Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non trên địa bàn quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.54 KB, 27 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

TRẦN VĂN ĐỘ

QUẢN LÝ DẠY HỌC
MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH
Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


2

HÀ NỘI - 2016


3

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN HỮU HOAN


Phản biện 1: TS. NGUYỄN LIÊN CHÂU
Phản biện 2: PGS. TS. NGUYỄN ĐỨC SƠN

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ họp tại
Học viện Quản lý Giáo dục
Vào hồi 13 giờ, ngày 14 tháng 8 năm 2016

CÓ THỂ TÌM HIỂU LUẬN VĂN TẠI THƯ VIỆN
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Giáo dục quốc phòng, an ninh là một nhiệm vụ quan trọng của toàn Đảng
toàn dân nhằm tăng cường giáo dục ý thức quốc phòng, an ninh và kỹ năng
quân sự cần thiết để sẵn sàng thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Triển khai văn bản chỉ đạo của
Đảng và Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa Giáo dục quốc phòng, an
ninh trở thành một môn học. Tuy nhiên đây là một môn học đặc thù về nội
dung, phương pháp và hình thức tổ chức nên để nâng cao hiệu quả dạy học
trong giai đoạn đổi mới là một vấn đề hết sức cần thiết.
1.2. Trường Đại học Mỏ - Địa chất có sự khác biệt đối với một số trường đại
học khác là có thêm Khoa Giáo dục quốc phòng.Tuy nhiên, công tác dạy
học giáo dục quốc phòng – an ninh trong trường Đại học Mỏ - Địa chất
khá đặc thù, vừa phải theo quy định của Bộ GD&ĐT, vừa phải theo quy
định của Bộ Quốc phòng. Hiện nay SV đều tập trung vào các môn học
chuyên ngành và chưa nhận thức được hết tầm quan trọng của môn học
giáo dục quốc phòng – an ninh.

1.3. Với lý do trên, tác giả chọn vấn đề: “Quản lý dạy học môn Giáo dục quốc
phòng - An ninh ở trường Đại học Mỏ - Địa chất trong giai đoạn hiện nay”để
nghiên cứu trong khuôn khổ luận văn thạc sĩ với mong muốn góp phần quản lý
hoạt động dạy học môn Giáo dục quốc phòng – an ninh ở trường Đại học Mỏ Địa chất.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu vấn đề lý luận về hoạt động dạy học, quản lý dạy
học ở bậc đại học; đánh giá thực trạng quản lý dạy học môn Giáo dục Quốc
phòng – An ninh ở trường Đại học Mỏ - Địa chất; luận văn đề xuất một số biện
pháp quản lý dạy học môn học Giáo dục Quốc phòng – An ninh ở trường Đại
học Mỏ - Địa chất trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học môn giáo dục quốc phòng – an
ninh ở trường Đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học môn giáo dục quốc
phòng – an ninh ở trường Đại học Mỏ - Địa chất trong giai đoạn hiện nay
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý hoạt động dạy học
môn giáo dục quốc phòng an ninh trong trường đại học.


2

4.2. Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy
học môn giáo dục quốc phòng – an ninh ở trường Đại học Mỏ - Địa chất.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn giáo dục quốc
phòng – an ninh ở trường Đại học Mỏ - Địa chất trong giai đoạn hiện nay.
4.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
trong luận văn.
5. Giả thuyết khoa học
Để hoạt động dạy học môn học có tính đặc thù đạt hiệu quả, cần có sự

quản lý chặt chẽ, thống nhất trong các cơ sở giáo dục đại học. Việc nghiên cứu
đề xuất biện pháp quản lý phù hợp với yêu cầu của môn học vừa lý thuyết vừa
thực hành, phù hợp với điều kiện thực tiễn của các trường là rất cần thiết. Nếu
lãnh đạo nhà trường sử dụng các biện pháp tác động đồng bộ đến quá trình dạy
học môn giáo dục quốc phòng – an ninh ở trường Đại học Mỏ - Địa chất sẽ đạt
hiệu quả cao và dần cải tiến chất lượng dạy học môn học này.
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn khảo sát thực trạng hoạt động dạy học môn giáo dục
quốc phòng - an ninh ở trường Đại học Mỏ - Địa chất từ năm 2012 đến nay
nhằm quản lý hoạt động dạy học môn giáo dục quốc phòng – an ninh của
trường trong thời gian tiếp theo.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn Giáo dục quốc phòng –
an ninh trong trường đại học.
Chương 2. Thực trạng quản lý dạy học môn Giáo dục quốc phòng – an
ninh ở trường Đại học Mỏ - Địa chất trong giai đoạn hiện nay.
Chương 3. Biện pháp quản lý dạy học môn Giáo dục quốc phòng – an ninh
ở trường Đại học Mỏ - Địa chất trong giai đoạn hiện nay.


3

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC
QUỐC PHÒNG – AN NINH TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Giáo dục quốc phòng – an ninh là một bộ phận quan trọng trong chiến
lược giáo dục cho SV nói riêng và cho thế hệ trẻ nói chung nhằm xây dựng con
người toàn diện cho các thế hệ tương lai của đất nước để sẵn sàng xây dựng và
bảo vệ vững chắc tổ quốc XHCN.
Trong những năm qua đã có một số công trình nghiên cứu, bài biết về vai
trò của GDQP – AN trong hệ thống GD quốc dân nói chung, giáo dục ý thức
quốc phòng an ninh cho cán bộ, HS – SV các trường Đảng, trường đại học, cao
đẳng nói riêng như của tác giả Hà Văn Công “Kiện toàn tổ chức biên chế cán
bộ quản lý, giảng viên giáo dục quốc phòng ngành giáo dục – đào tạo”, năm
1998. Hoàng Văn Tòng với nghiên cứu: “Một số biện pháp quản lý nhằm nâng
cao kết quả giáo dục quốc phòng cho HS – SV tại các trung tâm giáo dục quốc
phòng” – Luận văn thạc sĩ Khoa học giáo dục năm 2004…
Ngoài các bài báo khoa học đã đăng tải trên các tạp chí còn có một số đề
tài nghiên cứu khoa học, các tài liệu, chuyên đề về công tác GDQP cho cán bộ,
HS – SV hiện nay.
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1.

Quản lý

Quản lý là sự tác động có chủ đích, phù hợp với quy luật khách quan của
chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý thông qua kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra để nhằm đạt đến những mục tiêu nhất định.
1.2.2.

Chức năng quản lý

Quản lý gồm 4 chức năng cơ bản là: kế hoạch hóa, tổ chức, điều khiển và
kiểm tra đánh giá.

1.2.3.

Biện pháp quản lý

Biện pháp thuyết phục, biện pháp hành chính – tổ chức, biện pháp kinh tế,
biện pháp tâm lý – giáo dục.
1.2.4.

Quản lý giáo dục

QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể QL đến tập thể GV và HS, đến những lực lượng GD trong ngoài


4

nhà trường làm cho quá trình này hoạt động để đạt những mục tiêu dự định,
nhằm điều hành phối hợp các lực lượng xã hội thúc đẩy mạnh mẽ công tác GD
thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.5.

Quản lý nhà trường

Quản lý nhà trường thực chất là tác động có định hướng, có kế hoạch của
chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động của nhà
trường theo nguyên lý giáo dục nhằm đạt được mục tiêu giáo dục. Do vậy, công
tác quản lý giáo dục nói chung, công tác quản lý nhà trường nói riêng gồm có
quản lý các hoạt động trong nhà trường và quản lý các quan hệ giữa nhà trường
với xã hội.
1.2.6.


Dạy học, hoạt động dạy học

1.2.6.1. Dạy học
Dạy học là một quá trình toàn vẹn, có sự thống nhất giữa hai mặt của chức
năng hoạt động dạy và hoạt động học, được tiến hành trong một môi trường sư
phạm. Đó là quá trình vận động và phát triển của các thành tố tạo nên hoạt
động dạy học.
1.2.6.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy và hoạt động học luôn gắn bó không tách rời nhau, thống
nhất biện chứng với nhau tạo thành hoạt động chung. Dạy điều khiển học, học
tuân thủ dạy. Dạy tốt dẫn đến học tốt, để học tốt thì phải dạy tốt.
1.2.6.3. Mối quan hệ giữa dạy và học
Bản chất của hoạt động dạy học là quá trình nhận thức mang tính độc đáo
của người học dưới vai trò chủ đạo của người dạy.
1.2.7.

Quản lý hoạt động dạy học

Quản lý hoạt động DH là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý trong quá trình
DH nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
1.3. Môn Giáo dục quốc phòng – an ninh trong trường đại học
1.3.1.

Giáo dục đại học

1.3.2.

Chủ trương của Đảng và Nhà nước về giáo dục QP – AN


1.3.3.

Giáo dục quốc phòng – an ninh trong trường đại học

Đặc trưng môn giáo dục QP – AN:


5

Là môn học được luật định, thể hiện rõ đường lối GD của Đảng được thể
chế hóa bằng các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, nhằm giúp SV
thực hiện mục tiêu ‘‘hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất năng lực
của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Chương trình môn Giáo dục quốc phòng - an ninh
Môn học GDQP – AN trình độ đại học, cao đẳng ban hành theo Thông tư số
31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GD & ĐT.
Chương trình được kết cấu bởi 3 phần chính:
Phần 1: Quy định chung về đối tượng áp dụng, mục tiêu đào tạo, số lượng
học phần, tín chỉ và đánh giá kết quả học tập.
Phần 2: Nội dung chương trình: gồm 3 học phần thời lượng 8 tín chỉ.
Học phần 1: Đường lối quân sự của Đảng (3 tín chỉ)
Học phần 2: Công tác quốc phòng, an ninh (2 tín chỉ)
Học phần 3: Quân sự chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK
(CKC) (3 tín chỉ).
Phần 3: Hướng dẫn thực hiện chương trình.
1.4. Nội dung quản lý dạy học môn GDQP – AN trong trường đại học
1.4.1. Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung môn học
1.4.2. Xây dựng kế hoạch dạy học môn học
1.4.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy của giảng viên

1.4.4. Quản lý hoạt động học tập của SV
1.4.5.

Giám sát đánh giá hoạt động giảng dạy của giảng viên

1.4.6.

Kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của sinh viên

1.4.7. Quản lý việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và ứng dụng công
nghệ thông tin trong dạy học môn Giáo dục quốc phòng - an ninh
1.5. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn GDQP – AN
trong trường đại học
1.5.1.

Nội dung, chương trình dạy học

1.5.2.

Năng lực của CBQL

1.5.3.

Chất lượng giảng viên môn GDQP – AN

1.5.4.

Nhận thức của sinh viên

1.5.5.


Cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ hoạt động dạy học


6

Tiểu kết chương 1
Chương 1 đã trình bày cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn
giáo dục QP – AN trong trường đại học hiện nay, nêu các khái niệm cơ bản về
quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, về dạy học và quản lý hoạt động dạy
học…ở trường đại học. Theo tiếp cận nội dung hoạt động dạy học, trong
chương 1 tác giả xác định và phân tích nội dung quản lý dạy học môn giáo dục
QP – AN gồm:
Quản lý mục tiêu, chương trình, nội dung môn học;
Xây dựng kế hoạch tổ chức dạy học môn học giáo dục QP – AN;
Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy của GV;
Quản lý hoạt động học tập của SV;
Giám sát, đánh giá hoạt động giảng dạy của GV;
Kiểm tra – đánh giá kết quả học tập của SV;
Quản lý việc sử dụng CSVC, thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học môn giáo dục QP – AN.
Các khái niệm cơ bản được nghiên cứu trong đề tài là cơ sở để tiến hành
khảo sát thực trạng, từ đó đề xuất các biện pháp QL hoạt động DH môn giáo
dục QP – AN ở trường ĐH Mỏ – Địa chất trong giai đoạn hiện nay.
Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC
QUỐC PHÒNG - AN NINH Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
2.1. Khái quát tình hình thực hiện dạy học môn Giáo dục quốc phòng - an
ninh ở trường Đại học Mỏ - Địa chất

2.1.1. Sự hình thành và phát triển của Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội tên giao dịch bằng tiếng Anh:
Hanoi University of Mining and Geology; viết tắt là HUMG là cơ sở giáo dục
đại học công lập.
Ngày 15/11/1966 trường Đại học Mỏ – Địa chất chính thức khai giảng
khoá học đầu tiên. Kể từ thời điểm này, ngày 15/11 hàng năm được lấy làm
ngày truyền thống của Nhà trường.
Tháng 4/2008, Bộ trưởng Bộ GD & ĐT đã ký quyết định chính thức giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính cho Nhà trường.


7

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà trường
Hiện nay cơ cấu tổ chức bộ máy của trường Đại học Mỏ – Địa chất được
thực hiện ở 3 cấp là Trường, Khoa, Bộ môn.
Sơ đồ 2.1. Hệ thồng tổ chức quản lý Trường Đại học Mỏ – Địa chất

2.1.3. Cơ cấu đội ngũ và quy mô đào tạo
Tổng số cán bộ viên chức của Trường hiện nay là 916 cán bộ: 637 cán bộ
giảng dạy và 56 cán bộ phục vụ giảng dạy, 212 cán bộ hành chính. Nhà trường
hiện có 15 Nhà giáo Ưu tú, 04 Giáo sư, 42 Phó Giáo sư, 146 Giảng viên chính,
01 TSKH, 128 Tiến sỹ, 377 Thạc sỹ, 317 Cử nhân, 63 Cán sự.
Quy mô đào tạo: Với quy mô gần 35.000 SV các hệ đào tạo.
2.2. Khái quát về tình hình tổ chức dạy học môn giáo dục quốc phòng – an
ninh ở trường Đại học Mỏ – Địa chất
2.2.1. Khái quát về Khoa Giáo dục quốc phòng
Khoa GDQP Trường Đại học Mỏ – Địa chất, được thành lập theo Quyết
định số 1363/QĐ ngày 20/12/1982 của Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học
chuyên nghiệp. Thực hiện chức năng tham mưu cho Đảng ủy, Ban Giám hiệu

Nhà trường về các hoạt động quân sự – quốc phòng, huấn luyện quân sự phổ
thông cho SV và đào tạo sỹ quan dự bị chuyên ngành Pháo binh của Quân đội
nhân dân Việt Nam.
2.2.2. Tình hình tổ chức dạy môn giáo dục quốc phòng – an ninh
Tổng số cán bộ, viên chức của Khoa hiện nay: 13 đồng chí được tổ chức
thành:
+ Ban chủ nhiệm khoa (2 đồng chí)
+ Văn phòng khoa và công tác quân sự địa phương (2 đồng chí)


8

+ Hai bộ môn: Bộ môn Đường lối quân sự của Đảng (6 đồng chí) và bộ
môn Chiến thuật – quân sự chung (5 đồng chí).
Kế hoạch giảng dạy môn giáo dục QP - AN
Mỗi năm học, Khoa GDQP đều xây dựng kế hoạch giảng dạy nhằm thực
hiện mục tiêu dạy học. Đó là trang bị cho SV những kiến thức nền tảng, quan
điểm của nhà nước về QP – AN, về tình yêu nước, tinh thần trách nhiệm với Tổ
quốc đồng thời trang bị cho SV những kĩ năng thực hành quân sự.
Trong những năm qua, Khoa đã thực hiện huấn luyện quân sự, giáo dục
QP – AN cho hàng chục vạn các thế hệ SV của Trường. Xây dựng huấn luyện
lực lượng tự vệ, quản lý lực lượng dự bị động viên. Nhà trường hoàn thành
nhiệm vụ QP – AN, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Giáo dục QP – AN, nghiên cứu khoa học gắn với đổi mới phương pháp
giảng dạy để nâng cao chất lượng môn học giáo dục QP – AN trong thời gian
qua Khoa đã đạt được những thành tích đáng kể.
2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng
2.3.1. Mục đích
2.3.2. Nội dung khảo sát
2.3.3. Phương pháp khảo sát

2.3.4. Đối tượng khảo sát
Cán bộ quản lý: 5 người (1 HT, 2 Phó HT, 2 cán bộ Ban chủ nhiệm Khoa
GDQP)
Giảng viên: 11 người.
Sinh viên: 200 người.
2.3.5. Xử lý khảo sát
2.4. Thực trạng hoạt động dạy học môn Giáo dục quốc phòng - an ninh ở
trường Đại học Mỏ - Địa chất
2.4.1. Thực trạng về chương trình, kế hoạch giảng dạy
Nội dung chương trình môn học GDQP-AN cho SV, HS trường Đại học
Mỏ - Địa chất Hà Nội vẫn còn nhiều bất cập. Thực tế cho thấy, nội dung
chương trình còn chồng chéo, chưa xác định được nội dung phù hợp và hiệu
quả cho nhiệm vụ đào tạo của SV trường. Giáo trình, tài liệu còn chưa chuẩn về
nội dung nên công tác biên soạn giáo án, bài giảng và tài liệu dạy cho SV của
Nhà trường gặp nhiều khó khăn. Mặt khác giáo trình, tài liệu cho chương trình
GDQP – AN hiện nay là chưa rộng để CB GV và SV tham khảo.
Khoa GDQP xây dựng kế hoạch giảng dạy môn học GDQP – AN tương
ứng cho các ngành, chuyên ngành đào tạo trong năm học đó của nhà trường,


9

trình Hiệu trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch đó.
Các bộ môn tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung, chương trình, kế hoạch
giảng dạy các học phần của môn học GDQP – AN; đồng thời triển khai kế
hoạch giảng dạy, học tập, theo sự phân công của trường và của khoa. GV căn
cứ vào nhiệm vụ được phân công xây dựng, hoàn chỉnh và thực hiện đề cương
môn học, kế hoạch bài dạy môn học mình được phân công.
2.4.2. Thực trạng hoạt động dạy và học môn Giáo dục quốc phòng - an ninh
2.4.2.1. Thực trạng hoạt động dạy môn GDQP – AN của GV

+Thực trạng hoạt động giảng dạy môn GDQP – AN của GV
Bảng 2.2. Thực trạng hoạt động giảng dạy của GV GDQP
Đánh giá mức độ thực hiện (%)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10

Nội dung hoạt động
Chuẩn bị kĩ bài trước khi đến lớp
Cập nhật, mở rộng bài giảng với
những kiến thức mới
Sử dụng phương tiện dạy học tích cực
Thay đổi phương pháp giảng dạy khi
SV không hứng thú học
Trao đổi với SV về phương pháp học
tập
Yêu cầu và hướng dẫn SV chuẩn bị
bài mới ở nhà
Kiểm tra việc tự học bài mới của SV
Lấy ý kiến phản hồi của SV sau khi
kết thúc môn học để rút kinh nghiệm

và sử dụng kết quả kiểm tra, đánh giá
để điều chỉnh phương pháp dạy học
Chú ý tìm hiểu những khó khăn SV
gặp phải trong quá trình học tập
Thực hiện kiểm tra thi nghiêm túc,
đánh giá đúng kết quả học tập của SV

Thường
xuyên
63,6

9,1

Không bao
giờ
27,3

27,3

54,5

18,2

9,1

36,4

54,5

18,2


45,4

45,4

18,2

45,4

36,4

72,7

9,1

18,2

36,4

54,5

9,1

18,2

36,4

45,4

18,2


27,3

54,5

63,6

27,3

9,1

+ Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học của GV

Đôi khi


10

Bảng 2.3: Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học của GV
Đánh giá mức độ thực hiện (%)
TT
1
2

3
4
5
6

Phương pháp dạy học

Thuyết trình
Thuyết trình kết hợp một
trong các phương pháp như:
đàm thoại, sử dụng phương
tiện nghe nhìn…
Thảo luận nhóm
Dạy học theo tình huống
Dạy học với sự trợ giúp của
máy tính
Dạy học qua mạng

Thường
xuyên

Thỉnh
thoảng

Hiếm
khi

Không
bao giờ

63,6

18,2

18,2

0


45,4

27,3

18,2

9,1

54,5
18,2

27,3
36,4

9,1
45,4

9,1
0

63,6

27,3

9,1

0

0


0

9,1

90,9

2.4.2.2. Thực trạng hoạt động học môn giáo dục QP – AN của SV
Nghiên cứu thực trạng hoạt động học môn GDQP – AN của SV qua động
lực học và thời gian tự học môn GDQP – AN của SV.
Bảng 2.4. Động lực học môn GDQP-AN của SV
TT

Động lực

Kết quả (%)
Rất
Đồng ý
Không
đồng ý
đồng ý
8,28
6,54
85,18

1

Vì là môn học dễ

2


Vì là môn học bắt buộc

86,4

5,4

8,2

3

Vì thích môn học này

43,2

20,5

36,3

4

Vì cơ hội nhận học bổng
Vì nhận thức được tầm quan trọng
của môn học

8,65

50,3

41,1


90,2

6,6

3,2

5


11

Bảng 2.5: Thời gian dành cho tự học môn GDQP-AN ở nhà
Kết quả
TT
Nội dung
Số phiếu
Không dành thời gian tự học môn
1
25
GDQP-AN
2
Tự học 30 phút/ngày
40
3
Tự học 60 phút/ngày
36
4
Tự học 90 phút/ngày
12

5
Chỉ học khi chuẩn bị thi, kiểm tra.
87

%
12,5
20
18
6
43,5

2.4.3. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động dạy học
Bảng 2.6. Thực trạng CSVC, TBDH và sử dụng CSVC,TBDH trong
dạy học môn giáo dục QP-AN
Mức độ đầy đủ (%)
Đầy đủ
Trung bình
Thiếu
TT
Nội dung
GV
SV
GV
SV
GV
SV
1
CSVC lớp học 36,4
41,9
54,5

31,3
9,1
26,8
môn GDQP –
AN.
2
Giáo trình, bài 63,6
22,4
27,3
50,3
9,1
27,3
giảng, tài liệu
tham khảo môn
GDQP – AN.
3
Vũ khí thiết bị kĩ 18,2
23,4
36,4
39,2
45,4
37,4
thuật phục vụ
DH môn GDQP
– AN.
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn GDQP – AN ở trường Đại
học Mỏ – Địa chất
Để đánh giá thực trạng quản lý dạy học môn giáo dục QP – AN của CBQL
tại Khoa GDQP, tác giả tiến hành xin ý kiến đánh giá ở 2 nhóm khách thể khảo
sát sau:

- Nhóm 1: Gồm 05 đồng chí (1 Hiệu trưởng, 2 phó Hiệu trưởng, 2 đồng
chí chủ nhiệm Khoa GDQP).
- Nhóm 2: Gồm 11 GV đang trực tiếp giảng dạy môn giáo dục QP – AN tại
khoa GDQP.
2.5.1. Thực trạng quản lý chương trình, kế hoạch giảng dạy môn học


12

+ Quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy của GV
Bảng 2.7. Thực trạng QL việc thực hiện chương trình giảng dạy của GV
TT

1
2
3

4

Nội dung đánh giá
Thường xuyên theo dõi việc
thực hiện chương trình qua
sổ báo giảng của GV
Đánh giá việc thực hiện tiến
trình giảng dạy qua sổ đầu bài
Kiểm tra việc thực hiện tiến
trình giảng dạy qua việc dự
giờ đột xuất
Sử dụng kết quả thực hiện
chương trình giảng dạy trong

việc đánh giá GV

Mức độ đánh giá (%)
Tốt
Khá
Chưa tốt
CB
CB
CB
GV
GV
GV
QL
QL
QL
40

18,2

20

27,3

40

54,5

0

18,2


40

36,4

60

45,4

20

27,3

20

36,4

60

36,4

40

36,4

20

45,4

40


18,2

+ Quản lý việc lập kế hoạch công tác giảng dạy của GV
Bảng 2.8. Thực trạng QL hoạt động lập kế hoạch công tác của GV
Mức độ đánh giá (%)
Tốt
Khá
Chưa tốt
TT
Nội dung đánh giá
CB
CB
CB
GV
GV
GV
QL
QL
QL
Cụ thể hóa nhiệm vụ năm
1
60
27,3
40
36,4
0
36,4
học
Xây dựng những chỉ tiêu,

2 quy định cụ thể về kế hoạch 20
36,4
60
18,2
20
45,4
cá nhân
Kiểm tra nhiệm vụ lập kế
3 hoạch công tác và giảng 0
9,1
40
27,3
60
63,6
dạy
Sử dụng kết quả kiểm tra
4 kế hoạch để đánh giá xếp 0
18,2
20
27,3
80
54,5
loại
2.5.2. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên
+ Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp của GV


13

Bảng 2.9.Thực trạng quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp của GV

TT

1

2
3
4

Nội dung đánh giá
Đề ra những quy định cụ thể
thống nhất về việc soạn bài
và chuẩn bị tiết dạy.
Tổ chuyên môn lập kế hoạch
kiểm tra định kỳ và đột xuất
bài giảng của GV.
Kiểm tra việc sử dụng tài
liệu sách tham khảo.
Bồi dưỡng phương pháp
soạn bài, chuẩn bị lên lớp.

Mức độ đánh giá (%)
Tốt
Khá
Chưa tốt
CB
CB
CB
GV
GV
GV

QL
QL
QL
40

54,5

40

18,2

20

27,3

20

45,4

20

9,1

60

45,4

0

27,3


40

36,4

60

36,4

20

18,2

40

27,3

40

54,5

+ Quản lý nề nếp lên lớp giảng dạy và việc vận dụng phương pháp,
phương tiện dạy học của giảng viên
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý nề nếp lên lớp giảng dạy và việc vận dụng
phương pháp, phương tiện dạy học của GV
TT

1
2
3


4

Nội dung đánh giá
Xây dựng quy định cụ thể
việc thực hiện giờ lên lớp
của GV.
Lập kế hoạch quản lý việc
thực hiện quy định trên.
Quản lý giờ dạy qua lịch
giảng dạy hàng tuần, hàng
tháng, lịch tổng thể cả năm.
Thực hiện thông tin, báo
cáo, sắp xếp GV dạy thay,
dạy bù trong trường hợp
vắng GV.

Mức độ đánh giá (%)
Tốt
Khá
Chưa tốt
CB
CB
CB
GV
GV
GV
QL
QL
QL

60

45,4

40

18,2

0

36,4

40

27,3

40

45,4

20

27,3

20

54,5

20


9,1

60

36,4

60

63,6

20

18,2

20

18,2


14

TT

Mức độ đánh giá (%)
Tốt
Khá
Chưa tốt
CB
CB
CB

GV
GV
GV
QL
QL
QL

Nội dung đánh giá

Tập huấn, bồi dưỡng năng
lực sử dụng phương pháp,
0
18,2 40 27,3
phương tiện DH hiện đại.
+ Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV

5

60

54,5

+ Quản lý việc tự trau dồi, tự bồi dưỡng của GV
2.5.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của sinh viên
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý hoạt động học môn giáo dục QP – AN của
sinh viên
TT

1
2


3
4
5

Mức độ đánh giá (%)
Tốt
Khá
Chưa tốt
CB
CB
CB
GV
GV
GV
QL
QL
QL

Nội dung đánh giá
Giáo dục động cơ, thái độ
học tập của SV.
Bồi dưỡng hướng dẫn
phương pháp học tập tích
cực cho SV.
Xây dựng quy định về nề
nếp học tập trên lớp của
SV.
Xây dựng quy định về nề
nếp tự học của SV.

Yêu cầu việc đọc tài liệu
tham khảo mở rộng kiến
thức của SV.

40

45,4

20

18,2

40

36,4

0

9,1

20

36,4

80

54,5

60


36,4

20

18,2

20

45,4

20

18,2

40

9,1

40

72,7

40

0

0

34,6


60

63,6

2.5.4. Thực trạng quản lý kiểm tra – đánh giá kết quả môn học


15

Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL về công tác kiểm tra đánh giá dạy học môn
giáo dục QP – AN
TT
Nội dung đánh giá
Mức độ đánh giá (%)
Tốt
Khá Chưa tốt
Sử dụng kết quả kiểm tra giáo án trong
1
0
20
80
đánh giá, xếp loại GV
Sử dụng kết quả thực hiện nội quy, vận
2
dụng các phương pháp và phương tiện
0
40
60
dạy học ở trên lớp để đánh giá GV
Thu thập thông tin phản hồi từ người

3
học và đồng nghiệp để đánh giá kết quả 40
20
40
giảng dạy của GV
Kiểm tra chuyên môn của Khoa về hoạt
4
0
20
80
động tự bồi dưỡng của GV
Chỉ đạo GV thực hiện nghiêm quy chế
5
40
40
20
thi và kiểm tra
Quản lý việc ra đề kiểm tra để thi có
6
0
20
80
tính đến chuẩn đầu ra
7
Phân tích kết quả học tập của SV
0
40
60
2.5.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt
động dạy học

Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL và GV về phương tiện dạy học môn giáo
dục QP – AN
TT

1

2
3

Nội dung đánh giá

Mức độ đánh giá (%)
Tốt
Khá
Chưa tốt
CB
CB
CB
GV
GV
GV
QL
QL
QL

Kịp thời bổ sung sửa
chữa các vũ khí, trang
bị, TBDH, CSVC tối 20
thiểu phục vụ giảng dạy
môn giáo dục QP – AN

Bảo quản và sử dụng
hiệu quả vũ khí, trang
60
bị, TBDH,CSVC môn
giáo dục QP – AN
Cử cán bộ quản lý 20

36,4

40

18,2

40

45,4

63,6

40

27,3

0

9,1

18,2

40


27,3

40

54,5


16

TT

4

Nội dung đánh giá

Mức độ đánh giá (%)
Tốt
Khá
Chưa tốt
CB
CB
CB
GV
GV
GV
QL
QL
QL


CSVC,TBDH
Lập kế hoạch, xin kinh
phí hàng năm từ trường
cho Khoa GDQP để
mua mới vũ khí 20
TBDH, CSVC hiện đại
phục vụ giảng dạy môn
giáo dục QP – AN.

9,1

0

18,2

80

72,7

2.5.6. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học môn giáo dục
quốc phòng - an ninh trong các trường đại học
Đa số khách thể nghiên cứu đều cho rằng, các yếu tố đều ảnh hưởng đến
giảng dạy môn giáo dục QP – AN tại Khoa GDQP. Tỷ lệ chọn mức độ “ảnh
hưởng nhiều” cho cả năm yếu tố đều rất cao. Yếu tố “Chất lượng GV môn giáo
dục QP – AN” được đánh giá là yếu tố có ảnh hưởng nhiều nhất đến giảng dạy
môn giáo dục QP – AN (84,6%). Tiếp đến là yếu tố “Năng lực quản lý GV
tham gia DH” có 10 người đánh giá ảnh hưởng nhiều, chiếm 76,9% và 1 người
cho là ảnh hưởng ít, chiếm 7,7% và 2 người cho là không ảnh hưởng chiếm
15,4%. Các yếu tố còn lại như “cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ dạy
học”, “nội dung, chương trình dạy học” đều có ảnh hưởng đến giảng dạy môn

giáo dục QP – AN. Yếu tố có số lượng người cho là “không ảnh hưởng” cao
nhất trong 5 yếu tố là “Nhận thức CBQL về vai trò của dạy học môn giáo dục
QP – AN” có 3 người cho rằng không ảnh hưởng gì đến việc giảng dạy môn
giáo dục QP – AN.
2.6. Nhận xét chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Giáo
dục quốc phòng – an ninh ở trường Đại học Mỏ – Địa chất
2.6.1. Điểm mạnh
2.6.2. Hạn chế, tồn tại
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế

Tiểu kết chương 2


17

Thực trạng công tác quản lý hoạt động DH cũng như thực trạng hiệu quả
quản lý hoạt động DH môn giáo dục QP – AN ở trường Đại học Mỏ – Địa chất
trong những năm qua cho thấy: Khoa GDQP và Nhà trường đã phát huy tốt vai
trò của đội ngũ cán bộ, GV trong cả quản lý và thực hiện nội dung DH để đạt
được những hiệu quả khá tốt. Tuy nhiên hiệu quả của công tác quản lý với
những tồn tại của nó cho thấy cần phải tiếp tục đổi mới, nâng cao năng lực
quản lý và đề ra các biện pháp quản lý có hiệu quả hơn nhằm tổ chức thực hiện
hoạt động DH của Nhà trường trong thời gian tới đạt được kết quả cao hơn.
Nguyên nhân cơ bản của những hạn chế trong công tác quản lý chỉ đạo và tổ
chức thực hiện hoạt động DH môn giáo dục QP – AN ở trường Đại học Mỏ –
Địa chất, chính là xuất phát từ bộ máy quản lý, việc đề ra các biện pháp quản lý
và chỉ đạo tổ chức thực hiện còn có những hạn chế nhất định. Vì vậy để nâng
cao hiệu quả quản lý hoạt động DH môn giáo dục QP – AN ở trường Đại học
Mỏ – Địa chất cần phải đề ra nhữg biện pháp quản lý hiệu quả, phù hợp với đặc
điểm tình hình của hoạt động dạy học và tính chất đặc thù của nhiệm vụ giáo

dục QP – AN ở trường Đại học Mỏ – Địa chất trong giai đoạn hiện nay.
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN GIÁO DỤC
QUỐC PHÒNG - AN NINH Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊACHẤT
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
3.1. Định hướng giáo dục quốc phòng – an ninh trong trường Đại học Mỏ
– Địa chất
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.2.1. Đảm bảo tính thực tiễn
3.2.2. Đảm bảo tính đồng bộ
3.2.3. Đảm bảo tính hệ thống
3.2.4. Đảm bảo tính chất lượng và hiệu quả
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Giáo dục quốc phòng - An
ninh ở trường Đại học Mỏ - Địa chất hiện nay
3.3.1. Biện pháp 1: Quán triệt nhận thức về tầm quan trọng của môn học
giáo dục quốc phòng - an ninh cho các đối tượng trong nhà trường
3.3.2. Biện pháp 2: Quản lý xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch dạy học môn giáo dục quốc phòng - an ninh
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo công tác kiểm tra đánh giá dạy học
môn GDQP – AN


18

3.3.4. Biện pháp 4: Chú trọng công tác quản lý nề nếp học tập của SV và rèn
luyện cho SV năng lực tự học, xác định động cơ học tập đúng đắn
3.3.5. Biện pháp 5: Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ
giảng viên
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học cho môn học
giáo dục quốc phòng - an ninh trong trường đại học.

3.4. Mối liên hệ giữa các biện pháp
Trên đây là 6 biện pháp quản lý hoạt động DH môn GDQP – AN ở trường
Đại học Mỏ – Địa chất. Các biện pháp có mối quan hệ biện chứng chặt chẽ với
nhau, mỗi biện pháp có vị trí, vai trò khác nhau trong việc quản lý nâng cao
chất lượng trên mỗi mặt công tác của hoạt động DH. Mỗi biện pháp có tính cấp
thiết và hiệu quả đối với việc quản lý hoạt động DH tại nhà trường là khác
nhau, chính vì vậy trong quá trình tổ chức chỉ đạo hoạt động DH cần vận dụng
thực hiện đồng bộ các biện pháp, không được tách rời và thực hiện một cách
độc lập, riêng lẻ một biện pháp nào. Trong đó, biện pháp “tổ chức quán triệt
nhận thức về tầm quan trọng của môn học GDQP – AN cho các đối tượng trong
nhà trường” có vai trò then chốt, chi phối, tạo động lực cho sự phát triển, là
chìa khóa giúp thực hiện thành công các biện pháp khác. Vì vậy, HT cần phải
căn cứ vào tình hình thực tiễn và ý nghĩa vai trò của mỗi biện pháp để chỉ đạo
thực hiện sao cho có hiệu quả và phù hợp, nhằm nâng cao chất lượng DH môn
GDQP – AN ở trường Đại học Mỏ – Địa chất trong thời gian tới.
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
3.5.1. Mục đích và quy trình khảo nghiệm
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm
3.5.2.1. Tính cần thiết của các biện pháp
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp quản lý
dạy học môn GDQP – AN ở trường Đại học Mỏ – Địa chất
Rất cần
Cần
Không
Thứ
thiết
thiết
cần thiết Σ
TT Biện pháp quản lý
bậc

SL % SL % SL %
Quán triệt nhận
thức về tầm quan
trọng của môn học
11 73.4 3 20.0 1
6.6 40 2.67
2
1
GDQP – AN cho
các đối tượng trong
trường.


19

TT

2

3

4

5

6

Biện pháp quản lý
Quản lý xây dựng
và tổ chức thực

hiện chương trình,
kế hoạch dạy học
môn GDQP – AN.
Tăng cường chỉ đạo
công tác kiểm tra
đánh giá dạy học
môn GDQP – AN.
Chú trọng công tác
quản lý nề nếp học
tập của SV và rèn
luyện cho SV năng
lực tự học, xác định
động cơ học tập
đúng đắn.
Tổ chức bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ
giảng viên.
Tăng cường CSVC,
TBDH cho môn
học GDQP– AN
trong trường đại
học.

Điểm trung bình chung

Rất cần
thiết
SL %


Cần
thiết
SL %

Không
cần thiết
SL %

Thứ
bậc

Σ

14

93.3

1

6.7

0

0

43 2.87

1

10


66.7

4

26.7

1

6.6

39 2.60

3

10

66.7

2

13.3

3

20.0 37 2.47

4

13


86.7

2

13.3

0

8

53.4

5

33.3

2

73.
4

18.9

0

43 2.87

1


13.3 36 2.40

5

7.7

2.65

Kết quả khảo sát cho thấy, tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt
động DH môn GDQP – AN trường Đại học Mỏ – Địa chất được cán bộ và GV
đánh giá mức độ rất cần thiết =2,65 (Min = 1, Max = 3). Trong đó mức độ rất
cần thiết của các biện pháp chiếm 73,4%, tính cần thiết chiếm 18,9%, không
cần thiết chiếm 7,7%.
3.5.2.2. Mức độ khả thi của các biện pháp


20

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp quản lý
dạy học môn GDQP – AN ở trường Đại học Mỏ – Địa chất
TT

1

2

3

4


5

6

Biện pháp quản lý
Quán triệt nhận thức
về tầm quan trọng của
môn học GDQP – AN
cho các đối tượng
trong trường.
Quản lý xây dựng và
tổ chức thực hiện
chương trình, kế
hoạch dạy học môn
GDQP – AN.
Tăng cường chỉ đạo
công tác kiểm tra
đánh giá dạy học môn
GDQP – AN.
Chú trọng công tác
quản lý nề nếp học
tập của SV và rèn
luyện cho SV năng
lực tự học, xác định
động cơ học tập đúng
đắn.
Tổ chức bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp
vụ cho đội ngũ giảng
viên.

Tăng cường CSVC,
TBDH cho môn học
GDQP– AN trong
trường

Điểm trung bình chung

Rất khả
thi
SL
%

Khả thi
SL

%

Không khả
thi
SL
%

Thứ
bậc

Σ

10

66.7


3

20.0

2

13.3

38

2.53

3

11

73.3

3

20

1

6.7

40

2.67


1

8

53.4

4

26.6

3

20.0

35

2.33

5

9

60

6

40

0


0

39

2.6

2

10

66.7

2

13.3

3

20.0

37

2.47

4

7

46.7


5

33.3

3

20.0

34

2.27

6

61.1

25.5

13.4

2.4
8

Qua khảo sát cho thấy tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động DH
môn GDQP – AN trường Đại học Mỏ – Địa chất được cán bộ và GV đánh giá
mức độ khả thi =2,48 (Min = 1, Max = 3). Trong đó mức độ rất khả thi của các
biện pháp chiếm 61,1%, tính khả thi chiếm 25,5%, không khả thi chiếm 13,4%.



21

Tóm lại, mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động DH môn GDQP – AN trường Đại học Mỏ – Địa chất có sự đánh giá
khác biệt nhau. Có biện pháp được đánh giá rất cần thiết, khả thi cao, có biện
pháp được đánh giá thậm chí không cần thiết và không khả thi.
Có thể biểu diễn tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động DH môn GDQP – AN đề xuất bằng biểu đồ sau:

Biểu đồ 3.1. Tương quan mức độ về tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp
quản lý hoạt động DH môn GDQP – AN tại trường Đại học Mỏ – Địa chất
Tiểu kết chương 3
Chương 3 đã căn cứ vào các nguyên tắc đề xuất biện pháp: nguyên tắc đảm
bảo tính thực tiễn, nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, nguyên tắc đảm bảo tính
hệ thống và nguyên tắc đảm bảo tính chất lượng và hiệu quả để có cơ sở đưa ra
06 biện pháp sau đây:
Biện pháp 1: Quán triệt nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của môn học
giáo dục QP – AN cho cán bộ, GV và SV
Biện pháp 2: Quản lý xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch
dạy học môn giáo dục QP – AN trong năm học.
Biện pháp 3: Tăng cường chỉ đạo công tác giám sát, kiểm tra đánh giá dạy
học môn giáo dục QP – AN.
Biện pháp 4: Tăng cường quản lý nề nếp học tập và rèn luyện của SV trong
quá trình dạy môn giáo dục QP – AN.
Biện pháp 5: Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ GV.
Biện pháp 6: Tăng cường CSVC, TBDH cho môn học giáo dục QP– AN.
Kết quả khảo nghiệm đánh giá các biện pháp đều có mức độ cần thiết và khả
thi cao.



22

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Luận văn bước đầu đã xây dựng được cơ sở lý luận về quản lý DH môn
giáo dục QP – AN, làm căn cứ để phân tích, đánh giá thực trạng, từ đó đề xuất
các biện pháp quản lý dạy học môn giáo dục QP – AN tại Khoa GDQP trong
bối cảnh hiện nay.
Qua việc phân tích các tài liệu trong và ngoài nước về quản lý hoạt động
DH môn giáo dục QP – AN trong trường đại học, luận văn đã hệ thống hóa
được những vấn đề lý luận cơ bản sau:
- Hoạt động DH là quá trình nhận thức mang tính độc đáo của người
học dưới vai trò chủ đạo của người dạy.
- Quản lý hoạt động DH là quá trình truyền thụ tri thức của đội ngũ giáo
viên và quá trình lĩnh hội kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của học sinh quản lý các
điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động DH của
cán bộ quản lý nhà trường.
- Nội dung quản lý DH môn giáo dục QP – AN bao gồm: Quản lý mục
tiêu, chương trình, nội dung môn học; Xây dựng kế hoạch dạy học môn học;
Tổ chức thực hiện kế hoạch dạy của GV; Quản lý hoạt động học tập của SV;
Kiểm tra – đánh giá hoạt động giảng dạy của GV; Kiểm tra – đánh giá hoạt
động học tập của SV; Quản lý sử dụng CSVC, phương tiện dạy học và ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học môn giáo dục QP – AN.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động DH môn giáo dục QP –
AN trong trường đại học bao gồm: Mục tiêu dạy học; Nội dung, chương trình
dạy học; Vai trò của CBQL; Chất lượng GV môn giáo dục QP – AN; Nhận thức
của SV; CSVC và các điều kiện phục vụ hoạt động DH.
Thông qua tổ chức nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động DH môn
giáo dục QP – AN trường trường Đại học Mỏ – Địa chất cho thấy: Đội ngũ
CBQL và GV, SV đã nhận thức đúng đắn về mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ của

hoạt động dạy học môn giáo dục QP – AN , việc chỉ đạo công tác kiểm tra –
đánh giá của GV được diễn ra nghiêm túc, đúng quy chế, kế hoạch năm học
được triển khai cụ thể hóa và thực hiện khá tốt. Bên cạnh đó thì trong việc quản
lý hoạt động DH tại Khoa còn mang tính hình thức, các phương pháp DH hiện
đại chưa được GV áp dụng thường xuyên mà chủ yếu là những phương pháp
thuyết trình kết hợp một vài phương pháp khác. GV còn nhiều hạn chế trong
công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng… CSVC, vũ khí trang thiết bị phục vụ học
tập còn nhiều hạn chế về chất lượng và số lượng…


×