Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Khái quát về lịch sử Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.79 KB, 6 trang )

Trung tâm giáo dục thờng xuyên Huyện Từ Liêm
Giáo án lý thuyết
Tuần I
Giáo án số: 2 (Tiếng Việt) Số tiết:1 Tổng số tiết đã giảng: 1
Thực hiện ngày .tháng 8 năm 2005
Tên bài học:
Chơng I: Tiếng việt và sử dụng tiếng việt
BàI 1: kháI quát về lịch sử tiếng việt
Tiết 1: nguồn gốc và quá trình phát triển của tiếng việt
Mục tiêu học tập:
Sau khi học xong, học sinh cần đạt đợc:
1. Về kiến thức:
Nêu đợc khái niệm tiếng Việt.
Nêu đợc nguồn gốc tiếng Việt.
Nêu đợc quan hệ họ hàng của tiếng Việt.
2. Về kỹ năng:
Hiểu đợc quá trình phát triển của tiếng Việt.
3. Về thái độ:
Giáo dục cho học sinh thái độ trân trọng, nâng niu ngôn ngữ dân tộc.
Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp : Thời gian 3 phút
Kiểm tra sĩ số (gọi lớp trởng hoặc lớp phó)
Nội dung nhắc nhở: Đây là buổi học đầu tiên của năm học, cũng là buổi
học đầu tiên của môn Tiếng Việt. Trong không khí ngày khai trờng, học sinh cần học
tập thật tốt ngay từ đầu.
1
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Giảng bài mới: Thời gian 35 phút
Đồ dùng dạy học:
Nội dung phơng pháp:
TT


Nội dung giảng dạy
Thời gian
(phút)
1 2 3
1
2
I. Nguồn gốc và quan hệ họ hàng của tiếng Việt:
1. Khái niệm tiếng Việt
2. Nguồn gốc tiếng Việt
3. Quan hệ họ hàng của tiếng Việt
II. Sơ lợc về quá trình phát triển của tiếng Việt
1. TV trong thời kỳ phong kiến
2. TV trong thời thuộc Pháp
3. TV từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến nay
12
3
3
6
23
8
8
7
Nội
dung
HĐ 1
Phơng pháp thực hiện
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
I.Nguồn gốc và

quá trình phát
triển của TV:
- Nêu khái niệm TV?
- Nêu nguồn gốc TV?
HS trả lời tại chỗ:
- VN có 54 dân tộc anh em
- TV là ngôn ngữ của dân tộc Việt, là ngôn
ngữ quốc gia của dân tộc VN
2
- TV có quan hệ họ
hàng với tiếng nào?
Cho v í dụ?
- Bản địa
- xuất hiện sớm trên lu vực sông Hồng và sông
Mã, trong một xã hội có nền văn minh nông
nghiệp.
- TV thuộc họ Nam á, quan hệ học hàng xa
với tiếng Môn Khơme và có quan hệ họ
hàng gần gũi với tiếng Mờng.
- VD: Cùng từ tay chỉ một bộ phận trong cơ
thể, TV:tay/ tiếng Mờng: thay/ tiếng Bana,
Mnông, Stiêng: ti/ tiếng Môn: tai/ tiếng Khơ-
me: đay
HĐ 2
II. Sơ lợc về quá
trình phát triển
của TV:
1. TV trong thời kỳ
phong kiến có đặc
điểm gì? (thời kỳ TV

đấu tranh để tồn tại
và giành lại vị trí xã
hội bị tiếng Hán nắm
giữ).
- Thời này tiếng Hán là ngôn ngữ chính thống,
TV chỉ đ ợc dùng làm ph ơng tiện giao tiếp
hàng ngày trong sinh hoạt đời th ờng.
- TV vay mợn nhiều từ ngữ Hán cổ thông qua
khẩu ngữ ( đầu, ghế, gan, cỡi, gấm, ông, bà,
cậu )/ dần dần đã hình thành nên hệ thống từ
Hán Việt (đọc chữ Hán theo ngữ âm Việt)
theo nhiều cách (chiếm khoảng 70% và đang
ngày càng đợc Việt hoá):
Giữ nguyên nghĩa và cấu tạo: tâm, đức,
tài .
Rút gọn: trần thừa (trần), lạc hoa sinh
(lạc)
Đảo vị trí các yếu tố: nhiệt náo (náo
nhiệt), thích phóng (phóng thích) .
Đổi nghĩa: phơng phi (hoa thơm cỏ lạ)
3
Chữ Nôm ra đời theo
nguyên tắc nào?
Tóm lại:
- Tỉ lệ các yếu tố Hán
trong TV khá lớn nh-
ng về cơ bản chúng đã
đợc Việt hoá.
- Đây là phơng thức tự
bảo tồn và phát triển

của TV.
- TV giữ đợc bản sắc
dân tộc và ngày càng
hoàn thiện.
3. TV trong thời kỳ
thuộc Pháp có những
đặc điểm gì?
thành (béo tốt)/ bồi hồi (đi đi lại lại) thành
(bồn chồn, xúc động) .
Sử dụng 2 yếu tố Hán cấu tạo nên từ
TV: phi công, sĩ diện
Kết hợp kiểu 1 Hán + 1 Việt: bao gồm,
sống động .
- Ghi âm TV bằng tiếng Hán.
- TV thời kỳ sau đợc phản ánh trong các
văn bản Nôm về cơ bản đã giống TV
ngày nay.
HS ghi chép.
- Chữ Hán mất vị trí chính thống, thay vào
đó, thực dân Pháp sử dụng Pháp trở làm ngôn
ngữ hành chính, ngoại giao, giáo dục.
- T.V vẫn bị chèn ép nhng báo chí, sách
vở CQN ra đời ngày càng nhiều. Câu văn đã
4
3. T.V từ Cách mạng
tháng Tám 1945 đến
nay:
thoát khỏi kiểu biền ngẫu và khuôn khổ gò bó
trớc, trong sáng hơn, rành mạch hơn. Nhiều
thể loại mới xuất hiện.

- Phong trào Thơ mới và tiểu thuyết lãng
mạn và hiện thực nở rộ những năm 1930 cộng
với hoạt động của báo chí đã khiến cho T.V
ngày càng phong phú, tinh tế và đa dạng.
Nhiều từ mới xuất hiện mợn cả yếu tố Hán và
Pháp.
- Sau ngày 2/9/ 1945, TV đã thay thế hoàn
toàn tiếng Pháp và giành lại địa vị xứng đáng
của mình. TV trở thành ngôn ngữ quốc gia.
- T.V đợc dùng trong mọi cấp học và mọi
lĩnh vực nghiên cứu khoa học từ thấp đến cao.
- T.V cũng góp phần tích cực vào những
hoạt động lớn nhằm phát triển sự nghiệp VH
KH- KT chung cho cả khối cộng đồng
nhiều dân tộc trên đất nớc Việt Nam, đóng
vai trò thể thiếu trong sự nghiệp xây dựng
một nớc VN XHCN.
IV . Tổng kết bài: 4 phút
Khẳng định một lần nữa vai trò của tiếng Việt đối với công cuộc xây dựng và
phát triển đất nớc, với việc đoàn kết các dân tộc trên lãnh thổ VN.
Tuy trong tiếng Việt có hiện tợng từ mợn nhng nó vẫn giữ đợc bản sắc riêng và
ngày càng phát triển mạnh mẽ.
V . Câu hỏi và bài tập:3 phút
Học kỹ phần các quá trình phát triển của T.V .
Chuẩn bị bài mới: Chữ viết tiếng Việt (T8).
VI . Tự đánh giá của giáo viên về: Chất lợng, nội dung, phơng pháp, thời
gian thực hiện bài giảng: ..
5

×