Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

MỘT số GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU sản PHẨM MAY mặc SANG THỊ TRƯỜNG HOA kỳ của CÔNG TY TNHH MTV MAY mặc BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA : QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI :

“MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GIA TĂNG KIM
NGẠCH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC
SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA CÔNG TY
TNHH MTV MAY MẶC BÌNH DƯƠNG ”
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : Ths NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN NGỌC NHƯ

MSSV

: 09B4010082

Lớp

: 09HQT2

TP. Hồ Chí Minh, 2011



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong luận văn được thực hiện tại công ty TNHH MTV MAY MẶC BÌNH
DƯƠNG (PROTRADE GARMENT), không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tác giả

NGUYỄN NGỌC NHƯ


LỜI CẢM ƠN.
Lời cảm ơn đầu tiên xin được chân thành gửi đến các thầy cô giáo tại Trường
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT –CÔNG NGHỆ là nơi đầu tiên trang bị cho người viết những
kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ hoàn hảo để có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập
này, điều này đã giúp bản thân người viết hình thành nên sự tự tin, bản lĩnh nghề, có
được khả năng hoà nhịp với những hoạt động xuất nhập khẩu đang diễn ra sôi nổi và
năng động.
Tiếp đến là lời cảm ơn đến CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC BÌNH
DƯƠNG đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình công tác tại quý công ty, mà cụ thể
hơn là các Anh-Chị cán bộ công nhân viên đang công tác tại Phòng xuất nhập khẩu
của Công ty đã chia sẽ những kinh nghiệm quý báu trong công việc của mình, truyền
đạt những tâm huyết của nghề nhờ đó mà người viết trước hết là có được thêm kiến
thức, sự trải niệm kinh nghiệm thực tế, và sau nửa là sự hổ trợ thông tin về hoạt động
kinh doanh công ty giúp hoàn thành khoá luận tốt nghiệp với đề tài MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NHẰM GIA TĂNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY
MẶC SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC
BÌNH DƯƠNG có được sự chính sát và trung thực.
Với những kiến thức đã được tích luỹ trong nhà trường, những kinh nghiệm có
được từ quá trình cọ sát khi công tác và những cách xử lý tình huống linh hoạt được

học hỏi từ các thành viên giàu kinh nghiệm hiện đang công tác tại công ty đã tạo nơi
tôi một nền tản vững vàng trong sự nghiệp. Tôi tin chắc rằng không phải riêng bản
thân mà bất cứ bạn sinh viên nếu có thể nắm bắt những điều tuyệt vời này thì sự thành
công đang ở rất gần phía trước
Cảm ơn những lời chỉ dẫn, những nhận xét thoả đáng về nội dung cũng như về
hình thức của khóa luận tốt nghiệp này từ giảng viên hướng dẫn giàu kinh nghiệm, là
ThS Nguyễn Thị Tuyết Mai đã hết lòng trợ giúp để bài viết có thể được hoàn thành
đúng kế hoạch. Sự hổ trợ không nằm ngoài mục đích là hoàn thiện tốt nhất một bài
luận dùng làm cơ sở đánh giá năng lực, bản lĩnh của một sinh viên trước khi rời giảng
đường đại học, hổ trợ sinh viên có được cơ hội tiếp xúc với một môi trường nghề
nghiệp tương lai luôn luôn biến đổi và luôn luôn phát triển, không những thế mà còn
hình thành nên những suy luận logic, sự hợp lý trong quá trình thể hiện khóa luận tốt
nghiệp này.
Cuối cùng là lời chúc các Thầy-Cô cùng các Anh-Chị cán bộ công nhân viên
đang công tác tại công ty PROTRADE GARMENT thành công trong công tác và hoàn
thành tốt nhiệm vụ được giao.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : …………NGUYỄN NGỌC NHƯ…………..
MSSV :
………09B4010082 ……………………………..
Khoá :
………2009 -2011 ………………………………

1. Thời gian thực tập

………………………08/08/2011 đến 01/10/2011…………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………Phòng xuất nhập khẩu
CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC BÌNH DƯƠNG
............................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2011
Đơn vị thực tập



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.

.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
Ngày 31 tháng 10 năm 2011.
Ký tên


MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC .. 3
1.1. Nội dung hoạt động xuất khẩu hàng may mặc .............................................3
1.1.1. Nghiên cứu tiếp cận thị trường hàng may mặc ...........................................3
1.1.2. Lập phương án kinh doanh ........................................................................4

1.1.3. Quảng cáo hàng may mặc ..........................................................................4
1. 1.4. Tổ chức thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu hàng may mặc .................4
1.1.5. Đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng may mặc............................4
1.1.6. Thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng may mặc ...........................................5
1.1.7. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu hàng may mặc ..............................8
1.2. Nghiên cứu thị trường may mặc tại Mỹ .........................................................8
1.2.1. Nhu cầu sản xuất - nhập khẩu - tiêu thụ hàng may mặc tại Mỹ....................9
1.2.2. Hệ thống các nhà sản xuất và phân phối hàng may mặc tại Mỹ...................9
1.2.3. Xu hướng tiêu dùng hàng may mặc trên thị trường Mỹ............................. 10
1.2.4. Chính sách nhập khẩu sản phẩm dệt may của Mỹ ..................................... 11
1.2.4.1. Quy định về thuế quan ........................................................................ 12
1.2.4.2. Những quy định về hạn ngạch và visa ................................................. 13
1.2.4.3. Quy định về xuất xứ hàng dệt may ...................................................... 13
1.2.4.4. Quy định về nhãn hiệu thương mại ở Mỹ. ........................................... 14
1.2.4.5. Quy định về chống bán phá giá, trợ giá của Mỹ................................... 14
1.2.4.6. Quy định về tiêu chuẩn về trách nhiệm xã hội. .................................... 15

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA
CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC BÌNH DƯƠNG SANG
THỊ TRƯỜNG MỸ. .............................................................. 17


2.1. Giới thiệu công ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương .............................. 17
2.1.1. Lịch sử hình thành công ty........................................................................ 17
2.1.2. Quá trình phát triển................................................................................... 18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................... 18
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy của công ty.............................................................. 18
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban........................................... 21
2.2.


Một số hoạt động Marketing của Công ty................................................ 22

2.2.1. Giới thiệu một số hàng hoá, dich vụ......................................................... 22
2.2.2.

Thị trường tiêu thụ.................................................................................. 22

2.2.3 Kênh phân phối........................................................................................ 23
2.2.4 Các hình thức xúc tiến bán hàng ............................................................... 23
2.2.5 Thị phần và đối thủ cạnh tranh................................................................. 24
2.2.6 Nhận xét về tình hình tiêu thụ và công tác Marketing của Công ty............ 25
2.2.6.1 Về công tác nghiên cứu thị trường........................................................ 25
2.2.6.2 Về kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. ............................................................ 25
2.2.6.3 Về chính sách tiêu thụ sản phẩm. ......................................................... 26
2.2.6.4 Chính sách giá của công ty................................................................... 26
2.2.6.5 Về chính sách phân phối. ..................................................................... 26
2.2.6.6 Về chính sách xúc tiến hỗn hợp............................................................ 26
2.3.Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của Công ty TNHH MTV may mặc
Bình Dương sang thị trường Mỹ ........................................................................ 27
2.3.1 Công tác tiếp cận thị trường Mỹ của Công ty TNHH MTV may mặc Bình
Dương ................................................................................................................. 27
2.3.2 Công tác chuẩn bị hàng may mặc xuất khẩu sang thị trường Mỹ................ 27
2.3.2.1 Soạn thảo hợp đồng xuất khẩu.............................................................. 28
2.3.2.2 Đăng ký duyệt hợp đồng. ................................................................... 29
2.3.2.3 Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu. ................................................................... 29


2.3.2.4 Đăng ký làm thủ tục hải quan và nhận hàng. ....................................... 30
2.3.2.5 Kiểm tra đối chứng và hoàn tất thủ tục nhập hàng vào kho................... 31
2.3.2.6 Công tác thuê tàu ................................................................................. 32

2.3.2.7.Khâu kiểm tra ...................................................................................... 32
2.3.2.8 Giao nhận và đóng hàng lên phương tiện.............................................. 33
2.3.2.9 Hoàn tất quy trình xuất khẩu ................................................................ 33
2.3.3 Phân tích kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm chủ yếu của công ty............. 33
2.3.4 Phân tích kim ngạch xuất khẩu sang các thị trường chủ yếu của công ty..... 36
2.3.5. Phân tích kim ngạch xuất khẩu một số mặt hàng của Công ty sang thị trường
Mỹ ...................................................................................................................... 39
2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu sản phẩm may
mặc sang thị trường Mỹ của công ty.................................................................... 40

2.4.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 40
2.4.1.1. Yếu tố kinh tế...................................................................................... 40
2.4.1.1.1 Cung cầu trên thị trường. ................................................................. 40
2.4.1.1.2 Tỷ giá hối đoái. ............................................................................... 41
2.4.1.2 Yếu tố chính trị, pháp luật. ................................................................... 42
2.4.1.3 Yếu tố cạnh tranh ................................................................................. 43
2.4.2 Các yếu tố chủ quan ................................................................................ 47
2.4.2.1 Năng lực của người làm xuất khẩu. ..................................................... 47
2.4.2.2 Trình độ tay nghề của công nhân.......................................................... 47
2.4.2.3 Giá của sản phẩm ................................................................................. 48
2.4.2.4 Công nghệ............................................................................................ 48
2.5 Phân tích SWOT về hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của công ty sang
thị trường Mỹ ....................................................................................................... 49
2.6 Những thuận lợi và khó khăn của Công ty khi xuất khẩu hàng may mặc sang
thị trường Mỹ........................................................................................................ 52
2.6.1 Thuận lợi..................................................................................................... 52


2.6.1.1 Hoạt động xuất khẩu hàng may mặc luôn đạt và vượt các chỉ tiêu đề ra . 52
2.6.1.2 Thị trường của công ty được mở rộng. ................................................... 52

2.6.1.3 Chất lượng hàng may mặc xuất khẩu được nâng cao.............................. 53
2.6.1.4 Tổ chức tốt các hoạt động giao dịch và thực hiện nghiêm chỉnh các hợp
đồng với khách hàng nước ngoài. ...................................................................... 53
2.6.2 Những mặt còn tồn tại hiện nay. ................................................................. 53
2.6.2.1. Sự chuyên môn hóa trong sản xuất nhiều mặt hàng chưa cao. .............. 53
2.6.2.2. Chất lượng một số mặt hàng chưa đáp ứng tốt nhất yêu cầu của các đơn
hàng mua đứt bán đoạn...................................................................................... 53
2.6.2.3. Giao dịch qua trung gian còn nhiều. ..................................................... 54
2.6.2.4. Tiếp cận thị trường còn yếu. ................................................................. 54

CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HÀNG
MAY MẶC CỦA CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC BÌNH
DƯƠNG SANG THỊ TRƯỜNG MỸ. ...................................... 55
3.1. Xu hướng phát triển của ngành may mặc Việt nam và phương hướng hoạt
động của Công ty TNHH MTV may mặc Bình Dương trong thời gian tới ...... 55
3.1.1.

Xu hướng phát triển của ngành may mặc Việt nam................................. 55

3.1.2.

Phương hướng hoạt động của Công ty

TNHH MTV may mặc Bình Dương .................................................................... 56
3.1.3.

Quan điểm phát triển của công ty

TNHH MTV may mặc Bình Dương ................................................................... 56
3.1.4.Phương hướng và nhiệm vụ của công ty

TNHH MTV may mặc Bình Dương ................................................................... 56
3.2. Một số giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc của Công ty sang thị
trường Mỹ. ............................................................................................................ 56
3.2.1. Giải pháp về phía Công ty........................................................................ 56
3.2.1.1.

Đối với sản phẩm ............................................................................... 56

3.2.1.2.

Giải pháp phát triển thương hiệu của Công ty tại thị trường Mỹ. ........ 57


3.2.1.3.

Hoàn thiên công tác xúc tiến để xâm nhập thị trường Mỹ................... 58

3.2.1.4. Nâng cao trình độ, tay nghề của cán bộ công nhân viên nói chung và
nghiệp vụ, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ kinh doanh nói riêng. ............................ 59
3.2.1.5 Đầu tư cho công tác thiết kế mẫu, Xây dựng bộ phận chuyên trách, thiết kế
thời trang mẫu mã sản phẩm. ............................................................................. 59
3.2.2. Những kiến nghị khác.............................................................................. 60
3.2.3. Những kiến nghị về phía nhà nước........................................................... 60

KẾT LUẬN.................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 63


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


PROTRADE
DNNN
HĐTV
TGĐ

:
:
:
:

Công ty TNHH MTV may mặc BINH DUONG
Doanh nghiệp nhà nước
Hội đồng thành viên
Tổng giám đốc

DT
CP
SXKD

: Doanh thu
: Chi phí
: Sản xuất kinh doanh

XK
XNK
SX
TNHH

:
:

:
:

GTSX
KNXK
KNNK

: Giá trị sản xuất
: Kim ngạch xuất khẩu
: Kim ngạch nhập khẩu

TNDN
L/C
NPL

: Thu nhập doanh nghiệp
: Letter of credit (Thư tín dụng)
: Nguyên phụ liệu

Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu
Sản xuất
Trách nhiệm hữu hạn


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ TRONG NGÀNH
Packing list(P/L)

: phiếu đóng gói.


Actual/detail Packing list(A-P/L)

: phiếu đóng gói chi tiết.

Commercial Invoice(I/V)

: hóa đơn thương mại.

Proforma Invoice(P-I/V)

: hóa đơn tạm.

Booking not/ Booking Confirm

:đặt chổ trên tàu, máy bay/ xác nhận chỗ

Bill of loading(B/L)

: vận đơn đường biển.

Forwarder Cargo Receipt(FCR)

: chứng nhận nhận hàng.

Air way bill(AWB)

:vận đơn hàng không

Exporrt Licence(E/L)


:giấy phép xuất khẩu.

Visa Commercial Invoice

: giấy phép nhập hàng vào thị trường mỹ

Certificate of origin(C/O)

: giấy chứng nhận xuất xứ.

Delivery order(D/O)

: lệnh giao hàng.

Letter of credit (L/C)

: thư tín dụng

Documentary credits(D/C)

: chứng từ tín dụng


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Trang
BẢNG 2.1 : Danh sách hội đồng thành viên và ban điều hành quản lý......................... 19
BẢNG 2.2 : Danh sách ban tổng giám đốc................................................................... 19
BẢNG 2.3 : Danh sách ban kiểm soát.......................................................................... 19
BẢNG 2.4 : Tình hình kim ngạch xuất khẩu theo sản phẩm qua các năm
2008-2009-2010 .......................................................................................................... 33

BẢNG 2.5 : Tình hình kim ngạch xuất khẩu theo thị trường qua các năm
2008-2009-2010. ......................................................................................................... 36
BẢNG 2.6: Một số thị trường xuất khẩu dệt may của Việt Nam tháng 8 và 8 tháng
năm 2011..................................................................................................................... 36
BẢNG 2.7 : Bảng kim ngạch xuất khẩu một số sản phẩm sang thị trường Mỹ
2008-2009-2010. ......................................................................................................... 39
BẢNG 2.8: Bảng chỉ tiêu đánh giá tình hình chi phí kinh doanh qua các năm
2008-2009-2010 ......................................................................................................... 41
BẢNG 2.9: Tỷ giá USD/VNĐ một số năm gần đây .................................................... 42
BẢNG 2.10: Chỉ tiêu kim ngạch qua các năm 2008-2009-2010................................... 42
BẢNG 2.11 : Tình hình kim ngạch xuất khẩu của một số công ty trong ngành có quy
mô tương đồng ............................................................................................................ 44
BẢNG 2.12: Kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ qua các năm
2008-2009-2010 ......................................................................................................... 45
BẢNG 2.13: Trình độ nhân viên tại Protrade. .............................................................. 47
BẢNG 2.14 Thâm niên công tác của nhân viên. .......................................................... 47
BẢNG 3.1 Số liệu và dự báo tình hình xuất nhập khẩu dệt may Việt Nam giai đoạn
2010-2013 ................................................................................................................... 55
BẢNG 3.2 Dự báo nhu cầu nguyên phụ liệu của Việt Nam
giai đoạn 2010-2020 ................................................................................................... 55
BẢNG 3.3 Các mục tiêu cụ thể trong chiến lược phát triển ngành công nghiệp may
đến năm 2015 tầm nhìn năm 2020 .............................................................................. 56


DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
SƠ ĐỒ 1.1: Trình tự các bước thực hiện một hợp đồng ngoại thương ............................ 6
SƠ ĐỒ 2.1: Sơ đồ tổ chức phòng ban ............................................................................ 20
SƠ ĐỒ 2.2: Quy trình wash màu và may mẫu đối với lô hàng của Pacsun..................... 27
BIỂU ĐỒ 2.1 Thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty ............................................... 22

BIỂU ĐỒ 2.2 Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm qua các năm
2008-2009-2010 ............................................................................................................ 34
BIỂU ĐỒ 2.3 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường qua các năm
2008-2009-2010 ........................................................................................................... 36
BIỂU ĐỒ 2.4 Kim ngạch xuất khẩu một số sản phẩm sang thị trường Mỹ
qua các năm 2008-2009-2010 ....................................................................................... 39


SVTT:NGUYỄN NGỌC NHƯ

GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài :
Ngày nay trong xu hướng toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia trên
hành tinh chúng ta không thể sống một cách riêng rẽ được mà phải tuân theo dòng
xoáy của nền kinh tế thế giới, tham gia vào các quan hệ đầu tư quốc tế, dịch vụ quốc
tế và thương mại quốc tế …Trong đó kinh doanh quốc tế có vai trò rất quan trọng đối
với quá trình hội nhập kinh tế thế giới của mỗi quốc gia.
Thị trường Hoa Kỳ là một thị trường sản xuất và tiêu thụ hàng dệt may lớn nhất
thế giới hiện nay. Ngành dệt may của Hoa Kỳ đứng thứ 10 trong các ngành công
nghiệp và đứng thứ 2 trong các ngành sản xuất hàng hóa có thời hạn sử dụng không
dài. Công nghiệp dệt của Hoa Kỳ luôn gắn với thị trường sản phẩm dệt và quần áo
may sẳn của thế giới. Mặt khác, Hoa Kỳ cũng là nhà nhập khẩu lớn nhất về hàng dệt
và quần áo.
Từ thực tế Hoa Kỳ mới xóa bỏ cấm vận đối với Việt Nam từ năm 1995, nhưng
quan hệ giao thương giữa doanh nghiệp hai nước mới chỉ bắt đầu từ năm 2001 khi có
Hiệp định Thương mại Việt – Mỹ (BTA). Trong khi các nước khác trên thế giới đã có
quan hệ buôn bán với Hoa Kỳ từ rất lâu, vô số các doanh nghiệp nước ngoài đã có
chỗ đứng vững chắc tại thị trường Hoa Kỳ, vì thế việc thay đổi và thuyết phục các

nhà nhập khẩu Hoa Kỳ lựa chọn hàng hóa do doanh nghiệp Việt Nam cung ứng rất
khó khăn và phải cạnh tranh rất quyết liệt.
Công ty TNHH MTV may mặc Bình Dương là một doanh nghiệp nhà nước
thực hiện hạch toán độc lập trong cơ chế thị trường cạnh tranh, chuyên sản xuất các
sản phẩm thời trang may mặc xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới, nên vấn đề gia
tăng kim ngạch xuất khẩu là một vấn đề quan trọng hàng đầu trong định hướng phát
triển của công ty.
Vì những lý do trên mà người viết quyết định chọn đề tài: “ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NHẰM GIA TĂNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU SẢN PHẨM MAY MẶC
SANG THỊ TRƯỜNG HOA KỲ CỦA CÔNG TY TNHH MTV MAY MẶC BÌNH
DƯƠNG “ làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu .
 Nghiên cứu cơ sở lý luận về kinh doanh xuất nhập khẩu và các yếu tố của thị
trường, có tác động làm ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
 Phân tích thực trạng sản xuất và tình hình xuất khẩu hàng may mặc tại công ty
TNHH MTV MAY BÌNH DƯƠNG, cụ thể trong giai đoạn từ năm 2008-2010.
 Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại công ty một cách có
hệ thống: điểm mạnh, điểm yếu, nguy cơ và cơ hội.
 Nghiên cứu nhu cầu thị trường Hoa kỳ đối với sản phẩm may mặc của công ty.
 Phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và xuất khẩu tại
Công ty.
 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm gia tăng kim ngạch xuất khẩu
sang thị trường Hoa Kỳ qua đó cũng nhằm hoàn thiện hoạt động xuất nhập
khẩu tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu của đề tài là sản phẩm may mặc thời trang, thị trường
kinh doanh mục tiêu của công ty,…và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt
động kinh doanh xuất khẩu trong vài năm gần đây .

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRANG 1


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHƯ

GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

 Phạm vi nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình kim ngạch xuất khẩu của
công ty, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh và quy trình xuất nhập khẩu
sản phẩm tại công ty TNHH MTV MAY MẶC BÌNH DƯƠNG.
4. Phương pháp nghiên cứu
Chuyên đề sữ dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thống kê, điều
tra khảo sát, phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp từ cơ sở lý luận và việc thu
thập thông tin từ cơ sở dữ liệu thứ cấp( sách, báo, tạp chí, Intetnet…), dữ liệu sơ cấp
(khảo sát tình hình hoạt động kinh doanh xuất khẩu trong ngành).
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ Sở Lý Luận Về Xuất Khẩu Hàng May Mặc.
Chương 2: Thực Trạng Hoạt Động Kinh Doanh Xuất Khẩu Sản Phẩm Sang Thị
Trường Hoa Kỳ Tại Công Ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương.
Chương 3: Giải Pháp Thúc Đẩy Xuất Khẩu Sản Phẩm Sang Thị Trường Hoa Kỳ
Tại Công Ty TNHH MTV May Mặc Bình Dương.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRANG 2


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHƯ


GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC
1.1 Nội dung hoạt động xuất khẩu hàng may mặc
1.1.1 Nghiên cứu tiếp cận thị trường hàng may mặc:
Nghiên cứu thị trường may mặc cần nắm vững các yếu tố của thị trường, hiểu
biết các quy luật của thị trường để kịp thời đưa ra các quyết định. Vì thế nó có ý
nghĩa rất quan trọng trong phát triển và nâng cao hiệu suất các quan hệ kinh tế, đặc
biệt là trong hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Khi nghiên cứu về thị trường
nước ngoài, ngoài các yếu tố như: Chính trị, Luật pháp, Cơ sở hạ tầng, Phong tục,
Tập quán,… Doanh nghiệp còn phải biết cần xúc tiến xuất khẩu mặt hàng nào? Dung
lượng thị trường hàng hoá đó là bao nhiêu? Đối tác kinh doanh là ai? Phương thức
giao dịch như thế nào? Sự biến động hàng hoá trên thị trường ra sao? Đối thủ cạnh
tranh là những ai?... Để từ đó đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm đạt được
mục tiêu đề ra.
1.1.1.1 Tổ chức thu thập thông tin.
 Công việc đầu tiên của người nghiên cứu thị trường là thu thập thông tin có
liên quan đến thị trường về sản phẩm cần quan tâm.
 Các kênh thông tin có ích cho việc tìm kiếm đối tác có khá nhiều và đa dạng
như: Các bộ ngành chức năng, Các sứ quán, Thương vụ của ta ở nước ngoài,
Phòng thương mại, Cơ quan xúc tiến thương mại, Các hiệp hội ngành hàng,
Ngân hàng, Công ty tư vấn, Báo chí chuyên ngành, Các tổ chức quốc tế, Thư
viện, Hội chợ triển lãm và Internet.
 Nhưng không thể thiếu là thông tin thu thập trực tiếp từ thị trường, thông tin
này gắn với phương pháp nghiên cứu tại thị trường .
1.1.1.2 Tổ chức phân tích thông tin và xử lý thông tin
 Phân tích thông tin về môi trường: môi trường có ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy khi phân tích và xử lý thông tin
cần phải thu thập nhanh chóng, chính xác và kịp thời.

 Phân tích thông tin về giá cả hàng hóa: giá cả hàng hoá may mặc trên thị
trường biến động rất phức tạp và chịu sự chi phối bởi các nhân tố: Chu kỳ sản
phẩm, Lũng đoạn, Cạnh tranh, Lạm phát…
 Phân tích thông tin về nhu cầu tiêu dùng: là phân tích nhu cầu của thị trường
tiêu thụ, là xác định khả năng tiêu thụ sản phẩm qua các thời kỳ là như thế
nào? khả năng chấp nhận thiết kế của sản phẩm mới là như thế nào?...Bởi vì
công việc kinh doanh bắt đầu từ nhu cầu thị trường.
1.1.1.3 Lựa chọn thị trường xuất khẩu.
 Các tiêu chuẩn chung như: Chính trị, Pháp luật, Địa lý, Kinh tế,…
 Các tiêu chuẩn về quy chế thương mại và tiền tệ: Bảo hộ mậu dịch,Tình hình
tiền tệ…
 Các tiêu chuẩn thương mại: Sản xuất nội địa, Sản xuất xuất khẩu.
Các tiêu chuẩn trên phải được đánh giá, căn nhắc điều chỉnh theo mức độ quan
trọng, vì sau khi đánh giá các doanh nghiệp sẽ lựa chọn thị trường mục tiêu được xem
là tốt nhất với họ.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRANG 3


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHƯ

GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

1.1.2 Lập phương án kinh doanh
Doanh nghiệp lập kế hoạch xuất khẩu sang thị trường bao gồm: hàng hoá, khối
lượng, giá cả, phương thức sản xuất… Sau khi đã xác định sơ bộ các yếu tố trên
doanh nghiệp tiến hành lập kế hoạch giao dịch-ký kết hợp đồng như: lập danh mục
khách hàng, danh mục hàng hoá, số lượng bán, thời gian giao dịch…

1.1.3 Quảng cáo hàng may mặc:
Doanh nghiệp cần giới thiệu mình với đối tác một cách cụ thể và nhanh chóng.
Thông tin về mình và sản phẩm cần đầy đủ như: ảnh chụp, giá cả, qui cách kỹ thuật,
chứng nhận về sản phẩm mới nhất… và quan trọng nhất là địa chỉ( E-mail liên hệ).
Cũng như các mặt hàng khác, hàng may mặc thường được nhập khẩu bởi các
nhà bán buôn, các siêu thị, nhà kinh doanh qua bưu điện, nhà bán lẻ hàng chuyên
dụng. Đại lý của các nhà sản xuất đóng một vai trò quan trọng trong việc nhập khẩu
và phân phối hàng. Họ thường tìm hàng qua các nguồn: Hội chợ, Văn phòng đại diện,
Tạp chí chuyên ngành, Từ những nhà bán lẻ khác hay truy cập vào các trang Web. Vì
thế việc làm thế nào cung cấp thông tin doanh nghiệp chính xác, nhanh nhất đến
nhiều những kênh xúc tiến thương mại như trên là công việc rất quan trọng.
1. 1.4 Tổ chức thu mua tạo nguồn hàng cho xuất khẩu hàng may mặc.
Đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc thì tạo nguồn hàng là việc
tổ chức sản xuất hàng hoá theo yêu cầu của khách hàng. Các doanh nghiệp sản xuất
cần phải trang bị máy móc, nhà xưởng, nhiên liệu, nguyên vật liệu để sản xuất ra sản
phẩm xuất khẩu. Kế hoạch tổ chức sản xuất phải được lập chi tiết, hoạch toán chi phí
cụ thể cho từng đối tượng, vấn đề nhân công cũng là một vấn đề nghiêm trọng: số
lượng, trình độ, tay nghề, chi phí....Bởi vì các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng sản phẩm
1.1.5 Đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng may mặc
* Chuẩn bị cho giao dịch.
Để công tác chuẩn bị giao dịch diễn ra tốt đẹp doanh nghiệp phải biết đầy đủ
các thông tin về hàng hoá, thị trường tiêu thụ, khách hàng…
Việc lựa chọn khách hàng để giao dịch căn cứ vào các điều kiện sau như: Tình
hình kinh doanh của khách hàng, Khả năng về vốn và cơ sở vật chất, Uy tín, Danh
tiếng trong quan hệ làm ăn của khách hàng…
* Giao dịch đàm phán ký kết.
Trước khi ký kết mua bán với nhau, người xuất khẩu và người nhập khẩu phải
trải qua quá trình giao dịch thương lượng các công việc bao gồm:
 Chào hàng: là đề nghị của người xuất khẩu hoặc người xuất khẩu gửi cho

người bên kia biểu thị muốn mua bán một số hàng nhất định kèm điều kiện:
Giá cả, Thời gian, Địa điểm nhất định…
 Hoàn giá: khi nhận được thư chào hàng nếu không chấp nhận điều kiện trong
thư mà đưa ra đề nghị mới thì đề nghị này được gọi là hoàn giá.
 Chấp nhận: là đồng ý hoàn toàn bộ tất cả các diều kiện trong thư chào hàng.
 Xác nhận: hai bên mua bán thống nhất với nhau về các điều kiện đã giao dịch.
Họ đồng ý với nhau và đồng ý thành lập văn bản xác nhận (thường lập thành
hai bản).
Đây là một khâu quan trọng trong kinh doanh xuất khẩu, vì nó quyết định đến
tính khả thi hoặc không khả thi của kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả
của đàm phán sẽ là hợp đồng được ký kết

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRANG 4


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHƯ

GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

* Ngày nay tồn tại hai loại giao dịch:
 Giao dịch trực tiếp: là giao dịch mà người mua và người bán thoả thuận trực
tiếp.
 Giao dịch gián tiếp: là giao dịch thông qua các trung gian có thể là cá nhân
hay tổ chức.
Tuỳ theo trường hợp cụ thể mà các doanh nghịêp chọn phương thức giao dịch
thích hợp. Trong thực tế hiện nay, giao dịch trực tiếp được áp dụng rộng rãi bởi giảm
được chi phí trung gian, dễ dàng thống nhất, có điều kiện tiếp xúc với thị trường,
khách hàng, chủ động trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá.

* Ký kết hợp đồng.
Tiếp theo công việc đàm phán, các bên tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu,
trong đó, quy định người bán có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người
mua, còn người mua có nghĩa vụ trả cho người bán một khoản tiền ngang giá trị theo
các phương tiện thanh toán quốc tế.
Ký kết hợp đồng có thể ký kết trực tiếp hay thông qua tài liệu.
Khi ký kết cần chú ý đến vấn đề địa điểm thời gian và tuỳ từng trường hợp mà
chọn hình thức ký kết.
*Thông thường trong một hợp đồng xuất khẩu có những nội dung sau:
a./ Phần mở đầu của hợp đồng xuất khẩu.
 Số hợp đồng
 Ngày và nơi ký kết hợp đồng.
 Tên, và địa chỉ đầy đủ, điện thoại, fax, đại diện của các bên.
b./ Điều kiện tên hàng.
c./ Điều kiện số lượng
d./ Điều kiện về quy cách phẩm chất của hàng hoá.
e./ Điều kiện về giá cả.
f./ Điều kiện về bao bì, đóng gói, ký mã hiệu.
g./ Điều kiện về cơ sở giao hàng.
h./ Điều kiện về thời gian, địa điểm, phương tiện giao hàng.
i./ Điều kiện về thanh toán.
k./ Điều kiện bảo hành (nếu có).
l./ Điều kiện về khiếu nại và trọng tài.
m./ Điều kiện về các trường hợp bất khả kháng.
n./ Chữ ký của các bên.
Với những hợp đồng phức tạp, nhiều mặt hàng thì có thể thêm các phụ lục hợp
đồng là bộ phận không tách rời của hợp đồng.
1.1.6 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng may mặc
Sau khi đã ký kết hợp đồng hai bên thực hiện những gì mình đã cam kết trong hợp
đồng. Với tư cách là nhà xuất khẩu, doanh nghiệp sẽ thực hiện những công việc sau:


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRANG 5


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHƯ

Mở L/C và
kiểm tra L/C

GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

Xin giấy
phép xuất
khẩu

Chuẩn bị hàng
hoá xuất khẩu

Kiểm tra hàng
hoá

Giao hàng lên
tàu

Làm thủ tục
hải quan

Mua bảo hiểm

hàng hoá

Uỷ thác
thuê tàu

Làm thủ tục
thanh toán

Giải quyết
tranh chấp
(nếu có)

SƠ ĐỒ 1.1: Trình tự các bước thực hiện một hợp đồng ngoại thương

Đây là trình tự những công việc chung nhất cần thiết để thực hiện hợp đồng xuất
khẩu. Tuy nhiên trên thực tế tuỳ theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng mà
người thực hiện hợp đồng có thể bỏ qua một hoặc một vài công đoạn
*Mở L/C và kiểm tra L/C đó
Trong hoạt động buôn bán quốc tế hiện nay, việc sử dụng L/C đã trở thành phổ
biến hơn cả, do lợi ích của nó mang lại. Sau khi người nhập khẩu mở L/C, người xuất
khẩu phải kiểm tra cẩn thận chi tiết các điều kiện trong L/C xem có phù hợp với
những điều kiện của hợp đồng hay không. Nếu không phù hợp hoặc có sai sót thì cần
phải thông báo cho người nhập khẩu biết để sửa chữa kịp thời.
* Xin giấy phép xuất khẩu.
Trong một số trường hợp, mặt hàng xuất khẩu thuộc danh mục nhà nước quản
lý, doanh nghiệp cần phải tiến hành xin giấy phép xuất khẩu do phòng cấp giấy phép
xuất khẩu của Bộ thương mại quản lý.
* Chuẩn bị hàng xuất khẩu.
Đối với những doanh nghiệp, sau khi thu mua nguyên phụ liệu sản xuất ra sản
phẩm, cần phải lựa chọn, kiểm tra, đóng gói bao bì hàng hoá xuất khẩu, kẻ ký mã

hiệu sao cho phù hợp với hợp đồng đã ký và phù hợp với luật pháp của nước nhập
khẩu.
* Kiểm định hàng hoá.
Trước khi xuất khẩu, các nhà xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra số lượng,
trọng lượng của hàng hoá. Việc kiểm tra được tiến hành ở hai cấp: cơ sở và ở cửa
khẩu nhằm bảo đảm quyền lợi cho khách hàng và uy tín của nhà sản xuất.
* Thuê phương tiện vận chuyển.
Doanh nghiệp xuất khẩu có thể tự thuê phương tiện vận chuyển hoặc uỷ thác
cho một công ty uỷ thác thuê tàu. Điều này phụ thuộc vào điều kiện cơ sở giao hàng
trong hợp đồng.
Cơ sở pháp lý điều tiết mối quan hệ giữa các bên uỷ thác thuê tàu với bên nhận
uỷ thác là hợp đồng uỷ thác thuê tàu. Có hai loại hợp đồng uỷ thác thuê tàu: Hợp

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRANG 6


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHƯ

GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

đồng uỷ thác thuê tàu cả năm và Hợp đồng thuê tàu chuyến. Nhà xuất khẩu căn cứ
vào đặc điểm của hàng hoá để lựa chọn hợp đồng thuê tàu cho thích hợp.
* Mua bảo hiểm hàng hoá.
Hàng hoá trong buôn bán quốc tế thường xuyên được chuyên chở bằng đường
biển, điều này thường gặp rất nhiều rủi ro, do đó cần phải mua bảo hiểm cho hàng
hoá. Công việc này cần được thực hiện thông qua hợp đồng bảo hiểm. Có hai loại
hợp đồng bảo hiểm: Hợp đồng bảo hiểm bao và Hợp đồng bảo hiểm chuyến. Khi mua
bảo hiểm cần lưu ý những điều kiện bảo hiểm và lựa chọn công ty bảo hiểm.

* Làm thủ tục hải quan.
Hàng hoá khi vượt qua biên giới quốc gia để xuất khẩu đều phải làm thủ tục hải
quan. Việc làm thủ tục hải quan gồm ba bước chủ yếu sau:
 Khai báo hải quan: Doanh nghiệp khai báo tất cả các đặc điểm hàng hoá về số
lượng, chất lượng, giá trị, tên phương tiện vận chuyển, nước nhập khẩu. Các
chứng từ cần thiết, phải xuất trình kèm theo là: Giấy phép xuất khẩu, phiếu
đóng gói, bảng kê chi tiết...
 Xuất trình hàng hoá.
 Thực hiện các quyết định của hải quan.
* Giao hàng lên tàu.
Trong bước này doanh nghiệp cần tiến hành các công việc sau:
 Lập bản đăng ký hàng chuyên chở.
 Xuất trình bản đăng ký cho người vận tải để lấy hồ sơ xếp hàng .
 Trao đổi với cơ quan điều độ cảng để nắm vững ngày giờ làm hàng.
 Bố trí phương tiện vận tải đưa hàng vào cảng, xếp hàng lên tàu.
 Lấy biên lai thuyền phó, sau đó đổi biên lai thuyền phó lấy vận đơn đường
biển hoàn hảo và chuyển nhượng được, sau đó lập bộ chứng từ thanh toán.
* Thanh toán.
Thanh toán là bước cuối cùng của việc thực hiện hợp đồng nếu không có sự
tranh chấp, khiếu nại. Trong buôn bán quốc tế, có rất nhiều phương thức thanh toán
khác nhau.
 Phương thức chuyển tiền.
 Phương thức thanh toán mở tài khoản.
 Phương thức thanh toán nhờ thu.
 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
Đối với nhà xuất khẩu, về phương tiện thanh toán cần phải xem xét những vấn
đề sau:
 Người bán muốn bảo đảm rằng, người mua có các phương tiện tài chính để trả
tiền mua hàng theo đúng hợp đồng đã ký.
 Người bán muốn việc thanh toán được thực hiện đúng hạn.

Trên bình diện quốc tế, hai phương tiện thanh toán là nhờ thu (D/P và D/A) và
thư tín dụng (chủ yếu là L/C không hủy ngang) được áp dụng phổ biến hơn cả. Đến
đây nếu không có sự tranh chấp và khiếu lại, một thương vụ xuất khẩu coi như đã kết
thúc và doanh nghiệp lại tiến hành một thương vụ mới.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRANG 7


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHƯ

GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

1.1.7 Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu hàng may mặc
1.1.7.1 Chỉ tiêu phản ánh kết quả định lượng.
A.Lợi nhuận:
Là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp kết quả từng hợp đồng xuất khẩu, là chỉ tiêu phản
ánh cuối cùng và quan trọng nhất. lợi nhuận là số tiền có được của hợp đồng sau khi
trừ đi toàn bộ chi phí liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đó.
 Công thức tính lợi nhuận.
P=TR-TC
 Trong đó: P: là lợi nhuận
TR:là tổng doanh thu
TC:là tổng chi phí
B.Tỷ suất lợi nhuận:
Là chỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ lệ phần trăm (%) của lợi nhuận trên tổng
doanh thu.
 Công thức tính:
P’=P/TR*100

C.Hệ số sinh lời của chi phí
 Công thức tính:
P’’=P/TC*100
Chỉ tiêu P’’ nói lên rằng tỷ lệ phần trăm lãi so với tồng chi phí của doanh
nghiệp sau khi thực hiện hợp đồng, hay khả năng sinh lời của một đồng chi phí, ngoài
ra chỉ tiêu này còn có thể so sánh với tỷ suất lãi của ngân hàng hay một tiêu chuẩn
nào đó.
D.Chỉ tiêu tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu:
Là tỷ lệ giữa tổng chi phí bằng nội tệ trên doanh thu tính bằng ngoại tệ, chỉ tiêu
này đem so sánh với tỷ giá hối đối của ngân hàng , nếu chỉ tiêu trên bé hơn tỷ giá thì
đường lối thực hiên kinh doanh xuất khẩu có hiệu quả và ngược lại
 Công thức tính:
Tỷ suất ngoại xuất khẩu = Chi phí (VNĐ) /Doanh thu (USD)
1.1.7.2 Chỉ tiêu phản ánh kết quả định tính:
Hợp đồng xuất khẩu cũng giống như những hợp đồng kinh doanh khác, doanh
nghiệp không chỉ nhằm vào mục tiêu lợi nhuận mà còn nhiều mục tiêu khác: mở rộng
thị trường, định vị sản phẩm, cạnh tranh…
Có nhiều doanh nghiệp chịu lỗ để đạt được mục tiêu về cạnh tranh, khả năng
thâm nhập và mở rộng thị trường, kết quả của những nổ lực này thể hiện ở thị trường
xuất khẩu hiện có của doanh nghiệp, khả năng mang sản phẩm sang các thị trường
khác, mối quan hệ với khách hàng được mở rộng đến đâu, khả năng khai thác được
thực hiện ở các thị trường như thế nào…
Hiện nay vấn đề thị trường và khách hàng là hết sức khó khăn nó trở thành mục
tiêu không kém phần quan trọng. Uy tín của doanh nghiệp trên thương trường cũng
cần phải xác định : Sản phẩm của mình có được khách hàng lòng như mong đợi? Sản
phẩm có được nhiều người biết dến không ? ... Vì thế cần giữ uy tín trong quan hệ
làm ăn buôn bán không vi phạm hợp đồng.
1.2 Nghiên cứu thị trường may mặc tại Mỹ
Vị trí địa lý: Hoa Kỳ nằm ở Bắc Mỹ, phía đông là Bắc Đại tây dương, phía
tây là Bắc Thái bình dương, phía bắc tiếp giáp với Canada, và phía nam tiếp giáp với

Mêxicô.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRANG 8


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHƯ

GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

Tổng diện tích: 9.629.091 km2 chiếm 6,2% diện tích toàn cầu, trong đó diện
tích đất đai là 9.158.960 Km2 và diện tích mặt nước là 470.131 km2. Diện tích Hoa
Kỳ bằng nửa Nga; bằng khoảng 3/10 Châu Phi; bằng khoảng nửa Nam Mỹ; rộng hơn
Trung Quốc không đáng kể; và lớn hơn Tây Âu khoảng 2,5 lần.
1.2.1 Nhu cầu sản xuất - nhập khẩu - tiêu thụ hàng may mặc tại Mỹ
Thị trường Hoa Kỳ là một thị trường sản xuất và tiêu thụ hàng dệt may lớn
nhất thế giới hiện nay. Ngành dệt may của Hoa Kỳ đứng thứ 10 trong các ngành công
nghiệp và đứng thứ 2 trong các ngành sản xuất hàng hóa có thời hạn sử dụng không
dài. Công nghiệp dệt của Hoa Kỳ luôn gắn với thị trường sản phẩm dệt và quần áo
may sẳn của thế giới. Mặt khác, Hoa Kỳ cũng là nhà nhập khẩu lớn nhất về hàng dệt
và quần áo.
Hàng may mặc của Hoa Kỳ chủ yếu là các sản phẩm cao cấp, giá cao được
nhập khẩu từ các nước phát triển hoặc một phần là nguyên phụ liệu, bán thành phẩm
xuất đi các nước khác để gia công lắp ráp thành sản phẩm để tái xuất lại vào Hoa Kỳ
hoặc xuất khẩu đi các nước thứ ba.
Hiện Hoa Kỳ có khoảng 15.000 công ty sản xuất hàng may mặc, với tổng
doanh thu hàng năm 30 tỷ USD. Ngoài tập đoàn VF, Levi Strauss và Warnaco, đa số
các công ty lớn trong ngành đạt doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ USD. Chỉ một số nhà
máy trong ngành có 500 lao động và doanh thu hàng năm đạt 50 triệu USD, còn lại
phần lớn là các nhà máy dưới 50 lao động và doanh thu hàng năm dưới 5 triệu USD.

Các công ty lớn của Hoa Kỳ chủ yếu chuyên sâu vào các dòng sản phẩm chất lượng
cao, trong khi đó các công ty vừa và nhỏ lại thành công với những sản phẩm dệt may
hàng loạt. Mặc dù ngày càng “tự động hoá” trong sản xuất nhưng số lượng lao động
sử dụng trong ngành dệt may của Hoa Kỳ vẫn rất lớn với thu nhập hàng năm khoảng
gần 170.000 USD.
Mức cầu được quyết định chủ yếu bởi thị hiếu người tiêu dùng, chi phí sản
xuất cạnh tranh giữa Hoa Kỳ và nước ngoài. Lợi nhuận của các công ty riêng lẻ dựa
vào hiệu quả hoạt động và khối lượng sản xuất. Các công ty nhỏ có thể cạnh tranh
hiệu quả với các công ty lớn bằng cách chuyên sản xuất một dạng sản phẩm may mặc
riêng biệt.
Do các kỹ năng và thiết bị cần để sản xuất các loại quần áo khác nhau, các nhà
sản xuất luôn chuyên vào một loại sản phẩm. Theo thương vụ Hoa Kỳ, các phân khúc
sản phẩm may mặc lớn nhất là quần nam (20% doanh thu ngành), váy và quần nữ
(15%), áo trùm đầu của nữ (15%), áo trùm đầu của nam (12%) và áo đầm (10%). Các
nguyên liệu chính được sử dụng trong ngành sản xuất vải sợi của Hoa Kỳ là len, bông
(cotton) và sợi nhựa tổng hợp. Vải chiếm 40% doanh thu của ngành sản xuất dệt may
Hoa Kỳ, chỉ sợi chiếm 20%, các loại thảm chiếm 20%, và chăn màn, rèm cửa chiếm
20%.
Với những mặt hàng chính như quần áo may sẵn, hàng thêu ren, trang trí và
vải sợi theo báo cáo của Cơ quan Thống kê của Mỹ công bố trong tháng 7/2011, kim
ngạch xuất khẩu dệt may sang thị trường Mỹ đạt 652,42 triệu USD. Trong thời gian
qua, Mỹ tiếp tục duy trì là thị trường xuất khẩu lớn nhất của dệt may Việt Nam,
chiếm đến 51% thị phần xuất khẩu. Việt Nam là thị trường xuất khẩu lớn thứ 2 sau thị
trường Trung Quốc xuất khẩu hàng dệt may vào Mỹ
1.2.2 Hệ thống các nhà sản xuất và phân phối hàng may mặc tại Mỹ
Tại Hoa Kỳ có nhiều loại công ty lớn, vừa và nhỏ với các kênh thị trường khác
nhau. Các công ty lớn thường có hệ thống phân phối riêng và họ tự làm lấy tất cả các

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRANG 9


SVTH: NGUYỄN NGỌC NHƯ

GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

khâu từ nghiên cứu, sản xuất, tiếp thị, phân phối và tự nhập khẩu. Các tập đoàn và
công ty lớn có tác động mạnh đến các chính sách của Chính phủ, còn các công ty vừa
và nhỏ vận động xung quanh hệ thống thị trường và được Chính phủ hỗ trợ.
Đối với loại công ty vừa và nhỏ họ có nhiều cách bán hàng nhập khẩu tại Mỹ.
Họ thường nhập khẩu hàng hoá về để bán tại Mỹ theo các cách phổ biến sau đây:
1) Bán sỉ cho các cửa hàng bán lẻ;
2) Bán cho nhà phân phối;
3) Bán trực tiếp cho các nhà công nghiệp;
4) Bán sỉ qua đường bưu điện;
5) Bán lẻ qua đường bưu điện;
6) Có một số nhà nhập khẩu bán hàng theo catalog qua các nhà buôn hay
trực tiếp lập ra công ty để bán hàng theo catalog;
7) Bán lẻ;
8) Bán hàng qua các cuộc trưng bày hàng hoá trên các kênh truyền hình;
9) Bán hàng trực tiếp cho các nhà máy công xưởng ;
10) Làm đại lý bán hàng;
11) Bán hàng qua “buổi tiệc giới thiệu bán hàng” (Bali Imports Party);
12) Bán ở chợ ngoài trời (Flea Market);
13) Bán hàng qua các hội chợ, triển lãm;
14) Bán hàng qua hệ thống Internet như dạng Amazon.com;
15) Bán hàng cho các nguồn trung gian đặt hàng (sourcing person).
Người Mỹ hay làm nghề trung gian đi đặt hàng cho các tập đoàn hay các công
ty lớn để nhập khẩu hàng hoá vào Hoa Kỳ. Họ đến tiếp xúc ta và đặt mua hàng hoá.

Cách tiếp cận thị trường qua trung gian loại này có một số điểm lợi cho ta, chính họ
mang hàng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ nhanh chóng, ta không cần xây dựng hệ
thống phân phối sản phẩm tốn kém và khó khăn mà sản phẩm của ta vẫn tham gia vào
thị trường Mỹ.
1.2.3 Xu hướng tiêu dùng hàng may mặc trên thị trường Mỹ.
Dân số Hoa Kỳ hiện có khoảng 65% trong tổng số 305 triệu người tiêu dùng
hàng may mặc quay trở lại với các sản phẩm dệt may bình dân, các chuỗi cửa hàng
chuyên doanh như “Gap” đã tăng doanh thu nhờ chiến lược tập trung vào các mặt
hàng thời trang thông dụng cho các đối tượng tiêu dùng từ 20 – 30 tuổi. Nhiều nhà
bán lẻ cũng áp dụng chiến lược tập trung cho một số nhóm đối tượng tiêu dùng riêng
biệt như hàng thời trang “cấp tiến” hay các đối tượng tiêu dùng trẻ. Hiện chi tiêu cho
hàng may mặc của nhóm trẻ vị thành niên chiếm tới 20% tổng mức chi tiêu cho hàng
may mặc của Hoa Kỳ.
Thị trường hàng Dệt may Hoa Kỳ được chia thành: ''bình dân''', ''trung'' và
hàng “cao cấp”.Trong nhóm hàng "bình dân" phải kể đến nhóm hàng giá rẻ được bán
trong các cửa hàng hạ giá (discounters), với nhãn mác riêng của cửa hàng bên cạnh
một số sản phẩm thương hiệu riêng (không nổi tiếng) với giá rất hạ. Hai nhóm hàng
còn lại, hàng trung và cao cấp chủ yếu được bán trong các cửa hiệu sang trọng (đôi
khi cũng được bán trong quầy hàng của các trung tâm thương mại) là các mặt hàng
giá cao đi đôi với chất lượng; Một số đại siêu thị có quầy hàng may mặc cũng kinh
doanh hàng hoá và vật liệu với trữ lượng tương đối lớn.
Thị trường bán lẻ hàng may mặc của Hoa Kỳ có xu hướng “phân mảng” khá rõ
nét. 5 nhà bán lẻ lớn nhất chiếm tới 28,1% tổng dung lượng thị trường, trong đó Gap
chiếm 12,1%; TJX (Marshall’s, TJ Max, A.J.Wright) chiếm 7,4%; Limited Brands

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRANG 10



SVTH: NGUYỄN NGỌC NHƯ

GVHD: ThS NGUYỄN THỊ TUYẾT MAI

(Limited, Express, Victoria’s Secret) chiếm 4,2%; Burlington chiếm 2,7% và
Charming Shoppes (Lane Bryant, Fashion Bug, Catherine’s), chiếm 2%.Bên cạnh các
kênh phân phối truyền thống, bán hàng qua mạng Internet đang có xu hướng tăng
nhanh trong những năm gần đây.
1.2.4 Chính sách nhập khẩu sản phẩm dệt may của Mỹ
Dệt may luôn là một mặt hàng có vị trí quan trọng trong chính sách thương
mại của Hoa Kỳ và thực tế này trong thời gian trước mắt vẫn sẽ không thay đổi. Dưới
góc độ quan hệ thương mại quốc tế, có thể thấy chính sách hàng dệt may của Hoa Kỳ
mang bóng dáng 2 chiến lược chủ đạo:
 Kềm chế các nước xuất khẩu thông qua các hiệp định dệt may song phương hay
các thỏa thuận khống chế số lượng. Trước 01/01/2005, Hoa Kỳ đã sử dụng biện
pháp này với nhiều nước tại các nhóm hàng khác nhau. sau thời điểm 01/01/2005
ưu thế trên thị trường hàng dệt may nhập khẩu Hoa Kỳ đã thuộc về các quốc gia
châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh, Hàn Quốc, các nước
ASEAN... và thị phần của ngành sản xuất dệt may nội địa Hoa Kỳ luôn trên đà
thu hẹp. Để bảo hộ sản xuất trong nước, Hoa Kỳ luôn mong muốn áp đặt khống
chế số lượng lên càng nhiều mã hàng (cat) với càng nhiều nước càng tốt. Tuy
vậy, chủ trương này chỉ mang tính ngắn hạn, sớm muộn thì việc hạn chế khối
lượng nhập khẩu theo lối “cơ học” như vậy cũng sẽ lỗi thời và không sử dụng
được nữa.
 Hoa Kỳ sử dụng những ưu đãi về hàng dệt may để mặc cả trong các thỏa thuận
ưu đãi thương mại, các Hiệp định thương mại tự do song phương hoặc khu vực.
Về bản chất, Hoa Kỳ chủ trương liên minh với các quốc gia trong khu vực châu
Mỹ thông qua các chương trình ưu đãi thương mại (NAFTA, DR-CAFTA,
FTAA...) và một số đối tác khác ngoài châu Mỹ qua các FTA (Australia, Baranh,
Chi-lê, Jordani, Israel, Marốc, Singapore...) trong đó có các ưu đãi đối với hàng

dệt may. Với chủ trương này, Hoa Kỳ mong muốn kềm chế xuất khẩu dệt may từ
các nước châu Á và các nước mà Hoa Kỳ không có nhiều lợi ích trong thương
mại song phương. Tính toán của họ là thay vì phải trực tiếp chống chọi với tất cả
các nước xuất khẩu dệt may trên thế giới (đặc biệt là Trung Quốc và các nước
Châu Á), thì Hoa Kỳ chỉ cần mặc cả với các nước “lệ thuộc” và các đồng minh
chiến lược của họ. Ưu đãi của Hoa Kỳ đối với sản phẩm dệt may từ các nước này
sẽ được đổi lại bằng ưu đãi của các nước đối với những sản phẩm xuất khẩu sở
trường của Hoa Kỳ. Tuy thất bại trong việc bảo hộ sản xuất trong nước, song
chính sách đối với hàng dệt may nhập khẩu vẫn là một trong những phương tiện
hữu hiệu của Hoa Kỳ trong đàm phán thương mại, đặc biệt là với những nước
đang phát triển. Dệt may kể từ khi không còn là một sản phẩm hàng hóa đem lại
công ăn việc làm và mang lại lợi nhuận trực tiếp cho nền kinh tế đã được sử
dụng như một món hời để Hoa Kỳ trao đổi trong thương mại quốc tế.
Điều tiết hàng dệt may nhập khẩu thông qua tác động tới lượng và giá
 Bảo hộ sản xuất nội địa để giữ được công ăn việc làm và ổn định một bộ phận
xã hội luôn nằm trong những mục tiêu hàng đầu của chính quyền Hoa Kỳ qua
các thời kỳ, theo đó kiểm soát nhập khẩu nhằm điều tiết nguồn cung trên thị
trường là biện pháp có ảnh hưởng lớn tới phát triển sản xuất trong nước, bất kể
ngành nào.
 Tìm hiểu quá trình vận động các chính sách của Hoa Kỳ đối với hàng dệt may từ
góc độ quản lý nhập khẩu, có thể thấy: Cho tới trước 01/01/2005, thời điểm hạn

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRANG 11


×