá trình đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nền
giáo dục nước ta đang được phát triển theo hướng một nền giáo dục của dân,
do dân và vì dân; không phân biệt già trẻ, gái trai, giàu nghèo, nông thôn,
thành thị hay miền núi, đồng bằng. Mọi người đều có quyền được học tập và
được tạo điều kiện để học tập. Một nền giáo dục thực hiện công bằng trong
giáo dục, đào tạo; xây dựng và hình thành một xã hội học tập; tạo điều kiện và
cơ hội cho mọi người được học tập suốt đời. Để hiện thực chủ trương đó, bên
cạnh hệ thống giáo dục và đào tạo chính quy tập trung thì các hình thức giáo
dục đào tạo khác cũng được xác lập, củng cố và phát triển như đào tạo từ xa,
liên kết đào tạo, vừa làm vừa học,... Chính nhờ những hình thức giáo dục đào
tạo đó đã tạo điều kiện cho những người do các hoàn cảnh khác nhau không
có điều kiện theo học tập trung được đào tạo, tiếp cận những kiến thức khoa
học hiện đại, góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển đất nước.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX chỉ rõ: “Đẩy mạnh giáo
dục trong nhân dân bằng các hình thức chính quy và không chính quy, thực
hiện giáo dục cho mọi người, cả nước trở thành một xã hội học tập” [14;15].
Như vậy, cùng với GDĐH chính quy, GDĐH không chính quy (trong đó có



2

cả hệ VLVH) đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện thắng lợi mục tiêu
chiến lược phát triển giáo dục đất nước.
Song, sự bùng nổ GDĐH cũng có thể dẫn đến những bất cập về chất
lượng, đặc biệt là chất lượng đào tạo hệ VLVH. Nhiều nguyên nhân đã được
khảo sát như: Hạn chế về nguồn nhân lực, chất lượng đầu vào, nội dung, chương
trình, năng lực đội ngũ giảng viên, công tác quản lý... Trong các nguyên nhân
được chỉ ra, công tác quản lý giáo dục được xem là vấn đề cấp thiết.
Nghị quyết Hội nghị TW8 BCHTW Đảng, Khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo nhận định: “Công tác quản lý giáo dục đào tạo có những mặt yếu kém, bất cập... Mở rộng quy mô giáo dục đào tạo
và phát triển nhiều loại hình giáo dục - đào tạo nhưng có nhiều thiếu sót trong
việc quản lý chương trình, nội dung và chất lượng...” và “Đổi mới hệ thống
giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông giữa các bậc học, trình độ và
giữa các phương thức giáo dục, đào tạo”. Nghị quyết cũng đã đề ra 9 giải
pháp chủ yếu cho định hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo trong
thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, trong đó, giải pháp thứ 5 là: “Đổi mới
công tác quản lý giáo dục” [15;6].
Theo Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Quy chế
Đào tạo đại học và cao đẳng hình thức vừa làm vừa học, ban hành kèm theo
Quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐTcủa Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã ghi rõ :
“- Quy chế này quy định đào tạo đại học và cao đẳng hình thức vừa làm
vừa học, bao gồm: tổ chức đào tạo; thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp; xử
lý vi phạm.
- Quy chế này áp dụng đối với các khóa đào tạo theo hình thức VLVH
trình độ đại học hoặc cao đẳng trong các đại học, học viện, trường đại học và
trường cao đẳng“ [3;1].



3

Trong nhiều năm qua, Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình tỉnh Thái
Bình đã góp phần không nhỏ vào việc tạo nguồn đào tạo cán bộ, giáo viên.
Nhiều thế hệ học sinh, sinh viên của trường đã trưởng thành đóng góp to lớn
vào sự nghiệp giáo dục tỉnh nhà. Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình đã huy
động thế mạnh, tiềm năng của mình, mở các loại hình đào tạo. Ngoài ra,
trường còn liên kết với các trường đại học mở các lớp vừa làm vừa học góp
phần nâng cao dân trí và đáp ứng được phần nào nhu cầu học tập của người
dân địa phương và của toàn xã hội.
Tuy nhiên, hiện nay còn nhiều ý kiến tranh luận về chất lượng của loại
hình đào tạo này. Thực tế việc tổ chức đào tạo hệ VLVH đã được Trường Cao
đẳng Sư phạm Thái Bình triển khai tổ chức đào tạo từ nhiều năm qua, nhưng
việc nghiên cứu tổng kết, đánh giá một cách khách quan, khoa học về công
tác quản lý đào tạo đối với hệ VLVH chưa được tiến hành. Để không ngừng
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, tác giả nhận thấy sự cần thiết
của việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ VLVH và từ đó
đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo một cách đồng
bộ, có tính khả thi cao, phù hợp với xu thế phát triển của xã hội và đáp ứng
được mục tiêu phát triển của Nhà trường.
Với những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý đào tạo hệ
vừa làm vừa học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình tỉnh Thái
Bình”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng việc quản
lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình, đề
xuất một số biện pháp quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học một cách khoa học,
hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng đào tạo hệ vừa làm
vừa học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình.



4

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học tại Trường Cao đẳng Sư phạm.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại Trường Cao đẳng Sư
phạm Thái Bình.
4. Giả thuyết khoa học
Trong nhiều năm qua, Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình đã đào tạo
và liên kết với các trường đại học đào tạo nhiều khoá học viên trình độ cao
đẳng, đại học hệ vừa làm vừa học, cơ bản đáp ứng được nhiệm vụ của ngành
giáo dục và xã hội. Tuy nhiên, việc quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học còn
một số hạn chế. Nếu áp dụng được các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo
hệ vừa làm vừa học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình như tác giả đã
đề xuất một cách khoa học, phù hợp thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào
tạo, đáp ứng nguồn nhân lực cho ngành giáo dục địa phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa
học ở trường cao đẳng.
5.2. Khảo sát, phân tích thực trạng quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm
vừa học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học
tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa
học của hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình.



5

6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
- Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các biện pháp
quản lí hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Cao đẳng Sư phạm
Thái Bình.
- Giới hạn thời gian nghiên cứu: Năm học 2013-2014; năm học 20142015.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích tổng hợp lý thuyết: Phân tích những mặt hạn
chế trong hoạt động quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại Trường Cao đẳng
Sư phạm Thái Bình từ đó đề xuất những biện pháp khoa học, hợp lý để nâng
cao hiệu quả đào tạo hệ vừa làm vừa học.
- Phương pháp hệ thống hoá lý thuyết: Sắp xếp các tài liệu, phiếu điều
tra khoa học theo từng mặt, từng vấn đề có cùng dấu hiệu nhằm giúp việc
đánh giá thực trạng một cách đầy đủ.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Tiến hành nghiên cứu định
lượng với mẫu phiếu điều tra dành cho các đối tượng là cán bộ quản lý, cán
bộ giảng dạy, các chuyên viên, sinh viên của Trường Cao đẳng Sư phạm Thái
Bình và của các đơn vị có hoạt động liên kết đào tạo với Trường để thu thập ý
kiến từ các khách thể khảo sát về vấn đề thực trạng quản lý đào tạo của
Trường, tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp được đề xuất.
- Phương pháp phỏng vấn: Tiếp xúc trực tiếp với các cán bộ quản lý,
giảng viên, sinh viên để thu thập thông tin về đánh giá thực trạng quản lý đào tạo
hệ VLVH tại Trường và các ý kiến nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo hệ VLVH.
- Phương pháp chuyên gia: Trưng cầu ý kiến các chuyên gia về thực
trạng, tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp được đề xuất.



6

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục: Thông qua các báo cáo
tổng kết, chiến lược phát triển, kế hoạch năm học của Trường Cao đẳng Sư
phạm Thái Bình thời gian qua để khái quát bài học kinh nghiệm trong quản lý
đào tạo hệ vừa làm vừa học tại Trường.
7.3. Phương pháp hỗ trợ
Sử dụng thống kê toán để xử lý số liệu.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Về mặt lý luận, những kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng nhằm
xác lập cơ sở lý luận cho việc xây dựng các biện pháp quản lý đào tạo hệ vừa
làm – vừa học tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho những người làm
công tác đào tạo thấy được thực trạng biện pháp quản lý của công tác này để
từ đó đưa ra các chủ trương, biện pháp phù hợp nhằm đào tạo có chất lượng
hệ vừa làm vừa học đáp ứng nhu cầu của xã hội cả về số lượng lẫn chất
lượng.
9. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học trong
các trường cao đẳng.
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại trường
Cao đẳng Sư phạm Thái Bình.
Chương 3: Biện pháp quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại trường
Cao đẳng Sư phạm Thái Bình.


7


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
HỆ VỪA LÀM VỪA HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Giáo dục và đào tạo có vị trí, vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát
triển của mỗi quốc gia, dân tộc. Nhiều quốc gia trên thế giới đã đạt được
những thành tựu to lớn trong quá trình phát triển nhờ sớm coi trọng vai trò
của giáo dục và đào tạo như Nhật Bản với quan điểm coi “Giáo dục đào tạo là
quốc sách hàng đầu; cần kết hợp hài hoà giữa bản sắc văn hóa lâu đời phương
Đông với những tri thức Phương Tây hiện đại”; hay Singapore với phương
châm “Thắng trong cuộc đua về giáo dục sẽ thắng trong cuộc đua về phát
triển kinh tế”; cường quốc Mỹ cũng luôn chú trọng đến việc “Tập trung cho
đầu tư giáo dục - đào tạo và thu hút nhân tài”; một người bạn lớn của Việt
Nam là Liên Xô trước đây cũng đã khẳng định “Chính sách về con người là
điểm bắt đầu và là điểm kết thúc của mọi chính sách kinh tế - xã hội”.
Tổ chức văn hóa khoa học và giáo dục của Liên hợp quốc (UNESCO)
đã đưa ra thông điệp cho giáo dục khi chúng ta bước vào thế kỷ XXI, đó là:
”Nền giáo dục của xã hội học tập, học tập suốt đời”. Nguyên lý “Giáo dục cho
mọi người – mọi người cho giáo dục” cũng như nguyên lý “Học suốt đời”
đang thực sự trở thành kim chỉ nam cho mọi hoạt động Giáo dục – Đào tạo ở
nước ta nói riêng và nhiều nước trên thế giới nói chung theo 04 tiêu chí giáo
dục được UNESCO khuyến cáo: Học để biết, học để làm, học để chung sống
và học để làm người.
Quan điểm của Mác – Ăng ghen, đó là: “Giáo dục bình đẳng” và sau
này là tư tưởng Hồ Chí Minh: “Mọi người ai cũng được học hành”. Đẩy mạnh
phong trào học tập trong nhân dân bằng các hình thức chính quy và không


8


chính quy (trong đó có cả hệ vừa làm - vừa học), thực hiện giáo dục cho mọi
người, cả nước trở thành một xã hội học tập.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Bước vào thập niên đầu của thế kỷ XXI, nền giáo dục Việt Nam
đứng trước những cơ hội và thách thức khi được gia nhập WTO và hội
nhập kinh tế quốc tế đòi hỏi người lao động không chỉ có vốn kiến thức đã
có mà còn phải không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, trình độ tay
nghề, người lao động cần phải có ý thức học tập suốt đời, vừa làm vừa học
để cập nhật kiến thức, thích ứng với công việc trước đòi hỏi của sự tiến bộ
khoa học công nghệ.
Trong nghị quyết Hội nghị TW 8 khóa XI của Đảng về Đổi mới toàn
diện giáo dục và đào tạo. Có những điểm cần chú ý:
- Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục
mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập, đào tạo liên tục, liên thông
giữa các bậc học, ngành học; xây dựng và phát triển hệ thống học tập cho mọi
người và những hình thức học tập, thực hành linh hoạt, đáp ứng nhu cầu học
tập thường xuyên; tạo nhiều khả năng, cơ hội khác nhau cho người học, bảo
đảm sự công bằng xã hội trong giáo dục.
- Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm chcó tính cần thiết và khả thi nhằm tăng cường công tác quản lý đào
tạo hệ VLVH tại Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình trong những năm tiếp
theo. Đó là:
- Khảo sát nhu cầu đào tạo.
- Ổn định và cải tiến công tác tuyển sinh.
- Hoàn thiện quy trình tổ chức đào tạo.
- Đổi mới quản lý chương trình đào tạo.
- Tăng cường quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên.
- Xây dựng và hoàn thiện qui định quản lý hoạt động học tập của sinh
viên.
- Xây dựng quy trình về kiểm tra, đánh giá .

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý học vụ.
- Phối hợp có hiệu quả với các cơ sở liên kết đào tạo.
Các biện pháp nằm trong hệ thống các nhân tố tác động tới chất lượng
đào tạo và quá trình quản lý đào tạo. Qua tiến hành khảo nghiệm 09 biện pháp
đối với 25 cán bộ quản lý của nhà trường, 5 cán bộ quản lý các đơn vị liên kết
đào tạo, 60 giảng viên tham gia giảng dạy và 150 sinh viên được chia làm hai
nhóm đối tượng khảo sát như ở trên, kết quả đã khẳng định được tính cần
thiết và khả thi của các biện pháp này.


103

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Kết quả nghiên cứu về lý luận và thực tiễn đã được trình bày trong đề
tài có thể rút ra được các kết luận sau:
- Quản lý hoạt động đào tạo hệ VLVH là một bộ phận trong hệ thống
quản lý của trường cao đẳng, đại học.
- Quản lý hoạt động đào tạo hệ VLVH bao gồm một số nội dung chính
như: Quản lý mục tiêu, nội dung đào tạo, quản lý kế hoạch đào tạo, quản lý
chất lượng đào tạo, quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên, quản lý việc
học tập của sinh viên…
- Quản lý hoạt động đào tạo hệ VLVH đóng vai trò quan trọng trong hệ
thống quản lý đào tạo của Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình.
Những kết quả đã đạt được:
+ Có một đội ngũ cán bộ quản lý có tính chuyên nghiệp từ các phòng
ban đến các khoa, trung tâm.
+ Xây dựng được đội ngũ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, có
kinh nghiệm và tâm huyết với nghề.
+ Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo đáp ứng cả về quy

mô và chất lượng.
+ Xây dựng được một hệ thống liên kết đào tạo giữa Nhà trường và các
trường đại học.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì vẫn còn một số tồn tại cần
được khắc phục, cụ thể như:
+ Công tác tổ chức thi, kiểm tra ở các lớp liên kết chưa được tốt, các
hình thức thi tốt nghiệp chưa đồng bộ, nhất quán.
+ Công tác quản lý giảng dạy của giảng viên và học tập của sinh viên
đôi khi còn lỏng lẻo.
+ Phối hợp với các đơn vị liên kết chưa được nhịp nhàng.


104

- Để quản lý hoạt động đào tạo hệ VLVH ở Trường tốt hơn trong thời
gian tới, lãnh đạo Nhà trường cần quan tâm vào một số biện pháp sau đây:
+ Khảo sát nhu cầu đào tạo.
+ Ổn định và cải tiến công tác tuyển sinh.
+ Hoàn thiện quy trình tổ chức đào tạo.
+ Đổi mới quản lý chương trình đào tạo.
+ Tăng cường quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên.
+ Xây dựng và hoàn thiện qui định quản lý hoạt động học tập của sinh
viên.
+ Xây dựng quy trình về kiểm tra, đánh giá .
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý học vụ.
+ Phối hợp có hiệu quả với các cơ sở liên kết đào tạo.
- Tổng hợp các ý kiến thăm dò về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp kể trên cho thấy hầu hết các ý kiến đều cho rằng các biện pháp đó
đều rất cần thiết và khả thi cao.
2. Khuyến nghị

2.1. Đối với Bộ Giáo dục – Đào tạo
- Bộ Giáo dục và Đào tạo cần rà soát lại các văn bản pháp quy hiện
hành để sửa đổi và bổ sung cho phù hợp với điều kiện hiện tại.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo cần tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác
tuyển sinh và mở các lớp VLVH.
- Tăng ngân sách đầu tư về trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật dạy học
hiện đại, tài liệu nghiên cứu, thư viện điện tử cho các trường đại học, cao
đẳng.
- Phối hợp thường xuyên với UBND tỉnh trong việc quản lý, phân bổ
chỉ tiêu đào tạo hệ vừa làm vừa học với các trường đại học trong cả nước.
2.2. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình
- Nên khuyến khích cho mọi đối tượng từ những cán bộ - công nhân
viên, sinh viên cho đến những người chưa có việc làm hoặc các thanh niên
không có cơ hội được học hệ đào tạo chính qui được đi học loại hình này vì
có như vậy mới tạo cơ hội cho mọi người cùng có điều kiện được học tập.


105

- Nghiên cứu hình thức tuyển dụng để có thể tạo cơ hội dự tuyển cho
những người ở các hình thức đào tạo khác nhau nhưng vẫn tuyển được người
có năng lực.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ sở GD trong quản lý quá trình đào tạo cao
đẳng, đại học VLVH, hỗ trợ giảng viên trong giảng dạy, hỗ trợ học viên trong
thực tập tốt nghiệp.
2.3. Đối với Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình
- Nhà trường cần thường xuyên tăng cường rà soát chương trình đào tạo
cho phù hợp với điều kiện xã hội và địa phương.
- Tăng cường tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ quản lý đào
tạo từ các văn phòng khoa, trung tâm đến các phòng, ban trong toàn trường.

- Xây dựng và duy trì mối quan hệ bền vững với các đơn vị liên kết đào
tạo.
- Nâng cao ý thức giảng dạy hơn nữa của giảng viên đối với hệ VLVH.
- Mỗi sinh viên đang theo học tại Nhà trường đều phải tự giác thực hiện
nề nếp học tập nghiêm túc. Nâng cao ý thức tự học, tận dụng thế mạnh là
những người đang công tác, ứng dụng kiến thức khoa học vào thực tế cũng
như kiến thức thực tế vào sáng tạo trong học tập.
- CBQL cần phải nhiệt tình, linh hoạt, tạo điều kiện cho sinh viên và
giảng viên trong giảng dạy và học tập.
2.4. Đối với các cơ sở liên kết đào tạo hệ VLVH với trường Cao đẳng
Sư phạm Thái Bình
- Giám sát chặt chẽ các điều khoản đã ký kết trong hợp đồng đào tạo
giữa hai cơ sở giáo dục.
- Phối hợp chặt chẽ với trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình giám sát,
hỗ trợ việc triển khai quản lý quá trình đào tạo đại học VLVH.


106

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam, Nghị quyết TW2
Khóa VIII, Hà Nội.

2.

Đặng Quốc Bảo (2007). Cẩm nang nâng cao năng lực quản lý Nhà
trường. Nxb Chính trị Quốc gia Hà Nội.


3.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng
hình thức vừa làm vừa học. Ban hành kèm theo quyết định số
36/2007/QĐ - BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.

4.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng
hình thức vừa làm vừa học. Ban hành kèm theo quyết định số
62/2008/QĐ - BGDĐT ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.

5.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số 42/2008/QĐ - BGDĐT
ban hành Quy định về liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.

6.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Thông tư số 55/2012/TT-BGDĐT Quy
định đào tạo liên thông trình độ cao đẳng, đại học ban hành ngày 25
tháng 12 năm 2012.

7.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Thông tư số 01/2015-BGDĐT ban hành

điều lệ trường cao đẳng.

8.

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Viện Nghiên cứu Phát triển Giáo dục (2002),
chiến lược phát triển giáo dục trong thế kỷ XXI kinh nghiệm của các
Quốc gia, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.


107

9.

Chính phủ (2012), Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020, NXB
Giáo dục, Hà Nội.

10. Hoàng Chúng và Phạm Thanh Liêm (1982), Một số vấn đề về quản lý
giáo dục tập 1, NXB Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Nguyễn Thị Doan, Đỗ Minh Cương, Phương Kỳ Sơn (1996), các học
thuyết quản lý, NXB chính trị quốc gia, Hà Nội.
12. Vũ Dũng (1997), Tâm lý học xã hội với quản lý, NXB Chính trị quốc
gia.
13. Vũ Cao Đàm (2011), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB Giáo
dục Việt Nam.
14. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Nghị quyết đại hội IX của Đảng.
15. Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VIII, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội.
17. Harold Koontz, Cyril O'Donnell, Heinz Weihrich (2002), Những vấn đề
cốt yếu của QL, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội.

18. Phạm Minh Hạc (1999), Giáo dục Việt Nam ngưỡng của thế kỷ XXI,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
19. Hà Sỹ Hồ (1965), Những bài giảng về quản lý trường học tập 2,3, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
20. Mai Hữu Khuê (1994), Tâm lý học trong quản lý nhà nước, NXB Học
viện hành chính.
21. Trần Kiểm (2012), Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý giáo dục,
NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
22. D.V.Kozlova và I.N.Kunetsov (1996), Khoa học quản lý, NXB Khoa học
xã hội, Hà Nội.


108

23. Đặng Bá Lãm (2003), Kiểm tra - đánh giá trong dạy - học Đại học, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
24. Nguyễn Văn Lê (1982), Khoa học quản lý nhà nước, NXB Thành phố
Hồ Chí Minh.
25. Luật Giáo dục (2005), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
26. Hà Thế Ngữ (2001), Tuyển tập giáo dục, một số lý luận và thực tiễn,
NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội.
27. Nghị quyết 14/2005/NQ - CP của Chính phủ về Đổi mới cơ bản và toàn
diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2005 - 2020, Hà Nội.
28. Vương Lạc Phu và Tưởng Nguyệt Thần (2000), Khoa học lãnh đạo hiện
đại, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
29. Nguyễn Ngọc Quang (1997), Những khái niệm cơ bản về Quản lý giáo
dục, Trường cán bộ quản lý GD&ĐT, Hà Nội
30. Trịnh Minh Tứ, Lê Hải Yến (2002) Nhu cầu và giải pháp cho phương
thức giáo dục không chính quy - Giáo dục & Đào tạo.
31. Từ điển Tiếng Việt (1994), NXB Khoa học giáo dục.

32. Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình (2013), Hướng dẫn thực hiện quy
chế 36/2007/QĐ – BGD&ĐT.
33. Đỗ Hoàng Toàn (1995), Lý thuyết về quản lý, Trường Đại học kinh tế
Quốc dân, Hà Nội.
34. Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lý (1999), Khoa học tổ
chức và quản lý: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, NXB thống kê, Hà
Nội.
35. Hà Thế Truyền (2015), Quản lý quá trình dạy học sau trung học phổ
thông, Giáo trình dành cho học viên cao học ngành Quản lý giáo dục,
Học viện Quản lý giáo dục.


DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN

Lương Thị Thu Hà. Quản lý đào tạo hệ vừa làm vừa học tại trường Cao
đẳng Sư phạm Thái Bình. Tạp chí Quản lý giáo dục số 77, tháng 10/2015.


×