Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Nghiên cứu sự tồn lưu và rủi ro môi trường của các chất hữu cơ thơm đa vòng (PAHs) trong đất rừng ngập mặn xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.77 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

Đ TH L N CHI

NGHI N CỨU S TỒN
U VÀ RỦI RO ÔI TR
NG CỦ CÁC
CHẤT H U C TH
Đ V NG (PAHs TRONG ĐẤT RỪNG NG P
N
ĐỒNG RUI HU ỆN TI N
N TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: M i tr ng Đ t v N
Mã số chuyên ng nh: 62 44 03 03

c

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2018


C ng trình đ ợc ho n th nh tại Trường Đại học Thủy lợi

Ng
Ng



ih
ih

ng dẫn khoa học 1: PGS TS V Đức To n
ng dẫn khoa học 2: TS Nguy n Th Thu Hi n

Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:

Luận án sẽ đ ợc bảo vệ tr c Hội đồng ch m luận án họp tại
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
vào lúc
gi
ng y
tháng
năm

Có thể tìm hiểu luận án tại th viện:
- Th viện Quốc gia
- Th viện Tr ng Đại học Thủy lợi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình h
nạn


ng t i phát triển b n v ng, con ng

i đang phải đối m t v i

nhi m các ch t hóa học Trong đó, các ch t h u c khó ph n hu

nói chung v

hợp ch t h u c

th m đa v ng

Polycyclic

POPs
romatic

Hydrocarbons- P Hs nói riêng đ ợc biết đến vì nh ng tác động có hại của nó
đến m i tr

ng v con ng

i nh tồn l u l u d i trong m i tr

ng, có khả năng

tích l y sinh học th ng qua chuỗi thức ăn, tác động x u đến sức khỏe con
ng

i Đi u đáng lo ngại l P Hs tích tụ trong đ t, n


c, kh ng khí, động vật,

th c vật trong h ng thập k v có khả năng phát tán rộng

khoảng cách h ng

trăm km so v i nguồn thải Do vậy, nghiên cứu v P Hs đã v đang đ ợc tiến
h nh

nhi u quốc gia trên thế gi i, trong đó có Việt Nam

Nằm trong mối t

ng tác gi đ t li n v biển, r ng ngập m n l sinh cảnh quan

trọng v qu giá v khả năng thích nghi M i tr

ng sinh thái của r ng ngập

m n l n i chuyển tiếp gi a biển v đ t li n do vậy s tồn tại ph n b , phát
triển của các lo i trong r ng ngập m n ch u ảnh h

ng của nhi u nh n tố sinh

thái T ng diện tích r ng ngập m n trên thế gi i trong năm 2000 l 137 760
km2

118 quốc gia v lãnh th


Hiện r ng ngập m n

n

c ta đang b phá hủy

nghiêm trọng, v i tốc độ bình qu n khoảng 3% năm l m tăng diện tích đ t
hoang, tăng x m nhập m n, xói l b biển v s ng, g y
m i tr

nhi m v suy thoái

ng [1] [2].

Quảng Ninh l t nh có r t nhi u lợi thế đối v i quá trình phát triển kinh tế do
hoạt động khai thác than r t l n t trăm năm tr

c v m i tr

ng n i đ y đã

phải ch u nh ng tác động n ng n của các loại ch t thải R ng ngập m n vùng
cửa s ng Tiên Yên

các xã Đồng Rui, Hải Lạng đ ợc coi l hệ sinh thái r ng

ngập m n điển hình của khu v c phía bắc Việt Nam Hệ sinh thái r ng ngập
m n

đ y r t đa dạng v phong phú v số l ợng lo i c y, v hệ sinh thái, v


n i c trú của các lo i thủy sinh có giá tr kinh tế cao, có tác dụng l n trong

1


việc ph ng hộ, chống bão, l , đi u h a khí hậu, nu i d ỡng các nguồn hải sản
v đem lại nguồn lợi v sinh kế tốt cho ng

i d n đ a ph

ng

R ng ngập m n RNM Đồng Rui đ ợc bao quanh b i 3 con s ng Voi L n,
Voi Bé, Ba Chẽ v khu v c cửa biển, đã đ ợc các chuyên gia, nh khoa học
chú , nghiên cứu. Năm 2007, RNM Đồng Rui đ ợc xác đ nh l một trong 12
hệ sinh thái đ c thù b suy thoái nghiêm trọng nh t [3] Một số nghiên cứu g n
đ y đã cho th y s tồn tại của P Hs trong m i tr

ng n

c v tr m tích

khu

v c Cửa Lục, Tr C v vùng v nh Hạ Long [4] [5] l nh ng khu v c g n v i
RNM Đồng Rui Việc nghiên cứu P Hs trong đ t, đ c biệt l đ t r ng ngập
m n c n hạn chế
tr


Việt Nam Do vậy, việc nghiên cứu tồn l u, rủi ro đến m i

ng đ t RNM Đồng Rui do tác động của P Hs l r t c n thiết v có tính

th i s , tác giả đã chọn: Nghiên cứu s tồn l u v rủi ro m i tr

ng của các

ch t h u c th m đa v ng P Hs trong đ t r ng ngập m n xã Đồng Rui, huyện
Tiên Yên, t nh Quảng Ninh” l m đ t i nghiên cứu của mình
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá khả năng tồn l u của P Hs theo kh ng gian b m t, độ s u ph n
bố v th i gian trong m i tr

ng đ t r ng ngập m n t đó xác đ nh mức độ rủi

ro của P Hs.
- Đánh giá s ph n bố v xu thế tích l y theo th i gian của P Hs điển hình
BaP trong m i tr

ng trong đ t r ng ngập m n bằng m hình Fugacity c p III

v c p IV
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối t ợng nghiên cứu l các hợp ch t h u c th m đa v ng giáp cạnh điển
hình: Tập trung v o 16 P Hs theo ph n loại của Cục Bảo vệ m i tr

ng M , l

nh ng P Hs điển hình đại diện cho nhóm P Hs có khối l ợng ph n tử t th p

đến cao v có nhi u trong m i tr

ng, c ng l đối t ợng nghiên cứu của ph n

l n các c ng trình v P Hs đ ợc c ng bố trên thế gi i, cụ thể nh

sau:

naphthalene (Nap), acenaphthene (Ace), acenaphthylene (Acy), phenanthrene
2


(Phe), fluorene (Flu), anthracene (Ant), benzo(a)anthracene (BaA), chrysene
(Chr),

pyrene

(Pyr),

fluoranthene

(Flt),

benzo(b)fluoranthene

(BbF),

benzo(k)fluoranthene (BkF), benzo(a)pyrene (BaP), indeno(1,2,3-cd)pyrene
(Ind), benzo(g,h,i)perylene (BghiP), dibenzo(a,h) anthracene (DahA).
- Phạm vi nghiên cứu: khu v c r ng ngập m n xã Đồng Rui trong khoảng th i

gian l m luận án 11 2013- 11/2017).
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
4.1 Ý nghĩa khoa học
Các nghiên cứu v P Hs
th

Việt nam đã đ ợc th c hiện trong th i gian g n đ y,

ng tập trung trong m i tr

ng kh ng khí, tr m tích thậm chí trong sinh vật

Tuy nhiên, trong đ t r ng ngập m n các nghiên cứu v P Hs ch a thật đ y đủ
Do đó nghiên cứu v tồn l u v rủi ro của PAHs trong đ t r ng ngập m n sẽ
cung c p thêm th ng tin, số liệu khoa học v P Hs cho việc quản l m i
tr

ng đ t

khu v c có hệ sinh thái nhạy cảm nh Đồng Rui

Đánh giá s ph n bố v xu thế tích l y P Hs điển hình BaP trong m i tr

ng

đ t r ng ngập m n bằng m hình Fugacity c p III v IV có ngh a khoa học tốt
v ih

ng nghiên cứu v ph n bố ch t nhi m trong m i tr


ng

Việt Nam

4.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu l t i liệu khoa học cho đ o tạo v nghiên cứu các l nh v c
liên quan.
6. Cấu trúc luận án
Ngo i ph n m đ u v kết luận, luận án đ ợc trình b y trong 3 ch
Ch

ng 1: T ng quan v n đ nghiên cứu

Ch

ng 2: Ph

Ch

ng 3: Kết quả v b n luận

ng pháp nghiên cứu

3

ng:


CH


NG 1

TỔNG QU N VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

h i qu t chung về P Hs

1.1

P Hs l một nhóm các hợp ch t h u c ch chứa cacbon v hydro, c u th nh
b i hai hay nhi u v ng hydrocarbon th m liên kết giáp cạnh v i nhau, kh ng
chứa các d tố ho c mang theo nhóm thế hợp nh t v i nhau P Hs đ ợc coi l
các ch t

nhi m h u c b n P Hs đ ợc hình th nh t hai nguồn: nguồn t

nhiên v nguồn nh n tạo Trong hoạt động của con ng

i, P Hs hình th nh do

quá trình cháy kh ng ho n to n các loại nguyên, nhiên liệu. Trong m i tr
P Hs đ ợc tìm th y
Con ng

khắp n i: kh ng khí, n

i tiếp xúc v i P Hs qua 3 con đ

ng,

c, tr m tích, đ t v sinh vật


ng: qua tiêu hóa, qua h h p v qua

qua da. Khi v o c thể, P Hs b biến đ i th nh nhi u ch t khác nhau

t t cả

các m trong c thể Một số các ch t có hại nhi u h n v một số ít độc hại h n
so v i P Hs gốc Con ng

i v động vật b ph i nhi m b i P Hs th

ng sau

một th i gian tiếp xúc d i v i li u l ợng nhỏ R t nhi u P Hs có khả năng g y
ung th v đột biến gen
1.2

C c nghi n cứu trong v ngo i nư c về sự tồn lưu của PAHs trong
đất.

Các nghiên cứu v P Hs trong đ t l ph biến b i khả năng tích tụ cao và việc
truy tìm d u vết P Hs trong đ t d th c hiện h n so v i các m i tr

ng th nh

ph n khác. Các nghiên cứu v tồn l u P Hs trong đ t trên thế gi i khá đa dạng,
t tồn l u trên b m t, tồn l u theo độ s u ph n bố, xác đ nh nguồn phát thải
đến mối quan hệ gi a nồng độ P Hs v i th nh ph n c gi i đ t đến khả năng
phân hủy sinh học của P Hs

Các nghiên cứu cho th y nồng độ tích l y P Hs trong đ t r ng ngập m n trên
thế gi i dao động trong một khoảng khá l n t v i trăm g kg đến h ng nghìn
g kg, thậm chí có n i c n cao h n tích l y trong đ t
ph n bố P Hs theo độ s u th
trình tích l y P Hs
khác nhau. Ng

khu c ng nghiệp V

ng đ ợc sử dụng để tìm kiếm l ch sử của quá

khu v c S ph n đoạn theo độ s u

các nghiên cứu khá

i ta d a v o đ c điểm v t lệ các đồng ph n của P Hs nh
4


Flt/(Flt + Pyr), Ant/(Ant + Phe), BaA/(BaA + Chyr), Ind/(Ind + BghiP) có trong
m i tr

ng để d đoán v đ c điểm nguồn thải

Việt Nam, các nghiên cứu v P Hs c ng đã đ ợc th c hiện trong nh ng năm
g n đ y Nguy n Thúy Ngọc v cộng s

2003 đã có nh ng nghiên cứu v

P Hs trong kh ng khí tại một số điểm nút giao th ng quan trọng

Nghiên cứu của D

ng Thanh Ngh v cộng s

PAHs trong môi tr

ng n

H Nội

2009 đã cho th y có tích l y

c, tr m tích v sinh vật

V nh Hạ Long Có thể nói

rằng, nghiên cứu v P Hs vẫn c n l một v n đ khá m i

Việt Nam Tuy

nhiên, các nghiên cứu v tồn l u P Hs trong đ t RNM ch a đ ợc th c hiện
Việt Nam
C c nghi n cứu trong v ngo i nư c về rủi ro môi trường do tồn lưu

1.3

P Hs trong đất
Rủi ro m i tr

ng l khả năng m đi u kiện m i tr


động của con ng
Các ph

ng b thay đ i b i hoạt

i, có thể g y ra tác động có hại cho một đối t ợng n o đó.

ng pháp đánh giá rủi ro có mức độ t đ n giản đến phức tạp, tùy

thuộc theo l a chọn v đi u kiện nghiên cứu của các tác giả Có thể kể đến một
v i ph
tr
Ph

ng pháp sau: Ph

ng; Ph

ng pháp so sánh v i các ng ỡng tác động đến m i

ng pháp th

ng số rủi ro; Ph

ng pháp t ng ch số nguy hại;

ng pháp ch số rủi ro ung th .

Đánh giá rủi ro m i tr


ng đã đ ợc Việt Nam tiếp cận trong nh ng năm g n

đ y Tuy nhiên nh ng nghiên cứu đã c ng bố m i ch d ng lại

ph

ng pháp

luận v việc áp dụng v o đối t ợng cụ thể l s l ợc Nghiên cứu của Lê Th
Hồng Tr n đã sử dụng ph

ng pháp th

ng số rủi ro RQ v ph

ng pháp ma

trận rủi ro để đánh giá rủi ro của n

c thải c ng nghiệp [54] Nghiên cứu của

Nguy n H o Quang đã sử dụng ph

ng pháp li u tham chiếu để đánh giá mức

độ rủi ro đối v i sức khỏe đối v i ng

i d n [55]. Các ph


rủi ro m i tr

ng

Việt Nam c n khá đ n giản th

trong m i tr

ng v i li u l ợng tham chiếu

5

ng pháp đánh giá

ng so sánh nồng độ P Hs


1.4

Các nghiên cứu về mô hình phân bố P Hs trong môi trường

Trong th i gian g n đ y, việc sử dụng m hình để nghiên cứu s ph n bố v
tích l y các ch t

nhi m trong m i tr

ng đã tr nên ph biến nh m hình

Fugacity, m hình Dynamic Fugacity Modeling in Environmental Systems, m
hình Integrated Environmental Modeling M hình kh i đ u cho xu h


ng n y

là mô hình toán học Fugacity” đ ợc đ xu t b i Mackay 1979 ; là mô hình
ph biến nh t v i nhi u nghiên cứu điển hình th nh c ng v số phận của các
ch t h u c nh P Hs

quy m vùng Trong m hình Fugacity, nồng độ của

hóa ch t trong m i tr

ng đ ợc m

tả b i ph

ng trình: C = Z x f

(1.1). Trong đó: C: nồng độ mol m ; f: độ khuếch tán Pa ; Z: độ tập trung
3

(mol/m3.Pa).
M hình toán học Fugacity có bốn c p độ, mỗi c p độ có giả thuyết đi u kiện
ban đ u khác nhau Ưu điểm của m hình Fugacity m tả đ ợc một cách s
l ợc s ph n bố ch t

nhi m trong các khoang m i tr

đ a ra một con số d báo v khả năng tích l y của ch t
tr


ng Đồng th i c ng
nhi m trong m i

ng theo th i gian Hạn chế của m hình Fugacity l c n kết quả nghiên cứu

của nhi u l nh v c
hình l m i tr

một khu v c Đồng th i do khu v c nghiên cứu trong m

ng th c nên thể tích th c tế khá rộng v đi u n y l m nảy sinh

việc tồn l u ch t

nhi m

các điểm l ho n to n khác nhau, nh ng trong mô

hình lại ch sử dụng một con số đại diện th

ng l giá tr trung bình Do vậy

m hình chủ yếu ứng dụng cho mục đích mang tính m phỏng l thuyết
Việt nam đã có một số nghiên cứu ứng dụng m hình Fugacity để đánh giá
s

nhi m m i tr

ng Nghiên cứu của Đỗ Thanh Bái v c ng s đã ứng dụng


m hình Fugacity để đánh giá

nhi m m i tr

ng do sử dụng hoá ch t bảo vệ

th c vật trên đ a b n H Nội Nghiên cứu n y đã sử dụng m hình Fugacity c p
1, 2 v 3 [65] Nghiên cứu của H Lan
l ợng Chlorpyrifos CP trong m i tr

nh 2011 đã xem xét ph n bố d

ng n

c bằng m hình Fugacity c p I

[66]. Tuy nhiên nh ng nghiên cứu n y ch a đ cập đến khu v c r ng ngập m n
v ch t

nhi m P Hs
6


CH

NG 2

PH

NG PHÁP NGHI N CỨU.


Phương ph p khảo sát, lấy mẫu, bảo quản mẫu

2.1

- Lấy mẫu đất:
Tiến h nh l y các mẫu đ t theo kh ng gian v th i gian Theo kh ng gian, mẫu
đ t đ ợc l y

b m t v theo độ s u Theo v trí l y mẫu b m t, 12 v trí đ ợc

l a chọn đại diện , các mẫu đ ợc đ t tên l n l ợt t ĐR1 đến ĐR12 Theo độ
sâu phân bố, tại 3 v trí ĐR4, ĐR5, ĐR6 l y theo độ sâu

các ph n độ 0- 5 cm,

5- 10 cm, 10- 15 cm và 15- 20 cm. Theo th i gian, các mẫu đ t b m t l y trong
6 đợt gồm các đợt tháng 8/2014, tháng 1/2015, tháng 7/2015, tháng 1/2016,
tháng 7/2016 và 1/2017. T ng số mẫu đ t b m t l y cho 6 đợt một đợt 12
mẫu l 72 mẫu v t ng số mẫu đ t theo độ s u l y cho 5 đợt một đợt 3 v trí,
mỗi v trí 4 mẫu l 60 mẫu
i t ong kh ng kh

- Lấy mẫu

Để xem xét s hiện diện của P Hs trong m i tr
5 mẫu bụi trong kh ng khí

ng kh ng khí, luận án đã l y


các v trí có k hiệu t KK1 đến KK5 tại th i điểm

tháng 1/2015.
-

ẫu n

c

L y 5 mẫu n
-

ẫu t

c tại th i điểm tháng 1 2015, có k hiệu NS1 đến NS5.

t ch

L y 05 mẫu tr m tích tại th i điểm tháng 1 2015, k hiệu TT1 đến TT5, v trí
trùng v i v trí l y mẫu n
2.2

c

Phương ph p xử lý và phân tích mẫu

Các mẫu đ ợc xử l v ph n tích tại Ph ng thử nghiệm m i tr
Trung t m K thuật Tiêu chuẩn Đo l
Đo l


ng v hóa ch t,

ng Ch t l ợng 1, T ng cục Tiêu chuẩn

ng Ch t l ợng Việt Nam

7


Hình 2.1 Các v trí l y mẫu
2.3

Phương ph p thương số rủi ro (Risk quotient - RQ)

RQ đ ợc tính bằng c ng thức:

(2-1)
Trong đó:

MECi - nồng độ ch t nhi m tồn l u trong mẫu
C - giá tr gi i hạn trong các tiêu chuẩn ch t l ợng m i tr

8

ng


2.4

Phương ph p chỉ số rủi ro ung thư (Cancer Risk - CR)


Ch số CR, đ ợc th c hiện th ng qua việc đánh giá mức độ các ph i nhi m ch t
nhi m ti m năng qua các đ

ng h p thụ chủ yếu đ

ng tiêu hóa, h h p, qua

da...) Các c ng thức gồm:
√(

)

(2-2)
√(

)

(2-3)

√(

)

(2-4)

2.5
Ph

Phương ph p mô h nh ph n ố chất ô nhiễm trong môi trường

ng pháp m phỏng s tích l y ch t

gian Ph

nhi m trong m i tr

ng pháp m phỏng s tích l y ch t

ng theo th i

nhi m trong m i tr

ng theo

th i
M phỏng s ph n bố các ch t

nhi m trong các th nh ph n m i tr

hình Fugacity c p III đ ợc sử dụng Giả đ nh rằng các ch t
tr

ng v i d ng chảy n đ nh Ph

ng, m

nhi m đi v o m i

ng trình c n bằng gi a các khoang:


T ng

khối l ợng đ u v o = T ng khối l ợng đ u ra
Kết quả m hình Fugacity c p III sẽ m phỏng s ph n bố ch t
các th nh ph n m i tr
2.6

nhi m trong

ng

Phương ph p mô ph ng sự t ch l y chất ô nhiễm trong môi trường
theo thời gian.

M phỏng s tích l y ch t

nhi m trong m i tr

ng theo th i gian, luận án sử

dụng m hình Fugacity c p IV Nguyên l c bản của m hình l d a v o đ nh
luật bảo to n khối l ợng: T ng khối l ợng đ u v o = t ng khối l ợng đ u ra
9


Tuy nhiên, do trạng thái đ u v o của ch t
c n bằng nên ph

nhi m l kh ng n đ nh v kh ng


ng trình c n bằng tại một khoang phải viết d

i dạng vi ph n

nh sau:

T ng khối l ợng tích l y = T ng khối l ợng v o

T ng khối l ợng vận

chuyển - T ng khối l ợng ra
Kết quả của m hình Fugacity c p IV l xem xét khả năng tích l y của ch t
nhi m trong m i tr
CH
3.1

NG 3

ng xác đ nh

KẾT QUẢ VÀ THẢO LU N.

Sự tồn lưu của P Hs trong đất rừng ngập mặn xã Đồng Rui, huyện
Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh

3.1.1

ự tồn

uc aP


t n ề mặt đất

Đ t r ng ngập m n xã Đồng Rui đ ợc phát hiện đã có tích l y P Hs Hiện nay,
Việt nam ch a có quy đ nh v gi i hạn P Hs

trong đ t, m i ch có quy đ nh

v gi i hạn P Hs trong tr m tích Do vậy ch a có giá tr ng ỡng để đánh giá
mức độ tồn l u của Σ16P Hs v các P Hs th nh ph n trong m i tr
sánh v i tiêu chuẩn của M

ng đ t So

Bảng 3 1 cho th y nồng độ BaP trong đ t RNM

Đồng Rui cao h n tiêu chuẩn cho phép c n các ch t khác đ u nằm trong tiêu
chuẩn cho phép Đồng th i có 3 ch t m tiêu chuẩn của M c ng kh ng đ a ra
đ ợc giá tr gi i hạn, đó l : Acy, Phe, BghiP v trong tiêu chuẩn của M
kh ng có gi i hạn v nồng độ Σ16PAHs Đi u n y cho th y việc xác đ nh giá tr
gi i hạn của P Hs trong m i tr

ng đ t l khó khăn.

Trong 16 P Hs nghiên cứu, có 8 P Hs: BaA, Chr, BbF, BkF, BaP, Ind, BghiP,
DahA đ ợc xác đ nh l nh ng ch t có khả năng g y ung th
Ʃ8PAHs v i Ʃ16P Hs

Xem xét t lệ gi a


các điểm l y mẫu trong tháng 8 2014 cho th y h u hết

Ʃ8PAHs chiếm t lệ cao so v i Ʃ16PAHs. Xem xét s tích l y P Hs theo c u tạo
số v ng benzen trong tháng 8 2014 cho th y, t lệ P Hs 4 v ng chiếm u thế
10


32% trong khi đó, P Hs 2 v ng chiếm t lệ th p nh t 3% Kết quả n y c ng
phù hợp v i nghiên cứu của Ishwar Chandra Yadav v cộng s

2017 trong đ t

Kathmandu Nepan [82] v i t lệ P Hs 4 v ng > 5 v ng > 3 v ng > 6 v ng
> 2 v ng
Trong tháng 8 2014, nhóm HMW có t lệ ph n trăm cao nh t

t t cả các mẫu

v chiếm t 36,63% đến 56,76%, t lệ nhóm MMW nằm trong khoảng 17,3%
đến 39,77% v nhóm LMW chiếm t lệ th p nh t, nằm trong khoảng 17,79%
đến 31,52%
Trong tháng 1 2015, tác giả đã l y mẫu đ t, đồng th i l y thêm các mẫu bụi để
xem xét s tồn tại của P Hs trong m i tr

ng kh ng khí V trí l y mẫu bụi

trùng v i một số v trí l y mẫu đ t Kết quả ph n tích các mẫu bụi trong kh ng
khí

khu v c đ t r ng ngập m n xã Đồng Rui cho th y nồng độ P Hs nằm


trong khoảng t 14,7 đến 18,9 ng m3. Nh vậy, đã có s tồn l u của P Hs
trong m i tr

ng kh ng khí Nồng độ P Hs trong bụi l n nh t

khu v c RNM t đ

điểm KK1,

ng quốc lộ 18 đi v o xã đảo Đi u n y cho th y có thể có

tác động t nguồn thải giao th ng trong khu v c đến tích l y P Hs trong không
khí.
Đồng th i, luận án c ng l y mẫu n

c v tr m tích v o th i điểm 1 2015 để

xem xét s tồn tại của P Hs trong các m i tr
mẫu n

ng n y Nồng độ PAHs trong

c sông nằm trong khoảng t 28,1- 49,20 ng/l. Trong tr m tích nồng độ

PAHs vào tháng 1/ 2015 có giá tr l n l ợt trong khoảng t 190,6- 457,9 µg/kg
và nồng độ PAHs trong các mẫu đ t r ng vào tháng 1/ 2015
nh t v i v trí l y mẫu n

c sông và tr m tích có giá tr t


1292,70µg/kg. Nh vậy, các m i tr
P Hs

nh ng v trí g n

ng th nh ph n

334,10 đến

Đồng Rui đ u tồn tại

các nồng độ khác nhau trong tháng 1 2015 Đi u n y có thể ch p nhận

đ ợc vì có tồn tại nguồn thải P Hs
nh máy nhiệt điện M ng D

khu v c xung quanh RNM Đồng Rui nh

ng I, II; nh máy gi y, sinh hoạt của ng

d ng chảy t bãi thải than Cửa ng theo s ng đến đ t RNM

11

id nv


3.1.2


ự tồn

uc aP

theo th i gian

Tại các th i điểm l y mẫu t tháng 8 2014 đến 1 2017, nồng độ trung bình của
Ʃ16P Hs nằm trong khoảng t 692,64 g kg
985,91 g kg
l u P Hs

độ lệch chuẩn 361,36 g kg đến

độ lệch chuẩn 488,18 g kg Các giá tr n y cho th y có s tồn
mức độ đáng kể v

phạm vi rộng trong khu v c nghiên cứu

Đồng th i, giá tr trung bình Ʃ16P Hs tăng theo th i gian tại các v trí l y mẫu
Đối v i các P Hs th nh ph n, nồng độ c ng gia tăng theo th i gian Trong đó
nồng độ trung bình của BaP l l n nh t
độ của Dah

t t cả các th i điểm l y mẫu v nồng

l th p nh t Theo th i gian, nồng độ của P Hs theo số v ng

benzen tăng d n Trong đó, tại mỗi th i điểm, P Hs 4 v ng vẫn có nồng độ cao
nh t v P Hs 2 v ng l th p nh t Đánh giá s biến đ i P Hs theo mùa, trong
năm 2015, 2016 Nồng độ trung bình Ʃ16PAHs của mùa đ ng 1 2016 l 866,87

g kg v mùa hè tháng 7 2016 l 912,83 g kg Nồng độ của P Hs g y ung
th trong tháng 1 2016 có giá tr l 505,14 g kg nhỏ h n so v i tháng 7 2016
là 22,52 µg/kg. Trong cùng một năm, nồng độ Ʃ16P Hs trong mùa đ ng có giá
tr th p h n mùa hè Nồng độ t ng của mùa hè năm 2015 nhỏ h n so v i năm
2016 Nồng độ t ng của mùa đ ng năm 2015 nhỏ h n so v i năm 2016
3.1.3

ự tồn

uc aP

theo đ

u ph n

L a chọn các ph n đoạn độ s u theo chi u th ng đứng l : 0-5 cm, 5- 10 cm, 1015 cm, 15- 20 cm Xác đ nh khả năng ph n bố của các P Hs theo độ s u,
nghiên cứu n y đã l a chọn nh ng điểm có nồng độ Σ16P Hs cao nh t tại các
th i điểm để xem xét, cụ thể l v trí các v trí ĐR4, ĐR5, ĐR6
Xem xét s ph n bố ch t

nhi m

các điểm l y mẫu cho th y

10 cm nồng độ trung bình của Ʃ16P Hs l l n nh t

độ s u t 5-

cả 3 v trí l y mẫu, sau đó


đến độ s u 10- 15 cm, tiếp theo đến độ s u 0-5 cm cuối cùng

độ s u 15- 20

cm nồng độ P Hs tích l y nhỏ nh t Nồng độ trung bình của các ch t theo độ
s u trong tháng 1 2015 cho th y

các độ s u khác nhau, các ch t tích l y v i

nồng độ khác nhau v độ lệch chuẩn của Ba
nh t
12

l l n nh t v của Dah

l nhỏ


Tại điểm ĐR5 v o tháng 1 2015 cho th y h u hết các P Hs ph n bố theo quy
luật nh đối v i nồng độ trung bình của Ʃ16PAHs. Tuy nhiên có 2 hợp ch t l
Phe v

ce thì nồng độ

độ s u 10- 15 cm lại cao h n

Qua kết quả ph n tích theo độ s u l y mẫu
các P Hs th nh ph n

độ s u 5- 10 cm.


các điểm ĐR4, ĐR5, ĐR6, giá tr

các độ s u khác nhau có giá tr thay đ i theo quy luật,

tức l tại điểm sát b m t đ t 0-5cm nồng độ P H th p sau đó nồng độ thay đ i
l n d n theo độ s u ph n bố v đạt c c đại th
nồng độ xuống th p nh t

ng

độ s u 5-10 cm sau đó

độ s u 15-20 cm V n đ n y c ng phù hợp v i

nghiên cứu của khu v c r ng ngập m n

Hồng K ng Domi nguez v c ng

s , 2010 v đã đ ợc các nh nghiên cứu đ a ra giải thích theo nguồn phát thải
l do quá trình tích tụ ch t

nhi m trong đ t r ng ngập m n [13] Có thể hiểu

nh sau nguồn lan truy n ch t
yếu qua hai con đ

nhi m trong đ t r ng ngập m n Đồng Rui chủ

ng, một l tích tụ theo d ng chảy của thủy tri u s ng Ba


Chẽ, s ng Voi L n v s ng Voi Bé ho c khu v c cửa biển, hai l tích tụ do quá
trình lắng P Hs t kh ng khí v o m i tr
đ t r ng chúng sẽ đ ợc gi
ch t

ng

lại khi thủy tri u rút; khi thủy tri u lên, một ph n

nhi m tích tụ sẽ đ ợc n

c đẩy đi xa h n theo s vận chuyển của các hạt

c n Do vậy, l p trên cùng l l p th
P Hs l nhỏ

ng đ t Ch t nhi m v o m i tr

ng b xáo trộn nhi u nh t nên nồng độ

độ s u h n, l p đ t n đ nh h n, các hạt c n kh ng b xáo trộn

nên tích tụ P Hs l n h n Đồng th i, do quá trình lan truy n P Hs trong đ t
chậm nên

độ s u 15- 20 cm, nồng độ ch t

nhi m l nhỏ nh t


3.1.4

i i n h gi a t nh chất đất v i kh n ng tồn

uP

- Ảnh h ởng c a TOC đến sự t ch ũy P
Để xác đ nh mối quan hệ gi a TOC v nồng độ Ʃ16PAHs, giá tr TOC v nồng
độ Ʃ16PAHs của 72 mẫu đ t r ng ngập m n tại các th i điểm nghiên cứu t
tháng 8 2014 đến tháng 1 2015 đã đ ợc sử dụng Hệ số t

ng quan Pearson

đ ợc tính toán bằng các h m có sẵn trong ph n m m Excel Hệ số t
Pearson gi a TOC v Ʃ16PAHs

ng quan

các th i điểm nghiên cứu v i R bằng 0,07
2

Nh vậy, s tích l y của P Hs trong đ t r ng ngập m n phụ thuộc v o nhi u
13


quá trình v liên quan đến nhi u th ng số của m i tr
th y có mối quan hệ d
r ng ngập m n

ng


ng đ t B

c đ u đã tìm

mức độ yếu gi a TOC v i Ʃ16PAHs trong đ t

Đồng Rui Nh vậy có thể th y rằng,

khu v c n y, tồn l u

P Hs ch u s tác động của nhi u yếu tố v tác động của TOC đến P Hs kh ng
phải l yếu tố chính
- Ảnh h ởng c a pH kh n ng t ch ũy P
Tác động của pH trong đ t lên các ch t có thể đáng kể ho c kh ng đáng kể, phụ
thuộc v o đ c điểm m i tr

ng đ t các loại vi sinh vật có khả năng tham gia

v o quá trình ph n hu ch t nghiên cứu , các quá trình di n ra trong khu v c
nghiên cứu quá trình rửa tr i, quá trình bay h i c ng nh tính ch t hoá học,
vật l của mỗi ch t, dẫn t i s khác nhau trên
Mối quan hệ gi a pH v nồng độ Ʃ16P Hs, giá tr pH v nồng độ Ʃ16P Hs của
các mẫu đ t r ng ngập m n tại các khoảng th i gian nghiên cứu t tháng 8
2014 đến tháng 1 2017 đã đ ợc sử dụng Hệ số t

ng quan Pearson đ ợc tính

toán bằng các h m có sẵn trong ph n m m Excel Kết quả cho th y hệ số t


ng

quan Pearson gi a pH v Ʃ16P Hs tại các th i điểm nghiên cứu l 0,07 Nh
vậy, mối quan hệ gi a TOC v pH trong đ t r ng ngập m n v i khả năng tích
l y P Hs trong đ t r ng ngập m n l mối quan hệ yếu Tức l quá trình tích l y
P Hs trong đ t b ảnh h
trong tr

ng b i nhi u yếu tố khác nhau Đối v i TOC v pH

ng hợp n y ảnh h

ng kh ng l n đến khả năng tích l y P Hs trong

đ t Để tìm hiểu k h n mối liên hệ n y c n có các nghiên cứu tiếp theo
3.1.5

Xác định tỉ l gi a các nh

P

v i đặc đi

nguồn th i

Mối quan hệ gi a các P Hs th nh ph n v nguồn phát thải đã đ ợc xem xét t
việc ph n tích t lệ của các P Hs trong mẫu Trong nghiên cứu n y, t lệ một
số P Hs đã đ ợc tính toán để xác đ nh nguồn thải : Ind/ (Ind + BghiP),
BaA/(BaA + Chyr), Ant/ (Ant + Phe), Flt Flt


Pyr Kết quả cho th y, tại các

điểm ĐR2, ĐR3, ĐR4, ĐR5, ĐR6, ĐR7, ĐR8, ĐR9, ĐR10 nguồn phát thải chủ
yếu l do quá trình đốt các nguyên liệu nh than, gỗ, cỏ

C n tại các điểm

ĐR1, ĐR11, ĐR12 có thể nguồn phát thải l do hoạt động giao th ng l chủ
14


yếu Đi u n y phù hợp v i th c tế
ĐR11, ĐR12 g n quốc lộ 18 v đ

Đồng Rui, khi các điểm l y mẫu ĐR1,
ng giao th ng trong xã; c n các điểm khác

ch u tác động chủ yếu t tích tụ ch t thải P Hs t khí thải của quá trình đốt
ho c lan truy n dọc theo s ng Ba Chẽ ho c phát thải do hoạt động khai thác
than lan truy n theo s ng Voi L n v s ng Voi Bé v các nguồn phát thải khác,
chúng có nguồn gốc t than v gỗ nhi u h n
3.2

Nghiên cứu đ nh gi rủi ro môi trường do tồn lưu P Hs trong môi
trường đất rừng ngập mặn xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh

3.2.1

Kh n ng tác đ ng đến môi t


ng do tồn

uP

t ong đất rừng

ngập mặn
Trong nghiên cứu n y, do Việt Nam ch a có quy chuẩn ho c tiêu chuẩn v giá
tr gi i hạn của P Hs trong đ t Do vậy, luận án l y giá tr gi i hạn trong tiêu
chuẩn ch t l ợng đ t của M [85] Trong số giá tr nồng độ ng ỡng các P Hs
trong đ t của M có 3 PAHs là Acy, Phe và BghiP l kh ng đ a ra đ ợc giá tr
ng ỡng, do vậy kh ng tính đ ợc ch số RQ.
Kết quả tính toán giá tr RQ cho th y, giá tr RQ gia tăng theo th i gian, trong
đó BaP có giá tr l n nh t, khác biệt so v i các giá tr khác H u hết các giá tr
nồng độ của các PAH trong các đợt khảo sát nằm

mức rủi ro r t th p. Tuy

nhiên, có 4 PAHs là BaA, BbF, BaP, DahA gây rủi ro cao
nh t v nguy c g y rủi ro trung bình

mức nồng độ l n

nồng độ trung bình. Duy ch có BaP v i

ch số RQ cao có nguy c g y rủi ro đến m i tr

ng sinh thái ngay cả khi


nồng độ nhỏ nh t.
3.2.2

Nguy cơ

i o tác đ ng đến con ng

i do t ch ũy P

t ong đất

rừng ngập mặn
Để đánh giá nguy c g y rủi ro đến con ng

i do tích l y P Hs trong đ t r ng

ngập m n, trong nghiên cứu n y đã sử dụng ch số rủi ro ung th
cứu đã chia đối t ợng ng

CR Nghiên

i b tác động ra l m 2 nhóm: nhóm 1 0- 10 tu i ,
15


nhóm 2 (11- 70 tu i Trong 3 ch số CR thành ph n thì ch số CR tiêu hóa là
cao nh t, sau đó đến tiếp xúc qua da và ch số CR hít th là th p nh t Nh vậy
nguy c rủi ro ung th do tiêu hóa l cao nh t trong các con đ

ng tiếp xúc.


Thuộc nhóm 1 trong tháng 8/ 2014 giá tr t ng CR th p nh t là 5,93E-06 và cao
nh t là 6,082E-06, trong khi đó v i nhóm 2 giá tr t ng CR th p nh t trong
tháng 8/2014 là 1,12E-05 và cao nh t là 1,156E-05 Nh vậy, v i tồn l u P Hs
trong đ t r ng ngập m n thì nhóm 2 có nguy c ung th cao h n nhóm 1 Đi u
n y c ng có thể đ ợc giải thích do th i gian tiếp xúc của nhóm 2 h n Trong 3
con đ

ng tiếp xúc, v i nhóm 1 nguy c rủi ro qua đ

ng tiêu hóa là cao nh t

khoảng 63,09 % nhóm 2 l 54,54 % , v i tiếp xúc qua da ch có 36,91 %
nhóm 1 l 45,46 % Nguy c rủi ro chủ yếu qua đ
đ

ng tiếp xúc qua da; nguy c rủi ro qua đ

ng tiêu hóa (trên 50%) và

ng hít th thì h u nh kh ng

đáng kể. Ch số t ng rủi ro ung th bằng t ng các ch số: rủi ro do tiêu hóa, rủi
ro do tiếp xúc và rủi ro do hít th . So sánh v i giá tr ng ỡng cho th y nhóm ít
ch u tác động rủi ro nh t thuộc v nhóm trẻ em v i giá tr CR nhỏ nh t là
5,87E-06 và giá tr CR l n nh t là 6,31E-06. Nhóm ch u tác động rủi ro cao
h n l nhóm ng

i l n v i giá tr CR nhỏ nh t là 1,11E-05 và giá tr CR l n


nh t là 1,19E-05. Nh vậy, qua ph n xác đ nh nguy c rủi ro ung th bằng
cách xác đ nh ch số CR cho th y t t cả các giá tr đ u nằm trong khoảng 10− 6
đến 10− 4 nh vậy, các nhóm đ u có nguy c rủi ro ung th

mức 2 – mức nguy

c rủi ro ung th th p Nhóm trẻ em ch u tác động b i nguy c rủi ro ung th
th p h n v i ng

i l n Tuy nhiên, nghiên cứu n y m i ch d ng lại

d a trên th i gian v li u l ợng c ng nh con đ

cách tích

ng tiếp xúc m ch a ph n

tích các yếu tố mang tính sinh hóa nh khả năng đáp ứng li u của t ng nhóm
đối t ợng nghiên cứu, c ng nh các c chế độc học liên quan đến phản ứng,
đ o thải, tích tụ trong c thể đối v i t ng nhóm đối t ợng M c dù vậy, nghiên
cứu n y c ng l một th ng tin c n thiết để các nh quản l có các ch
quản l m i tr
con ng

ng trình

ng đ ợc tốt h n v tránh các nguy c rủi ro ung th đối v i

i do tồn l u P Hs trong đ t r ng ngập m n


16


Nghiên cứu khả năng ph n ố và tích l y P Hs điển hình trong môi

3.3

trường đất rừng ngập mặn xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng
Ninh thông qua việc sử ụng mô h nh ugacity cấp III v cấp IV.
BaP l ch t đại diện cho nhóm các ch t P Hs l tác nh n g y
tr

nhi m m i

ng, đ ợc chủ yếu tạo ra t các hoạt động c ng nghiệp, giao th ng v sinh

hoạt của con ng

i Các đ c điểm đáng lo ngại của BaP gồm độc tính cao, khả

năng lan truy n xa so v i nguồn thải, khó ph n hủy trong m i tr

ng v có khả

năng tích tụ l u trong sinh vật sống
Qua nghiên cứu s rủi ro đến m i tr
ch t P Hs trong m i tr

ng sinh thái v con ng


i do tồn l u hợp

ng đ t r ng ngập m n đã cho th y ch t BaP có nồng

độ trung bình cao nh t trong 16 P Hs đ ợc khảo sát v đã có d u hiệu g y rủi
ro đến m i tr

ng sinh thái v con ng

ro của P Hs đến m i tr

i Để đánh giá h n n a v nguy c rủi

ng, luận án đã sử dụng m hình fugacity nhằm tìm

hiểu khả năng ph n bố của BaP trong các th nh ph n m i tr

ng v tích l y

ch t nhi m BaP theo th i gian
ph ng ự ph n

3.3.1

aP t ong

it

ng đất ừng ngập


ặn

ồng ui
Để m phỏng s ph n bố BaP trong m i tr

ng, giả đ nh rằng m i tr

v c nghiên cứu chia l m 4 khoang l n: kh ng khí, n

ng khu

c, đ t, tr m tích Trong 4

khoang l n bao gồm 11 tiểu khoang Cụ thể nh sau: Khoang không khí bao
gồm 2 tiểu khoang: các hạt bụi v kh ng khí Khoang n
khoang: n

c lỏng tinh khiết, ch t l lửng v sinh vật thủy sản Khoang đ t b

m t bao gồm 3 tiểu khoang: n
gồm 2 tiểu khoang: n
Ta có ph

c bao gồm 3 tiểu

c, kh ng khí v hạt rắn Khoang tr m tích bao

c v các hạt rắn

ng trình c n bằng cho các khoang nh sau:


Đối v i khoang khí:
0 = GA1 CB1 + f2, D21 + f3,D31 – f1, (D13 + D12 + DR1 + DA1)
f1x 2064538,478 = f2, 1040,872134 + f3, 156,6391276 + 0,006592152
17


Đối v i khoang n

c:

0 = GA2 CB2 + f1D12 + f3D32 + f4D42 - f2 (D21 + D23 + D24 + DR2 + DA2)
f2, 82092471778 = f1, 1043,21823 + f3 , 37114211050 + f4 12182451167 +
0,00019
Đối v i khoang đ t:
0 = f1 D13 + f2 D23 - f3(D31 + D32 + DR3)
f3 4,9791E+11 = f1 2006,685013 + f2 35037446278
Đối v i khoang tr m tích:
0 = f2 D24- f4 ( D42 + DR4)
f4 4,63167E+11 = f2 33907821209
Giải hệ ph

ng trình 4 ẩn bậc 1, kết quả tính toán ph n bố BaP trong các

khoang m i tr

ng cho th y khối l ợng ch t

nhi m ph n bố


khoang đ t l

l n nh t, sau đó đến khoang tr m tích, khoang khí v cuối cùng l khoang
n

c Đi u n y phù hợp v i ch t

nhi m BaP

khu v c r ng ngập m n Đồng

Rui khi có nguồn thải khí l ống khói nh máy nhiệt điện M ng D
nguồn đối l u khác Trong khi đó, nguồn n

c thì chủ yếu l n

ng v các
c s ng Ba

Chẽ, s ng Voi L n, s ng Voi Bé v thủy tri u t cửa biển đi v o
So sánh t ng tải l ợng đ u v o v t ng tải l ợng đ u ra,
T ng tải l ợng đ u v o = G 1, CB1

G 2 ,CB2 = 0,162677765 mol h

T ng tải l ợng đ u ra = T ng tải l ợng do ph n hủy
l u = 0,693074911 mol h
Nh vậy m hình tính toán hợp l

18


T ng tải l ợng do đối


3.3.2

Mô ph ng sự t ch ũy

aP t ong

it

ng đất rừng ngập mặn xã

ồng Rui.
M phỏng s tích l y BaP trong m i tr

ng đ t r ng ngập m n xã Đồng Rui,

luận án đã sử dụng m hình Fugacity c p IV Đi u kiện m i tr
thái n đ nh nh ng kh ng c n bằng Ta có ph

ng đạt trạng

ng trình c n bằng:

Trong đó Vi Zi dfi dt: tải l ợng ch t nhi m tích l y

th i gian t


Ii: T ng tải l ợng phát thải tính nh đối v i tải l ợng đ u v o

mục 3 3 2

Ʃdji fj: T ng tải l ợng t khoang j lan truy n sang khoang i V i khoang m i
tr

ng i đ y l tải l ợng đ u v o

DTi fi: T ng tải l ợng đ u ra, đ ợc tính bằng t ng tải l ợng do quá trình ph n
hủy DRi) tải l ợng do quá trình chuyển động đối l u t khoang m i tr
thành ph n ra bên ngoài (DAi) và tải l ợng lan truy n t khoang m i tr
thành ph n sang các khoang m i tr

ng
ng i

ng khác (Dij).

Nồng độ đ u v o của m hình Coi l nồng độ trung bình khảo sát đ ợc tại đợt
l y mẫu trong t ng khoang m i tr

ng Để đánh giá khả năng tích l y ch t

nhi m BaP theo th i gian, luận án đã l y đợt mẫu tháng 1 2015 l m căn cứ tính
toán Các th ng số khác của m hình đ ợc xác đ nh giống nh l đối v i m
hình Fugacity c p III
Hệ số khuếch tán foi tại th i điểm tháng 1 2015, đ ợc tính b i c ng thức:

Ph


ng trình c n bằng tải l ợng

t ng khoang m i tr

ng đ ợc viết nh sau:

Đối v i khoang khí:
V1Z1df1/dt = GA1 CB1 + f2(t)D21 + f3(t)D31 – f1(t) (D13 + D12 + DR1 + DA1)
df1/dt = 1,63086E-10

+

f2(t) 2,57506E-05 + f3(t) 3,87516E-06 – f1

0,051075453
19


Đối v i khoang n

c:

V2Z2df2/dt = GA2 CB2 + f1(t)D12 + f3(t)D32 + f4(t)D42 - f2(t)(D21 + D23 + D24 +
DR2 + DA2)
df2/dt = 8,26174E-18 +

f1(t) 4,63157E-11 +

f3(t) 0,001647758 + f4(t)


0,000540864 - f2(t) 0,003644655
Đối v i khoang đ t:
V3Z3df3/dt = f1(t)D13 + f2(t)D23 - f3(t)( D31 + D32 + DR3)
df3/dt = f1(t) 9,19193E-14 + f2(t) 1,60494E-06 - f3(t) 2,28075E-05
Đối v i khoang tr m tích:
V4Z4df4/dt = f2(t)D24 - f4(t)( D42 + DR4)
df4/dt = f2(t) 4,63889E-06 - f4(t) 6,33654E-05
Để giải hệ ph

ng trình v i các biến l p ta chuyển các ph

sang hình thức ma trận v sử dụng ch

ng trình vi ph n

ng trình VB trong Excel để giải

Kết quả chạy m hình, cho th y giá tr nồng độ BaP tích l y trong đ t r ng
ngập m n gia tăng theo th i gian Tháng 1 2016, tích l y BaP trong đ t r ng
ngập m n ch có 6,67E-04 (mol/m3 nh ng 10 năm sau, nếu vẫn v i nguồn thải
n đ nh v kh ng c n bằng, các đi u kiện m i tr

ng kh ng đ i so v i hiện nay

thì tích l y BaP trong đ t r ng ngập m n đã l 1,02E-03

g kg Tích l y n y

cao g p 1,53 l n so v i tháng 1 2016

- Kiểm đ nh m hình
Để xác đ nh tính hiệu quả của m hình, luận án th ng qua 2 giá tr : Độ nhạy của
m hình v độ tin cậy của m hình
Kết quả sau khi tính toán độ nhạy của m hình S = 0,9992 < 1 M hình đảm
bảo độ tin cậy
Đồng th i, kết quả xác đ nh độ tin cậy của m hình C =
20


Giá tr kết quả chạy m hình nằm trong khoảng ch p nhận đ ợc

Hình 3.28 Nồng độ BaP tích l y theo th i gian

KẾT LU N VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết quả đạt được của luận án
- Tồn l u P Hs trong đ t r ng ngập m n xã Đồng Rui
Trong đ t r ng ngập m n xã Đồng Rui, huyện Tiên Yên, t nh Quảng Ninh đã
tồn l u P Hs tại các v trí l y mẫu Nồng độ Σ16P Hs tích l y trên b m t đ t
là 692,64 g kg v o tháng 8 2014 v đạt 958,91 µg/kg vào tháng 1/2017. Nồng
độ P Hs

các điểm l y mẫu ĐR4, ĐR5, ĐR6 có giá tr cao h n so v i các v

trí l y mẫu khác Nồng độ các P Hs gia tăng theo th i gian Nồng độ trung
bình của Σ8PAHs nh ng ch t có khả năng g y ung th

có quan hệ ch t chẽ

v i Σ16PAHs. T lệ nhóm P Hs có trọng l ợng ph n tử cao HMW chiếm u
thế đ y l nh ng P Hs có t 5 đến 6 v ng gồm: BbF, BkF, BaP, DahA, BghiP,

Ind có nguy c g y độc l n cho con ng

21

i v m i tr

ng so v i P Hs khác.


Đánh giá s biến đ i P Hs theo mùa cho th y nồng độ của Σ16PAHs mùa m a
năm 2015 nhỏ h n so v i năm 2016 Nồng độ t ng của mùa kh năm 2015 nhỏ
h n so v i năm 2016 Trong cùng một năm, nồng độ Σ16PAHs trong mùa khô
có giá tr th p h n mùa m a
Mối quan hệ gi a tính ch t đ t TOC v pH v tích l y P Hs l mối quan hệ
yếu đi u n y chứng tỏ có nhi u yếu tố tác động đến s tích l y P Hs

đ t

r ng ngập m n H m l ợng ch t h u c trong đ t v độ pH ch tác động một
ph n r t nhỏ đến khả năng tồn l u P Hs.
Mối quan hệ gi a t lệ các nhóm P Hs v i đ c điểm nguồn thải đã ch ra rằng,
nguồn phát thải P Hs

Đồng Rui l do quá trình đốt các nguyên nhiên liệu mà

kh ng phải l do các s cố tr n d u trên biển
Tồn l u P Hs theo độ s u ph n bố tại nh ng điểm có nồng độ P Hs cao cho
th y,

độ s u 0-5 cm, l p đ t th


ng b xáo trộn nhi u nên nồng độ P Hs nhỏ

độ s u h n 5- 10 cm, 10- 15 cm) l p đ t n đ nh h n, các hạt c n kh ng b
xáo trộn nên tồn l u P Hs l n h n. Đồng th i, do quá trình lan truy n P Hs
trong đ t chậm nên

độ s u 15- 20 cm, nồng độ ch t nhi m l nhỏ nh t

- Nguy c rủi ro P Hs trong đ t r ng ngập m n xã Đồng Rui
Nguy c rủi ro đến m i tr

ng đ ợc xác đ nh bằng th ng số bán đ nh l ợng

thông qua ph

ng số rủi ro RQ đã cho th y h u hết các giá tr

ng pháp th

nồng độ của các PAHs trong các đợt khảo sát nằm

mức rủi ro r t th p. Có 4

PAHs là BaA, BbF, BaP, DahA nguy c g y rủi ro

mức trung bình. BaP v i

ch số RQ cao có nguy c g y rủi ro đến m i tr


ng sinh thái ngay cả khi

nồng độ nhỏ nh t.
Nguy c rủi ro tác động đến con ng

i do tích l y P Hs trong đ t r ng ngập

m n th ng qua việc xác đ nh ch số rủi ro ung th
c rủi ro ung th

CR Các nhóm đ u có nguy

mức th p Nhóm 1 ch u tác động b i nguy c rủi ro ung th

do P Hs th p h n v i nhóm 2.

22


- Khả năng ph n bố v tích l y PAHs điển hình bằng sử dụng m hình Fugacity
c p III v c p IV
Áp dụng m hình Fugacity c p III để xem xét khả năng ph n bố PAHs điển hình
trong m i tr

ng Phân bố P Hs điển hình trong m i tr

đó đến m i tr

ng tr m tích và cuối cùng l m i tr


ng đ t là l n nh t, sau

ng kh ng khí, n

Đồng th i xem xét khả năng tích l y P Hs trong m i tr

c.

ng đ t theo th i gian,

m hình Fugacity c p IV đ ợc áp dụng Khả năng tích l y P Hs điển hình trong
m i tr

ng đ t r ng ngập m n có xu thế gia tăng theo th i gian.

2. Nh ng đ ng g p m i của luận n
1 Xác đ nh đ ợc hiện trạng tồn l u P Hs, m tả đ ợc xu h

ng ph n bố,

di n biến theo kh ng gian, th i gian của P Hs trong đ t r ng ngập m n tại xã
Đồng Rui huyện Tiên Yên t nh Quảng Ninh
2 Đã áp dụng th nh c ng m hình Fugacity c p III trong đánh giá s ph n bố
P Hs điển hình theo kh ng gian v m hình Fugacity c p IV trong tính toán
khả năng tích l y P Hs điển hình theo th i gian T đó m ra xu h
giá khả năng ph n bố v tích l y ch t

ng đánh

nhi m trong các th nh ph n m i tr


ng

bằng m hình Fugacity
3. Nh ng tồn tại v hư ng nghi n cứu tiếp
3.1 Nh ng tồn t i
Luận án tập trung v o v n đ tồn l u v rủi ro P Hs trong m i tr
ngập m n

Đồng Rui m ch a nghiên cứu tồn l u v rủi ro của P Hs trong các

th nh ph n m i tr

ng khác để có s so sánh v đánh giá một cách t ng thể v

tồn l u v rủi ro P Hs trong các th nh ph n m i tr
3.2

ng đ t r ng

ng.

ng nghi n c u tiếp

M rộng nghiên cứu tồn l u v rủi ro P Hs
nh : đ t, n

t t cả các m i tr

ng th nh ph n


c, kh ng khí thậm chí trong động, th c vật Đồng th i có thể nghiên

23


×