Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh tại trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Thanh Hóa (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 148 trang )

B GIO DC V O TO
HC VIN QUN Lí GIO DC
----------

HO NG V N D

NG

QUảN Lý HOạT ĐộNG HọC TậP
THEO HƯớNG PHáT HUY NĂNG LựC Tự HọC CủA HọC SINH
TRƯờNG TRUNG HọC PHổ THÔNG NGUYễN TRãI,
HUYệN TRựC NINH, TỉNH NAM ĐịNH

Chuyờn ngnh: Qun lý giỏo dc
Mó s: 60 14 01 01

LUN V N THC S QUN Lí GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS. NGU

H NI 2016

NV

CH HI N


i

LỜI CẢM


N

Lời đầu tiên, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Trung tâm Đào tạo Sau
Đại Học – BDNG&CBQL, Học viện Quản lý giáo dục, các thầy giáo, cô giáo tham
gia giảng dạy lớp cao học Quản lý giáo dục K11 đã cung cấp những kiến thức quan
trọng, sâu sắc, và động viên, tạo mọi điều kiện cho tác giả luận văn trong suốt quá
trình học tập nghiên cứu và triển khai đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Vũ Bích Hiền,
đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường THPT Nguyễn Trãi,
tỉnh Nam Định, các thầy cô giáo, các em học sinh, bạn bè và người thân trong gia đình
đã quan tâm, động viên tác giả hoàn thành luận văn.
Luận văn là kết quả học tập, nghiên cứu của tác giả trong suốt quá trình học tập
tại trường, cùng với sự dạy bảo của tập thể đội ngũ thầy giáo, cô giáo đã giúp cho tác
giả hoàn thành luận văn. Mặc dù tác giả đã có nhiềuư cố gắng trong quá trình thực hiện
luận văn, song không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong sự đóng góp ý
kiến của của các thầy giáo, cô giáo, đồng nghiệp để luận văn của tác giả được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2016
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Dương


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện, dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Vũ Bích Hiền. Các nội dung nghiên cứu

và kết quả của luận văn là trung thực, khách quan, chưa từng được công bố trong
bất cứ công trình nghiên cứu nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2016
Tác giả luận văn

Hoàng Văn Dương


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM

N ............................................................................................................1

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC ẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... ix
DANH MỤC S ĐỒ ............................................................................................... ix
M

Đ U ....................................................................................................................1

C ương 1 C S LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬ
TH O H
NG HÁT HU N NG L C T HỌC CỦA HỌC SINH
T
ỜNG T UNG HỌC H TH NG ................................................................5

1.1. T ng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................5
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 6
1.2. Những khái niệm cơ bản ................................................................................... 9
1.2.1. uản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ...................................... 9
1.2.2. oạt động học tập của học sinh ............................................................... 12
1.2.3. uản lý hoạt động học tập của học sinh................................................... 12
1.2.4. Tự học ....................................................................................................... 13
1.2. . Năng lực tự học ........................................................................................ 14
1.2. . uản lý hoạt động học tập th o hướng phát huy năng lực tự học ........... 16
1.3. oạt động học tập của học sinh trung học ph thông .................................... 17
1.3.1. Đặc điểm học sinh trung học ph thông ................................................... 17
1.3.2. Bản chất của hoạt động học của học sinh trung học ph thông ............... 19
1.3.3. ự hình thành năng lực tự học của học sinh trung học ph thông ........... 20
1.3.4. Những hình thức tự học và vai tr của tự học .......................................... 23
1.4. uản lý hoạt động học tập th o hướng phát huy năng lực tự học của học
sinh trường trung học ph thông ........................................................................ 25
1.4.1. iệu trư ng quản lý hoạt động dạy học th o hướng phát huy năng
lực tự học của học sinh trường trung học ph thông....................................... 25
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động học tập th o hướng phát huy năng lực tự
học của học sinh trung học ph thông ................................................................ 30


iv

1.5. Những yếu tố ảnh hư ng đến quản lý hoạt động học tập th o hướng phát
huy năng lực tự học của học sinh .......................................................................... 36
1.5.1. Những văn bản quy định liên quan .......................................................... 36
1.5.2. Bộ máy t chức đội ngũ nhân lực ............................................................. 37
1.5.3. Cơ s vật chất, phương tiện và thiết bị dạy học ....................................... 37

1.5.4. Yếu tố môi trường .................................................................................... 37
Tiểu kết chương 1...................................................................................................... 37
C ương

TH C T ẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬ

CỦA

HỌC SINH TẠI T
ỜNG T UNG HỌC H TH NG NGU N T I
HU ỆN T
C NINH T NH NAM Đ NH .......................................................... 39
2.1. Giới thiệu khái quát về trường trung học ph thông Nguyễn Trãi, huyện
Trực Ninh, tỉnh Nam Định ..................................................................................... 39
2.1.1. Khái quát tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương ................... 39
2.1.2. Khái quát về trường trung học ph thông Nguyễn Trãi ........................... 40
2.2. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh trường trung học ph thông
Nguyễn Trãi ........................................................................................................... 48
2.2.1. Yếu tố khuyến kh ch tự học trong chương trình ...................................... 48
2.2.2. Thực trạng phương pháp dạy của giáo viên hướng tới hình thành
năng lực tự học ................................................................................................... 52
2.2.3. Thực trạng năng lực tự học của học sinh ................................................. 56
2.2.4. Thực trạng điều kiện cơ s vật chất cho hoạt động tự học ....................... 59
2.2. . ự quan tâm của gia đình tới hoạt động tự học ........................................ 61
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh trường trung học ph
thông Nguyễn Trãi ................................................................................................. 63
2.3.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng các chương trình, kế hoạch dạy
học chú trọng phát huy năng lực tự học ............................................................. 63
2.3.2. Thực trạng quản lý đ i mới phương pháp dạy học th o hướng tăng
cường t nh chủ động, tự giác người học .......................................................... 65

2.3.3. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá năng lực tự học của học sinh....... 67
2.3.4. Thực trạng quản lý cơ s vật chất phục vụ cho hoạt động tự học của học
sinh ...................................................................................................................... 68
2.3.5. Thực trạng quản lý phối hợp gia đình, nhà trường để phát triển năng
lực tự học của học sinh ....................................................................................... 69


v

2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh
trường trung học ph thông Nguyễn Trãi .............................................................. 70
2.4.1. Những thuận lợi ........................................................................................ 70
2.4.2. Những khó khăn, tồn tại ........................................................................... 70
Tiểu kết chương 2...................................................................................................... 72
C ương 3. IỆN HÁ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬ TH O
H
NG HÁT HU N NG L C T HỌC CỦA HỌC SINH T
ỜNG
T UNG HỌC H TH NG NGU N T I HU ỆN T
C NINH
T NH NAM Đ NH................................................................................................... 73
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý ..................................................... 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo t nh hệ thống ........................................................... 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo t nh thực tiễn ........................................................... 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo t nh khả thi .............................................................. 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo t nh đồng bộ ............................................................ 74
3.1. . Nguyên tắc t nh hiệu quả .......................................................................... 75
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động học tập th o hướng phát
huy năng lực tự học của học sinh trường THPT Nguyễn Trãi, huyện Trực
Ninh, tỉnh Nam Định. ............................................................................................ 75

3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học
sinh và các lực lượng giáo dục khác về vai tr , ý nghĩa và tầm quan trọng
của hoạt động tự học của học sinh ..................................................................... 75
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo t ch cực đ i mới phương pháp dạy học th o
hướng phát huy năng lực tự học của học sinh .................................................... 79
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo rèn luyện những kỹ năng học tập cho học sinh
nhằm phát huy năng lực tự học .......................................................................... 83
3.2.4. Biện pháp 4: uản lý hiệu quả cơ s vật chất, phương tiện, thiết bị
phục vụ hoạt động tự học của học sinh .............................................................. 89
3.2. . Biện pháp : Phối hợp gia đình và nhà trường để phát triển năng lực
tự học của học sinh ............................................................................................. 91
3.2. . Biện pháp : Chỉ đạo nâng cao hiệu quả đ i mới kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh gắn với hoạt động tự học ...................................... 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 98
3.4. Khảo nghiệm t nh cần thiết và t nh khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động học tập của học sinh trường trung học ph thông Nguyễn Trãi ......... 100


vi

3.4.1. Mục đ ch khảo nghiệm ........................................................................... 100
3.4.2. Các bước tiến hành ................................................................................. 100
3.4.3. Kết quả thăm d t nh cần thiết và t nh khả thi của các biện pháp quản
lý ....................................................................................................................... 101
Tiểu kết chương 3.................................................................................................... 104
KẾT LUẬN V KHU ẾN NGH .......................................................................106
1. Kết luận ............................................................................................................106
2. Khuyến nghị .....................................................................................................107
T I LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................110



vii

KÝ HIỆU

CHỮ VIẾT Đ

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ s vật chất

DH

Dạy học

Đ

Đại học

GDTrH

Giáo dục trung học


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

ọc sinh

HT

ọc tập

NXB

Nhà xuất bản

NLTH

Năng lực tự học

PPDH


Phương pháp dạy học

PPHT

Phương pháp học tập

QTDH

uá trình dạy học

QLGD

uản lý giáo dục

QLNT

uản lý nhà trường

SGK

Sách giáo khoa

THPT

Trung học ph thông

ĐỦ



viii

DANH MỤC ẢNG
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:

Đội ngũ CB L của trường THPT Nguyễn Trãi .................................41
Đội ngũ t trư ng chuyên môn của nhà trường ..................................43

Bảng 2.3:
Bảng 2.4:

Đội ngũ giáo viên của trường THPT Nguyễn Trãi ............................43
Đội ngũ nhân viên của trường THPT Nguyễn Trãi ............................45

Bảng 2.5:
Bảng 2.6:

uy mô trường THPT Nguyễn Trãi trong các năm gần đây ..............46
Kết quả xếp loại học lực của học sinh các năm học 2012-2013,

Bảng 2.7:

2013-2014 và 2014-2015 ....................................................................46
Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh năm học 2012-2013,
2013-2014 và 2014-2015 ....................................................................47

Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:

Bảng 2.11:
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Bảng 2.14:
Bảng 2.15:
Bảng 2.16:
Bảng 2.17:
Bảng 2.18:
Bảng 2.19:
Bảng 2.20:
Bảng 2.21:
Bảng 2.22:

Tỷ lệ lên lớp, thi lại, lưu ban, bỏ học của học sinh năm học 20122013, 2013-2014 và 2014-2015 ..........................................................47
Kết quả các kỳ thi HSG tỉnh Nam Định của học sinh nhà trường ......48
Khảo sát về niềm đam mê của học sinh đối với các môn học
trường ..................................................................................................48
Kết quả khảo sát về cách thức xây dựng kế hoạch tự học của học
sinh ......................................................................................................49
Kết quả khảo sát các hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp của học
sinh ......................................................................................................50
Kết quả khảo sát phương pháp học tập để ghi nhớ kiến thức đã
học .......................................................................................................51
Kết quả khảo sát phương pháp học tập nhà của học sinh ................51
Thực trạng thực hiện nội dung chương trình dạy học .........................52
Thực trạng phương pháp giảng dạy của giáo viên nhà trường............54
Kết quả khảo sát động cơ học tập của học sinh ..................................56
Kết quả khảo sát học sinh về ý chí quyết tâm trong học tập ...............57
Kết quả khảo sát nhận thức của học sinh đối với hoạt động học
tập ........................................................................................................58

Biểu hiện mức độ tích cực nhận thức qua hoạt động học tập trên
lớp của học sinh ...................................................................................58
Thống kê cơ s vật chất, thiết bị dạy học năm học 2015-2016...........59
Khảo sát mức độ thường xuyên liên lạc với GVCN của CMHS ........61


ix

Bảng 2.23:

Kết quả khảo sát mức độ quan tâm tới việc học tập của con nhà
của cha mẹ học sinh ............................................................................61

Bảng 2.24:

Biện pháp của cha mẹ học sinh nhằm nâng cao hiệu quả học tập
của con .................................................................................................62

Bảng 2.25:

Thực trạng quản lý hoạt động t chuyên môn .....................................63

Bảng 2.26:

Thực trạng quản lý đ i mới phương pháp dạy học theo hướng
tăng cường tính chủ động, tự giác người học...................................65

Bảng 2.27:

Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá năng lực tự học của học

sinh ......................................................................................................67

Bảng 3.1:
Bảng 3.2 :

Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các biện pháp quản lý ...102
Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp quản lý ......103

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu giáo viên th o trình độ đào tạo năm học 2015-2016 ................45
Biểu đồ 2.2: Thực trạng quản lý cơ s vật chất, thiết bị dạy học..............................68

DANH MỤC S

ĐỒ

ơ đồ 3.1: ơ đồ tư duy của Bloom ..........................................................................96
ơ đồ 3.2: Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................100


1

M
1 Lý do c

n

Đ U

ài


Trong thời đại ngày nay, khái niệm một quốc gia giầu mạnh được d ng để đề
cập tới các quốc gia có nền kinh tế mạnh, có trình độ văn hóa, khoa học và công
nghệ tiên tiến và có trình độ dân tr cao. “Một quốc gia có trình độ dân tr cao là
quốc gia mà

đó có cuộc sống vật chất và văn hóa tinh thần nhân dân đạt tới trình

độ cao, có phương thức sản xuất tiên tiến, thu nhập quốc dân t nh th o đầu người
mức cao, các giá trị văn hóa truyền thống được bảo tồn và phát triển bền vững, trật
tự xã hội được đảm bảo bằng pháp luật” [37].
Mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của nước ta đến năm 2 2 cơ
bản tr thành một nước công nghiệp, có cơ s hạ tầng hiện đại, nền văn hóa, khoa
học, giáo dục tiên tiến, người dân có mức thu nhập cao tương đương với các nước
phát triển trong khu vực và trên thế giới. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
XI về Đ i mới căn bản toàn diện giáo dục, đào tạo; đã chỉ r :“Thực hiện đồng bộ
các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương
trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng
hiện đại; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý
tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng
tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Xây
dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Đề cao
trách nhiệm của gia đình và xã hội phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong giáo dục
thế hệ trẻ”[2]. M i nhà trường, cơ s giáo dục phải có nhiệm vụ giáo dục thanh,
thiếu niên Việt Nam về ý thức ch nh trị, pháp luật, đạo đức, nhằm đào tạo thế hệ tr
thành những công dân có đủ bản lĩnh và năng lực xây dựng đất nước giàu mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ văn minh."Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và
học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng
kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi
nhớ máy m c. Tập trung dạy cách học, cách ngh , khuyến khích tự học, tạo cơ sở

để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. huyển


2

t học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt
động xã hội, ngoại kh a, nghiên cứu khoa học"; Nghị quyết 29-NQ/TW (Khóa XI)
của Đảng về đ i mới căn bản, toàn diện GD&ĐT [3].
Mục 1 điều 27 Luật Giáo dục năm 2

ghi r :“Mục tiêu của giáo dục phổ

thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và
các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo” [7].
Trong thời đại mà khoa học, kỹ thuật phát triển nhanh chóng như hiện nay,
các nhà trường d có đầu tư, trang bị tốt đến mấy cũng không thể đáp ứng hết nhu
cầu học tập của người học cũng như đ i hỏi ngày càng cao của đời sống xã hội. Vì
vậy chỉ có tự học, tự bồi dưỡng, m i người mới có thể b sung cho mình những
kiến thức mới nhằm thích ứng với yêu cầu của cuộc sống đang phát triển.Hiện nay
thực trạng dạy và học

nhiều trường THPT còn một số hạn chế về t chức quản lý

giáo dục, quản lý học sinh, trong đó có quản lý hoạt động học tập của học sinh.
Công tác phối hợp ba môi trường giáo dục gia đình, nhà trường và xã hội chưa
phát huy hiệu quả cao. Không t

mất đi động lực học tập trầm trọng, thiếu ý

chí và hứng thú học tập, t gắn bó với thầy cô, bạn bè, trường lớp, lười biếng, chán

nản, bỏ học và nhiều biểu hiện tiêu cực khác…gây ra hậu quả cho bản thân HS,
gia đình, nhà trường và xã hội. Nhà trường, trong đó có giáo viên chủ nhiệm, giáo
viên bộ môn c n lúng túng, gia đình lo lắng, nhà quản lý giáo dục chưa tìm ra
được giải pháp hữu hiệu, đôi khi sử dụng những biện pháp gây phản tác dụng.
Trường T PT Nguyễn Trãi là một trong bốn trường T PT của huyện Trực
Ninh, tỉnh Nam Định, được thành lập năm 1

2. Trong những năm gần đây, nhà

trường đã đạt được một số thành t ch nhất định, tuy nhiên, chất lượng giáo dục của
nhà trường vẫn c n thấp.
Từ những nhận thức nói trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Q ản
học

h o hướng h

thông Ng ễn

i h

h
n

n ng

c

c Ninh

học c a học inh ường

nh Nam

ho

ng

ng học hổ

nh làm luận văn tốt nghiệp

chương trình đào tạo thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục.


3

Mục

c ng i n c u

Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý hoạt động học tập th o hướng phát huy
năng lực tự học của học sinh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả học tập của học sinh
trường T PT Nguyễn Trãi, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định.
3 K ác

và ối ư ng ng i n c u
h ch h nghi n c

Công tác quản lý hoạt động dạy học các trường T PT của iệu trư ng.
i ư ng nghi n c
Biện pháp quản lý hoạt động học tập th o hướng phát huy năng lực tự học

của học sinh T PT.
4 Giả

uyế k oa

c

Việc quản lý dạy học

trường T PT Nguyễn Trãi, huyện Trực Ninh, tỉnh

Nam Định đã được chú trọng và đã đạt được những thành t ch đáng kh ch lệ, tuy
nhiên trong bối cảnh đ i mới giáo dục hiện nay, chất lượng dạy học chưa đáp ứng
được yêu cầu đ i mới, phát huy t nh tự giác, t ch cực, độc lập của người học trong
học tập. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý căn cứ trên cơ s lý luận và cơ
s thực tiễn khoa học, tác động mạnh m tới hoạt động dạy, chương trình và môi
trường dạy học, s góp phần phát triển năng lực tự học của học sinh, góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục của trường T PT Nguyễn Trãi, trong giai đoạn hiện nay.
5 N iệm vụ ng i n c u
.1. Nghiên cứu cơ s lý luận về quản lý hoạt động học tập th o hướng phát
huy năng lực tự học của học sinh trong trường T PT.
.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh tại trường
T PT Nguyễn Trãi.
.3 Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động học tập th o hướng phát huy
năng lực tự học của học sinh tại trường T PT Nguyễn Trãi.
6

ạm vi ng i n c u
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động học tập th o hướng


phát huy năng lực tự học của học sinh của iệu trư ng trường T PT Nguyễn Trãi.


4

Khách thể khảo sát:

CB L, 4 giáo viên, 24 phụ huynh, 37 học sinh trường

T PT Nguyễn Trãi.
7

ương p áp ng i n c u
Để nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:
.1. h m phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phân t ch, t ng hợp, khái quát hóa các tài liệu khoa học về quản lý hoạt

động dạy học của giáo viên và quản lý hoạt động học tập của học sinh trong trường
T PT để xây dựng cơ s lý luận của đề tài.
.2. h m phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Phương pháp quan sát:

uan sát thực tế hoạt động học tập và quản lý hoạt

động học tập của học sinh tại trường T PT Nguyễn Trãi.
- Phương pháp khảo sát, điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn: Thu thập ý kiến
đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh về các vấn đề liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
- Phương pháp t ng kết kinh nghiệm quản lý: Từ kết quả thực tế về quản lý
hoạt động học tập của học sinh, đưa ra các ý kiến đánh giá làm cơ s cho việc đề

xuất các biện pháp.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:

in ý kiến chuyên gia về vấn đề quản

lý hoạt động học tập của học sinh.
. . hương pháp bổ trợ:
ử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý, phân t ch các số liệu của
đề tài.
8 Cấu rúc luận văn
Ngoài phần m đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn được trình bày th o ba chương:
C ương 1: Cơ s lý luận về quản lý hoạt động học tập th o hướng phát huy
năng lực tự học tập của học sinh trong trường ph thông.
C ương : Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh tại trường
T PT Nguyễn Trãi.
C ương 3: Biện pháp quản lý hoạt động học tập th o hướng phát huy năng
lực tự học tập của học sinh tại trường T PT Nguyễn Trãi.


5

C ương 1
C

S

TH O H

LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬ

NG HÁT HU N NG L C T
T

ỜNG T UNG HỌC H

HỌC CỦA HỌC SINH
TH NG

1.1. T ng uan ng i n c u vấn
Trong lịch sử phát triển giáo dục của nhân loại, yếu tố tự học của con người
luôn được quan tâm nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn. Trong từng giai đoạn
phát triển, vấn đề tự học và phát huy NLT

của người học được đề cập và nghiên

cứu dưới nhiều kh a cạnh khác nhau và đã được các học giả nghiên cứu.
iện nay, chúng ta đang n lực xây dựng một xã hội
thực hiện là kết hợp giáo dục

T với phương hướng

nhà trường, giáo dục từ xa và tự học. Trong đó tự

học để trư ng thành là vô c ng quan trọng đối với m i con người. Một trong những
đặc trưng cơ bản, quan trọng nhất trong xã hội

T là tư tư ng tự

T suốt đời. Vì


“việc học không bao giờ là muộn” (Ngạn ngữ), hay “Bác học không có nghĩa là
ngừng học”(Đác-uyn). Do đó, phát huy NLT

và T suốt đời n i lên như một chìa

khóa m cửa bước ra thế giới với nền kinh tế tri thức.
1 1 1 Tr n

ế giới

Ngay từ thời c đại, khi mà giáo dục chưa tr thành một khoa học thực sự thì
vấn đề tự học đã được đề cập đến. Kh ng Tử (

1 - 47 trước công nguyên) là

người rất coi trọng mặt t ch cực suy nghĩ của người học, cách dạy học của ông là sự
gợi m để học tr tự tìm ra chân lý. Ông cho rằng, thầy giáo chỉ giúp học tr cái
mấu chốt nhất, c n mọi vấn đề khác học tr phải từ đó mà tự tìm ra, thầy không
được làm thay tất cả cho tr . Ông đ i hỏi người học phải biết suy nghĩ, phải biết
phát huy t nh năng động của bản thân trong T.
Đến thế kỷ VIII-XIX, các nhà giáo dục n i tiếng như J.J. Rouss au (17121778), Pestalozi (1746-1827), Disterverg (1790-1886) và Usinxki (1824-1

) đã

quan tâm đến sự phát triển tr tuệ, t nh t ch cực, t nh độc lập sáng tạo của người học
và đã nhấn mạnh cách làm cho người học tự giành lấy tri thức bằng con đường tự
khám phá tìm t i. Phát triển những tư tư ng, quan điểm của các nhà giáo dục đi


6


trước, các nhà giáo dục hiện đại cũng đã đi sâu vào nghiên cứu và tiếp tục khẳng
định vai tr và ý nghĩa to lớn của tự học. Dựa trên cơ s lý luận của Tâm lý học
hành vi và Tâm lý học tr tuệ, các nhà khoa học đã chủ trương đi tìm những phương
pháp dạy học nhằm khai thác và phát huy tốt nhất “t nh cá thể” trong m i người
học. Điển hình như Montaign , ông khuyên các nhà giáo: “Tốt hơn là ông thầy nên
để cho học tr tự đi lên ph a trước mà nhận xét bước đi của họ, đồng thời giảm bớt
tốc độ của thầy cho ph hợp với sức học tr ”. Ngoài ra c n có rất nhiều tác giả khác
đã khẳng định vị thế của người dạy và người học, trong đó, vai tr tự học của người
học được đặc biệt đề cao. Th o họ, công tác giáo dục

nhà trường phải tập trung

vào phát triển người học. iệu quả của công tác giáo dục không chỉ đ i hỏi có thầy
giảng dạy tốt mà tr cũng phải t ch cực tự học, tự nâng cao tri thức cho bản thân với
sự giúp đỡ của thầy. N.A.Rubakin trong tác phẩm “Tự học như thế nào” cũng đã
nhấn mạnh vai tr của tự học trong việc chiếm lĩnh tri thức của

. Th o ông, để tự

học đạt kết quả cao thì đ i hỏi phải giáo dục cho người học động cơ đúng trong tự
học: “Việc giáo dục động cơ đúng đắn là điều kiện cơ bản để

t ch cực, chủ động

trong tự học”[39]. Nhà sư phạm n i tiếng Nhật Bản Tsun saburo Makiguchi [40]
nhấn mạnh động lực giáo dục là k ch th ch người học sáng tạo ra giá trị để đạt tới
hạnh phúc của bản thân và của cộng đồng.
Như vậy, có thể thấy rằng các công trình nghiên cứu


nước ngoài đều khẳng

định việc phát huy vai tr tự học, chỉ ra một số kỹ năng tự học cơ bản đó là kỹ năng
đọc sách, kỹ năng lập kế hoạch tự học đồng thời cũng nêu lên một số yếu tố ảnh
hư ng đến hoạt động tự học của người học (trong đó động cơ, kỹ năng tự học) chỉ
ra vai tr của GV trong việc t chức TD
11

Việ Nam
Khi bàn về vấn đề học tập, Chủ tịch ồ Ch Minh đã chỉ r : “Lấy tự học làm

cốt” [27 tr.1 ]. Chủ tịch ồ Ch Minh từng dạy:“Cách học tập...phải lấy tự học làm
cốt...”[27, tr.1 ]. Người c n nhấn mạnh: “Phải nâng cao và hướng dẫn việc tự học”,
Người khuyên:“Không phải có thầy thì học, thầy không đến thì đ a. Phải biết tự
động học tập” [27, tr.7 ]. Để đảm bảo việc tự học của người học có hiệu quả cao,


7

Người cho rằng:“Có thảo luận và chỉ đạo giúp vào” và yêu cầu người dạy “Phải
nâng cao và hướng dẫn tự học” cho người học. Người coi đây là một trong những
yêu cầu rất quan trọng của người dạy.
Những năm

, thế kỉ

, vấn đề tự học đã được nhiều tác giả đề cập một

cách trực tiếp hoặc gián tiếp trong các công trình tâm lý học, giáo dục học... Các
nhà giáo dục như Nguyễn Kỳ [24, 2 ], Trần Kiều [23], Lê Khánh Bằng [9]...đã chỉ

ra các biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả tự học là hình thành ý thức tự học,
bồi dưỡng phương pháp tự học, đảm bảo các điều kiện vật chất cho người học và
giáo viên phải thường xuyên kiểm tra việc tự học của
Nguyễn

. Một số nhà giáo dục như

iến Lê [26], Nguyễn Duy Cầu [11]…đã nêu vai tr của tự học và đưa ra

lời kêu gọi mọi người hãy tự học. Đến những năm

của thế kỷ

, nhóm các nhà

khoa học do nhà khoa học Nguyễn Cảnh Toàn làm chủ nhiệm đã tiến hành nghiên
cứu đề tài đào tạo giáo viên th o phương thức tự học có hướng dẫn kết hợp với thực
tập làm GV dài hạn. Nhóm nghiên cứu cũng đưa ra phương pháp dạy học có tên là
dạy tự học. Trong các nghiên cứu của mình, tác giả Lê Khánh Bằng [9,10] đã đề
cập đến việc t chức công tác tự học cho

từ việc xác định ý nghĩa, cơ s lý luận

chung của việc tự học, phương pháp tự học. Tác giả cũng đi sâu vào một số biện
pháp cụ thể như ngh giảng, ghi chép, đọc sách, lập kế hoạch và t chức việc
của

T

. Tác giả cho rằng đối với thời đại ngày nay, thời đại của sự b ng n thông


tin, khối lượng tri thức học được trong nhà trường d có nhiều bao nhiêu đi nữa thì
cũng chưa đủ. Tác giả Nguyễn Văn Đạo [13, tr.1 ] nhấn mạnh rằng, tự học là công
việc suốt đời của m i người. Th o tác giả, do cuộc sống và thực tiễn vô c ng phong
phú, luôn luôn biến động và phát triển, những kiến thức mà con người thu nhận
được

nhà trường chỉ là những kiến thức cơ bản và tối thiểu, do đó, m i người sau

khi tốt nghiệp ra trường phải tự b túc thêm kiến thức hơn nữa. Tác giả cũng đã chỉ
ra những điều kiện cơ bản cần thiết cho việc tự học: thứ nhất, tự học phải được coi
là công việc tự giác của m i người, khi tự học đã tr thành việc tự giác thì mọi khó
khăn (thiếu thời gian, thiếu tài liệu, sách v , thiếu các điều kiện khác...) trong tự
học đều có thể vượt qua thứ hai, để tự học có kết quả tốt cần phải có một nền kiến


8

thức cơ bản vững vàng và thông thạo ngoại ngữ thứ ba là cần phải có phương pháp
tự học tốt. Tác giả Trần Bá oành [18, tr.14] nhấn mạnh tầm quan trọng của tự học,
tự đào tạo trong

TD , giáo dục và đào tạo. Tác giả cho rằng việc rèn luyện

phương pháp tự học phải tr thành một mục tiêu dạy học. Tác giả chỉ r : “Nếu rèn
luyện cho người học có được kỹ năng, phương pháp, thói qu n tự học, biết ứng
dụng các điều đã học vào những tình huống mới, biết tự lực phát hiện và giải quyết
những vấn đề gặp phải thì s tạo cho họ l ng ham học, khơi dậy tiềm năng trong
m i con người. Làm được như thế thì kết quả


T s được nhân lên gấp bội,



thể tiếp tục tự học khi vào đời, dễ dàng th ch ứng với cuộc sống lao động trong xã
hội”. C n tác giả Đặng Thành ưng [20], Phạm Minh ạc, Lê Đức Phúc [16] đã đi
sâu phân t ch những đặc trưng cơ bản của hoạt động tự học. Tác giả cho rằng tự học
là quá trình tự giác, chủ động, gắn với nhu cầu, giá trị và khả năng cá nhân.
Tác giả Lưu

uân Mới [2 ] cho rằng, việc rèn luyện cho người học các kỹ

năng tự học là rất quan trọng, cần tập dượt cho người học xây dựng kế hoạch tự học
một cách tỉ mỉ và thiết thực, hướng dẫn t chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá và
hướng dẫn học sinh biết cách tự kiểm tra, tự đánh giá hoạt động tự học của mình.
Trong

TD , nếu cá nhân nào đó đã thực sự tr thành chủ thể học thì đồng thời

cũng là người tự học.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã nghiên cứu
vấn đề tự học của

những bình diện khác nhau, có thể khái quát một số điểm

chung của các công trình đó như sau:
- Tự học có vai tr rất quan trọng phát huy NLT

không chỉ quyết định kết


quả T mà c n là cơ s để người học có thể học suốt đời.
- Các tác giả đều khẳng định bản chất của tự học là người học tự giác, t ch
cực, chủ động, độc lập lĩnh hội tri thức bằng hành động của ch nh mình nhưng
không tách rời sự t chức, điều khiển của GV.
- Một số công trình đã nêu lên một số yếu tố ảnh hư ng đến việc tự học, trong
đó khẳng định yếu tố chủ quan của người học đóng vai tr quyết định kết quả T.


9

Về vị tr và vai tr của việc tự học trong

T được nhiều nhà nghiên cứu

trong và ngoài nước quan tâm, song việc tự học dường như vẫn là vấn đề khó khăn
đối với

vì không phải ai cũng biết cách phát huy NLT

hiệu quả, các kỹ năng

và phương pháp tự học lại không phải là do bẩm sinh. Ch nh vì vậy việc hướng dẫn,
quản lý hoạt động tự học th o hướng phát huy NLT

đặc biệt có ý nghĩa và quan

trọng đối với học sinh THPT.
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã tìm hiểu một số luận văn có liên
quan tới quản lý hoạt động tự học của tác giả Đào
tăng cường hoạt động tự học của


uân Thái “Biện pháp quản lý

T PT tại thành phố Nam Định” tác giả

oàng uốc Bình “ Biện pháp quản lý hoạt động tự học của

trường T PT Bình

Độ, tỉnh Lạng ơn” tác giả Nguyễn Thị Dung “ uản lý hoạt động dạy học phát
triển năng lực

trường T PT B Phủ Lý, tỉnh à Nam” tác giả Trịnh Khắc ậu

với đề tài “Một số biện pháp quản lý hoạt động tự học của

trường T PT nội trú

Đồ ơn” tác giả Trịnh Khôi với “Một số biện pháp quản lý hoạt động tự học, tự
nghiên cứu của

trường T PT chuyên”. Các tác giả đưa ra nhiều biện pháp khác

nhau trong quản lý hoạt động tự học của

nói chung vì vậy cũng tạo điều kiện để

cho chúng tôi tham khảo và đưa ra những biện pháp quản lý hoạt động
hướng phát huy NLT của
1.2. N


T th o

T PT.

ng k ái niệm cơ ản

1.2.1. Quản lý

uản lý giáo dục và uản lý n à rư ng

1.2.1.1. Quản lý
uản lý là một phạm tr tồn tại khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu
của mọi xã hội, mọi quốc gia và trong mọi thời đại. Có nhiều quan điểm khác nhau
về quản lý: Tác giả của “Kỷ nguyên vàng” trong quản lý, Fr d rik Winslon Taylo
(1856 - 1 1 ), người Mỹ đã thể hiện tư tư ng cốt l i của mình trong quản lý là:
“M i loại công việc d nhỏ nhất đều phải chuyên môn hoá và đều phải quản lý chặt
ch ” “ uản lý là biết được điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy họ đã
hoàn thành công việc một cách tốt nhất và r nhất”. Có thể dẫn ra một quan niệm
khác nữa của Nguyễn

uốc Ch , Nguyễn Thị Mỹ Lộc về quản lý như sau: “ uản lý


10

là quá trình đạt đến mục tiêu của t chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hoá, t chức, chỉ đạo (lãnh đạo), kiểm tra” [12, tr. 01].
Th o Từ điển Tiếng Việt thông dụng, nhà xuất bản Giáo dục năm 1


thì:

“ uản lý là t chức và điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”. Các tác giả
Đặng Vũ oạt và à Thế Ngữ cho rằng: “ uản lý là một quá trình định hướng, quá
trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định”
[29, tr. 2 ]. Như vậy, quản lý là hoạt động vốn có của xã hội

bất kỳ trình độ phát

triển nào. Bản chất của quản lý là một loại lao động xã hội càng phát triển, các loại
hình lao động càng phong phú, phức tạp thì hoạt động quản lý càng có vai tr quan
trọng trong việc nâng cao chất lượng, hiệu suất lao động. D quản lý được quan
niệm thế nào chăng nữa, về t ng quan có thể khái quát:

uản lý là sự tác động chỉ

huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người
nhằm đạt tới mục đ ch đã đề ra.
uản lý có bốn chức năng cơ bản, đó là kế hoạch hoá, t chức, chỉ đạo, kiểm
tra. Chức năng của quản lý được diễn đạt th o nhiều cách:
- “Chức năng quản lý là tập hợp các nhiệm vụ mà chủ thể quản lý phải thực hiện để
đạt mục đ ch và mục tiêu quản lý đề ra” theo Đ

oàng Toàn [31, tr.141].

- “Chức năng quản lý là dạng hoạt động quản lý thông qua đó chủ thể quản lý tác
động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định” theo Nguyễn
Ngọc uang[30, tr.58].
Các chức năng cơ bản của quản lý gắn kết với nhau, chi phối lẫn nhau tạo
thành một thể thống nhất của hoạt động quản lý.

1

1

Quản lý giáo dục
LGD là quản lý một lĩnh vực xã hội. Cũng như khái niệm quản lý nói

chung, khái niệm

LGD cũng được biểu đạt một cách rất đa dạng tuỳ th o những

phương diện nghiên cứu và tiếp cận của nhà nghiên cứu về LGD.
Khái niệm

LGD được các nhà nghiên cứu đưa ra như sau:“ LGD là tác

động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức, có mục đ ch của các chủ thể quản l

các

cấp khác nhau đến tất cả các khâu của toàn bộ hệ thống...nhằm mục đ ch đảm bảo


11

sự hình thành nhân cách cho thế hệ tr trên cơ s nhận thức và vận dụng những qui
luật chung của xã hội cũng như các qui luật của
lực và tâm lý tr

LGD về sự phát triển thể lực, tr


m” Trần Kiểm [22, tr.1 ]. “ LGD th o nghĩa t ng quan là hoạt

động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế
hệ tr th o yêu cầu phát triển của xã hội " LNT,

LGD nói chung là thực hiện

đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành tiến tới mục tiêu đào tạo th o nguyên lý giáo dục” [22].
" LGD là hệ thống những tác động có mục đ ch, có kế hoạch hợp quy luật
của chủ thể quản l , nhằm làm cho hệ thống vận hành th o đường lối giáo dục của
Đảng, thực hiện được các t nh chất của nhà trường
hội tụ là TD , giáo dục thế hệ tr ”, th o Đ

CN Việt Nam mà tiêu điểm

oàng Toàn [31].

Từ các khái niệm quản l giáo dục đã trình bày

trên, có thể định nghĩa

khái niệm quản l giáo dục như sau: QLGD là một hình thức của quản lý xã hội, là
những hệ thống tác động c hệ thống, c kế hoạch của chủ thể quản lý vào quá
trình giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu của giáo dục đề ra.
1.2.1.3. Quản lý n à rư ng
Nhà trường là t chức cơ s của các cấp

LGD, cho nên


LNT là nội dung

quan trọng của LGD. Tại khoản 2, điều 4 , Luật giáo dục sửa đ i b sung 2

đã

khẳng định:“Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc mọi loại hình đều
được thành lập th o quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp
giáo dục. Nhà nước tạo điều kiện để trường công lập giữ vai tr n ng cốt trong hệ
thống giáo dục quốc dân” [7, tr.15].
Theo tác giả Phạm Minh

ạc:“ LNT là thực hiện đường lối giáo dục của

Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành th o
nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo
dục, với thế hệ tr và với từng học sinh”[1 , tr. 1]. Như vậy, quản lý nhà trường là
tập hợp các tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đẩy mạnh mọi
hoạt động của nhà trường thực hiện các mục tiêu dự kiến.

LNT khác với các loại

quản lý xã hội khác, được qui định b i bản chất hoạt động sư phạm của người giáo


12

viên, bản chất của


TD . Do vậy, cần phải quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và

phát triển nhân cách của thế hệ tr một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả.
1.2.2. Hoạ

ng

c ập c a

c sin

oạt động học là “hoạt động đặc th của con người, được điều khiển b i
mục đ ch tự giác là lĩnh hội những tri thức khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo và thái
độ tương ứng, những hành vi và những dạng hoạt động nhất định”, th o Trần Bá
Hoành [18, tr.82].
oạt động học cũng có chức năng kép là lĩnh hội và tự điều khiển quá trình
chiếm lĩnh tri thức khoa học một cách tự giác, t ch cực nhằm biến tri thức của nhân
loại thành học vấn của bản thân.

oạt động học không dừng lại

việc nhắc lại bài

học một cách máy móc mà hơn thế nữa, c n là sự tái tạo cho bản thân, sáng tạo
trong tư duy, biết sử dụng và điều khiển tri thức trong quá trình lĩnh hội và chiếm
lĩnh khoa học.
1

3 Quản lý oạ


ng

c ập c a

uản lý hoạt động học của
quản lý

TD

c sin
là một yêu cầu không thể thiếu được trong

nhằm tạo ra ý thức tốt trong

T, giúp

lĩnh hội kiến thức, hình

thành kỹ năng, PP T đúng đắn nhằm phát huy vai tr chủ động, t ch cực và sáng
tạo của

.

uản lý hoạt động học của

là quản lý các hoạt động trong giờ lên

lớp và quản lý các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Các hoạt động trong giờ lên lớp là những hoạt động mà


phải thực hiện

các nhiệm vụ như thực hiện nội quy, quy chế HT thực hiện các nhiệm vụ trong giờ
lên lớp.
- Các hoạt động ngoài giờ lên lớp là những nhiệm vụ do nhà trường, GV bộ
môn, GV chủ nhiệm giao mà

phải thực hiện trong thời gian không lên lớp (các

hoạt động này như làm các bài tập, chuẩn bị bài, các hoạt động tham gia

gia đình,

địa phương, v.v...)
Tâm lý

nói riêng và tu i tr nói chung luôn khát khao với cái mới, rất

nhạy cảm với những vấn đề của xã hội, cho nên ngoài hoạt động

T các m c n có

nhu cầu vui chơi, giải tr , giao lưu. Các phong trào góp phần hoàn thiện nhân cách


13

học sinh. Vì vậy quản lý hoạt động

T phải đồng thời quản lý hoạt động vui chơi.


Các hoạt động phong trào được t chức có kế hoạch, có chương trình trong từng
tháng, học kỳ, đảm bảo đồng thời hợp lý giữa vui chơi và
kéo

T, tránh tình trạng lôi

vào các hoạt động một cách tuỳ tiện làm ảnh hư ng đến quá trình

T của

các m. ự phối hợp các lực lượng giáo dục (gia đình - nhà trường - xã hội) trong
quản lý hoạt động học của

rất quan trọng. Vì vậy, iệu trư ng cần t chức phối

hợp tốt giữa GVCN, GV bộ môn, đoàn thanh niên, hội cha mẹ
đoàn thể khác trong nhà trường nhằm đưa

và các t chức

vào các hoạt động có nền nếp, kỷ

luật chặt ch . Trong sự phối hợp này cần đặt ra quy định, trách nhiệm, phân cấp xử
lý của từng bộ phận để phát huy vai tr chủ động, t ch cực của các lực lượng tham
gia giáo dục

. Đề cao vai tr của t chức đoàn thanh niên trong nhà trường, thông

qua các hoạt động của đoàn, giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, giáo dục truyền

thống, thái độ, động cơ T của
1.2.4. Tự

.

c

Tự học của học sinh T PT cũng như tự học của
của nhiều năng lực. Mục đ ch tự học của

nói chung là t ng hợp

là hoàn thành tốt những nội dung nào

đó trong nhiệm vụ HT của mình mà không có thầy bên cạnh. Tự học của
luôn gắn với năng lực chủ động, t ch cực,

T PT

phải tự nghiên cứu tài liệu, tự mình

phát hiện kiến thức, tự mình nắm bắt một phần kiến thức.

phải thường xuyên tự

tìm t i những tài liệu liên quan đến bài học để có sự so sánh, đối chiếu, tự biết vận
dụng, chuyển hóa kiến thức bài học dưới sự định hướng và dẫn dắt của GV.
NLT của

T PT mới chỉ dừng lại


mức độ thấp, nhưng đây lại là cơ s

vô c ng quan trọng cho việc hình thành năng lực tự học, tự nghiên cứu

mức độ

cao sau này. Nhà trường s là nơi tạo dựng một nền móng vững chắc cho kinh
nghiệm tự học, tự nghiên cứu thuần thục của một nhà khoa học trong tương lai.
Có nhiều tác giả đưa ra các quan điểm, cách tiếp cận khác nhau về tự học.
Th o Chủ tịch

ồ Ch Minh thì: “Tự học là học một cách tự động”. Người khuyên:

“Phải biết tự động học tập” [27, tr.2 ]. “Tự động học tập tức” là

T một cách hoàn

toàn tự giác, tự chủ, không đợi ai nhắc nh , không chờ ai giao nhiệm vụ, mà tự


14

mình chủ động vạch ra kế hoạch

T cho riêng mình, rồi tự triển khai thực hiện kế

hoạch đó một cách tự giác, tự mình làm chủ thời gian để học và tự mình kiểm tra,
đánh giá việc học của bản thân.
Nhà tâm lý học N.A. Rubakin cho rằng:Tự học là quá trình lĩnh hội tri thức

kinh nghiệm lịch sử trong thực tiễn hoạt động cá nhân bằng cách thiết lập các quan
hệ cải tiến quan hệ ban đầu, đối chiếu với các mô hình phản ánh hoàn cảnh thực tại,
biến tri thức của loài người thành tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng, kỹ xảo của bản
thân chủ thể. Tác giả Nguyễn Kỳ cho rằng [24, tr. 64]: Tự học là một quá trình tự
đ i mới, tự phát triển, tìm kiếm và xử lý thông tin từ môi trường bên ngoài thành tri
thức bên trong con người mình. Tự học - cốt l i của việc học, là nội lực trọng yếu
phát triển con người, là cội nguồn của phát triển, cội nguồn của đ i mới, cội nguồn
của sáng tạo. Th o tác giả Lê Khánh Bằng: “Tự học là tự mình suy nghĩ, sử dụng
các năng lực tr tuệ và phẩm chất tâm lý để chiếm lĩnh một lĩnh vực khoa học nhất
định” [ , tr.3]. Nhìn chung, th o các cách tiếp cận của các nhà nghiêm cứu thì tự
học là một hình thức hoạt động nhận thức của cá nhân, nhằm nắm vững hệ thống tri
thức và kỹ năng do ch nh bản thân người học tiến hành

trên lớp hoặc

ngoài lớp.

Tóm lại, có thể hiểu, tự học là một cách học, trong đó người học phải tự giác,
t ch cực, chủ động, độc lập chiếm lĩnh tri thức

một lĩnh vực nào đó của cuộc sống

nhằm đạt được mục đ ch nhất định.
1.2.5. Năng lực ự
1

c

5 1 K ái niệm
Trong


TD

nước ta hiện nay, tự học của người học đang được đặc biệt

quan tâm. Để học tập suốt đời cần phải có khả năng tự học, khả năng này cần được
rèn luyện ngay khi c n

đang

T

nhà trường. Trong chương trình giáo dục t ng

thể, Bộ GD & ĐT lần đầu tiên cụ thể hóa mục tiêu giáo dục thành hệ thống phẩm
chất và năng lực cần đạt với những biểu hiện cụ thể th o từng cấp học. Th o đó,
chương trình đưa ra ba phẩm chất và tám năng lực chủ yếu, trong đó có nhiệm vụ
hình thành và phát triển NLT cho

.


15

Giáo sư Nguyễn Cảnh Toàn cho rằng: “Tự học là tự mình động não, suy
nghĩ, sử dụng các năng lực tr tuệ (quan sát, so sánh, phân t ch, t ng hợp v.v..) và có
khi cả cơ bắp (khi sử dụng công cụ), c ng các phẩm chất của mình, rồi cả động cơ
tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới quan (như trung thực, khách quan, có ch tiến
thủ, không ngại khó hay ngại kh , kiên trì, nhẫn nại, l ng say mê khoa học, ý muốn
thi đ , biết biến khó khăn thành thuận lợi v.v..) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết

nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành s hữu của mình”. Th o giáo sư
Nguyễn Cảnh Toàn [32, tr.59, 60]:“ ọc cốt l i là tự học, là quá trình phát triển nội
tại, trong đó chủ thể tự thể hiện và biến đ i mình, tự làm phong phú giá trị con
người mình bằng cách thu nhận, xử lý và điều chỉnh thông tin từ môi trường sống
của chủ thể”. Tự học là nội lực của người học, nhân tố quyết định sự phát triển bản
thân người học. Có tự học mới phát triển được tư duy độc lập, từ ch có tư duy độc
lập mới có tư duy phê phán, có khả năng phát hiện vấn đề và nhờ đó mới có tư duy
sáng tạo. Năng lực của

được thể hiện

trong việc giải quyết các nhiệm vụ

khả năng thực hiện hành động cá nhân

T, hoặc năng lực tiến hành hoạt động

cá nhân người học. Điều này có nghĩa là năng lực của
cần đạt được của

T của

s là kết quả cuối c ng

TD . Tác giả đã đề xuất 4 nhóm năng lực cần đạt cho

ph

thông: Năng lực nhận thức, năng lực xã hội, năng lực thực hành, năng lực cá nhân.
Tự học là quá trình t ch cực, tự giác chiếm lĩnh tri thức, hình thành kỹ năng kỹ xảo

của ch nh bản thân người học. Nhờ có tự học người học mới thực sự nắm vững tri
thức, làm chủ tri thức và mới có thể vận dụng những tri thức đó vào cuộc sống
thực tiễn.
1

5

* N ng

i u iện c a năng lực ự

c

c nh n biế

hi n vấn ề

ìm òi và h

Năng lực này đ i hỏi

phải quan sát, phân t ch, t ng hợp, so sánh, suy

luận, khái quát hóa sự vật hiện tượng được tiếp xúc, suy xét từ nhiều góc độ, có hệ
thống trên cơ s những lý luận và hiểu biết đã có của mình phát hiện ra những khó
khăn mâu thuẫn xung đột các điểm chưa hoàn thiện cần giải quyết, b sung các bế
tắc, các nghịch lý cần phải khai thông, khám phá, làm sáng tỏ…



×