Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH tài CHÍNH CÔNG TY TNHH gốm sứ GIANG tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.73 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY TNHH GỐM SỨ GIANG TÂY

Ngành

: Kế Toán

Chuyên ngành : Kế Toán – Kiểm Toán

Giáo viên hướng dẫn : ThS. Võ Tường Oanh
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thiên Nga
MSSV: 09B4030083 Lớp : 09HKT3

TP. Hồ Chí Minh - 2011


LỜI CAM ðOAN

Tôi cam ñoan ñây là ñề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong báo cáo thực tập tốt nghiệp ñược thực hiện tại Công ty TNHH
Gốm Sứ Giang Tây, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam ñoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2011.
Tác giả


Lê Thị Thiên Nga


LỜI CẢM ƠN

*
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và vận dụng những kiến thức
ñã học vào thực tiễn tại Công ty TNHH Gốm Sứ Giang Tây ñã giúp em
hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình, ñồng thời giúp em nâng cao
sự hiểu biết về tình hình tài chính thực tế tại Công ty.
Em xin gửi lời biết ơn chân thành ñến Quý Thầy cô Khoa Kế toán Tài chính - Ngân hàng của Trường ðH Kỹ Thuật Công Nghệ TPHCM,
ñặc biệt là Cô Võ Tường Oanh. Cô ñã dành nhiều thời gian quý báu,
tận tình truyền ñạt kiến thức và hướng dẫn cho em hoàn thành bài báo
cào này.
Em cũng gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến Ban Giám ðốc và các anh chị
trong Công ty. ðặc biệt là các Anh Chị phòng Kế toán, trong suốt thời
gian thực tập ñã tạo ñiều kiện ñể em tiếp xúc với thực tế, cung cấp ñầy
ñủ số liệu giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình.
Kính chúc Quý Thầy Cô trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ
TP.HCM cùng các Anh Chị ñang công tác tại Công ty TNHH Gốm Sứ
Giang Tây sức khỏe, hạnh phúc, công tác tốt.
Kính chúc trường ðại Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM, Công ty
TNHH Gốm Sứ Giang Tây ngày càng phát triển.


M ỤC L ỤC
A. PHẦN MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 2
3. Mục ñích nghiên cứu ..................................................................................... 2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 2
6. Dự kiến kết quả nghiên cứu ........................................................................... 3
7. Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 3
8. Kết cấu ñồ án/ khóa luận tốt nghiệp .............................................................. 3

B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1. Những vấn ñề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp ....................... 4
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính ........................................................... 4
1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp .......................... 5
1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................... 5
1.2. Mục tiêu phân tích tình hình tài chính ........................................................ 5
1.3. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính ................................................. 7
1.3.1. Bảng cân ñối kế toán ......................................................................... 7
1.3.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh .................................... 8
1.4. Phương pháp phân tích ............................................................................... 8
1.4.1. Phân tích theo chiều ngang ............................................................... 8
1.4.2. Phân tích xu hướng ........................................................................... 9
1.4.3. Phân tích theo chiều dọc ................................................................... 9
1.4.4. Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................ 9
1.4.5. Phương pháp liên hệ - cân ñối ....................................................... 10
1.4.4. Phương pháp thay thế liên hoàn ...................................................... 10
i


1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính ..................................................... 10
1.5.1. Phân tích bảng cân ñối kế toán ....................................................... 10
1.5.1.1. Phân tích tình hình biến ñộng tài sản và nguồn vốn .............. 10
1.5.1.2. Phân tích mối liên hệ giữa tài sản và nguồn vốn ................... 11

1.5.1.3. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ................................. 12
1.5.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh .................................... 15
1.5.2.1. Phân tích biến ñộng doanh thu, chi phí, lợi nhuận ................ 15
1.5.2.2. Phân tích kết cấu chi phí, lợi nhuận ...................................... 16
1.5.2.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức ñộ sử dụng các khoản
chi phí và chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh ................................ 16
1.5.3. Phân tích các tỷ số tài chính ............................................................ 17
1.5.3.1. Các tỷ số thanh toán ............................................................. 17
1.5.3.2. Các tỷ số về ñòn cân nợ ......................................................... 18
1.5.3.3. Các tỷ số hoạt ñộng ............................................................... 20
1.5.3.4. Các tỷ suất sinh lợi ................................................................ 23
1.5.4. Phân tích chỉ số DuPont .................................................................. 24

CHƯƠNG II:
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH GỐM SỨ GIANG TÂY
2.1. ðặc ñiểm chung ........................................................................................ 25
2.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................... 25
2.1.2. Thông tin công ty ............................................................................ 25
2.1.3. Hình thức sở hữu vốn ...................................................................... 26
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh ................................................................. 26
2.2. ðặc ñiểm sản xuất kinh doanh ................................................................. 27
2.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất gạch men ........................................ 27
2.2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh ......................................................... 28
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận ................. 28

ii


2.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ......................................................... 29
2.3.1. Hình thức và cơ cấu tổ chức ......................................................... 29

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................ 30
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .......................................................... 32
2.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ................................................. 32
2.4.2. Sơ ñồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 32
2.4.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................... 33
2.4.4. Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban khác.............. .34
2.5. Chế ñộ kế toán ñược áp dụng tại Công ty ............................................... 34

CHƯƠNG III:

THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH GỐM SỨ GIANG TÂY

A. Sơ lược về thị trường gạch men hiện nay ở Việt Nam ................................... 36
B. Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH Gốm Sứ Giang Tây ............... 36
* Khái quát báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2008-2010 .......... 36
3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính ..................................................... 40
3.1.1. Phân tích bảng cân ñối kế toán ....................................................... 40
3.1.1.1. Phân tích tình hình biến ñộng tài sản và nguồn vốn .............. 40
3.1.1.2. Phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn ................. 45
3.1.1.3. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ................................. 47
3.1.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh .................. 56
3.1.2.1. Phân tích biến ñộng doanh thu, chí phí, lợi nhuận ................ 56
3.1.2.2. Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận ................................... 59
3.1.2.3. Phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức ñộ sử dụng các khoản
chi phí và chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh ................................ 62
3.1.3. Phân tích các tỷ số tài chính ........................................................... 69
3.1.3.1. Các tỷ số thanh toán .............................................................. 69
3.1.3.2. Các tỷ số về ñòn cân nợ ......................................................... 71
3.1.3.3. Các tỷ số hoạt ñộng ............................................................... 74


iii


3.1.3.3. Các tỷ suất sinh lợi ................................................................. 80
3.1.4. Phân tích tài chính DUPONT ........................................................ 83
3.1.5. Nhận xét chung về tình hình tài chính ........................................... 84

CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH GỐM SỨ GIANG TÂY

4.1. Nhận xét và ñánh giá chung tình hình tài chính của công ty ................... 89
4.1.1. Nhận xét về công tác quản lý .......................................................... 89
4.1.2. Nhận xét chung về tài chính ............................................................ 90
4.1.3. Nguyên nhân tồn tại các nhược ñiểm trên ...................................... 90
4.2. Kiến nghị và giải pháp............................................................................... 91
4.2.1. Về tình hình huy ñộng vốn .............................................................. 91
4.2.2. Về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán ............................ 91
4.2.3. Giảm bớt tỷ trọng các loại TSCð không cần thiết .......................... 93
4.2.4. Các biện pháp nâng cao khả năng sinh lời ..................................... 93
4.2.5. Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực ................................................... 94

PHẦN KẾT LUẬN ........................................................................................ 96

iv


DAN H M ỤC CÁ C B ẢN G
Bảng 3.1: Bảng cân ñối kế toán .......................................................................... 37
Bảng 3.2: Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh ..................................... 39

Bảng 3.3: Bảng phân tích tình hình biến ñộng tài sản ............................................. 41
Bảng 3.4: Bảng phân tích tình hình biến ñộng nguồn vốn ....................................... 44
Bảng 3.5: Bảng so sánh giữa Tài sản và Nguồn vốn tự có ...................................... 46
Bảng 3.6: Bảng so sánh giữa TS và NV có sử dụng nguồn vốn từ bên ngoài.......... 47
Bảng 3.7: Bảng kết cấu tài sản ................................................................................. 48
Bảng 3.8: Bảng phân tích tỷ suất ñầu tư .................................................................. 50
Bảng 3.9: Bảng kết cấu nguồn vốn .......................................................................... 52
Bảng 3.10: Bảng phân tích tỷ suất tự tài trợ ............................................................ 55
Bảng 3.11: Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh ........................................ 57
Bảng 3.12: Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh so sánh theo chiều dọc .... 60
Bảng 3.13: Bảng tỷ suất giá vốn hàng bán .............................................................. 63
Bảng 3.14: Bảng tỷ suất chi phí quản lý ................................................................. 64
Bảng 3.15: Bảng tỷ suất chi phí bán hàng ............................................................... 65
Bảng 3.16: Bảng tỷ suất lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh ................................... 67
Bảng 3.17: Bảng tỷ suất lợi nhuận trước thuế ......................................................... 67
Bảng 3.18: Bảng tỷ suất lợi nhuận sau thuế ............................................................ 68
Bảng 3.19: Bảng tỷ số khả năng thanh toán hiện hành ........................................... 69
Bảng 3.20: Bảng tỷ số nợ ........................................................................................ 72
Bảng 3.21: Bảng phân tích tỷ số ñảm bảo nợ ......................................................... 72
Bảng 3.22: Bảng phân tích tỷ số thanh toán lãi vay ................................................ 73
Bảng 3.23: Bảng kỳ thu tiền bình quân ................................................................... 74
Bảng 3.24: Bảng vòng quay tồn kho ....................................................................... 75
Bảng 3.25: Bảng vòng quay tổng tài sản ................................................................ 76
Bảng 3.26: Bảng hiệu suất luân chuyển vốn lưu ñộng ............................................ 76
v


Bảng 3.27: Bảng hiệu suất luân chuyển vốn cố ñịnh .............................................. 78
Bảng 3.28: Bảng hiệu suất luân chuyển vốn chủ sở hữu ........................................ 79
Bảng 3.29: Bảng phân tích doanh lợi tiêu thụ ......................................................... 80

Bảng 3.30: Bảng phân tích doanh lợi tài sản .......................................................... 81
Bảng 3.31: Bảng phân tích doanh lợi vốn tự có ...................................................... 82
Bảng 3.32: Bảng tính doanh lợi vốn tự có - ROE .................................................... 83
Bảng 3.33: Bảng thống kê các chỉ số tài chính từ năm 2008-2010 .......................... 85

vi


DAN H M ỤC CÁ C T Ừ VI Ế T T ẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CPBH

Chi phí bán hàng

CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CP SXKD


Chi phí sản xuất kinh doanh

DT

Doanh thu

DTBH

Doanh thu bán hàng

ðTNH

ðầu tư ngắn hạn

ðT TCDH

ðầu tư tài chính dài hạn

GVHB

Giá vốn hàng bán

HðKD

Hoạt ñộng kinh doanh

HðTC

Hoạt ñộng tài chính


HTK

Hàng tồn kho

NV

Nguồn vốn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

LN

Lợi nhuận

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TS

Tài sản

TSCð

Tài sản cố ñịnh

TSDH


Tài sản dài hạn

TSLð

Tài sản lưu ñộng

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VCð

Vốn cố ñịnh

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLð

Vốn lưu ñộng

vii


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh


A. PHẦN MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngày nay chúng ta ñang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ
một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng
công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn
với nền kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này ñã tạo cơ hội và ñiều kiện thuận
lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn ñề phức
tạp ñặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, ñòi hỏi các
doanh nghiệp phải tự vận ñộng, vươn lên ñể vượt qua những thử thách, tránh nguy
cơ bị ñào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh kinh tế như thế, các doanh nghiệp muốn ñứng vững trên thương
trường cần phải nhanh chóng ñổi mới, trong ñó ñổi mới về quản lý tài chính là một
trong các vấn ñề ñược quan tâm hàng ñầu và có ảnh hưởng trực tiếp ñến sự sống
còn ñối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, ñể hoạt ñộng kinh doanh của
doanh nghiệp ñạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín
hiệu của thị trường, xác ñịnh ñúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy ñộng nguồn
vốn ñể ñáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, ñạt hiệu quả cao nhất. Muốn
vậy, các doanh nghiệp cần nắm ñược những nhân tố ảnh hưởng, mức ñộ và xu
hướng tác ñộng của từng nhân tố ñến tình hình tài chính doanh nghiệp. ðiều này chỉ
thực hiện ñược trên cơ sở phân tích tài chính.
Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý doanh
nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt ñộng tài chính, từ ñó có thể nhận ra những mặt mạnh,
mặt yếu của doanh nghiệp nhằm làm căn cứ ñể hoạch ñịnh phương án hành ñộng
phù hợp cho tương lai và ñồng thời ñề xuất những giải pháp hữu hiệu ñể ổn ñịnh và
tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng doanh nghiệp.
Nhận thức ñược tầm quan trọng của vấn ñề trên trong thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Gốm Sứ Giang Tây, em quyết ñịnh ñi sâu nghiên cứu ñề tài sau:
“Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH Gốm Sứ Giang Tây”

-1-



SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

2. Tình hình nghiên cứu
Tài chính là khâu rất quan trọng trong hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp,
bởi vì tài chính bao gồm các quá trình liên quan ñến việc huy ñộng vốn, sử dụng
vốn và làm thế nào ñể ñồng vốn ñầu tư vào doanh nghiệp ñược lớn lên. ðể ñạt ñược
mục tiêu gia tăng lợi nhuận và duy trì hoạt ñộng doanh nghiệp ổn ñịnh.
Phân tích tài chính doang nghiệp là yêu cầu không thể thiếu ñối với các nhà
quản trị, nhà ñầu tư, các chủ nợ và cơ quan quản lý nhà nước trong việc ñưa ra các
quyết ñịnh kinh tế. Vì vậy phân tích tài chính cũng là một môn học quan trọng và
cần thiết trong các trường ñại học chuyên ngành về kinh tế.
3. Mục ñích nghiên cứu
Nội dung ñề tài tập trung nghiên cứu tình hình tài chính tại doanh nghiệp ñể
thấy rõ xu hướng, tốc ñộ tăng trưởng và thực trạng tài chính của doanh nghiệp, trên
cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp và kiến nghị giúp cải thiện tình hình tài chính và
giúp doanh nghiệp hoạt ñộng hiệu quả hơn.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nhiệm vụ của phân tích tình hình tài chính là làm rõ xu hướng, tốc ñộ tăng
trưởng, thực trạng tài chính của doanh nghiệp, ñặt trong mối quan hệ so sánh với
các doanh nghiệp tiêu biểu cùng ngành và các chỉ tiêu bình quân ngành chỉ ra
những thế mạnh và cả tình trạng bất ổn nhằm ñề xuất những biện pháp quản trị tài
chính ñúng ñắn và kịp thời ñể phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn.

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu ñược vận dụng trong ñề tài chủ yếu là phương pháp so

sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập ñược trong quá trình thực tập tại doanh
nghiệp, các số liệu trên báo cáo tài chính và các thông tin có ñược từ việc phỏng vấn
trực tiếp các nhân viên ở phòng kế toán ñể xác ñịnh xu hướng phát triển, mức ñộ
biến ñộng của các số liệu cũng như các chỉ tiêu và từ ñó ñưa ra các nhận xét.

-2-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp khác như: phân tích các tỷ số, phương pháp
liên hệ, cân ñối.

6. Dự kiến kết quả nghiên cứu
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ñể nhận biết, phán ñoán, dự báo
và ñưa ra quyết ñịnh tài chính, quyết ñịnh tài trợ và ñầu tư phù hợp.
Phát hiện những khó khăn, tồn tại trên phương diện tài chính và ñưa ra những
biện pháp nhằm ñưa hoạt ñộng tài chính ñạt hiệu quả cao hơn và an toàn hơn.
Duy trì và phát huy hơn nữa những mặt thuận lợi ñã ñạt ñược.
Sau khi phân tích thấy ñược thực trạng của doanh nghiệp ñưa ra những ý kiến,
giải pháp phù hợp ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp.
Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.

7. Tài liệu tham khảo
Nguyễn Tấn Bình (2002), Phân tích quản trị tài chính, NXB. ðại học Quốc
gia TP.Hồ Chí Minh.
TS Nguyễn Minh Kiều, Tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê.
Các báo cáo tài chính của Công ty TNHH Gốm Sứ Giang Tây.

Website:
8. Kết cấu của ñồ án/ khóa luận tốt nghiệp
ðồ án/ khóa luận tốt nghiệp của em ñược chia thành 4 chương:
- Chương I: Tổng quan về phân tích tài chính
- Chương II: Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Gốm Sứ Giang Tây
- Chương III: Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Gốm Sứ Giang
Tây
- Chương IV: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính tại
Công ty TNHH Gốm Sứ Giang Tây

-3-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

B. PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1. Những vấn ñề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích tài chính là quá trình tìm hiểu các kết quả của sự quản lý và ñiều hành
tài chính ở doanh nghiệp ñược phản ánh trên các báo cáo tài chính ñồng thời ñánh
giá những gì ñã làm ñược, dự kiến những gì sẽ xảy ra trên cơ sở ñó kiến nghị những
biện pháp ñể tận dụng triệt ñể những ñiểm mạnh, khắc phục các ñiểm yếu.
Hay nói cách khác, phân tích tài chính doanh nghiệp là việc xem xét kiểm tra về nội
dung, thực trạng, kết cấu các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Từ ñó so sánh ñối chiếu
tìm ra năng lực, nguồn tài chính tiềm tàng và xu hướng phát triển tài chính của
doanh nghiệp nhằm xác lập các giải pháp sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả.


1.1.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt ñộng tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp, và có ý nghĩa quyết ñịnh trong việc hình thành, tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Do ñó tất cả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñều có ảnh
hưởng ñến tình hình tài chính doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay
xấu ñều có tác ñộng thúc ñẩy hoặc kìm hãm ñối với quá trình sản xuất kinh doanh.
Vì thế cần phải thường xuyên, kịp thời ñánh giá, kiểm tra tình hình tài chính của
doanh nghiệp, trong ñó công tác phân tích hoạt ñộng kinh tế giữ vai trò quan trọng
và có ý nghĩa sau:
Qua phân tích tình hình tài chính mới ñánh giá ñầy ñủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm
tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó ñề ra biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn, giúp doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt ñộng tài chính của mình.
-4-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác
quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: ñánh giá tình
hình thực hiện các chế ñộ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc
cho vay vốn…

1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Với những ý nghĩa trên nhiệm vụ phân tích tình hình tài chính gồm:
ðánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn như: xem xét việc phân bổ vốn,
nguồn vốn có hợp lý hay không? Xem xét mức ñộ ñảm bảo vốn cho nhiệm vụ

sản xuất kinh doanh, phát hiện những nguyên nhân dẫn ñến tình trạng thừa, thiếu
vốn.
ðánh giá tình hình thanh toán, khả năng thanh toán của doanh nghiệp, tình
hình chấp hành các chế ñộ, chính sách tài chính, tín dụng của nhà nước.
ðánh giá hiệu quả việc sử dụng vốn.
Phát hiện khả năng tiềm tàng, ñề ra các biện pháp ñộng viên, khai thác khả
năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

1.2. Mục tiêu phân tích tình hình tài chính
Phân tích tài chính có thể ñược hiểu như quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài
chính hiện hành và quá khứ, nhằm mục ñích ñánh giá, dự tính các rủi ro tiềm ẩn
trong tương lai phục vụ cho các quyết ñịnh tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác
phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là ñể ñáp ứng nhu cầu sử dụng thông
tin của nhiều ñối tượng quan tâm ñến những khía cạnh khác nhau về tài chính của
doanh nghiệp ñể phục vụ cho những mục ñích của mình.
ðối với nhà quản trị doanh nghiệp:
Phân tích tình hình tài chính nhằm mục tiêu:
-

Tạo thành các chu kỳ ñánh giá ñều ñặn về các hoạt ñộng kinh doanh quá khứ,

tiến hành cân ñối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài
chính của doanh nghiệp.

-5-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

-


GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

ðịnh hướng các quyết ñịnh của ban giám ñốc như: quyết ñịnh ñầu tư, tài trợ,

phân chia lợi tức, cổ phần,…
-

Là cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoạch ñầu tư, phần ngân sách tiền mặt,…

-

Là công cụ ñể kiểm soát các hoạt ñộng quản lý.
ðối với ñơn vị chủ sở hữu:

Họ cũng quan tâm ñến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra,
thông qua phân tích tình hình tài chính giúp họ ñánh giá hiệu quả của quá trình sản
xuất kinh doanh, khả năng ñiều hành hoạt ñộng của nhà quản trị ñể quyết ñịnh sử
dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết ñịnh việc phân phối kết quả kinh
doanh.
ðối với nhà chủ nợ:
Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp mối quan tâm của họ hướng vào khả
năng trả nợ của doanh nghiệp. Do ñó họ cần chú ý ñến tình hình và khả năng thanh
toán của ñơn vị cũng như quan tâm ñến lượng vốn của chủ sở hữu, khả năng sinh
lời ñể ñánh giá ñơn vị có khả năng trả nợ ñược hay không khi quyết ñịnh cho vay,
bán chịu sản phẩm cho ñơn vị.
ðối với nhà ñầu tư trong tương lai:
ðiều mà họ quan tâm ñầu tiên, ñó là sự an toàn của lượng vốn ñầu tư, kế ñó là mức
ñộ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình
hình hoạt ñộng, kết quả kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Do

ñó họ thường phân tích báo cáo tài chính của ñơn vị qua các thời kỳ, ñể quyết ñịnh
ñầu tư vào ñơn vị hay không, ñầu tư dưới hình thức nào và ñầu tư vào lĩnh vực nào.
ðối với cơ quan chức năng:
Như cơ quan thuế, thông qua thông tin trên báo cáo tài chính xác ñịnh các khoản
nghĩa vụ ñơn vị phải thực hiện ñối với nhà nước, cơ quan thống kê tổng hợp phân
tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê,…

-6-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

1.3. Các tài liệu dùng trong phân tích tài chính
ðể tiến hành phân tích tài chính người ta sử dụng nhiều tài liệu khác nhau,
trong ñó chủ yếu là các báo cáo tài chính. Những bộ phận cốt lõi của bảng báo cáo
tài chính là bảng cân ñối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh.
Bảng cân ñối kế toán mô tả sức mạnh tài chính của một doanh nghiệp bằng
cách trình bày những thứ mà nó có và những thứ mà nó nợ tại một thời ñiểm nhất
ñịnh nào ñó. Người ta có thể xem bảng cân ñối kế toán như một bức ảnh chụp
nhanh, bởi vì nó báo cáo tình hình tài chính vào cuối năm. Ngược lại bảng báo cáo
kết quả hoạt ñộng kinh doanh lại giống như bức tranh phản ánh sự vận ñộng bởi vì
nó báo cáo về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm và chỉ ra
rằng các hoạt ñộng kinh doanh ñó ñem lại lợi nhuận hoặc gây ra tình trạng lỗ vốn.

1.3.1. Bảng cân ñối kế toán
Bảng cân ñối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
toàn bộ tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản ñó của doanh nghiệp tại một thời
ñiểm nhất ñịnh. Bảng cân ñối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong công tác quản lý

doanh nghiệp. Số liệu trên bảng cân ñối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện
có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản; nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành của
các tài sản ñó. Thông qua bảng cân ñối kế toán có thể nhận xét, nghiên cứu và ñánh
giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở ñó, có thể phân tích
tình hình sử dụng vốn, khả năng huy ñộng nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Các thành phần của bảng cân ñối kế toán gồm:
Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có ñến thời ñiểm lập báo cáo
thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Căn cứ vào số liệu này có
thể ñánh giá một cách tổng quát qui mô tài sản và kết cấu các loại vốn của
doanh nghiệp hiện có ñang tồn tại dưới hình thái vật chất. Xét về mặt pháp lý,
số lượng của các chỉ tiêu bên phần tài sản thể hiện số vốn ñang thuộc quyền
quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.

-7-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và
ñang sử dụng vào thời ñiểm lập báo cáo. Về mặt kinh tế, khi xem xét phần
nguồn vốn các nhà quản lý có thể thấy ñược thực trạng tài chính của doanh
nghiệp ñang quản lý và sử dụng. Về mặt pháp lý thể hiện trách nhiệm pháp lý
của doanh nghiệp về tổng số vốn ñược hình thành từ những nguồn khác nhau.
1.3.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp phản
ánh kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp. Số liệu
trên báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử

dụng các tiềm năng về vốn, lao ñộng kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý của doanh
nghiệp.
Kết cấu báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh gồm:
Phần I: Lãi, lỗ: Phản ánh tình hình kết quả hoạt ñộng kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm hoạt ñộng kinh doanh, hoạt ñộng tài chính và các hoạt ñộng khác.
Tất cả các chỉ tiêu trong phần này ñều trình bày số liệu của kỳ trước (ñể so sánh),
tổng số phát sinh của ký báo cáo và số luỹ kế từ ñầu năm ñến cuối kỳ báo cáo.
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước: Phản ánh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác.

1.4. Phương pháp phân tích
1.4.1. Phân tích theo chiều ngang
Phân tích theo chiều ngang các báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến ñộng của
một khoản mục nào ñó qua thời gian và việc phân tích này sẽ làm nổi rõ tình hình
ñặc ñiểm về lượng và tỷ lệ các khoản mục theo thời gian.
Phân tích theo thời gian giúp ñánh giá khái quát tình hình biến ñộng của các chỉ
tiêu tài chính, từ ñó ñánh giá tình hình tài chính. ðánh giá ñi từ tổng quát ñến chi
tiết, sau khi ñánh giá ta liên kết các thông tin ñể ñánh giá khả năng tiềm tàng và rủi
ro, nhận ra những khoản mục nào có biến ñộng cần tập trung phân tích xác ñịnh
nguyên nhân.

-8-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

Sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt ñối hoặc bằng số tương ñối:
Số tuyệt ñối:


Y = Y1 – Y0

Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
Số tương ñối: T = Y / Y0 * 100%
1.4.2. Phân tích xu hướng
Xem xét xu hướng biến ñộng qua thời gian là một biện pháp quan trọng ñể
ñánh giá các tỷ số trở nên xấu ñi hay ñang phát triển theo chiều hướng tốt ñẹp.
Phương pháp này ñược dùng ñể so sánh một sự kiện kéo dài qua nhiều năm. ðây là
thông tin rất cần thiết cho người quản trị doanh nghiệp và nhà ñầu tư.

1.4.3. Phân tích theo chiều dọc
Với báo cáo qui mô chung, từng khoản mục trên báo cáo ñược thể hiện bằng
một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục ñược chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%.
Sử dụng phương pháp so sánh số tương ñối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ tiêu
tổng thể) phân tích theo chiều dọc giúp chúng ta ñưa về một ñiều kiện so sánh, dễ
dàng thấy ñược kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm
như thế nào. Từ ñó ñánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp.

1.4.4. Phân tích các tỷ số tài chính
Phân tích các tỷ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính,
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp.
Sau ñây là các nhóm tỷ số tài chính chủ yếu ñược sử dụng phân tích tài chính:
Nhóm 1: Các tỷ số thanh toán: phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp.
Nhóm 2: Các tỷ số về ñòn cân nợ: Phản ánh mức ñộ mà doanh nghiệp dùng
nợ vay ñể sinh lời hay mức ñộ tự chủ tài chính của doanh nghiệp.

-9-



SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

Nhóm 3: Các tỷ số hoạt ñộng: Phản ánh tình hình sử dụng tài sản hay công
tác ñiều hành và hoạt ñộng của doanh nghiệp.
Nhóm 4: Các tỷ số doanh lợi hay tỷ suất sinh lợi: Phản ánh hiệu quả sử
dụng tài nguyên hay năng lực quản trị của doanh nghiệp.

1.4.5. Phương pháp liên hệ - cân ñối
Khi tiến hành phân tích chúng ta cần chú ý ñến những mối quan hệ, tính cân ñối
cần thiết và hữu dụng trong quản lý tài chính ở từng thời kỳ, từng doanh nghiệp,
từng hoàn cảnh kinh tế không nên quá chú trọng vào lý thuyết sẽ làm cho việc phân
tích tản mạn và không hữu ích.

1.4.6. Phương pháp thay thế liên hoàn
Phương pháp này ñược sử dụng trong trường hợp giữa ñối tượng phân tích với
các nhân tố ảnh hưởng có mối liên hệ phụ thuộc chặt chẽ ñược thể hiện bằng những
công thức toán học mang tính chất hàm số, trong ñó có sự thay ñổi của các nhân tố
thì kéo theo sự biến ñổi của chỉ tiêu phân tích.

1.5. Nội dung phân tích tình hình tài chính
Nội dung chủ yếu của phân tích báo cáo tài chính ñi từ khái quát ñến cụ thể bao
gồm các nội dung sau:
1.5.1. Phân tích bảng cân ñối kế toán
1.5.1.1. Phân tích tình hình biến ñộng tài sản và nguồn vốn
Căn cứ vào các số liệu phản ảnh trên bảng cân ñối kế toán ñể so sánh Tổng tài
sản và Tổng nguồn vốn giữa cuối năm với ñầu năm ñể thấy ñược quy mô vốn mà

ñơn vị sử dụng trong kỳ cũng như khả năng sử dụng vốn từ các nguồn khác của ñơn
vị.
Tuy nhiên nếu chỉ dựa vào sự tăng giảm Tổng tài sản và Tổng nguồn vốn thì
chưa thể thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp ñược. Vì vậy cần phải phân
tích mối quan hệ giữa các khoản mục của bảng cân ñối kế toán.

-10-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

1.5.1.2. Phân tích mối liên hệ giữa tài sản và nguồn vốn
Việc phân tích mối quan hệ cân ñối giữa tài sản và nguồn vốn nhằm ñánh giá
khái quát tình hình phân bổ, huy ñộng, sử dụng các loại vốn và nguồn vốn ñảm bảo
cho nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. ðồng thời nó còn dùng ñể ñánh giá xem giữa
nguồn vốn doanh nghiệp huy ñộng với việc sử dụng chúng trong ñầu tư, mua sắm,
dự trữ, sử dụng có hợp lý và hiệu quả hay không.
Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp bao gồm Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn
ñược hình thành chủ yếu từ nguồn vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp. Quan hệ cân
ñối này ñược biểu hiện như sau:
TSNH + TSDH = NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nhưng mà quan hệ này chỉ mang tính lý thuyết, vì nguồn vốn chủ sở hữu không
thể nào có ñủ ñể mua sắm các tài sản phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải ñi vay hoặc ñi chiếm dụng của các ñơn vị khác.
Trong thực tế mối quan hệ trên thường xảy ra 2 trường hợp sau:
- TH1: (TSNH + TSDH) < NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU : Trường
hợp này thì nguồn vốn chủ sở hữu doanh nghiệp dư ñể bù ñắp cho tài sản, cho
nên thường bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn.

- TH2: (TSNH + TSDH) > NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU : Trường
hợp này cho thấy doanh nghiệp ñang bị thiếu vốn trang trải tài sản, ñể hoạt ñộng
kinh doanh của doanh nghiệp không bị ñình trệ thì doanh nghiệp phải huy ñộng
vốn từ các khoản vay hoặc ñi chiếm dụng vốn của các ñơn vị khác dưới hình
thức mua trả chậm, thanh toán chậm hơn so với thời hạn thanh toán.
Tính chất của bảng cân ñối kế toán là phần Tổng tài sản luôn luôn bằng với
Tổng nguồn vốn. Và ñược thể hiện bằng mối quan hệ sau:
TSNH + TSDH = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNG TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nếu Tổng tài sản tăng lên thì ta cũng hiểu rằng nguồn vốn cũng tăng lên một
khoản tương ứng, ñó có thể là một khoản nợ ñã tăng khoản tăng trong vốn chủ sở
hữu.

-11-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

1.5.1.3. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn
Quá trình kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thuận lợi hay hiệu quả hay
không ñược thể hiện qua việc phân bổ và sử dụng vốn phải hợp lý, phân bổ hợp lý
ñể dễ dàng sử dụng và mang lại hiệu quả cao trong kinh doanh. Vì thế phân tích kết
cấu tài sản và nguồn vốn trên bảng cân ñối kế toán sẽ giúp cho doanh nghiệp ñánh
giá kết cấu hiện hành có phù hợp với doanh nghiệp hay không.
1.5.1.3.1. Phân tích kết cấu tài sản
Phân tích kết cấu tài sản là việc xem xét từng khoản vốn (tài sản) của doanh
nghiệp chiếm trong tổng số tài sản ñể thấy ñược mức ñộ ñảm bảo quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.

Sau ñây là bảng kết cấu tài sản:
Bảng 1.1: Bảng kết cấu tài sản
ðầu năm
Chỉ tiêu

Cuối năm

So sánh

Số

Tỷ

Số

Tỷ

Số

Tỷ lệ

tiền

trọng

tiền

trọng

tiền


%

A.Tài sản ngắn hạn
I.Tiền và các khoản tương ñương tiền
II. ðầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I.Các khoản phải thu dài hạn
II.Tài sản cố ñịnh
III.Bất ñộng sản ñầu tư
IV.ðầu tư tài chính dài hạn
V.Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN

-12-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

Phân tích kết cấu tài sản ta phải lập bảng phân tích tình hình phân bổ vốn như
trên. Trên bảng này ta lấy từng khoản vốn chia cho tổng tài sản từ ñó ta biết ñược tỷ
trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tùy theo từng loại
hình kinh doanh mà ta xem xét. Nếu là doanh nghiệp sản xuất thì phải dự trữ ñủ
nguyên liệu phục vụ cho sản xuất còn doanh nghiệp thương mại thì phải dự trữ hàng
hóa cho kỳ tới.

Khoản ñầu tư dài hạn tăng sẽ tạo nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Việc
ñầu tư mua sắm thiết bị ñược ñánh giá qua tỷ suất ñầu tư. Tỷ suất ñầu tư nói lên kết
cấu tài sản là tỷ lệ giữa giá trị tài sản dài hạn với tổng tài sản. Tỷ suất ñầu tư cũng là
chỉ tiêu thể hiện sự khác nhau của bảng cân ñối kế toán giữa các doanh nghiệp khác
nhau về ñặc ñiểm ngành nghề kinh doanh.
Tỷ suất ñầu tư

=

Giá trị Tài sản dài hạn

x 100%

Tổng tài sản
Tỷ suất ñầu tư phản ánh tình hình trang bị cơ sở vất chất kỹ thuật, thể hiện năng
lực sản xuất và xu hướng phát triển. Tỷ trọng này càng cao cho thấy năng lực sản
xuất và xu hướng phát triển lâu dài.

1.5.1.3.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn
Ngoài việc xem xét tình hình phân bổ vốn các chủ doanh nghiệp, các chủ ñầu tư
và các ñối tượng quan tâm khác cần phân tích cơ cấu nguồn vốn nhằm ñánh giá
ñược khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh nghiệp cũng như tự chủ, chủ
ñộng trong kinh doanh hay những khó khăn mà doanh nghiệp phải ñương ñầu. ðiều
ñó ñược thể hiện qua việc xác ñịnh tỷ suất tự tài trợ. Tỷ suất tự tài trợ càng cao càng
thể hiện khả năng ñộc lập cao về mặt tài chính hay mức ñộ tự tài trợ của doanh
nghiệp càng tốt.
Tỷ suất tài trợ ñược xác ñịnh:
Tỷ suất tự tài trợ

=


Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn

-13-

x 100%


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

Sau ñây là bảng kết cấu nguồn vốn:
Bảng 1.2: Bảng kết cấu nguồn vốn

Chỉ tiêu

ðầu năm

Cuối năm

Số

Số

Tỷ

Tỷ


So sánh
Số

tiền trọng tiền trọng tiền

Tỷ lệ

A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Phải trả người bán
3.Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản nộp nhà nước
5.Phải trả công nhân viên
6.Phải trả khác
II.Nợ dài hạn
1.Vay dài hạn
2.Phải trả dài hạn khác
B. Vốn chủ sở hữu
I.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn ñầu tư của chủ sở hữu
2.Quỹ ñầu tư phát triển
3.Lợi nhuận chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác
TỔNG NGUỒN VỐN

Nguồn vốn chủ sở hữu do chủ doanh nghiệp và các nhà ñầu tư góp vốn hoặc
hình thành từ kết quả kinh doanh, do ñó nguồn vốn chủ sở hữu không phải là một
khoản nợ.
Qua phân tích kết cấu nguồn vốn ngoài việc phản ánh tỷ lệ vốn theo từng ñối

tượng góp vốn mà còn phản ánh tỷ lệ rủi ro mà chủ nợ phải chịu nếu doanh nghiệp
-14-


SVTH: Lê Thị Thiên Nga

GVHD: Ths. Võ Tường Oanh

bị phá sản. Tuy nhiên việc phân tích chỉ mới dừng ở mức ñộ ñánh giá khái quát ñể
kết luận chính xác cần phải ñi sâu vào một số chỉ tiêu liên quan ñến tình hình tài
chính.

1.5.2. Phân tích bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo ñánh giá hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh nhằm:
- Xem xét doanh thu bán hàng của doanh nghiệp ổn ñịnh, tăng hay giảm.
- Xem xét sự biến ñộng của doanh thu do tác ñộng của số lượng hay giá bán.
- Phân tích sự biến ñộng của từng bộ phận lợi nhuận ñến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Lợi nhuận tạo ra có ñủ ñể trả lãi vay cho các chủ nợ hay không.
Các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh
* Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
* Lợi nhuận từ hoạt ñộng tài chính.
* Lợi nhuận khác.
* Lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
* Tổng lợi nhuận trước thuế.
* Lợi nhuận sau thuế.

1.5.2.1. Phân tích biến ñộng doanh thu, chi phí, lợi nhuận
(Phân tích theo chiều ngang )

So sánh số liệu năm này với số liệu năm trước ở tất cả các chỉ tiêu chủ yếu của
Báo cáo kết quả kinh doanh nhằm xác ñịnh xu hướng biến ñổi của các chỉ tiêu này.
Mức tăng giảm = Chỉ tiêu năm này – Chỉ tiêu năm trước
% Tăng, Giảm

=

Mức tăng giảm
Chỉ tiêu năm trước

-15-

x 100%


×