Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

KẾ TOÁN MUA bán HÀNG hóa tại LIÊN HIỆP HTX THƯƠNG mại TPHCM (SAIGON CO OP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn :

Ths. Phan Thị Thương Huyền

Sinh viên thực hiện

Võ Trần Lan Anh

MSSV:

:

0954030044

Lớp:

TP. Hồ Chí Minh, 2013



09DKTC2


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ngành:

KẾ TOÁN

Chuyên ngành:

KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn :

Ths. Phan Thị Thương Huyền

Sinh viên thực hiện

Võ Trần Lan Anh

MSSV:

:


0954030044

Lớp:

TP. Hồ Chí Minh, 2013

09DKTC2


BM05/QT04/ĐT

Khoa: …………………………..

PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN/ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐA/KLTN)

1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1) ................................................... MSSV: ………………. Lớp: .................
(2) ................................................... MSSV: ………………. Lớp: .................
(3) ................................................... MSSV: ………………. Lớp: .................

2.

3.

4.

5.

Ngành

: ..................................................................................................
Chuyên ngành : ..................................................................................................
Tên đề tài : .........................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Các dữ liệu ban đầu : ........................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Các yêu cầu chủ yếu : ........................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Kết quả tối thiểu phải có:
1) ........................................................................................................................
2) ........................................................................................................................
3) ........................................................................................................................
4) ........................................................................................................................
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)

TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn chính
(Ký và ghi rõ họ tên)

Giảng viên hướng dẫn phụ
(Ký và ghi rõ họ tên)


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại
Thành Phố Hồ Chí Minh (Saigon Co.op), không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Võ Trần Lan Anh

SVTH: Võ Trần Lan Anh

năm


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu và Quý Thầy cô
Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng
dạy và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân
thành cảm ơn Cô Phan Thị Thương Huyền đã hướng dẫn em nhiệt tình để em hoàn
thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp này.

Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Liên Hiệp Hợp Tác Xã
Thương Mại Thành Phố Hồ Chí Minh (SAIGON CO.OP), các cô chú và anh chị
phòng Kế toán đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài luận tốt
nghiệp đúng thời hạn.
Cuối cùng, em cảm ơn gia đình, bạn bè luôn ủng hộ và giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực hiện bài này.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm
nên đề tài nghiên cứu sẽ còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của Quý Thầy Cô, cô chú, anh chị phòng kế toán trong công ty để em có
thể hoàn thành tốt đề tài này.

SVTH: Võ Trần Lan Anh


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

…………………………………………………………..1

CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT MUA BÁN HÀNG HÓA…… ………………4
1.1.

Khái quát chung về nghiệp vụ mua hàng………...………………….…….4

1.1.1.


Đặc điểm nghiệp vụ mua hàng……………....…………………………. 4

1.1.2.

Thời điểm xác định hàng mua...……………………...…………………..4

1.1.3.

Nhiệm vụ hạch toán hàng mua...……...………………………………….4

1.2.

Khái quát chung về nghiệp vụ bán hàng.…………………………………..5

1.2.1.

Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng……………………………………...……..5

1.2.2.

Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng…………………………….…..6

1.2.3.

Các phương pháp bán hàng trong doanh nghiệp thương mại…………..6

1.2.3.1. Phương thức bán buôn….……………………………………………………6
1.2.3.2. Bán lẻ hàng hóa….………………………………………….………………..7
1.2.3.3. Phương thức bán hàng đại lý………………………………………………..7
1.2.3.4. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm…………………………………7

1.2.4.
1.3.

Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ bán hàng….………….8

Kế toán mua hàng……………………………………………………………8

1.3.1.

Nguyên tắc tính giá...……………………………………………………..8

1.3.2.

Chứng từ sử dụng.....……………………………………………………..9

1.3.3.

Kế toán chi tiết………...…………………………………………………10

1.3.4.

Kế toán tổng hợp...………………………………………………………11

1.3.4.1. Phương pháp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên…. 11
1.3.4.2. Phương pháp hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.... ………16
1.4.

Kế toán bán hàng…………………………………………………………...17

1.4.1.


Chứng từ sử dụng..…...…………………………………………………17

SVTH: Võ Trần Lan Anh

i


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

1.4.2.

Kế toán chi tiết...…………………………………………………………18

1.4.3.

Kế toán tổng hợp..……………………………………………………….19

1.4.3.1. Tài khoản sử dụng….……………………………………………………….19
1.4.3.2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa….…….………………………….24
1.4.3.3. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa….………….………………………..26
1.4.3.4. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ qua đại lý….………….……………………...27
1.4.3.5. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trả chậm, trả góp.…….…………….... …28
1.4.3.6. Kế toán một số trường hợp được xem là bán hàng……………………..28
1.4.4.

Kế toán các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán trả lại ...31


1.4.4.1. Chiết khấu thanh toán…..………………………………………………….31
1.4.4.2. Chiết khấu thương mại………….………………………………………….33
1.4.4.3. Giảm giá hàng bán….………………………………………………………34
1.4.4.4. Hàng bán bị trả lại…………….……………………………………………35

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ LIÊN HIỆP HTX TM
TP.HCM (SAIGON CO.OP)… ……………………………………………38
2.1.

Giới thiệu về công ty...……………………………………………………...38

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển……………………………………….38

2.1.2.

Chức năng, nhiệm vụ của Công ty….……………………………...…. .45

2.1.3.

Phương hướng hoạt động trong thời gian tới …………………………46

2.2.

Tổ chức bộ máy quản lý……………………………………………………47

2.2.1.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý…………………..……………………..47


2.2.2.

Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận…………….……….……………...48

2.3.

Tổ chức phòng kế toán……………………………………………………..51

2.3.1.

Cơ cấu tổ chức phòng kế toán …………………………………………51

2.3.2.

Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận……………………………………51

2.3.3.

Hình thức kế toán………………………………………………………..52

SVTH: Võ Trần Lan Anh

ii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền


2.3.3.1. Trình tự và phương pháp ghi sổ………..…………………………………53
2.3.3.2. Hệ thống báo cáo tài chính……………………………………………. …54
2.4.

Đánh giá chung………...……………………………………………………54

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
MUA BÁN HÀNG HÓA …………………………………………………55
3.1.

Đặc điểm kinh doanh và chính sách kế toán tại doanh nghiệp …………55

3.1.1.

Đặc điểm kinh doanh……………………………………………………55

3.1.2.

Chính sách kế toán………………………………………………………56

3.2.

Kế toán mua hàng………………………………………………………….57

3.2.1.

Nguyên tắc tính giá…………………………………………………...…57

3.2.2.


Chứng từ sử dụng…………………………………………………….....58

3.2.3.

Kế toán chi tiết…………………………………………………………...58

3.2.3.1. Quá trình mua hàng………………………………………………………...58
3.2.3.2. Mua hàng thừa, thiếu so với hóa đơn…….………………………………63
3.2.3.3. Mua hàng được hưởng chiết khấu, giảm giá …….……………………63
3.2.3.4. Mua hàng có khuyến mãi…………………………………………………..64
3.2.3.5. Mua hàng trả lại nhà cung cấp…………………….……………………..64
3.2.4.

Kế toán tổng hợp ……………………………………………………..…68

3.2.4.1. Tài khoản hạch toán………………………………………………………..68
3.2.4.2. Kế toán mua hàng tại doanh nghiệp…………………………………… .68
3.2.4.3. Kế toán mua hàng trả lại nhà cung cấp …………………………………73
3.3.

Kế toán bán hàng ………………………………………………………......75

3.3.1.

Chứng từ sử dụng…………………………………………………….....75

3.3.2.

Kế toán chi tiết…………………………………………………………..75


3.3.2.1. Bán hàng không phát sinh thừa thiếu …….…………………………......77

SVTH: Võ Trần Lan Anh

iii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

3.3.2.2. Bán hàng có phát sinh thừa thiếu ………..……………………………….80
3.3.2.3. Bán hàng có giảm giá, chiết khấu ………..………………………………81
3.3.2.4. Bán hàng có khuyến mãi …………………………………………………..81
3.3.2.5. Hàng bán bị trả lại …………………………………………………………81
3.3.3.

Kế toán tổng hợp ………………………………………………………..82

3.3.3.1. Tài khoản sử dụng………………………………...……..….……………...82
3.3.3.2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa……….……….………………….83
3.3.3.3. Kế toán hàng bán trả lại ……………………….………………………….87

CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ …………………………....92
4.1.

Nhận xét……………………………………………………………………..92

4.1.1. Tình hình chung ở công ty…………………………………………..….92
4.1.1.1. Thuận lợi ……………..…………………………………………………......92

4.1.1.2. Khó khăn …………………………………………………………………….92
4.1.2. Về công tác kế toán ………………………………………………..……..93
4.1.2.1. Phần mềm sử dụng………………………………………………......…. …93
4.1.2.2. Luân chuyển, lưu trữ chứng từ ………………………….…………..……94
4.1.2.3. Các mẫu sổ chứng từ ……………………………………….………………94
4.1.2.4. Phương pháp hạch toán ……………………………………...…………95
4.2.

Một số kiến nghị, giải pháp ……………………………………………….96
KẾT LUẬN ……………………………………………………………….98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………….100
PHỤ LỤC …………………………………………………………………100

SVTH: Võ Trần Lan Anh

iv


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký Hiệu

Giải Thích

AFTA

Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN


ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BCTC

Báo cáo tài chính

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCDC

Công cụ dụng cụ

CKTM

Chiết khấu thương mại

Co.op Food

Co-operatives Food

Co.op Mart

Co-operatives Market

CP


Cổ phần

DV

Dịch vụ

ĐV

Đơn vị

GT

Giá trị

GTGT

Giá trị gia tăng

HACCP

Hazard Analysis and Critical Control Points_ Là
những nguyên tắc đươc sử dụng trong việc thiết lập hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm.

HCM

Hồ Chí Minh

HH


Hàng hóa

HTVCo.op

Ho Chi Minh Television Co-operatives

SVTH: Võ Trần Lan Anh

v


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

HTX

Hợp tác xã

ISO

International Organization for Standardization_ Tổ
chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

KC

Kết chuyển

KM


Khuyến mãi

KT

Kinh Tế

KTTH

Kế toán tổng hợp

LH

Liên Hiệp

LP

Liên phường

MB

Mua bán

MTV

Một Thành Viên

NCC

Nhà cung cấp


NN

Nông nghiệp



Quyết Định

Saigon Co.op

Saigon Union Of Trading Co-operatives

SC IMEX., JSC

Success Import- Export Joint Stock Company _
Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Thành Công

SC MEDIA

Saigon Co.op Media

SCID., JSC

Saigon Coop Investment Development Joint Stock
Company _ Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển
Saigon Co.op

SGGP


SVTH: Võ Trần Lan Anh

Sài Gòn Giải Phóng

vi


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

TK

Tài khoản

TM

Thương mại

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

TP

Thành phố

TSCĐ

Tài sản cố định


TTPP

Trung tâm phân phối

UB

Ủy Ban

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

UNDP

United Nations Development Programme

VAT

Value added tax_ thuế GTGT

VDA., JSC

Viet Nam Distribution Network Development And
Investment Join Stock Company_ Công Ty Cổ Phần
Đầu Tư Phát Triển Hệ Thống Phân Phối Việt Nam

VNĐ

Việt Nam Đồng


WTO

World Trade Organization_ Tổ chức Thương mại
Thế giới

XH

Xã Hội

XHCN

Xã Hội Chủ Nghĩa

XNK

Xuất nhập khẩu

SVTH: Võ Trần Lan Anh

vii


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ,
SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH


Bảng biểu 2.1

Số siêu thị Co.op Mart (2002 – 2012)

40

Bảng biểu 2.2

Doanh thu, tốc độ tăng doanh thu (2002 -2012)

42

Bảng biểu 3.1

Số liệu tổng kết năm liên quan đến mua bán

90

hàng hóa
Biểu đồ 2.1

Số siêu thị Co.op Mart (2002 – 2012)

41

Biểu đồ 2.2

Doanh thu, tốc độ tăng doanh thu (2002- 2012)

42


Lưu đồ 3.1

Siêu thị trong thành phố mua hàng

61

Lưu đồ 3.2

Siêu thị tỉnh, kho mua hàng

62

Lưu đồ 3.3

Siêu thị thành phố, kho trả hàng

65

Lưu đồ 3.4

Siêu thị tỉnh trả hàng

67

Lưu đồ 3.5

Kho bán cho siêu thị nội thành

78


Lưu đồ 3.6

Kho bán cho siêu thị tỉnh

79

Mẫu sổ 1.1

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng

10

hóa)
Mẫu sổ 1.2

Sổ chi tiết bán hàng

SVTH: Võ Trần Lan Anh

18

viii


Luận văn tốt nghiệp
Mẫu sổ 1.3

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người


19

bán)
Mẫu sổ 3.1

Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hóa

60

Mẫu sổ 3.2

Sổ chi tiết thanh toán

76

Mẫu sổ 3.3

Sổ chi tiết doanh thu bán hàng giao thẳng

77

Sơ đồ 1.1

Kế toán hạch toán mua hàng trong nước

13

Sơ đồ 1.10


Kế toán hạch toán bán hàng vận chuyển thẳng_

25

phương thức giao tay ba
Sơ đồ 1.11

Kế toán hạch toán bán vận chuyển hàng_

26

phương thức gởi hàng
Sơ đồ 1.12

Kế toán hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa

26

Sơ đồ 1.13

Kế tán hạch toán tiêu thụ qua đại lý_ tại đơn vị

27

gởi hàng
Sơ đồ 1.14

Kế toán hạch toán tiêu thụ qua đại lý_ tác các

27


đơn vị
Sơ đồ 1.15

Kế toán hạch toán bán trả chậm, trả góp

28

Sơ đồ 1.16

Kế toán hạch toán bán trao đổi hàng hóa cùng

28

thời điểm
Sơ đồ 1.17

Kế toán hạch toán bán trao đổi hàng hóa khác

29

thời điểm_ nhận hàng trước
Sơ đồ 1.18

Kế toán hạch toán bán trao đổi hàng hóa khác

SVTH: Võ Trần Lan Anh

ix


29


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền
thời điểm_ giao hàng trước

Sơ đồ 1.19

Kế toán hạch toán xuất hàng trả lương cho

30

công nhân viên
Sơ đồ 1.2

Kế toán hạch toán mua hàng nhưng chưa có

13

hóa đơn
Sơ đồ 1.20

Kế toán hạch toán xuất hàng hóa tiêu dùng nội

30

bộ cho sản xuất hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT

Sơ đồ 1.21

Kế toán hạch toán xuất hàng hóa tiêu dùng nội

31

bộ cho sản xuất hàng hóa, dịch vụ không chịu
thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp
Sơ đồ 1.22

Kế toán hạch toán chiết khấu thanh toán

32

Sơ đồ 1.23

Kế toán hạch toán chiết khấu thương mại

34

Sơ đồ 1.24

Kế toán hạch toán giảm giá hàng bán

35

Sơ đồ 1.25

Kế toán hạch toán hàng bán trả lại


36

Sơ đồ 1.3

Kế toán hạch toán mua hàng thiếu so với hóa

14

đơn
Sơ đồ 1.4

Kế toán hạch toán mua hàng thừa so với hóa

14

đơn
Sơ đồ 1.5

Kế toán hạch toán hàng hóa đem đi gia công

15

Sơ đồ 1.6

Kế toán hạch toán các khoản giảm trừ hàng

15

SVTH: Võ Trần Lan Anh


x


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền
mua và chiết khấu thanh toán

Sơ đồ 1.7

Kế toán hạch toán mua hàng theo phương pháp

17

kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.8

Kế toán hạch toán bán hàng qua kho_phương

24

thức tiêu thụ trực tiếp
Sơ đồ 1.9

Kế toán hạch toán bán hàng qua kho_ phương

25

thức chuyển hàng

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

47

Sơ đồ 2.2

Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng kế toán

51

Sơ đồ 2.3

Trình tự ghi sổ Nhật Ký Chung

53

SVTH: Võ Trần Lan Anh

xi


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Sau 38 năm giành được độc lập, thống nhất đất nước, nước ta đang mở cửa

và hội nhập với thế giới trên mọi lĩnh vực văn hóa kinh tế xã hội, đặc biệt là lĩnh
vực kinh tế. Hiện nay, nước ta đã trở thành thành viên chính thức của một số tổ
chức như: AFTA, ASEAN, WTO… Đây là cơ hội để phát huy lợi thế của đất nước
đồng thời tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa học kỹ thuật,… từ bên ngoài.
Nhưng cũng tạo nên những thử thách to lớn cho nền kinh tế còn non yếu của nước
nhà. Trong đó bao gồm sự tác động lớn đến lĩnh vực thương mại khi hàng hóa trên
thị trường ngày càng phong phú, đa dạng thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng. Để đáp ứng nhu cầu của thị trường đã xuất hiện nền kinh tế nhiều thành
phần. Thương nghiệp mua bán hàng hóa là một trong các thành phần kinh tế, đã góp
một phần không nhỏ vào việc luân chuyển hàng hóa phục vụ nhu cầu sản xuất và
tiêu dùng. Đối với các doanh nghiệp thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa là
nghiệp vụ chủ yếu hình thành nên kết quả kinh doanh và tạo ra lợi nhuận. Đồng thời
là biện pháp tích lũy tiền tệ, xây dựng cơ sở vật chất nhằm thực hiện tái đầu tư. Để
quản lý tốt nghiệp vụ mua – bán hàng thì với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế
thì doanh nghiệp cũng phải thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới.
Saigon Co.op vừa là doanh nghiệp nhà nước, vừa là doanh nghiệp thương
mại chuyên về lĩnh vực bán sỉ, bán lẻ. Với khả năng nhắm bắt nhu cầu của người
tiêu dùng, luôn không ngừng cải thiện và tiếp cận với những xu hướng mới, Saigon
Co.op đã khẳng định thương hiệu và phát triển mạnh mẽ trong suốt 17 năm từ khi
thành lập siêu thị CoopMart đầu tiên.
Với mong muốn có cái nhìn tổng quát quá trình mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp nói riêng và toàn xã hội nói chung, em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là
“Kế Toán Mua – Bán Hàng Hóa Tại Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương Mại Thành

SVTH: Võ Trần Lan Anh

1


Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

Phố Hồ Chí Minh (SAIGON CO.OP)”. Và từ đó, em hy vọng có thể đưa ra những
nhận xét, kiến nghị để hoàn thiện quá trình mua bán hàng hóa tại Liên hiệp.
2. Tình hình nghiên cứu:
Khóa luận nghiên cứu thực trạng mua bán hàng hóa tại Liên Hiệp Hợp Tác
Xã Thương Mại Thành phố Hồ Chí Minh, được tiếp nối từ bài báo cáo thực tập tại
doanh nghiệp của em thực hiện vào tháng 3/2013 và tham khảo các bài tốt nghiệp
khác thực hiện tại Liên hiệp 2012.
3. Mục đích nghiên cứu:
-

Áp dụng những kiến thức chuyên ngành Kế toán – Tài chính mà em đã học
tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành Phố Hồ
Chí Minh vào thực tế.

-

Tìm hiểu các chính sách chế độ kế toán của Bộ Tài Chính ban hành.

-

Hiểu biết thêm những kiến thức chuyên sâu về ngành Kế Toán- Tài Chính và
lĩnh vực mua bán hàng hóa.

-

Tự bản thân đưa ra những nhận xét, kiến nghị để góp phần hoàn thiện quá
trình mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp.


-

Có tầm nhìn tổng quát chung về quá trình mua bán hàng hóa trong nước.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
-

Nhắm vững lý thuyết về quá trình mua bán hàng hóa trong nước.

-

Nghiên cứu vấn đề mua bán hàng hóa trên phương diện lý thuyết kết hợp với
thực tế: mua bán hàng hóa trong nước, quy trình lưu chuyển hàng hóa, chứng
từ phát sinh trong quá trình mua bán của bản thân công ty và với nền kinh tế.

-

Phân tích tổng quát mua bán hàng hóa của Liên Hiệp Hợp Tác Xã Thương
Mại Thành Phố 2010, 2011, 2012.

-

Đưa ra những nhận xét, kiến nghị góp phần phát triển, hoàn thiện quá trình
mua bán hàng hóa tại doanh nghiệp.

SVTH: Võ Trần Lan Anh

2



Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

5. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
-

Trên cơ sở lý thuyết chuyên ngành Kế toán - Tài chính.

-

Tham khảo các chế độ chính sách kế toán của Bộ Tài Chính.

-

Phương pháp thu thập số liệu, chứng từ mua bán hàng hóa tại Liên Hiệp
HTX TM TP.HCM.

-

Phương pháp thống kê, khái quát hóa vấn đề nghiên cứu phân tích.

-

Phương pháp phân tích, tổng hợp và đánh giá dựa trên những lý luận cơ bản
về mua bán hàng hóa gắn với thực tiễn tại Liên Hiệp HTX TM TP.HCM.

6. Dự kiến kết quả nghiên cứu:
-


Sinh viên nắm vững lý thuyết về mua bán hàng hóa.

-

Sinh viên hiểu rõ, giải thích được quá trình mua bán ở doanh nghiệp.

-

Sinh viên đưa ra những nhận xét, đề xuất các giải pháp để giảm thiểu chi phí,
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Liên Hiệp HTX TM TP.HCM.

-

Sinh viên có tầm nhìn tổng quát chung về quá trình mua bán, lưu chuyển
hàng hóa trong nền kinh tế.

7. Bố cục của đề tài:
Đề tài thực hiện gồm bốn chương như sau:
-

Chương 1: Tổng quát mua bán hàng hóa

-

Chương 2: Giới thiệu khái quát về Liên Hiệp HTX TM TP.HCM
(SAIGON CO.OP)

-


Chương 3: Thực trạng tổ chức công tác kế toán mua bán hàng hóa

-

Chương 4: Nhận xét và kiến nghị, giải pháp

SVTH: Võ Trần Lan Anh

3


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

CHƯƠNG I: TỔNG QUÁT MUA BÁN HÀNG HÓA
1.1.

Khái quát chung về nghiệp vu mua hàng:

1.1.1. Đặc điểm nghiệp vụ mua hàng:
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên trong quá trình lưu chuyển hàng hóa tại
doanh nghiệp thương mại, tạo tiền đề vật chất cho các quá trình tiếp theo. Trong quá
trình này, vốn của doanh nghiệp chuyển biến từ hình thái tiền tệ sang hình thái hàng
hóa, doanh nghiệp nắm được quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về
tiền tệ hoặc có trách nhiệm phải thanh toán nợ cho nhà cung cấp.
Hàng hóa được coi là hàng mua khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
-

Hàng hóa phải được thông qua một phương thức mua bán thanh toán tiền hàng

nhất định.

-

Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa, mất quyền sở hữu về tiền
tệ hay một loại hàng hóa khác.

-

Hàng hóa mua vào với mục đích để bán ra hoặc qua gia công sản xuất rồi bán ra.
1.1.2. Thời điểm xác định hàng mua:
Hàng mua được ghi nhận khi hàng hóa đã chuyển giao quyền sở hữu từ

người bán sang người mua và người mua đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh
toán. Thời điểm xác định mua hàng có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý vì:
-

Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa giữa 2 bên.

-

Là điểm mốc để phân định trách nhiệm vật chất giữa bên mua, bên bán về giá trị
lô hàng, tránh những tổn thất về hàng hóa và sự tranh chấp, khiếu nại.
1.1.3. Nhiệm vụ hạch toán hàng mua:
Hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong doanh nghiệp thương mại cần thực hiện

tốt các nhiệm vụ sau:
-

Theo dõi, ghi chép và phản ánh kịp thời chính xác chỉ tiêu hàng mua về số

lượng, chủng loại, quy cách, thời điểm ghi nhận hàng mua.

SVTH: Võ Trần Lan Anh

4


Luận văn tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

Theo dõi, kiểm tra giám sát để thực hiện tốt kế hoạch mua hàng theo từng nguồn
hàng, từng nhà cung cấp, từng đơn vị đặt hàng với người bán và tình hình thanh
toán nợ với nhà cung cấp.

-

Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho bộ phận nghiệp vụ mua hàng của
doanh nghiệp để luôn có định mức tồn kho cần thiết đảm bảo lượng hàng hóa
bán ra. Tuy nhiên, không để định mức tồn kho quá lớn gây ảnh hưởng đến thời
gian luân chuyển của hàng hóa.

1.2.

Khái quát chung về nghiệp vụ bán hàng:

1.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp thương mại. Quá trình này là sự chuyển giao quyền sở hữu về hàng

hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc
quyền được đòi tiền của người mua.
Theo quy định hiện hành, hàng bán phải thỏa mãn các điều kiện sau:
-

Hàng hóa phải thông qua quá trình mua bán và thanh toán theo một phương thức
thanh toán nhất định.

-

Hàng hóa phải được chuyển quyền sở hữu sang bên mua và bên bán đã thu được
tiền hoặc một loại hàng hóa khác hoặc được người mua chấp nhận nợ.

-

Hàng hóa bán ra phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp
mua vào hoặc gia công chế biến rồi bán ra.
Ngoài ra, một số trường hợp sau cũng được coi là hàng bán:

-

Hàng hóa xuất bán cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp có tổ chức kế toán riêng.

-

Hàng hóa dùng để trao đổi lấy hàng hóa khác không tương tự về bản chất và giá
trị.

-


Doanh nghiệp xuất hàng hóa của mình để tiêu dùng nội bộ.

-

Hàng hóa doanh nghiệp mua về và xuất ra làm hàng mẫu.

-

Hàng hóa xuất để biếu tặng, trả lương, trả thưởng cho cán bộ công nhân viên,
chia lãi cho các bên góp vốn liên doanh.

SVTH: Võ Trần Lan Anh

5


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

1.2.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng:
Dựa vào điều 10 chuẩn mực kế toán số 14 (Quyết định số 149/2001/QĐ –
BTC ngày 31/12/2011) về Doanh thu và thu khác, doanh thu bán hàng được ghi
nhận chỉ khi giao dịch bán hàng đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

-


Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa và quyền kiểm soát hàng hóa.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

-

Doanh thu đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

-

Xác định được khoản chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3. Các phương pháp bán hàng trong doanh nghiệp thương mại:
1.2.3.1. Phương thức bán buôn:
Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản

xuất để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra.
Đặc điểm của hàng hóa bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu
thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
chưa được thực hiện. Hàng hóa thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số
lượng lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức
thanh toán. Trong bán buôn hàng hóa thường bao gồm 2 phương thức sau:
-

Bán qua kho _ là dạng mua hàng hóa về dự trữ sau đó xuất ra bán. Gồm: bán
trực tiếp tại kho và bán theo hình thức gởi hàng.


-

Bán vận chuyển thẳng_ là phương thức khi mua hàng hóa về từ nhà cung cấp
không đem về nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển bán
ngay cho khách hàng. Gồm: giao hàng trực tiếp (giao tay ba) và hình thức gửi
hàng.

SVTH: Võ Trần Lan Anh

6


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

1.2.3.2. Bán lẻ hàng hóa:
Là phương pháp bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức kinh tế,
các đơn vị kinh tế tập thể mua về để sử dụng. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ
hoặc bán đơn chiếc, giá bán thường ổn định. Bao gồm các dạng:
-

Thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà việc thu tiền ở người mua và giao
hàng cho người mua tách rời nhau. Điều đó giúp tránh được những sai sót, mất
mát hàng hóa và tiền, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và phân bổ trách
nhiệm đến từng cá nhân cụ thể. Tuy nhiên, nó gây phiền hà cho khách hàng về
thời gian thủ tục nên áp dụng chủ yếu cho những mặt hàng giá trị cao.

-


Thu tiền trực tiếp: Là hình thức nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách
hàng và giao hàng cho khách. Hình thức này phổ biến vì tiết kiệm được thời
gian mua hàng và tiết kiệm được lao động tại quầy hàng.
1.2.3.3. Phương thức bán hàng đại lý:
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở

nhận bán đại lý, ký gởi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Số hàng chuyển giao
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đại lý thanh toán tiền bán
hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì nghiệp vụ bán hàng mới hoàn thành. Sau khi
bán được hàng, đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng một
khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý.
1.2.3.4. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm:
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp dành cho người mua ưu đãi được
trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp được hưởng thêm khoản chênh lệch
giữa giá bán trả góp và giá bán theo phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi
doanh nghiệp giao hàng cho người mua, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Tuy
nhiên, khoản lãi trả góp chưa được ghi nhận toàn bộ mà được phân bổ dần vào
doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.

SVTH: Võ Trần Lan Anh

7


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền

1.2.4. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nghiệp vụ bán hàng:
-


Yêu cầu quản lý nghiệp vụ bán hàng là theo dõi, phản ánh giá trị tài sản doanh
nghiệp từ hình thái hàng hóa chuyển sang hình thái tiền tệ. Do đó cần phải đảm
bảo các chỉ tiêu sau:
+ Quản lý về doanh thu bán hàng hóa: là cơ sở quan trọng để xác
định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước. Đó cũng là cơ sở để xác
định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại mà trong đó
bao gồm: quản lý doanh thu thực tế, quản lý các khoản giảm trừ doanh thu,
doanh thu thuần.
+ Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán
công nợ phải thu khách hàng. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ thời hạn thanh
toán tiền hàng để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn kinh doanh. Đồng thời
phải quản lý giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ để xác định kết quả bán hàng.

-

Nhiệm vụ của kế toán nghiệp vụ bán hàng bao gồm:
+ Ghi chép và phản ánh chính xác kịp thời tình hình bán hàng của
doanh nghiệp cả về số lượng, giá trị theo từng mặt hàng, nhóm hàng.
+ Phản ánh chính xác tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và
thanh toán công nợ phải thu ở người mua.
+ Tính toán chính xác giá vốn của hàng hóa tiêu thụ để từ đó xác
định chính xác kết quả bán hàng.
+ Cung cấp những thông tin cần thiết cho những bộ phận có liên
quan và Ban giám đốc để có thể nắm được thực trạng tiêu thụ hàng hóa, kịp
thời đưa ra những chính sách điều chỉnh cho phù hợp với thị trường.

1.3.

Kế toán mua hàng:


1.3.1. Nguyên tắc tính giá:
Hàng hóa mua vào được ghi nhận theo giá thực tế:
TRỊ GIÁ THỰC
TẾ NHẬP HH

=

GIÁ MUA GHI TRÊN

SVTH: Võ Trần Lan Anh

HÓA ĐƠN

-

8

CÁC KHOẢN
GIẢM TRỪ

+

CHI PHÍ
MUA HÀNG


Luận văn tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phan Thị Thương Huyền


Trong đó:
-

Giá mua ghi trên hóa đơn:
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ là giá không bao gồm thuế GTGT.
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc không áp dụng thuế GTGT là giá bao gồm cả thuế GTGT.
+ Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bao gồm cả
thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Trường hợp doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí để sơ chế, phân
loại, chọn lọc làm tăng thêm giá trị của hàng hóa thì bộ phận giá trị này cũng
được tính vào trị giá mua hàng hóa.

-

Các khoản giảm trừ:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp được hưởng do
mua hàng với số lượng lớn.
+ Giảm giá hàng mua: Do số hàng mua vào kém phẩm chất, sai quy
cách so với hợp đồng nên doanh nghiệp được người bán giảm giá.
+ Hàng mua trả lại: Là trị giá hàng hóa doanh nghiệp đã mua nhưng
kém phẩm chất, sai quy cách, doanh nghiệp mua không chấp nhận và trả lại
cho người bán.

-

Chi phí mua hàng:
+ Chi phí vận chuyển bốc dở hàng hóa.

+ Chi phí bảo quản hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp.
+ Chi phí thuê kho bãi.
+ Công tác phí của nhân viên thu mua.
+ Dịch vụ phí và lệ phí.
+ Khoản hao hụt tự nhiên trong định mức.
1.3.2. Chứng từ sử dụng bao gồm:

-

Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).

SVTH: Võ Trần Lan Anh

9


×