Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

6 NGUYÊN PHÂN và GIẢM PHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.57 KB, 13 trang )

NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
Câu 1. Nhiễm sắc thể kép là nhiễm sắc thể
A. gồm hai nhiễm sắc thể đơn giống nhau và tồn tại thành cặp tương đồng.
B. gồm hai nhiễm sắc thể đơn có nguồn gốc khác nhau, dính nhau ở tâm
động.
C. gồm hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. gồm hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở đầu mút nhiễm sắc thể.
Câu 2.
A.
B.
C.
D.

Nguồn gốc của hai nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng là
một chiếc có nguồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
cả hai chiếc điều có nguồn gốc từ bố.
cả hai chiếc đều có nguồn gốc từ mẹ.
được sinh ra từ một nhiễm sắc thể ban đầu.

Câu 3. Trong nguyên phân, hình thái đặc trưng của nhiễm sắc thể được quan sát
rõ nhất vào kỳ
A. trung gian.
B. kỳ đầu.
C. kỳ giữa.
D. kì cuối.
Câu 4.
A.
B.
C.
D.


Nguyên phân là hình thức phân bào
có sự tổ hợp lại của các nhiễm sắc thể.
có sự tự nhân đôi của các nhiễm sắc thể.
có sự phân ly của các nhiễm sắc thể.
mà tế bào con có bộ nhiễm sắc thể giống tế bào mẹ.

Câu 5. Trong nguyên phân, sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể xảy ra ở
A. trung gian.
B. kỳ đầu.


C.
D.
Câu 6.
A.
B.
C.
D.
Câu 7.
A.
B.
C.
D.
Câu 8.

A.
B.
C.
D.
Câu 9.

A.
B.
C.
D.
Câu
10.
A.
B.
C.
D.
Câu

kỳ giữa.
kỳ cuối.
Cơ chế ổn định bộ nhiễm sắc thể qua các thế hệ ở loài sinh sản vô tính là
nhân đôi nhiễm sắc thể.
nguyên phân.
giảm phân.
thụ tinh.
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể có những hoạt động là
tự nhân đôi, tiếp hợp và tái tổ hợp, phân li tái tổ hợp.
tự nhân đôi, phân ly và tái tổ hợp, tổng hợp ARN.
tự nhân đôi, đóng tháo xoắn, tiếp hợp và trao đổi chéo.
tự nhân đôi, đóng tháo xoắn và phân ly.
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN
gồm 8 x 109 cặp nuclêotit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên
phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm
8 x 109 cặp nucleôtit
32 x 109 cặp nucleôtit
4 x 109 cặp nucleôtit

16 x 109 cặp nucleôtit
Hiện tượng làm cho vị trí gen trên nhiễm sắc thể có thể thay đổi là
nhân đôi nhiễm sắc thể.
phân li nhiễm sắc thể.
co xoắn nhiễm sắc thể.
trao đổi chéo nhiễm sắc thể.
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên
phân liên tiếp, Số crômatit trong các tế bào con ở kì giữa của lần nguyên
phân cuối cùng là
1536.
384.
768.
192.
Cơ chế tạo thành nhiễm sắc thể đơn từ nhiễm sắc thể kép là


11.
A.
B.
C.
D.
Câu
12.
A.
B.
C.
D.
Câu
13.
A.

B.
C.
D.
Câu
14.
A.
B.
C.
D.
Câu
15.
A.
B.
C.
D.
Câu
16.

tự nhân đôi.
phân ly.
trao đổi chéo.
tái tổ hợp.
Có 5 tế bào đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con cuối cùng là
25.
160.
32.
155.
Ở đậu Hà Lan, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Số cromatit ở kỳ giữa
của nguyên phân là
7.

14.
28.
42.
Thoi phân bào bắt đầu được hình thành ở :
Kỳ đầu.
Kỳ sau.
Kỳ giữa.
Kỳ cuối.
Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kỳ giữa nhằm chuẩn
bị cho hoạt động nào sau đây?
Phân li nhiễm sắc thể.
Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Tiếp hợp nhiễm sắc thể.
Trao đổi chéo nhiễm sắc thể.
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN
gồm 6 x 109 cặp nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên
phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm


A.
B.
C.
D.
Câu
17.

A.
B.
C.
D.

Câu
18.
A.
B.
C.
D.
Câu
19.
A.
B.
C.
D.
Câu
20.

A.
B.
C.
D.
Câu

18 × 109 cặp nuclêôtit.
6 ×109 cặp nuclêôtit.
24 × 109 cặp nuclêôtit.
12 × 109 cặp nuclêôtit.
Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử
F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của
lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có
336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
14.

21.
15.
28.
Quan sát 1 hợp tử của 1 loài động vật đang thực hiện nguyên phân, số tế
bào có ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ ba là
2 tế bào.
4 tế bào.
6 tế bào.
8 tế bào.
Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào
mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
64.
256.
128.
512.
Ở một loài, khi lai hai cơ thể lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một
trong các hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên
phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336
cromatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
28.
14.
42.
21.
Ở một loài 2n=24, số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì sau của


21.
A.
B.
C.

D.
Câu
22.

A.
B.
C.
D.
Câu
23.
A.
B.
C.
D.
Câu
24.
A.
B.
C.
D.
Câu
25.

A.
B.

nguyên phân là
0.
12.
24.

48.
Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30%
tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen
d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại
mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A = T = 1799; G = X = 1200.
A = T = 1800; G = X = 1200.
A = T = 899; G = X = 600.
A = T = 1799; G = X = 1800.
Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 4278 nhiễm sắc thể
đơn để một số tế bào ở người nguyên phân với số lần như nhau. Số lần
nguyên phân của mỗi tế bào là
2
3
4
6
Một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, nguyên phân liên tiếp 4 lần.
Nguyên liệu mà môi trường cần cung cấp có các tế bào khi chuẩn bị bước
vào lần nguyên phân cuối cùng tương đương với số nhiễm sắc thể đơn là
80.
160.
300.
320.
Có 8 hợp tử của cùng một loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã
sử dụng của môi trường nội bào tương đương với 1680 NST đơn. Trong
các tế bào con được tạo thành, số NST mới hoàn toàn được tạo thành từ
nguyên liệu môi trường là 1568. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
2n = 24.
2n = 12.



C.
D.
Câu
26.
A.
B.
C.
D.
Câu
27.
A.
B.
C.
D.
Câu
28.
A.
B.
C.
D.
Câu
29.
A.
B.
C.
D.
Câu
30.
A.

B.
C.
D.

2n = 8.
2n = 14.
Qua quá trình giảm phân trải qua hai lần phân bào, từ một tế bào mẹ tạo
ra
2 tế bào đơn bội.
2 tế bào lưỡng bội.
4 tế bào đơn bội.
4 tế bào lưỡng bội.
Trong quá trình giảm phân, NST đã nhân đôi bao nhiêu lần?
1
2
3
4
Điểm giống nhau gữa nguyên phân và giảm phân là gì?
Gồm 2 lần phân bào.
Xảy ra ở tế bào hợp tử.
Xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
Nhiễm sắc thể nhân đôi một lần
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo
chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
kỳ đầu, giảm phân I.
kỳ đầu, giảm phân II.
kỳ giữa, giảm phân I.
kỳ giữa, giảm phân II.
Ở loài sinh sản hữu tính, bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các
thế hệ là nhờ sự phối hợp của các cơ chế

nguyên phân.
nguyên phân, giảm phân và phân đôi.
giảm phân và thụ tinh.
nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.


Câu
31.
A.
B.
C.
D.
Câu
32.
A.
B.
C.
D.
Câu
33.
A.
B.
C.
D.
Câu
34.
A.
B.
C.
D.

Câu
35.
A.
B.
C.
D.
Câu

Có 5 tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm
được tổng số cromatit là
40.
80.
120.
160.
Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và
không xảy ra ở nguyên phân?
Nhân đôi.
Co xoắn.
Tháo xoắn.
Tiếp hợp và trao đổi chéo.
Trong lần phân bào II của giảm phân, các nhiễm sắc thể có trạng thái kép
ở các kỳ nào sau đây ?
Sau II, cuối II và giữa II.
Đầu II, cuối II và sau II.
Đầu II, giữa II.
Tất cả các kỳ
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, Có 30 tế bào của loài này tham gia
giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê
trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn
1200.

600.
2400.
1000.
Cho 5 tế bào sinh tinh của một loài động vật có kiểu gen AaBbXY, giảm
phân bình thường. Theo lý thuyết tối đa tạo ra số loại tinh trùng là:
6
10
20
8
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của một loài động


36. vật là 6,6pg. Trong trường hợp phân bào bình thường, hàm lượng ADN
nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là
A. 3,3pg
B. 26,4 pg
C. 13,2 pg
D. 6,6pg
Câu Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là
37. x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế
bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x.
B. 2x.
C. 0,5x
D. 4x.
Câu Một tế bào sinh dục của một loài có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân
38. liên tiếp, một nửa số tế bào con tiếp tục tham gia giảm phân, tổng số phân
tử ADN trong các tế bào con ở kì sau của lần giảm phân 2 là
A. 192.
B. 1536.

C. 768.
D. 384.
Câu Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong
39. các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế
bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho
biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và
không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm
sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân
này là
A. 3n = 24.
B. 3n = 36.
C. 2n = 26.
D. 2n = 16.
Câu Từ một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động
40. có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?
A. 128.


B.
C.
D.
Câu
41.
A.
B.
C.
D.
Câu
42.
A.

B.
C.
D.
Câu
43.

A.
B.
C.
D.

256.
160.
64.
Gà có 2n=78. Vào kỳ trung gian, sau khi nhiễm sắc thể xảy ra tự nhân đôi
ở pha S của kỳ trung gian, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là
78 nhiễm sắc thể đơn.
78 nhiễm sắc thể kép.
156 nhiễm sắc thể đơn.
156 nhiễm sắc thể kép.
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành
giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có
thể tạo ra là
2.
8.
6.
4.
Khi nói về quá trình nguyên phân , giảm phân phát biểu nào sau đây là
đúng ?
(1) Kì trung gian là thời gian tế bào nghỉ ngơi giữa 2 lần nguyên phân.

(2) Một tế bào sinh dưỡng ở người có khối lượng AND là 6,6.10-12 gam
và có 46 NST. Xét ở chu kì tế bào thì khối lượng 1 tế bào ở pha G2 sẽ là
13,2.10-12 gam , số lượng NST 1 tế bào là 46 NST kép.
(3) Xét 1 tế bào mẹ : nguyên phân 1 lần tạo ra 2 tế bào con còn giảm
phân cho ra 4 tế bào con.
(4) Kết quả của QTNP , GP tạo ra tế bào con có bộ NST giống hệt nhau
và giống hệt bộ NST của tế bào mẹ.
(5) Dù là nguyên phân hay giảm phân cũng chỉ có 2 lần phân bào liên
tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần .
(6) Cả nguyên phân và giảm phân đều có hiện tượng sắp xếp NST , phân
li , di chuyển NST về 2 cực tế bào.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
4.
5.


Câu Cho các phát biểu sau về quá trình nguyên phân ?
44. 1.Ở kì đầu của nguyên phân có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa các sợ
cromatit trong cặp NST kép tương đồng .
2. Ở kì sau nguyên phân các NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
3. Ở kì sau nguyên phân 2 cromatit chị em của NST kép tách ở tâm động
và phân li đồng đều.
4. Ở kì đầu nguyên phân có sự phân lí của cặp NST kép tương đồng tạo
sự đa dạng của các giao tử.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu Số phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về nguyên phân ? (1) Tế
45. bào mẹ ban đầu có 2n NST đơn nghĩa là sẽ có 4n cromatit và gồm có 2n
tâm động.
(2) Ở kì đầu tế bào có 4n NST hay 2n NST kép gồm 4n cromatit với 2n
tâm động .
(3) Ở kì sau mỗi tế bào chỉ còn lại 2n NST nhưng 4n cromatit với 2n tâm
động .
(4) Khi 2 con đã hình thành thì mỗi tế bào chỉ có 2n cromatit như tế bào
mẹ ban đầu.
(5) Chu kì tế bào là thời gian xảy ra 2 lần nguyên phân liên tiếp , tính từ
kì trung gian đến cuối kì cuối.
(6) Trong một đơn vị thời gian , chu kì nguyên phân tỉ lệ nghịch với số
đợt nguyên phân.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu Khi nói về phân bào nguyên nhiễm cho các phát biểu sau, số phát biểu
46. đúng là:
(1) Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.
(2) AND nhân đôi ở kì trung gian dẫn đến NST nhân đôi ở kì này (Giai
đoạn G1)


A.
B.
C.
D.

Câu
47.

A.
B.
C.
D.
Câu
48.

(3) NST đóng xoắn ở kì trước , đến tối đa ở kì giữa vào kì sau mỗi NST
kép đều bị tách thành hai NST đơn , phân li về hai cực. Sau đó thóa xoắn
ở kì cuối.
(4) NST tồn tại dạng kép vào các đầu kì trung gian trước khi AND nhân
đôi ,ở kì sau kì cuối ; NST tồn tại ở dạng đơn ở các kì trung gian trước ,
giữa.
(5) Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào , chuẩn bị cho quá trình
phân bào tiếp theo.
(6) Thoi vô sắc xuất hiện ở kì giữa và bị phá hủy hoàn toàn ở kì cuối.
2.
3.
4.
5.
Ở cây cà độc dược, giả sử một cơ thể mang thể ba nhiễm của nhiễm sắc
thể B giảm phân, qua đó 2 loại tổ hợp giao tử BB và B ngang nhau. Khi
cho cây trên thụ phấn với cây lưỡng bội bình thường thì tỉ lệ số cây con
thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
100%.
50%.
25%.

75%.
Một số tế mầm sinh dục của hai cá thể đực và cái của 1 loài đang trải qua
quá trình hình thành giao tử. Tại vùng sinh sản, môi trường nội bào đã
cung cấp nguyên liệu tương đương 99750 NST đơn.Tại vùng chín, tất cả
số tế bào này đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương
100320 NST đơn để hình thành trứng và tinh trùng.Biết số lần nguyên
phân và số tế bào của cá thể đực đều gấp đôi cá thể cái. Cho biết bộ NST
của loài 2n ≤ 50
Cho các phát biểu sau:
(1) Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 24.
(2) Số tế bào tham gia tạo giao tử ở cá thể cái là 5.
(3) Số lần nguyên phân của cá thể cái là 3 lần
(4) Số lần nguyên phân của cá thể đực là 6 lần.
(5) Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự trao đổi chéo kép tại
một cặp NST, các cặp khác giảm phân không xảy ra trao đổi chéo, thì số
loại giao tử có thể tạo ra là 221


A.
B.
C.
D.
Câu
49.

A.
B.
C.
D.
Câu

50.

A.
B.

1.
2.
3.
4.
Cho 3 tế bào của 3loài sinh vật A, B, C có số NST của loài B hơn loài A
và kém hơn loài C là 8 NST. Biết tổng số NST trong 3 tế bào là 48 NST.
Tại vùng sinh sản, loài A nguyên phân với số lần bằng một nửa số NST
trong bộ lưỡng bội của loài. Tế bào của loài B, C cũng thực hiện nguyên
phân với tốc độ như nhau với tổng số lần bằng số NST X trong tất cả các
tế bào con của tế bào A. Tất cả các tế bào sinh ra tại vùng sinh sản đều
được chuyển đến vùng chín và thực hiện giảm phân tạo giao tử. Giả thiết
rằng loài A, B thuộc giới đực, loài C thuộc giới cái; giới đực của 3 loài
đều có cặp NST giới tính là XY. Cho các phát biểu sau:
(1) Bộ NST lưỡng bội của A là 8, loài B là 24, loài C là 16.
(2) Loài B và loài C đều nguyên phân 6 lần.
(3) Loài A nguyên phân 4 lần.
(4) Giả sử loài A có 2 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp trao đổi
chéo tại 2 điểm không cùng lúc. Biết các NST trong loài A đều có cấu
trúc khác nhau.số loại giao tử tối đa có thể có ở loài A là 192 loại.
(5) Tỉ lệ giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ ông nội ở loài A là 3/8 giao tử.
Số phát biểu đúng là:
1.
2.
3.
4.

Có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần
bằng nhau môi trường cung cấp 930 NST đơn. Các tế bào sinh ra đều
giảm phân tạo giao tử môi trường cung cấp thêm 960 NST đơn. Biết hiệu
suất thụ tinh của giao tử là 2,5% hình thành 16 hợp tử.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định dưới đây:
(1) Bộ NST 2n của loài là 2n = 8.
(2) số lần nguyên phân của 5 tế bào sinh dục sơ khai là 5 lần.
(3) Các tế bào sinh dục sơ khai trên được tạo ra từ giới cái.
(4) Khi các hợp tử tạo ra nguyên phân 3 lần sẽ tạo ra 8 tế bào.
0.
1.


C. 2.
D. 3.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×