Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Di truyền học Chọn lọc những câu hỏi thi CĐĐH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.35 KB, 33 trang )

TRƯỜNG

THPT NGUYỄN THÔNG – TRẦN ĐẠI NGHĨA

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC 12
Chủ đề 6: TỔNG HỢP CHƯƠNG QUY LUẬT DI TRUYỀN
 LỌC NHỮNG CÂU HỎI TRONG ĐỀ THI ĐH – CĐ TỪ 2007 -2016
ĐH 2007 - 152
VDT
Câu 44: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 :1 ở đời F1?

Ab Ab
A. aB x aB các gen liên kết hoàn toàn.
Ab Ab
B. ab x ab , các gen liên kết hoàn toàn.
Ab Ab
C. aB x aB , có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%.
AB Ab
D. ab x aB , các gen liên kết hoàn toàn.
ĐH 2008 – 253
H
Câu 44: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa là đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích
một cây hoa màu đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3 cây hoa trắng : 1 cây
hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi
A. một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.
B. hai cặp gen liên kết hoàn toàn.
C. hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ (bổ sung).
D. hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 52: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F 1 thu được toàn cây hoa trắng.
Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 131 cây hoa trắng : 29


cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di
truyền theo quy luật
A. tương tác giữa các gen không alen.

B. di truyền ngoài nhân.

C. hoán vị gen.

D. liên kết gen.

VDT
Câu 48: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định


thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây
thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F 1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân
cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân
thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai
trên là

AB ab
A. ab x ab

Ab ab
B. aB x ab

C. AaBb × aabb.

D. AaBB × aabb.


CAO DẲNG 2009
VDT
Câu 39: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào
sau đây tạo ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất?
A. AaBb × AaBb.

B. AaXBXB × AaXbY.

Ab Ab
C. aB x aB

D. AaXBXb × AaXbY.


ĐẠI HỌC 2009
VDC
Câu 3: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy
định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định
quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn
với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F 1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80
cây thân cao, quả màu vàng, dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả
màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết
quả phù hợp với phép lai trên?

BD
bd
aa
bd x
bd


AB
ab
Dd
dd
B. ab
x ab

AD
ad
Bb
bb
C. ad
x ad

Ad
ad
Bb
bb
D. aD
x ad

A.

Aa

Câu 17: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen
này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn
so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính


AB
AB
X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ab XDXd x ab XDY cho F1 có kiểu hình
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F 1 có kiểu hình
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%.

B. 7,5%.

C. 15%.

D. 2,5%.

ĐẠI HỌC 2010
VDT
Câu 8: Trong trường hợp không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho đời con
có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AaBb × AaBb.

B. XAXABb × XaYBb.

AB
Ab
DD
dd
C. ab
x ab

AB AB
D. ab x ab


VDC
Câu 54: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu
hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen


D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các
cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây
thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm
trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép
lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

AD
AD
Bb
Bb
A. ad
x ad

ABd Abd
B. abD x aBD

Bd
Bd
Aa
Aa
C. bD
x bD

ABD AbD

D. abd x aBd

CAO ĐẲNG 2010
VDT
Câu 22: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp
không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình
nhất?
A. AaBbDd × AaBbDd.

AB DE AB DE
B. ab dE x ab dE

Ab
AB
Dd
dd
C. aB
x ab

Ab
AB
D. aB XDXd x ab XDY.


ĐẠI HỌC 2011
VDC
Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập
cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi
chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính
trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so

với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa
trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến,
kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

AD
Bb
A. ad

Ad
Bb
B. aD

Ad
BB
C. aD

BD
Aa
D. bd

Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ,
quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân
cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả
tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng
không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là

Bd

Aa
A. bD

AB
Dd
B. ab

Ad
Bb
C. aD

AD
Bb
D. ad

Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy
định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định
mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực
thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F 1, ruồi có kiểu hình thân
đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 45,0%.
e

B. 30,0%.

C. 60,0%.


D. 7,5%.

D d
Câu 29: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb X e X E đã xảy ra hoán
vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí
d
thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab Xe được tạo ra từ cơ thể này là


A. 5,0%.

B. 7,5%.

C. 2,5%.

D. 10,0%.

CAO ĐẲNG 2011
VDT
Câu 19: Giả sử mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí
thuyết, trong các phép lai sau đây, phép lai cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình giống với tỉ
lệ phân li kiểu gen là
B b
b
A. AaX X × AaX Y. B. Aabb × aaBb.

Ab AB
C. ab x ab

D. XAXa × XAY


ĐẠI HỌC 2012
VDC
Câu 8: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt

AB
AB
D
d
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: ab X X � ab
X DY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F 1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt,
mắt đỏ là
A. 1,25%.

B. 3,75%.

C. 2,5%.

D. 7,5%.

Câu 47: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ.
Theo lí thuyết, phép lai P:

BD
BD
A
a

bd X X × bD XaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu

hình tối đa là:
A. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

B. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

CAO ĐẲNG 2012
VDT
Câu 23: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên
kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ 1:1:1:1?

BV bV
A. bv x bv

BV BV
B. bv x bv

bV Bv
C. bv x bv

Bv bV
D. bv x bv



VDC
Câu 24: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt

Ab
Ab
D
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai: aB X Y x ab
D d
X X

cho đời con có tỉ lệ ruồi đực thân xám cánh cụt, mắt đỏ là

A. 25%.
ĐẠI HỌC 2013

B. 6,25%.

C. 18,75%.

D. 12,5%.


VDC
Câu 19: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau.

AB
AB
Tiến hành phép lai P: ab Dd � ab Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu

hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F 1 có kiểu hình
lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 27,95%.

B. 16,91%.

C. 11,04%.

D. 22,43%.

Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo

De
De
lí thuyết, phép lai AaBb dE �aaBb dE cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp
gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là bao nhiêu?
A. 7,94% và 21,09%.

B. 7,94% và 19,29%.

C. 7,22% và 20,25%.

D. 7,22% và 19,29%.

Câu 38: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp;
alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen.

AB

Ab
d
D d
Phép lai P: ♀ ab X X �♂ aB X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có
lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột
biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể
lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 8,5%.

B. 2%.

C. 17%.

D. 10%.

Câu 42: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d
cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây
đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây
thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây
M có thể là

AB
A. ab Dd

B. AaBbDd.

Ab
C. aB Dd


CAO ĐẲNG 2013
8

Bd
D. Aa bD


VDT
Câu 60: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí

Ab
aB
thuyết, phép lai ab Dd × ab dd cho đời con có tối đa số loại kiểu hình là
A. 4.

B. 16.

C. 6.

D. 8.

VDC
Câu 33: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy
định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.

AB
AB
D
d

D
Thực hiện phép lai P: ab X X × ab X Y, thu được F1 .Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi
thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F 1, ruồi đực
thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1,25%.

B. 2,5%.

C. 3,75%.

D. 5%.

ĐẠI HỌC 2014
VDT
Câu 6: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F 1 gồm: 37,5% cây thân cao,
hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp,
hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do
hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P)
giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở
đời con là
A. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
B. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng.
D. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao,
hoa trắng.
VDC
Câu 36: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 3 : 3 : 1 : 1?


AB
Ab
A. aaBbdd �AaBbdd và ab � ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%

9


AB ab
B. AaBbDd �aaBbDD và ab �ab , tần số hoán vị gen bằng 25%
Ab
ab
C. aaBbDd �AaBbDd và aB � ab , tần số hoán vị gen bằng 25%
Ab ab
D. AabbDd �AABbDd và aB � ab , tần số hoán vị gen bằng 12,5%
Câu 42: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong
các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai đều cho đời con có số cây thân cao chiếm tỉ lệ
50% và số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 100%
(1) AaBB �aaBB

(2) AaBB �aaBb

(3) AaBb �aaBb

AB
ab
(5) aB � ab

AB
aB

(6) aB � ab

AB aB
(7) ab � ab

AB aB

(8) ab ab

Ab aB
(9) aB � aB

A. 7

B. 8

C. 6

(4) AaBb �aaBB

D. 5

CAO ĐẲNG 2014
VDT
Câu 27: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy
ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen
giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb × aabb.
A. 1.


(2) AaBb × AABb.

AB AB

(3) ab ab

Ab aB

(4) ab ab

B. 3.

C. 2.

D. 4.

THPTQG 2015
VDT
Câu 27: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân
thực của động vật lưỡng bội:
Cột A
Cột B
1. Hai alen của một gen trên một cặp a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình
nhiễm

giảm phân hình thành giao tử.

sắc thể thường

10



định và di truyền cùng nhau tạo thành một
nhóm gen liên kết.
3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng c. thường không được phân chia đồng đều cho
của nhiễm sắc thể giới tính X

các tế bào con trong quá trình phân bào.

4. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá
một nhiễm sắc thể
trình giảm phân.
5. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử
trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
nhiều hơn ở giới đồng giao tử
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.

B. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e.

C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a.

D. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.

VDC
Câu 44: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai
cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai
với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và
nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao

nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.

(2) Tỉ lệ 3 : 1

(3) Tỉ lệ 1 : 1.

(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.

(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.

(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 45: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp
phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4.

B. 6.

C. 3.

D. 5.

Câu 46: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.

Phép lai 2: (P) XaXa× XAY.
11

Phép lai 3: (P) Dd × Dd.


Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra
F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể
mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.


B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 50: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY;
tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần
chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con
đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu
nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3.

B. 5/7.

C. 2/3.

D. 3/5.

THPTQG 2016
VDT
Câu 34: Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một
tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm
duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài
khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình,
trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,09%. Theo lí thuyết, có tối đa bao
nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?
A. 4.


B. 3.

C. 6.

D. 5.

Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và
D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích,
thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng
: 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao
nhiêu kết luận đúng?
(1)

Kiểu gen của (P) là AB//ab Dd.

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen
12


chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu
hình.
A. 4.

B. 1.

C. 3.


D. 2.

Câu 50: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể
b
y
g
thường có 4 alen: alen C quy định lông đen, alen C quy định lông vàng, alen C quy
định lông xám và alen C

w

b
quy định lông trắng. Trong đó alen C trội hoàn toàn so với

y g
w
y
g
w
g
các alen C , C và C ; alen C trội hoàn toàn so với alen C và C ; alen C trội hoàn
w
toàn so với alen C . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3
loại kiểu hình.
(2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu
gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.
(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng
với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con
có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2
loại kiểu gen.
A. 2.

B. 1.

C.

D. 4.

13

3.


TRƯỜNG: THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA
TỔ: SINH – GDCD
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH HỌC 12
Chủ đề 6: TỔNG HỢP CHƯƠNG QUY LUẬT DI TRUYỀN
 NHỮNG CÂU HỎI TỔNG HỢP SOẠN MỚI BỔ SUNG
Câu 1: (VDT) Người ta thực hiện phép lai vòng tròn giữa 3 cây có kiểu gen và kiểu hình khác
nhau thu được kết quả như sau:
- Cây thứ nhất lai với cây thứ 2 cho F1 có 8 loại kiểu hình tỷ lệ bằng nhau.
- Cây thứ nhất lai với cây thứ 3 cho F1 có 4 loại kiểu hình tỷ lệ bằng nhau
- Cây thứ 2 lai với cây thứ 3 thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ: 1 cây thấp, vàng,
dài; 1 cây thấp, đỏ, dài.
Cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
(1) Kiểu hình và kiểu gen của cây thứ nhất là cao, đỏ, dài (AaBbDd) và cây thứ 2 là thấp, đỏ,

dài (aaBbdd)
(2) Kiểu hình và kiểu gen của cây thứ hai cao, vàng, ngắn (Aabbdd) là và cây thứ 3 là thấp,
vàng, ngắn (aabbdd)
(3) Kiểu hình và kiểu gen của cây thứ nhất là cao, đỏ dài (AaBbDd) và cây thứ 3 là thấp,
vàng, ngắn (aabbdd)
(4) Kiểu hình của cây thứ nhất, thứ hai và thứ 3 lần lượt là: cao, vàng, tròn; thấp, đỏ, dài; thấp,
vàng, dài
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: (VDT) Một bạn học sinh nhận xét về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực
của 1 loài động vật lưỡng bội như sau:
(1) Hai alen của 1 gen trên 1 cặp NST thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào
con trong quá trình phân bào.
(2) Các gen nằm trong tế bào chất phân ly đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phâm.
(3) Các alen lặn ở vùng không tương đồng của NST giới tính X, thường biểu hiện kiểu hình ở
giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử.
(4) Các alen thuộc các locut khác nhau trên 1 NST thường được sắp xếp theo 1 trật tự nhất
định và di truyền cùng nhau tạo thành 1 nhóm gen liên kết.
(5) Các cặp alen thuộc các locut khác nhau trên các cặp NST khác nhau phân ly độc lập và tổ
hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Ab
Dd
Câu 3: (VDT) Ba tế bào sinh tinh có kiểu gen aB
thực hiện quá trình giảm phân tạo giao

tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lý
thuyết, trong các tỉ lệ giao tử dưới đây, có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ quá
trình giảm phân của ba tế bào trên?
(1) 1:1.
(2) 2:2:1:1.
(3) 1:1:1:1.
(4) 1:1:1:1:1:1.
(5) 5:5:1:1.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Hướng dẫn giải:
Ab
Dd
- Cơ thể kiểu gen aB
giảm phân LKGHT = 2 x 2 = 4 loại gt tỉ lệ = 1:1:1:1
Ab
Dd
aB
LKGHT  1AbD: 1Abd: 1aBD: 1aBd = 1:1:1:1


Ab
Dd
- 1 tế bào aB
giảm phân LKGHT = 2 loại gt tỉ lệ = nhau là 2AbD: 2aBd hoặc 2Abd:

2aBD = 1:1
- 3 tế bào không hoán vị, có các trường hợp sau:

* TH1: Cả 3 tế bào phân bố gen giống nhau trong giảm phân
+ 1 tế bào số 1: cho 2AbD: 2aBd
+ 1 tế bào số 2: cho 2AbD: 2aBd
+ 1 tế bào số 2: cho 2AbD: 2aBd
=> Tổng cộng 3 tế bào = 6:6 = 1:1
* TH2: Có 2 tế bào phân bố gen giống nhau và 1 tế bào phân bố gen khác với 2 tế bào kia
trong giảm phân
+ 1 tế bào số 1: cho 2AbD: 2aBd
+ 1 tế bào số 2: cho 2AbD: 2aBd
+ 1 tế bào số 3: cho 2Abd: 2aBD
=> Tổng cộng 3 tế bào = 4:4:
=> Vậy (1) và (2) đúng
Câu 4: (VDT) Lai con bọ cánh cứng cái có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám
người ta thu được F1 tất cả đều có cánh màu xám. Cho các con F 1 giao phối ngẫu nhiên với
nhau, người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 35 con cái có cánh màu nâu, 38
con cái có cánh màu xám, 78 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được
rút ra sau đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX – con cái, XY – con đực và gen
qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX – con cái, XY – con đực và gen
qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX – con đực, XY – con cái và gen
qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể X.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX – con đực, XY – con cái và gen
qui định màu cánh nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 5: (VDT) Cho cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông trắng được F 1 100% cá thể lông
trắng. Các cá thể F1giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ gồm 81,25% cá thể lông trắng; 18,75% cá
thể lông đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2
A. Đời F2 có 13 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng và 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông
đỏ.

B. Đời F2 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng và 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông
đỏ.
C. Đời F2 có 7 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng và 2 kiểu gen quy định kiểu hình lông
đỏ.
D. Đời F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng và 13 kiểu gen quy định kiểu hình lông
đỏ.
Câu 6: (VDT) Lai ruồi giấm cái thuần chủng mắt tím, thân nâu với ruồi đực thuần chủng mắt
đỏ, thân đen người ta thu được F1 tất cả đều có mắt đỏ, thân nâu. Cho các con ruồi F 1 giao


phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được đời F 2 với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 860
ruồi mắt đỏ, thân nâu: 428 ruồi mắt tím, thân nâu: 434 ruồi mắt đỏ, thân đen. Điều giải thích
nào dưới đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
A. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết với nhau. Không thể tính được
chính xác tần số hoán vị gen giữa hai gen này.
D. Gen qui định màu mắt và gen qui định màu thân liên kết không hoàn toàn với nhau. Tần số
hoán vị giữa hai gen là 10%.
Câu 7: (VDT) Ở một loài động vật, cho con đực (XY) lông trắng, chân cao thuần chủng lai
với con cái lông đen, chân thấp thuần chủng, được F 1 đồng loạt lông trắng, chân thấp. Cho
con đực F1 lai phân tích, đời con có tỉ lệ:
Ở giới đực: 50% lông trắng, chân cao; 50% lông đen, chân cao.
Ở giới cái: 50% lông trắng, chân thấp; 50% lông đen, chân thấp.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1/ Tính trạng chiều cao chân do gen nằm trên NST giới tính X quy định.
2/ Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường quy định.
3/ Hai cặp tính trạng này cùng nằm trên một cặp NST và di truyền liên kết hoàn toàn.
4/ Hai cặp tính trạng này đều di truyền theo quy luật trội - lặn hoàn toàn.
A. 1.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: (VDT) Xét các ví dụ sau, cho biết có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu
hình?
1/ Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc
không.
2/ Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình
thường.
3/ Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận...
4/ Người bị hội chứng AIDS thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi...
5/ Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc vào độ pH
của môi trường đất.
6/ Ở người, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen aa quy định có tóc bình thường, kiểu gen
Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 9: (VDT) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả
Ad
Bb
tròn (P) aD
tự thụ phấn, thu được F1 gồm 38,25 % cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Biết
rằng không xảy ra đột biến, dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng với đề bài trên:
1. Ở F1 thu được tối đa 30 kiểu gen khác nhau.
2. Ở F1 thu được tối đa 27 kiểu gen khác nhau.
3. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài là 12,75 %

4. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài là 36 %
5. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả tròn là 12,75 %
A. 1
Giải:

B. 2

C.3

D.4

f2 2
3
Gọi f là tần số hoán vị gen: ta có 4 X 4 = 0,3825, ta tìm được f = 0,2. Từ đó ta tìm ra
được các tỉ lệ các kiểu hình có 4 phương án đúng 1, 3, 4, 5.


Câu 10: (VDT) Ở 1 loài thực vật, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là
A > a > a1, trong đó A qui định hạt đen, a hạt xám, a 1 hạt trắng nằm trên cặp NST số 1, gen B
qui đinh thân cao trội hoàn toàn so với b qui định thân thấp nằm trên cặp NST số 2. Cho phép
lai Aaa1Bb X Aaa1Bb. Biết rằng hạt phấn mang 3 NST không có khả năng thụ phấn. Tỉ lệ kiểu
hình ở đời F1 như thế nào?
A. 36 hạt đen, thân cao : 16 hạt xám, thân cao : 2 hạt trắng, thân cao: 12 hạt đen, thân thấp: 5
hạt xám, thân thấp: 1 hạt trắng, thân thấp.
B. 36 hạt đen, thân cao : 14 hạt xám, thân cao : 3 hạt trắng, thân cao: 13 hạt đen, thân thấp: 5
hạt xám, thân thấp: 1 hạt trắng, thân thấp.
C. 36 hạt đen, thân cao : 15 hạt xám, thân cao : 3 hạt trắng, thân cao: 12 hạt đen, thân thấp: 5
hạt xám, thân thấp: 1 hạt trắng, thân thấp.
D. 36 hạt đen, thân cao : 15 hạt xám, thân cao : 6 hạt trắng, thân cao: 15 hạt đen, thân thấp: 5
hạt xám, thân thấp: 1 hạt trắng, thân thấp.

Giải:
- Cặp gen Bb X Bb cho ra F1 kiểu hình 3 thân cao: 1 thân thấp
- Cặp gen Aaa1 X Aaa1 cho ra F1 12 hạt đen: 5 hạt xám: 1 hạt trắng
- Nhân hai cặp gen này lại được kết quả câu C
Câu 11: (VDT) Ở 1 loài thực vật, A- chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua, alen
D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn
trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai
Ab De Ab De
(P) aB dE × aB dE đã tạo ra kiểu hình mang cả 4 tính trạng trội là 36%. Biết tần số hoán
vị gen ở 2 giới và ở hai cặp gen là như nhau. Tỉ lệ kiểu hình chín sớm, quả ngọt, quả vàng,
quả tròn là:
A. 37.5%
B. 12.5% C. 25%
D. 26.75%
Giải: gọi f là tần số hoán vị gen. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là:
f 2 2
f 2 2
( 4 ) X ( 4 ) = 0.36. Giải phương trình tìm được f = 0.2.
 f 2 1
f 2 2
Kiểu hình trên là: ( 2
)X( 4 ). Thay f = 0.2 vào ta được kết quả 37.5%.
Chọn đáp án A.
Câu 12: (VDT) Ở đậu Hà Lan gen A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng, B qui định hạt
vàng, b qui định hạt xanh, D qui định hạt trơn, d qui định hạt nhăn. Các gen nằm trên các cặp
NST tương đồng khác nhau. Cho đậu hà lan thuần chủng hoa đỏ, hạt vàng, trơn lai với đậu hà
lan thuần chủng hoa trắng, hạt xanh, trơn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, trên cây F1 thu
được những kết quả nào sau đây? (Biết rằng không phát sinh đột biến và các giao tử có sức
sống như nhau).
1. 100% cây F1 cho hoa đỏ, hạt vàng, trơn.

2. 9/16 hoa đỏ, hạt vàng trơn; 3/16 hoa đỏ hạt vàng nhăn; 3/16 hoa đỏ, hạt xanh trơn; 1/16
hoa đỏ, hạt xanh nhăn.
3. 27/64 hoa đỏ, hạt vàng, trơn; 9/64 hoa đỏ hạt vàng nhăn; 9/64 hoa đỏ, hạt xanh trơn;
3/64 hoa đỏ, hạt xanh, nhăn; 9/64 hoa trắng, hạt vàng, trơn; 3/64 hoa trắng hạt vàng nhăn;
3/64 hoa trắng, hạt xanh trơn; 1/64 hoa trắng, hạt xanh, nhăn.
4. 9/16 hoa đỏ, hạt vàng trơn; 3/16 hoa đỏ hạt vàng nhăn; 3/16 hoa trắng, hạt xanh trơn;
1/16 hoa trắng, hạt xanh nhăn.
5. 9/16 hạt vàng trơn; 3/16 hạt vàng nhăn; 3/16 hạt xanh trơn; 1/16 hạt xanh nhăn.
A. 1, 2
B. 3, 4
C. 2, 5
D. 3, 5
Giải: các tính trạng phân li độc lập nên các cặp gen chia ra từng cặp gen làm. Ở cây F1 thì
tính trạng màu hoa là do kiểu gen ở đời F1, tính trạng về màu hạt và hình dạng hạt thì ở


cây F1 phải qua thụ phấn nên các tính trạng này phải ở đời F2. vì vậy có 2 phương án
đúng là 2 và 5.
Câu 13: (VDT) Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho lai bố mẹ thuần chủng có kiểu hình
hoa đỏ, quả nhỏ với cây hoa trắng, quả to thu được F 1 toàn hoa đỏ, quả to. Cho F 1 tự thụ thu
được đời F2 có tỉ lệ cả thể có kiểu gen 270 cây hoa đỏ, quả to; 90 cây hoa đỏ, quả nhỏ, 210
cây hoa trắng quả to và 70 cây hoa trắng, quả nhỏ. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (M) của loài này
tự thụ phấn, thu được đời con gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm
tỉ lệ 56,25%. Cho cây M giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại kiểu hình với
tỉ lệ 1:1:1:1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới
đây là đúng?
(1) Cây M có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.
(2) Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật tương tác bổ sung.
(3) Hai cặp tính trạng trên do ít nhất 2 cặp gen qui định.
(4) Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nêu trên di truyền phân li độc lập với nhau.

(5) Theo lí thuyết, có 3 sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Giải:
Xét tính trạng màu hoa:
F2:  tính trạng do 2 cặp gen không alen, và phân li độc lập với nhau qui định, di truyền theo
qui luật tương tác bổ sung.
Xét tính trạng kích thước quả:
F2:  tính trạng do 1 cặp gen qui định di truyền theo quy luật phân li
Xét chung 2 cặp tính trạng
Đời F2 có tỉ lệ cả thể có kiểu gen 270 cây hoa đỏ, quả to; 90 cây hoa đỏ, quả nhỏ, 210 cây hoa
trắng quả to và 70 cây hoa trắng, quả nhỏ.
(27: 9 : 21: 7) = (9:7)(3:1)
 F2 có 64 tổ hợp  F1 dị hợp tử 3 cặp gen  2 cặp tính trạng do 3 cặp gen qui định, phân li
độc lập với nhau và có sự tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen qui định màu hoa.
Qui ước gen:
A_B_ hoa đỏ
A_bb
aaB_ hoa trắng
aabb
D: quả to > d: quả nhỏ
Cây M có kiểu gen A_B_dd  đời con FM có 2 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, quả nhỏ chiếm
tỉ lệ 9/16  cây M dị hợp tử 2 cặp gen  Cây M có kiểu gen AaBbdd.
Lai cây M với 1 cây khác cho đời con tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1
 (1 đỏ: 1 trắng) x (1 quả to: 1 quả nhỏ)
* Xét tính trạng màu sắc hoa: (1 đỏ: 1 trắng)
Có 2 trường hợp tạo cây hoa đỏ: hoa trắng với tỉ lệ 1:1 là
AaBb x AAbb  AABb: AAbb: AaBb: Aabb  2 hoa đỏ: 2 hoa trắng

AaBb x aaBB  AaBB: AaBb: aaBB: aaBb  2 hoa đỏ: 2 hoa trắng
* Xét tính trạng kích thước quả: (1 quả to: 1 quả nhỏ)
- Cây M có kiểu gen dd  kiểu gen của cây đem lai phải có Dd.


 Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên là:
AaBbdd x AAbbDd
AaBbdd x aaBBDd
Đáp án đúng là (1), (2), (4)  chọn phương án C.
Câu 14: (VDC) Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác
nhau, người ta thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau, ở F2 xuất hiện
kết quả như sau:
- Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.
- Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai
ngắn: 41 con lông thẳng, tai dài.
Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực và cái có kiểu
hình lông xoăn, tai dài ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu
được ở đời con là bao nhiêu?
A. 1/648.
B. 1/2592. C. 1/1296.
D. 1/324.
Hướng dẫn giải:
- Xét riêng 2 tính trạng phát hiện: Tính trạng kích thước lông tương tác gen kiểu bổ sung
(9:7); tính trạng độ dài tai LKGT (trên X)
- Tính trạng dạng lông có: F1 AaBb
=> F1 AaBb x AaBb => F2: 1AABB: 2AABb: 2AaBB: 4AaBb = 9 xoăn
=> F2: 4/9AaBb x 4/9AaBb => F3 aabb = 4/9 x 4/9 x ¼ x ¼ = 1/81
- Tính trạng độ dài tai: Do F1 đồng tính => P. XDXD x XdY => F1 XDXd x XDY
=> F2. (1/2XDXD: 1/2XDXd) x (1/2XDY: 1/2XdY) (do đề yêu cầu cho con đực F2 đem lai nhưng
không nói KH gì nên ta lấy cả 2 loại KG của đực F2)

=> F3. 1/4 Xd x1/4 Xd = 1/16XdXd
=> Kết quả: aabbXdXd = 1/81 x 1/16 = 1/1296
=> Chọn đáp án: C đúng.
Câu 15: (VDC) Ở 1 loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt 2 alen trội (A, B) quy định kiểu
hình hoa đỏ; nếu chỉ có 1 loại alen trội A hoặc B thì quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không
chứa alen trội nào thì quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn
ao với alen a quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện 1 phép
lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu
hình như sau:
37,5% hoa đỏ, quả ngọt: 31,25% hoa hồng, quả ngọt: 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa
hồng, quả chua: 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen quy định.
(2) Số loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen quy định kiểu hình
hoa đỏ, quả chua.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là
4/9.
(4) Số phép lai ở đời (P) có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
- (P) thuần chủng => F1 dị 3 cặp gen
- F1 x F1 => F2 �(3:1)(3:1)(3:1)
=> 3 cặp gen/2 cặp NST, vì F2 không có hoa trắng, quả chua => không có HVG
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt ở F2 (aa,bbD-) = 6,25% = 25%aa x 25%bbD- => F1 Aa
bD
bD
Bd
, Aa

, aa
bD
bD => (1) đúng.
- (1) Các KG quy định KH hồng, ngọt F2: AA bD
Bd
- (2) Đỏ, ngọt (AA, Aa) bD = 2 kiểu gen


Bd
Đỏ, chua (AA, Aa) Bd = 2 kiểu gen
=> (2) đúng
Bd
- (3) F2 (1/3AA:2/3Aa)( bD ) => Giao tử F2: (2/3A:1/3a)(1/2Bd: 1/2bD)
=> Tỉ lệ đỏ, ngọt = (1-1/9)(1/2 x ½ x 2) = 4/9 => (3) đúng.
Bd
bD
�aa
bD
- (4) P. AA Bd
Bd
bD
aa
�AA
Bd
bD
P.
=> (4) đúng
=> Chọn đáp án D đúng
Câu 16: (VDC) Chứng bạch tạng là do thiếu melanin trong các tế bào da, đặc biệt là các tế
bào chân lông. Sự tổng hợp các sắc tố này qua hai phản ứng.

Phản ứng 1: Chất tiền thân P biến đổi thành tirozin dưới tác dụng của E1
Phản ứng 2: Tirozin biến thành melanin dưới tác dụng của E2.
Khi phân tích tế bào chân tóc của hai cá thể A (nam), B (nữ) đều bị bạch tạng người ta thấy
chúng đều có chất tiền thân P. Nhưng khi nhúng chân một số sợi tóc của A và B vào dung dịch
có tirozin thì tóc của B có màu đen melanin còn của A thì không.
Biết rằng E1 và E2 là sản phẩm sinh tổng hợp của các gen trội nằm trên các NST thường khác
nhau, các gen lặn đột biến không tạo ra enzim. Những dự đoán nào sau đây không đúng?
(1) Cá thể B có chứa cả enzim E1 và E2 nên có khả năng biến đổi tirozin thành melanin
có màu đen.
(2) Nếu A và B đều có kiểu gen dị hợp kết hôn với nhau thì khả năng họ sinh con gái
đầu lòng có kiểu hình tóc khác bố mẹ chiếm tỉ lệ là 25%.
(3) Cá thể B không có enzim E1 và cá thể A không có enzim E2
(4) Nếu hai người đều bị bạch tạng và có kiểu gen giống nhau thì vẫn có thể sinh ra con
không bị bạch tạng.
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (3), (4).
Hướng dẫn giải:
- Chất tiền thân P
E1
Tiroxin
E2
Melanin
- (1) Do cá thể B có tóc bạch tạng nhưng khi được nhúng chân tóc vào tiroxin thì tóc có màu
đen => Cơ thể B có enzim E2 nhưng không có enzim E1 nên không có tiroxin => Câu (1) sai
- (2) Kiểu gen của cặp vợ chồng A và B: P. aaBb x Aabb => F1 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
=> Con gái đầu lòng tóc đen = ¼ x ½ ♀ = 1/8 = 12,5% => Câu (2) sai
- (4) Tóc cá thể A bị bạch tạng: Khi nhúng vào tiroxin vẫn trắng => chứng tỏ cơ thể A không
có enzim E2

- (3) Căn cứ vào (1) và (4) => Câu (3) đúng.
- (4) Sai, vì nếu A và B kiểu gen giống nhau thì 100% con đều bạch tạng
Câu 17: (VDC) Ở một loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu
mắt có 4 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành 2 phép lai như sau:
Phép lai 1 P: Mắt đỏ x mắt nâu
F1 25% mắt đỏ: 50% mắt nâu: 25% mắt vàng
Phép lai 2 P: Mắt vàng x mắt vàng
F1 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thứ tự từ trội đến lặn là: Đỏ  nâu  vàng  trắng.
(2) Các cá thể trong hai phép lai (P) đều mang kiểu gen dị hợp.
(3) Nếu không xét giới tính của bộ và mẹ thì 2 phép lai trên có tổng cộng là 5 sơ đồ lai khác
nhau về kiểu gen của bố và mẹ.
(4) F1 trong cả hai phép lai đều có 3 kiểu gen tỉ lệ 1:2:1.
(5) Nếu lấy con mắt nâu đời (P) trong phép lai 1 lai với một trong hai con mắt vàng đời (P)


của phép lai 2 thì tỉ lệ mắt nâu thu được là 50%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
Xét (1):
- Phép lai 1: Ở F1 = 1:2:1 = 4 KTH = 2 gt x 2 gt => mỗi bên đều dị hợp.
- Do mắt nâu = 2/4 nên nâu trội so với đỏ.
- Do P: Nâu x đỏ => F1 có vàng => vàng lặn so với nâu và đỏ. Nên trình tự từ trội đến lặn là
Nâu  đó  vàng
- Phép lai 2: P: vàng x vàng => F 1 = 3 : 1 = 4 KTH = 2gt x 2gt => mỗi bên đều dị hợp. Trong
đó, vàng = ¾ => vàng trội so với trắng.

=> Trình tự từ trội đến lặn của 4 alen là: Nâu  đó  vàng  trắng => (1) Sai
Xét (2): Số (2) đúng (xem trên)
Xét (3, 4):
Phép lai 1 có các kiểu gen bố mẹ như sau:
P: A1A3 x A2A3 hoặc A1A3 x A2A4 hoặc A1A4 x A2A3 (đều cho tỉ lệ KG = 1:1:1:1) => (4) sai
Phép lai 2 có 1 phép lai như sau:
P: A3A4 x A3A4
=> Tổng có 4 sơ đồ lai => (3) sai.
Xét (5):
- Mắt nâu đời (P) trong phép lai 1 có KG: A1A3 hoặc A1A4
- Mắt vàng đời (P) trong phép lai 2 có KG: A3A4
- Có 2 phép lai: A1A3 x A3A4 hoặc A1A4 x A3A4 => F1 đều cho (A1-) = ½ = 50% => (5) đúng
2:2 = 2:2:1:1
Câu 17: (VDC) Cho ruồi giấm cái mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi giấm đực mắt trắng thuần
chủng lai với nhau người ta thu được 100% ruồi cái F 1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F 1 có
mắt đỏ tươi. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân ly
kiểu hình: 3/8 ruồi giấm mắt đỏ tía: 3/8 ruồi giấm có mắt đỏ tươi: 2/8 ruồi giấm có mắt trắng.
Biết không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có gen gây chết. Nếu cho các con ruồi
giấm có mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruối giấm đực mắt trắng thu được ở F3 là
A. 1/9.

B. 2/9.

C. 4/9.

D. 1/18.

Hướng dẫn giải:
- P (T/C): ♀ đỏ tươi x ♂ trắng  F1 ♀ đỏ tía + ♂ đỏ tươi.
- Cho F1 giao phối cho F2: 3/8 đỏ tía: 3/8 đỏ tươi: 2/8 trắng.

=> Ta thấy: Phép lai 1 tính trạng, F2 cho 8 KTH > 4 => Có tương tác gen không alen. Với tỉ
lệ 3:3:2 là tỉ lệ đặc thù của tương tác át chế kiểu 9:3:4.
- Do ở F1 tính trạng biểu hiện không đều ở 2 giới => 1 trong 2 cặp gen Aa và Bb sẽ có 1 cặp
nằm trên NST giới tính X, cặp còn lại nằm trên NST thường.
- Quy ước: A-B-: đỏ tía; A-bb: đỏ tươi; aaB- + aabb: trắng.
- Nếu cặp Aa trên X thì: P: XAXAbb x XaYBB  F1 XAXaBb x XAYBb (100% đỏ tía) => loại
trường hợp này
- Vậy cặp Bb trên X: (Viết sơ đồ lai) đến F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1 XBY: 1XbY)
- Cho các ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối: (1/3AA: 2/3Aa) XBXb x (1/3AA: 2/3Aa) XBY


 Con đực mắt trắng thu được = aa XBY + aa XbY = 1/3 x 1/3 x (1/2 x ½ + 1/2 x ½) = 1/18.
Câu 19: (VDC) Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương
tác nhau quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen thì có lông xám, khi chỉ có B trong kiểu
gen thì có lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng
chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai hai cá thể đời (P)
thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F 1 toàn lông xám, chân cao. Cho F 1 giao phối
với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F 2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao:
25% lông xám, chân thấp : 12,5% lông đen, thân cao: 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho
các con lông trắng chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời F 3 chỉ duy nhất 1 loại
kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận
sau:
(1) Ở thể hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể vai trò của bố và mẹ).
(2) Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng 1 nhóm gen liên kết với cặp gen (Aa) hoặc (Bb).
AD
Ad
Bb
Bb
(3) Kiểu gen của F1 có thể là ad
hoặc aD

.

AD
bb
(4) Kiểu gen của (I) chỉ có thể là ad
.

(5) Nếu đem F1 lai phân tích, thì đời con F a thu được kiểu hình lông xám chân thấp chiếm tỉ
lệ 50%.
Số kết luận đúng là
A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

Hướng dẫn giải:
- Theo đề: Xám: đen: trắng = 6:1:1
Cao: thấp = 3:1
- Ta có: 4:2:1:1 �(6:1:1)(3:1) và số loại KH < 6 => LKGHT
- Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ
có duy nhất 1 KH => aabbD- x aabbD-

duy nhất 1 kiểu hình

bD
aa bD


(Vai trò A và B là khác nhau)
aD
bb aD

- Xét trắng cao F1 chiếm 0,125 => aabbDD = 0,125

trắng, cao F1 là:



bD
bD

bD  0,5 � Aa
�Aa
( Loai )
� bD

Bd
bD

aa
 0,125 � �
bD
bD
� bD

bD  0, 25 � Aa
�aa
( Loai )



Bd
Bd


bD  0,5 � ............................( Loai)

� aD


bb
 0,125 �
Ad
Ad

� aD
aD  0, 25 � Bb
�bb
(nhan)
aD
aD


=>
Ad
aD
aD
Ad
�bb

; Bb
�bb
aD
aD
Ad
(1) Sai, vì chỉ có 3 phép lai khác nhau là: BB Ad

(2) Sai, vì cặp gen quy định chiều cao chỉ cùng nhóm LK với cặp gen (Aa)
Ad
Bb
aD
(3) Sai, vì
Ad
bb
aD
(4) Sai, vì
Ad
ad
Ad
Bb
bb

 50%
aD x
ad
ad
(5) Đúng, vì
=> Chọn đáp án câu D đúng
Câu 20: (VDC) Người ta tiến hành thực hiện phép lai (P) giữa chuột lông xám với chuột lông
xám, qua nhiều lứa đẻ, đời F1 thu được các kiểu hình tương ứng là: 36 lông xám: 8 lông đen: 4

lông hung. Cho chuột lông xám ở đời (P) lai phân tích thu được tỉ lệ 2 lông xám: 1 lông đen: 1
lông hung. Nếu lấy chuột lông xám ở F1 tạp giao thu được F2. Phát biểu nào sau đây là đúng
về thế hệ F2?
A. Tỉ lệ chuột lông xám thu được là 2/9.
B. Tỉ lệ chuột lông đen thu được là 32/81.
C. Tỉ lệ chuột lông hung thu được là 1/18.
D. Số kiểu gen quy định kiểu hình lông xám ở loài này là 6.
Hướng dẫn giải:
- F1 = 9:2:1 = 12KTH => Có tương tác gen và có hiện tượng gen gây chết trong KG chứa BB
- Khi lai phân tích lông xám thu được thu được tỉ lệ 2:1:1 nên tương tác át chế tỉ lệ 12:3:1
- Quy ước: A-B- + A-bb = xám; aaB- = đen; aabb = hung
- F1 gồm có:
1AABB (chết): 2AABb: 2AaBB (chết): 4AaBb: 1Aabb: 2Aabb: 1aaBB (chết): 2aaBb: 1aabb
- Kiểu hình lông xám ở F1 bao gồm 4 kiểu gen: 2/9AABb + 4/9AaBb + 1/9Aabb + 2/9Aabb=1
- Giao tử của xám F1: 2/9AB: 4/9Ab: 1/9aB: 2/9ab
- Ở F2 giai đoạn hợp tử gồm:
4/81AABB (chết): 16/81AABb: 4/81AaBB (chết): 16/81AaBb: 16/81AAbb: 16/81Aabb:
1/81aaBB (chết): 4/81 aaBb: 4/81 aabb
=> Xám = 64/72 = 16/18; Đen = 4/72 = 1/18; Hung = 4/72 = 1/18
=> Đáp án C đúng
Câu 21: (VDC) Ở 1 loài hoa, xét 3 cặp gen phân ly độc lập, các gen này quy định các loại
enzim khác nhau cùng tham gia vào chuỗi phản ứng sinh hóa tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ
đồ sau:
Gen A
Gen B
Gen D
Enzim A
Chất không màu 1
tố đỏ


Enzim B
Chất không màu 2

Enzim D
Sắc tố vàng

Sắc


Các alen lặn a, b, d không tạo được enzim A, B, D tương ứng. Khi các sắc tố không được hình
thành thì cánh hoa có màu trắng. Cho cây cánh hoa đỏ đồng hợp về 3 cặp gen lai với cây hoa
trắng đồng hợp 3 cặp gen lặn, thu được F 1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F 2.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu gen đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F2, có 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
(2) Ở F2, có 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
(4) Trong số cây hoa trắng ở F2 thì cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng xuất hiện ở đời lai là 29,77%.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
- Quy ước: A-B-D-: Đỏ; A-B-dd: vàng; các kiểu gen còn lại quy định KH hoa trắng
- P: AABBDD x aabbdd => F1: AaBbDd
- F1: AaBbDd x F1 AaBbDd
- F2:
Tỉ lệ đỏ = (3/4)3 = 27/64;
Tỉ lệ vàng = (3/4)2(1/4) = 9/64.
Tỉ lệ trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.

- Xét (1): Số KG quy định kiểu hình đỏ (A-B-D-) là: 2 x 2 x 2 = 8 => Câu (1) đúng
(Vì A- có AA, Aa; B- có BB và Bb; D- có DD và Dd)
- Xét (2) và (3): Số kiểu gen quy định kiểu hình vàng = A-B-dd là – 2 x 2 x 1 = 4
- Số kiểu gen tối đa về 3 cặp gen = 3 x 3 x 3 = 27 => Số KG tối đa quy định KH hoa trắng =
27 – 8 – 4 = 15 => Câu 2 sai và câu (3) đúng
- Xét (4): Đỏ tạp giao: (1BB: 2Bb)(1DD: 2Dd)
+ (1AA: 2Aa) x (1AA: 2Aa) => F2: 8/9A-: 1/9aa
+ Tương tự F2: 8/9B-: 1/9bb
+ Tương tự F2: 8/9D-: 1/9dd
=> Vậy: Đỏ F2 = (8/9)3 = 512/729; Vàng = 64/729; Trắng = 153/729 = 20,98%
=> Từ đây tìm trắng dị hợp/trắng = 78,67% => Câu (4) đúng
- Xét (5): Sai
Câu 22: (VDC) Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực
(XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa
thu được 50% con đực mắt trắng: 25% con cái mắt đỏ: 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con F 1
giao phối tự do thì ở F2 loại cá thể đực mắt trắng chiếm tỉ lệ
A. 18,75%.
B. 25%.
C. 31,25%.
D. 37,5%.
Hướng dẫn giải:
- Do P: ♀ đỏ (t/c) x ♂ trắng (t/c)  F1: 100% đỏ => Ở P, giới (XX) mang gen trội, còn giới
(XY) mang toàn gen lặn
- Trong phép lai phân tích: ♂ F1 (XY) x (XX) ♀ đồng lặn chỉ cho 1 loại giao tử lặn
- Fa: 2♂ trắng: 1 ♀ đỏ: 1♀ trắng = 4 KTH = 4 giao tử ♂ F 1 x 1 giao tử ♀ đồng lặn => ♂ F 1 có
2 cặp gen không alen quy định KH màu mắt, tương tác kiểu bổ sung (dạng 9:7)
- Do tính trạng di truyền không đều 2 giới => 1 trong hai gen nằm trên NST giới tính X và 1
gen không alen còn lại trên NST thường.
- Vậy kiểu gen của P: ♀ Đỏ (AAX BXB) x ♂ trắng (aaXbY) => Viết sơ đồ lai đến F2 thống kê
kết quả đề hỏi => Chọn câu C đúng.

Câu 23: (VDC) Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông
hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F 1 thu được
toàn bộ đềulông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình phân ly là: 37,5% con
đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông hung: 31,25% con cái lông
trắng. Tiếp tục chọn con lông hung ở F 2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột
biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về F3?
(1) Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.


(2) Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
(3) Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9.
(4) Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.
(5) Con đực lông trắng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ 3/72.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
- Do F2 = 6♂ hung: 2♂ trắng: 3♀ hung: 5♀ trắng => TLKH không đều ở 2 giới tính và có 16
KTH => Có tương tác gen 9:7. Trong đó, tính trạng có 1 gen/NST thường, còn 1 gen/NST
giới tính.
- Qui ước: A-B-: hung; A-bb + aaB- + aabb = trắng
- Ở động vật có vú con cái (XX), con đực (XY). Phép lai (P) giữa con đực lông hung
(AAXBY-) và con cái lông thẳng (aaX bXb)  F1 100% hung (AaXBXb và AaXbY-) thì con đực
(AAXBY-) ở thế hệ (P) phải cho YB => nên gen thuộc đoạn tương đồng của X và Y.
=> Vậy KG (P) là: AAXBYB x aaXbXb
F1: 1AaXBXb : 1 AaXbYB (100% hung)
F2: (3A-:1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
- Lông hung F2: Tách ra
+ ♀(1AA:2Aa) x ♂(1AA: 2Aa) => F3= 4/9AA:4/9Aa:1/9aa

+ ♀(XBXb) x ♂(1XBYB: 1XbYB) => F3 = 1/8XBXB: 2/8XBXb: 1/8XbXb: 3/8XBYB:
1/8XbYB.
- Vậy F3: + TL lông hung (A-B-) = 8/9 x 7/8 = 7/9
+ TL đực hung = 8/9A- x 4/8 X-YB = 4/9
+ TL cái hung = 1/18
+ TL đực trắng chỉ mang alen lặn = 0 => Câu số (4) sai. => Chọn đáp án A
+ Con đực lông trắng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen (aaXBYB)=1/9x 3/8=
3/72.
Câu 24: (VDC) Ở một loài thực vật, alen B quy định kiểu hình hoa đỏ trội hoàn toàn so với
kiểu hình hoa vàng; nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện
nên có hoa màu trắng, alen lặn a không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn
toàn so với alen d quy định kiểu hình thân thấp. Cặp alen B, b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số
1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Cho cây hoa trắng, thân cao
giao phối với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6 loại kiểu
hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng nếu có hiện tượng hoán
vị gen 2 giới thì tần số của 2 giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:


×