Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh hùng vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐỨC LỄ

KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN ĐỨC LỄ

KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ YẾN

THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và
kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận
văn, luận án nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều
đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2017
Học viên thực hiện

Nguyễn Đức Lễ


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ban
Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các
thầy cô giáo đã trực tiếp truyền thụ, trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản
và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền
đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Yến đã
dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Phòng ban, nhân viên
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hùng Vương
đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu và thực hiện đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập, tiến hành
nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2017
Học viên thực hiện

Nguyễn Đức Lễ


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài.............................................................................. 3
5. Kết cấu của đề tài............................................................................................. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần .................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................... 5
1.1.2. Tiếp cận tín dụng ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ....................................................................................................... 13
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............... 18
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................................. 22
1.2. Cơ sở thực tiễn về khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa đối với các ngân hàng thương mại trên thế giới và ở Việt Nam ................. 26
1.2.1. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới .................................................... 26
1.2.2. Kinh nghiệm của các địa phương trong nước và của các ngân hàng thương
mại cổ phần trong việc tăng khả năng tiếp cận tín dụng của các DNNVV .................. 29
1.2.3. Bài học kinh nghiệm ................................................................................ 31


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 33
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 33
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................................ 33
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ..................................................................... 35
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................. 35
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 36
Chương 3. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA
CÁC DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÙNG VƯƠNG .................................................. 37
3.1. Đặc điểm cơ bản của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ........................................................... 37

3.1.1. Số lượng các ngân hàng thương mại cổ phần tại tỉnh Phú Thọ .................... 37
3.1.2. Lịch sử hình thành ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương ................................................................... 37
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mô hình tổ chức của BIDV - chi
nhánh Hùng Vương ........................................................................................... 39
3.1.4. Nguồn nhân lực BIDV - chi nhánh Hùng Vương ....................................... 43
3.1.5. Mạng lưới hoạt động và cơ sở vật chất BIDV - chi nhánh Hùng Vương ...... 43
3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - chi nhánh Hùng Vương ............... 45
3.2.1. Hoạt động huy động vốn của BIDV - chi nhánh Hùng Vương .................... 45
3.2.2. Hoạt động tín dụng của BIDV - chi nhánh Hùng Vương ............................ 48
3.2.3. Chất lượng hoạt động tín dụng của BIDV - chi nhánh Hùng Vương ........... 50
3.2.4. Thị phần tín dụng của BIDV - chi nhánh Hùng Vương .............................. 51
3.2.5. Quản lý dịch vụ tín dụng ngân hàng của BIDV - chi nhánh Hùng Vương ......... 51
3.2.6. Kết quả kinh doanh của BIDV - chi nhánh Hùng Vương ............................ 52
3.2.7. Những thuận lợi, tồn tại, hạn chế trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng BIDV - chi nhánh Hùng Vương ................................................................. 53
3.3. Tình hình phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh Phú Thọ ............... 55


v
3.4. Thực trạng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương............ 56
3.4.1. Mức độ tiếp cận vốn ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa tại tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................................ 56
3.4.2. Khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của DNNVV đối với ngân hàng
BIDV - chi nhánh Hùng Vương.......................................................................... 58
3.4.3. Mức độ tuân thủ các điều kiện và nguyên tắc về vay vốn tại ngân hàng
BIDV - chi nhánh Hùng Vương.......................................................................... 64
3.4.4. Mức độ hài lòng của DNNVV khi vay vốn tại BIDV - chi nhánh
Hùng Vương .................................................................................................... 65

3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của các DNNVV
tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Hùng Vương .................................................... 69
3.5.1. Từ phía các doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................... 69
3.5.2. Từ phía ngân hàng thương mại BIDV - chi nhánh Hùng Vương ................. 70
3.5.3. Các cơ chế thuộc về chính sách nhà nước .................................................. 70
3.6. Đánh giá chung về khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ
và vừa ............................................................................................................... 71
3.6.1. Những thuận lợi ....................................................................................... 71
3.6.2. Những khó khăn ....................................................................................... 72
3.7. Những tồn tại, bất cập và nguyên nhân ......................................................... 73
Chương 4. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN
DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI BIDV - CHI
NHÁNH HÙNG VƯƠNG ................................................................................ 75
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tiếp cận tín dụng của các DNNVV tại
BIDV - chi nhánh Hùng Vương.......................................................................... 75
4.1.1. Quan điểm tiếp cận tín dụng của các DNNVV tại BIDV - chi nhánh
Hùng Vương ..................................................................................................... 75
4.1.2. Định hướng, mục tiêu tiếp cận tín dụng của các DNNVV tại BIDV chi nhánh Hùng Vương ...................................................................................... 75


vi
4.2. Giải pháp tiếp cận tín dụng của các DNNVV tại BIDV - chi nhánh
Hùng Vương .................................................................................................... 76
4.2.1. Nhóm giải pháp cụ thể cho việc tăng khả năng tiếp cận tín dụng của
các DNNVV...................................................................................................... 76
4.2.2. Nhóm giải pháp mang tính bổ trợ .............................................................. 81
KẾT LUẬN...................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 88
PHỤ LỤC



vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ABBANK

:

Ngân hàng TMCP An Bình

Agribank

:

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BIDV

:

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển

CCF

:

Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

DN


:

Doanh nghiệp

DNNVV

:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

LienVietPostBank :

Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt

Martimebank

:

Ngân hàng TMCP Hàng Hải

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

Sacombank

:


Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

Techcombank

:

Ngân hàng TMCP kỹ thương

TMCP

:

Thương mại cổ phần

VBSP

:

Ngân hàng chính sách xã hội

VDB

:

Ngân hàng phát triển

VIB

:


Ngân hàng TMCP quốc tế

Vietcombank

:

Ngân hàng TMCP ngoại thương


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank .......................... 5

Bảng 1.2:

Tiêu chí phân loại DNNVV tại một số quốc gia...................... 6

Bảng 1.3:

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp .............................................. 8

Bảng 3.1:

Cơ cấu nguồn vốn của BIDV - chi nhánh Hùng Vương
giai đoạn 2014-2016............................................................... 46

Bảng 3.2:


Dư nợ tín dụng tại BIDV - chi nhánh Hùng Vương giai
đoạn 2014 - 2016.................................................................... 48

Bảng 3.3:

Chất lượng tín dụng của BIDV - chi nhánh Hùng
Vương giai đoạn 2014 - 2016 ................................................ 50

Bảng 3.4:

Thu dịch vụ ròng tại BIDV - chi nhánh Hùng Vương
giai đoạn 2014-2016............................................................... 52

Bảng 3.5:

Kết quả kinh doanh tại BIDV - chi nhánh Hùng Vương
giai đoạn 2014-2016............................................................... 53

Bảng 3.6:

Số lượng DNNVV trên địa bàn Phú Thọ có nhu cầu vay
vốn giai đoạn 2014 - 2016...................................................... 56

Bảng 3.7:

Số DNNVV đuợc đáp ứng nhu cầu vốn trên địa bàn Phú
Thọ giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................... 57

Bảng 3.8:


Số DNNVV đuợc tiếp cận tín dụng tại BIDV - chi
nhánh Hùng Vương giai đoạn 2014 - 2016............................ 58

Bảng 3.9:

Số lượng DNNVV đuợc tiếp cận tín dụng phân theo
ngành nghề giai đoạn 2014 - 2016 ......................................... 59

Bảng 3.10:

Số lượng dư nợ tín dụng của các DNNVV được tiếp cận
tín dụng phân theo ngành nghề giai đoạn 2014 - 2016 .......... 59

Bảng 3.11:

Dư nợ cho vay DNNVV tại ngân hàng BIDV - chi
nhánh Hùng Vương giai đoạn 2014 - 2016............................ 60


ix
Bảng 3.12:

Dư nợ tín dụng DNNVV tại BIDV - chi nhánh Hùng
Vương theo thời hạn và loại tiền giai đoạn 2014 - 2016 ....... 61

Bảng 3.13:

Dư nợ tín dụng phân theo sản phẩm cho vay đối với
DNNVV giai đoạn 2014 - 2016 ............................................. 62


Bảng 3.14:

Tỷ lệ nợ xấu của các DNNVV giai đoạn 2014 - 2016 ........... 63

Bảng 3.15:

Thu nhập từ tín dụng của các DNNVV tại BIDV - chi
nhánh Hùng Vương giai đoạn 2014-2016.............................. 63

Bảng 3.16:

Kết quả khảo sát đánh giá chung về BIDV - chi nhánh
Hùng Vương ........................................................................... 65

Bảng 3.17:

Kết quả khảo sát về cơ chế, chính sách tín dụng đối với
DNNVV ................................................................................. 66

Bảng 3.18:

Kết quả khảo sát về sản phẩm và quy trình cung ứng
sản phẩm ................................................................................ 68

Bảng 3.19:

Kết quả khảo sát về chất lượng phục vụ của đội ngũ
cán bộ ..................................................................................... 68

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Sơ đồ mô hình tổ chức BIDV - chi nhánh Hùng Vương ................ 42


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế càng phát triển bao nhiêu thì kéo theo thị trường tài chính
tiền tệ cũng phát triển một cách thích ứng. Trong nền kinh tế thị trường tiền
tệ là một phạm trù kinh tế, mọi quan hệ kinh tế đều được tiền tệ hoá và là
yếu tố cần thiết của quá trình sản suất. Trong nền kinh tế hàng hoá thì tiền tệ
tham gia vào quá trình tuần hoàn vốn. Trong quá trình đó phát sinh tình
trạng tạm thời nhàn rỗi và tạm thời thiếu vốn ở các doanh nghiệp cũng như
toàn bộ nền kinh tế. Từ đó phát sinh ra tín dụng giữa các doanh nghiệp và
các ngân hàng thương mại cổ phần là khâu trung gian giữa doanh nghiệp.
Mặt khác, theo đánh giá từ giới chuyên gia tài chính, cạnh tranh giữa
các ngân hàng thương mại ngày càng gay gắt, nhất là tại các đô thị loại 1 và
loại 2, nơi tập trung khách hàng có tiềm năng tài chính lớn và mật độ ngân
hàng tăng mạnh. Hiện nay trong số các ngân hàng nước ngoài đang hoạt
động tại Việt Nam, HSBC và Citibank là hai ngân hàng nổi tiếng toàn cầu
đại diện cho kinh doanh ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV),
đặc biệt là trong mảng tín dụng cho các DNNVV với các chiến lược cụ thể
để tiếp cận kinh doanh.[23]
Để thị phần tín dụng cho các DNNVV của Việt Nam bị các ngân hàng
nước ngoài chiếm hữu đã đặt ra cho các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
không thể ngồi yên hưởng lợi thế sân nhà như trước kia, nhiều ngân hàng xác
định tiếp cận dịch vụ ngân hàng cho DNNVV là một bộ phận quan trọng
trong chiến lược tiếp cận của mình; bắt đầu từ sự nắm bắt các cơ hội có được
từ các thị trường mới, từ việc áp dụng công nghệ và sử dụng hệ thống tạo ra
nhiều sản phẩm dịch vụ mới, phương thức phân phối hiệu quả, tăng cường
mối quan hệ giữa khách hàng với ngân hàng.

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV)
cũng không phải ngoại lệ, trong những năm gần đây ngoài việc cung cấp các


2
sản phẩm truyền thống, Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam còn có những định hướng mạnh mẽ trong lộ trình tiếp cận đó là lựa
chọn sản phẩm tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, coi đây là chiến lược
kinh doanh lâu dài. Tuy nhiên, việc khả năng tiếp cận tín dụng cho DNNVV
tại BIDV chưa chuyển biến mạnh mẽ, chưa đi sâu tới khách hàng, hoạt động
tín dụng cho DNNVV chiếm thị phần chưa cao trong hoạt động kinh doanh.
Chi nhánh ngân hàng thương mại cổ phần BIDV - chi nhánh Hùng Vương đã
tập trung tiếp cận tín dụng cho DNNVV bằng việc triển khai các sản phẩm tín
dụng cho DNNVV. Vì vậy, để tiếp cận tốt sản phẩm dịch vụ của ngân hàng
đặc biệt là tín dụng cho DNNVV tại chi nhánh sẽ góp phần hoàn thành tốt
mục tiêu của BIDV đề ra là cần thiết.
Xuất phát từ lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Khả năng tiếp cận tín dụng
của các DNNVV tại Ngân hàng thương mại. Nghiên cứu trường hợp
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương” làm công
trình nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài đánh giá khả năng tiếp cận tín dụng cho các DNNVV tại ngân
hàng BIDV - chi nhánh Hùng Vương. Nhằm phát triển hơn nữa tín dụng ngân
hàng đối với DNNVV trong điều kiện nền kinh tế hiện nay.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và hoàn thiện cơ sở lý luận về tín dụng và tiếp cận tín
dụng cho DNNVV tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng cho
DNNVV tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Hùng Vương.

- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng cho
DNNVV tại BIDV - chi nhánh Hùng Vương.


3
- Đưa ra các giải pháp nhằm tăng khả năng tiếp cận tín dụng cho
DNNVV tại BIDV - chi nhánh Hùng Vương trong giai đoạn 2018 - 2020 và
tầm nhìn 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các DNNVV có sử dụng tín dụng
tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Hùng Vương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hùng Vương.
- Về thời gian: các số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2014 - 2016, số
liệu sơ cấp được điều tra năm 2017.
- Về nội dung nghiên cứu:
+ Đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng cho DNNVV thông
qua dư nợ tín dụng, chính sách tín dụng và đánh giá của các DNNVV về khả
năng tiếp cận tín dụng tại BIDV - chi nhánh Hùng Vương.
Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tiếp cận hoạt động tín dụng cho
DNNVV tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Hùng Vương.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Về mặt khoa học: Đề tài là nguồn tài liệu tham khảo cho các ngân hàng
trong việc tiếp cận tín dụng của các DNNVV. Nguồn tham khảo hữu ích cho
các sinh viên, học viên cao học trong việc nghiên cứu các vấn đề có liên quan.
Về mặt thực tiễn: Đề tài là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích, thực tế để
các ngân hàng đề ra các chiến lược nhằm mục tiêu tiếp cận tín dụng đối với đối
tượng khách hàng là DNNVV tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Hùng Vương.

Đối với tác giả: Hiện đang là cán bộ quản lý khách hàng của ngân hàng
BIDV - chi nhánh Hùng Vương sẽ hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ của mình
trong việc quản lý, tiếp cận mảng tín dụng thuộc đối tượng DNNVV nhằm
mang lại nhiều lợi nhuận cho hệ thống.


4
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn bao gồm có 04 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về tiếp cận tín dụng của các DNNVV tại
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích thực trạng khả năng tiếp cận tín dụng của các
DNNVV tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Hùng Vương.
Chương 4: Giải pháp tăng khả năng tiếp cận tín dụng của các
DNNVV tại ngân hàng BIDV - chi nhánh Hùng Vương.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KHẢ NĂNG
TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về khả năng tiếp cận tín dụng của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Mặc dù nhiều người đồng ý rằng thị trường DNNVV có quy mô và tầm
quan trọng đáng kể, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều định nghĩa và cách phân
loại khác nhau về thị trường này.

Theo tiêu chí phân loại của Ngân hàng thế giới (World Bank),[21] căn
cứ vào quy mô có thể chia DNNVV thành ba loại: doanh nghiệp siêu nhỏ
(micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Các tiêu chí để phân loại
DNNVV của World Bank chủ yếu dựa vào số lượng lao động bình quân, tài
sản và doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Ngoài ra World Bank còn đưa
thêm tiêu chí về quy mô vay trung bình để phân loại DNNVV.
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank
Nhân viên

Tài sản

Doanh thu hàng năm

(người)

(USD)

(USD)

Siêu nhỏ

<10

< 100,000

< 100,000

Nhỏ

<50


< 3 triệu

< 3 triệu

Vừa

<300

< 15 triệu

< 15 triệu

Qui mô công ty

Quy mô vay trung bình
Siêu nhỏ

< 10.000

Nhỏ

< 100.000

Vừa

< 1 triệu (< 2 triệu đối với một số quốc gia tiên tiến)
Nguồn: Tổng hợp từ World Bank



6
Ngoài ra, tại mỗi quốc gia có nền kinh khác nhau, theo từng giai đoạn
phát triển kinh tế thì quan niệm về DNNVV cũng khác nhau. Chẳng hạn tại các
quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, DNNVV là những doanh nghiệp có số
lượng nhân viên dưới 250 người và doanh thu hàng năm là nhỏ hơn 50 triệu
euro. Còn tại Châu Mĩ, cụ thể là nước Mĩ thì DNNVV là những doanh nghiệp có
số lượng người lao động dưới 500 người (cho phần lớn hoạt động sản xuất và
khai thác) và có doanh thu hàng năm là dưới 7 triệu đô la đối với đa số các
ngành không liên quan tới sản xuất (dao động tới mức tối đa là 35,5 triệu đô la).
Tại Châu Á, các DNNVV tại HongKong được phân loại theo ngành sản
xuất và số lượng nhân viên. Theo đó, các DNNVV trong các ngành sản xuất
có số nhân viên dưới 100 người và ngành phi sản xuất có số nhân viên dưới
50 người. Bên cạnh đó, từ góc độ là bên cung cấp dịch vụ, các ngân hàng tại
HongKong còn đưa ra việc phân loại dựa vào các tiêu chí như doanh thu hàng
năm, mức độ tập trung tư bản, năng lực tín dụng... [22]
Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV tại một số quốc gia
Nhân viên (người)
Châu Âu
Châu Mĩ
Hoa Kỳ
Canada
Mexico
Châu Phi
Nam Phi
Châu Á
Thái Lan

< 250

Doanh thu hàng năm

<50 triệu Euro

<500 (cho phần lớn hoạt động sản <7 triệu USD (đối với đa số các
xuất và khai thác)
ngành không liên quan tới sản xuất,
mức tối đa là 35,5 triệu đô la)
<250
<50 triệu CAD
<500 trong hoạt động sản xuất
<50 trong hoạt động dịch vụ
<50 triệu ZAR

<200

<200
(ngành sử dụng nhiều lao động)
<100 (ngành sử dụng nhiều vốn)
HongKong <100 (ngành sản xuất)
< 50 (ngành phi sản xuất)

<200 triệu Bạt

Nguồn: IFC, 2009 [7]


7
Tại Thái Lan, việc phân loại các doanh nghiệp được đưa ra một cách
chi tiết và cụ thể hơn với sự tách biệt rõ ràng giữa các doanh nghiệp vừa và
doanh nghiệp nhỏ. Các thông số quan trọng được sử dụng là số lượng nhân
công, tài sản cố định và ngành hàng kinh doanh. Theo đó, các doanh

nghiệp nhỏ thuộc ngành sản xuất có số lượng công nhân dưới 50 người, tài
sản dưới 50 triệu bạt, các doanh nghiệp vừa thì có số lượng công nhân từ
51-200 người và tài sản từ 50- 200 triệu bạt; đối với lĩnh vực bán buôn thì
doanh nghiệp nhỏ có số lượng công nhân dưới 25 người, tài sản dưới 50
triệu bạt, doanh nghiệp vừa có số lượng công nhân từ 26-50 người và tài
sản từ 50- 200 triệu bạt...
Từ các tiêu chí phân loại DNNVV của World Bank và ở một số quốc
gia trên thế giới, chúng ta thấy rằng DNNVV là những doanh nghiệp có quy
mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu. Tùy thuộc vào hoàn cảnh
kinh tế của mỗi quốc gia thì việc áp dụng các tiêu chí để xác định DNNVV
có khác nhau. Tuy nhiên, phần lớn khi xác định DNNVV, các quốc gia đã
dựa chủ yếu vào các tiêu chí sau: Số lượng lao động thường xuyên; Số lượng
vốn góp; Doanh thu hàng năm; Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. Đây là các
tiêu chí cơ bản để xác định DNNVV tại mỗi quốc gia và cũng là những tiêu
chí có tính định hướng để luận án làm rõ các tiêu chí cụ thể khi xác định
DNNVV ở Việt Nam.
Tại Việt Nam tại nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của
Chính phủ về việc trợ giúp phát triển DNNVV Việt Nam, DNNVV lại được
định nghĩa:[22]
“DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành ba cấp; siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là
tiêu chí ưu tiên).


8
Bảng 1.3: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
Doanh
nghiệp


Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

siêu nhỏ
Số lao động
I- Nông,
lâm nghiệp

nghiệp và

mại và

Tổng nguồn

nguồn vốn

động

vốn

20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở


20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

10 người trở

10 tỷ đồng

xuống

trở xuống

xây dựng
III- Thương

Số lao

10 người trở

và thuỷ sản
II- Công

Tổng

dịch vụ

Số lao động


Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
người đến đồng đến 100

người đến

200 người

300 người

tỷ đồng

Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200
người đến đồng đến 100

người đến

200 người

300 người

tỷ đồng

Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ

Từ trên 50

người đến

đồng đến 50


người đến

50 người

tỷ đồng

100 người

Nguồn: Tổng hợp từ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP
Theo Nghị định trên, DNNVV phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Về mặt pháp lý: phải là cơ sở kinh doanh đã kinh doanh theo quy định

của pháp luật.
- Về quy mô: được phân thành 3 cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô

tổng nguồn vốn.
- Về vốn đăng ký: phụ thuộc vào quy mô và loại hình doanh nghiệp.
- Về số lượng lao động trung bình hàng năm: phụ thuộc vào quy mô và

loại hình doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngoài những đặc trưng vốn có của một doanh nghiệp hoạt động trong
nền kinh tế, DNNVV còn có những đặc điểm riêng biệt xuất phát từ tính chất
hoạt động như sau:[7]


9
Thứ nhất, DNNVV có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh và tiềm
lực tài chính nhỏ
Với lượng vốn đầu tư giới hạn và số lượng lao động tối đa là 300

người thì quy mô của doanh nghiệp là tương đối nhỏ. Điều này mang lại một
số lợi thế cho DNNVV như khả năng dễ thành lập, dễ gia nhập thị trường,
khả năng thu hồi vốn nhanh. Những lợi thế này đã tạo điều kiện cho các
DNNVV phát triển trong nhiều ngành nghề, trên nhiều địa bàn, lấp vào các
khoảng trống mà các doanh nghiệp lớn để lại.
Tuy nhiên, do quy mô vốn nhỏ nên DNNVV bị hạn chế trong khả năng
tiến hành đầu tư vào mặt bằng, nhà xưởng, máy móc thiết bị và nguyên vật
liệu. Các DNNVV thường không đạt được lợi thế về quy mô như các doanh
nghiệp lớn. Hơn nữa, quy mô nhỏ và vấn đề minh bạch thông tin hạn chế
cũng khiến cho các doanh nghiệp khó khăn trong việc tiếp cận với các nhà
đầu tư để huy động vốn từ các ngân hàng cũng như từ thị trường chứng
khoán. Vì vậy, các DNNVV phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn phi chính thức,
chiếm dụng từ đối tác và lợi nhuận giữ lại. Đối với các doanh nghiệp tiếp cận
được nguồn vốn tín dụng ngân hàng, nguồn tài trợ này cũng không phải lúc
nào cũng đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp do hạn chế về thủ tục vay
vốn đối với ngân hàng, phương án sản xuất kinh doanh chưa hoàn thiện, tài
sản bảo đảm chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn của ngân hàng…
Thứ hai, loại hình doanh nghiệp và ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh
phong phú
DNNVV hoạt động dưới nhiều loại hình doanh nghiệp như hộ kinh
doanh cá thể, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần… trên nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Nhờ quy mô
nhỏ, có khả năng tập dụng được nguồn lao động và nguyên vật liệu tại trong
địa phương, dễ dàng đáp ứng được những thay đổi trong nhu cầu của thị
trường nên DNNVV phát triển nhanh chóng, là nhân tố đóng góp vào ổn định
đời sống xã hội, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.


10
Thứ ba, chiến lược sản xuất kinh doanh, trình độ khoa học kỹ thuật và

năng lực cạnh tranh hạn chế
Nhiều DNNVV thiếu một chiến lược kinh doanh rõ ràng, phù hợp với
sứ mệnh, mục tiêu của doanh nghiệp mà đa phần chỉ xây dựng các kế hoạch
sản xuất kinh doanh mang tính tạm thời, ngắn hạn, đáp ứng nhu cầu biến động
của thị trường. Do đó, DNNVV thường có xu hướng đi chệnh ra sứ mệnh và
mục tiêu đề ra ban đầu và thiếu sự điều chỉnh kịp thời và hợp lý.
Trong thời đại khoa học kỹ thuật thay đổi nhanh chóng, đầu tư vào
khoa học kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tiết kiệm chi phí
trở thành điều kiện cốt lõi để giúp bất kỳ một doanh nghiệp nào nâng cao
năng lực cạnh tranh. Đối với DNNVV, do quy mô vốn bị hạn chế nên việc
đầu tư nâng cấp, đổi mới các máy móc thiết bị, quy trình sản xuất thường
không được thường xuyên nên dẫn tới xu hướng rơi vào tình trạng công nghệ
lạc hậu, trình độ quản lý yếu kém. Hệ quả là các DNNVV thường sử dụng
công nghệ lạc hậu, chi phí sản xuất cao, thiếu kinh nghiệm và trình độ trong
nắm bắt thông tin thị trường cũng như marketing sản phẩm, dịch vụ.
Thứ tư, hoạt động của DNNVV phụ thuộc vào biến động của môi
trường kinh doanh
Quy mô vốn thấp, hoạt động sản xuất kinh doanh mang nặng tính thời
vụ, thiếu chiến lược kinh doanh dài hạn, nguồn vốn thiếu đa dạng dẫn đến
mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh và tính ổn định của DNNVV
tương đối thấp. Chính vì vậy, những thay đổi trong môi trường kinh tế vĩ mô
và môi trường kinh doanh thường có những ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động
của DNNVV. Tuy vậy, với quy mô nhỏ, DNNVV cũng có những lợi thế nhất
định khi dễ dàng chuyển hướng kinh doanh sản xuất, tăng giảm lao động,
thậm chí di chuyển địa điểm sản xuất dễ dàng hơn các doanh nghiệp lớn.


11
Thứ năm, bộ máy điều hành gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao những năng
lực quản trị chưa cao

Với số lượng lao động không nhiều, cơ cấu tổ chức sản xuất cũng như
bộ máy quản lý trong các DNNVV tương đối gọn, không có quá nhiều các
khâu trung gian. Điều này làm tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp; các
quyết định, các chỉ tiêu... đến với người lao động một cách nhanh chóng, tiết
kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Áp dụng mô hình quản lý trực tiếp nên
các quyết định thường được đưa ra nhanh chóng, nhạy bén với những thay đổi
trong môi trường kinh doanh.
Tuy nhiên, việc đưa ra các quyết định nhanh chóng kết hợp với việc thiếu
nghiên cứu tình hình thị trường thường dẫn tới rủi ro cho doanh nghiệp khi các
quyết định đưa ra thiếu tính chuẩn xác. Đây là hạn chế xuất phát từ thực tế một
bộ phận ban lãnh đạo DNNVV ít được đào tạo qua các trường lớp chính quy,
thiếu những kiến thức cơ bản về tài chính, luật pháp, quản trị kinh doanh…
1.1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế
DNNVV có vai trò rất lớn trong quá trình tăng trưởng kinh tế của nhiều
quốc gia hay các vùng miền, kể cả ở các quốc gia phát triển và đang phát
triển. Các DNNVV hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân từ
sản xuất công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ… đáp ứng được nhu
cầu ngày càng đa dạng, phong phú của người tiêu dùng. Ở những nền kinh tế
có đặc điểm phát triển khác nhau vai trò của DNNVV được thể hiện ở các
mức độ khác nhau. Nhưng thực tế cho thấy tầm quan trọng của DNNVV ngày
càng lớn khi mà phạm vi hoạt động ngày càng mở rộng thể hiện thông qua số
lượng doanh nghiệp, hoạt động có mặt ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực và tồn tại
như một bộ phận không thể thiếu của nền kinh tế mỗi quốc gia.[21]
Thứ nhất, DNNVV tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần
giảm thất nghiệp. Do các DNNVV tham gia kinh doanh ở tất cả các ngành
nghề, lĩnh vực của nền kinh tế với đa dạng các sản phẩm nên có thể đảm bảo


12
cơ hội việc làm cho nhiều đối tượng lao động ở nhiều cùng miền khác nhau.

Mặt khác, do đặc điểm sản xuất kinh doanh không yêu cầu trình độ cao nên
có thể sử dụng được cả lao động ở các vùng sâu, vùng xa, vùng chưa kinh tế
chưa phát triển. Đặc biệt khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, trong khi
các doanh nghiệp lớn thường phải sa thải nhân công để cắt giảm chi phí thì
các DNNVV, với tính chất linh hoạt và năng động của mình, có thể thích ứng
nhanh với sự biến động của thị trường, có thể đứng vững mà không phải cắt
giảm nhân công, hoặc có thể nhanh chóng thu hút lại lực lượng lao động khi
nền kinh tế đi vào chu kỳ phục hồi.
Thứ hai, DNNVV giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Ở hầu hết các nền kinh tế, các DNNVV là những nhà
thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các
thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì vậy, DNNVV được
xem như thanh giảm sốc cho nền kinh tế trước những biến động lớn. Với lợi
thế về vốn đầu tư ít và nguồn lao động dồi dào, trong những năm qua,
DNNVV phát triển ngày càng nhanh và chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong
tổng số doanh nghiệp. DNNVV cung cấp cho thị trường nhiều mặt hàng
phong phú, đa dạng ở tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế, tạo ra nhiều sự lựa
chọn, đáp ứng được mọi nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó thúc đẩy sức tiêu
thụ của nền kinh tế. Vì thế mức độ đóng góp của các DNNVV vào tổng sản
lượng của nền kinh tế là rất lớn.
Thứ ba, DNNVV khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương, góp
phần chuyền dịch cơ cấu kinh tế. Trong nền kinh tế bao giờ cũng có những
vùng sâu, vùng xa, là những vùng kém phát triển, có điều kiện tự nhiên không
thuận lợi hoặc cơ sở hạ tầng chưa phát triển. Nếu nền kinh tế chỉ tồn tại các
doanh nghiệp lớn có xu hướng tập trung ở các thành phố, thị xã, các khu công
nghiệp mà thiếu đi các doanh nghiệp nhỏ thì sẽ xảy ra tình trạng phát triển
mất cân đối giữa các vùng miền, không tận dụng hết nguồn tài nguyên quốc


13

gia, làm giảm hiệu quả hoạt động của nền kinh tế. Trong khi đó, với quy mô
vốn đầu tư nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ, dễ khởi sự, các DNNVV có thể tham
gia vào nhiều thị trường nhằm khai thác tiềm năng và thế mạnh về đất đai, tài
nguyên và lao động của từng vùng, đặc biệt là các ngành nông - lâm - hải sản
và ngành công nghiệp chế biến. DNNVV cũng chính là chủ thể tác động tích
cực nhất vào việc duy trì và phát triển các ngành nghề truyền thống như mây
tre đan, gốm sứ, dệt...Vì vậy, có thể nói DNNVV đóng vai trò hết sức quan
trọng trong công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông thôn góp phần thu
hẹp khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn, đồng thời thúc đẩy
các ngành thương mại dịch vụ, tiểu thương phát triển góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.
Thứ tư, DNNVV thúc đẩy nền kinh tế năng động. Một nền kinh tế đặt tỉ
lệ quá lớn nguồn lực tài nguyên và lao động vào các doanh nghiệp lớn thì nền
kinh tế sẽ chậm chạp do quy mô lớn dẫn tới bộ máy quản lý cồng kềnh với
các quyết định kinh doanh chậm chạp. Ngược lại, với một tỉ lệ thích hợp các
doanh nghiệp có quy mô nhỏ, dễ điều chỉnh hoạt động, nền kinh tế sẽ trở nên
năng động, linh hoạt hơn, thích nghi được với những biến động thị trường bắt
kịp xu hướng của nền kinh tế thế giới.
1.1.2. Tiếp cận tín dụng ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa
1.1.2.1. Khái niệm ngân hàng thương mai
NHTM đã có lịch sử hình thành và phát triển hàng trăm năm gắn liền với
sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động
rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại
kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị
trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế
tài chính quan trọng nhất. NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm cầu
nối giữa huy động vốn và cho vay vốn trong nền kinh tế.[5]



14
Cho đến nay, có rất nhiều khái niệm về NHTM. Ở Mỹ: “Ngân hàng
thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính”. Đạo luật ngân hàng của
Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp
hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới
hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho
chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 của nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng
được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
Từ những quan điểm và quy định trên có thể tổng quát: NHTM là một
tổ chức tín dụng kinh doanh và cung ứng thường xuyên đa dạng các dịch vụ
tài chính như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản. Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm đáp ứng
nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại
Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội Việt
Nam ban hành ngày 29/6/2010, hoạt động cấp tín dụng được thực hiện thông
qua các nghiệp vụ: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.[5]
Tín dụng ngân hàng đối với DNNVV có thể được hiểu là việc thỏa thuận
giữa ngân hàng và DNNVV, theo đó ngân hàng chuyển giao tài sản cho DNNVV sử
dụng theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

Nguồn tiền dùng để ngân hàng cấp tín dụng cho DNNVV đến từ hai
nguồn gồm: vốn tự có của ngân hàng và nhận tiền gửi của khách hàng. Cụ thể:
- Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc


vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số
tài sản nợ khác theo quy định của NHNN Việt Nam


×