Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 140 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian hai năm học tập, nghiên cứu tại Học viện Quản lý giáo dục
và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của quý
thầy giáo, cô giáo, được sự quan tâm tạo điều kiện của cơ quan, sự động viên, giúp
đỡ nhiệt tình của đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời
cảm ơn tới Ban Giám đốc Học viện Quản lý giáo dục cùng các thầy cô giáo đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Hà Thế Truyền,
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, nhiệt tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu để hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, động viên, giúp đỡ của Ban giám hiệu,
các đồng nghiệp Trường Cao đẳng Nghề đường sắt, gia đình và người thân đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản thân đã rất cố gắng
hoàn thành luận văn nhưng không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Với sự
mong muốn luận văn được góp phần vào sự phát triển, đổi mới của trường Cao
đẳng Nghề đường sắt, kính mong các thầy giáo, cô giáo và các bạn quan tâm góp ý
để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2016
Tác giả

Đặng Thanh Phương


ii

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy
đủ theo qui định.
Tác giả

Đặng Thanh Phương


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ...................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..............................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................3
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .........................................................................3
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................4
8. Những đóng góp mới của đề tài ..........................................................................5
9. Cấu trúc của luận văn..........................................................................................5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO
GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VỚI CÁC DOANH NGHIỆP.................6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..........................................................................6

1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ..............................................................6
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ..................................................................6
1.2. Một số khái niệm .............................................................................................9
1.2.1. Quản lý .....................................................................................................9
1.2.2. Đào tạo nghề ...........................................................................................12
1.2.3. Cơ sở đào tạo ..........................................................................................13
1.2.4. Thị trường lao động ................................................................................15
1.2.5. Doanh nghiệp..........................................................................................16
1.2.6. Chất lượng đào tạo..................................................................................16
1.2.7. Phối hợp đào tạo .....................................................................................18
1.3. Đào tạo nguồn nhân lực và việc làm trong cơ chế thị trường ........................18
1.3.1. Xác định nhu cầu về nhân lực - xuất phát điểm của đào tạo nguồn
nhân lực trong cơ chế thị trường ......................................................................18
1.3.2. Các phương pháp xác định nhu cầu về nguồn nhân lực .........................19
1.3.3. Đào tạo nguồn nhân lực phải tuân thủ các quy luật của thị trường ........20
1.4. Phối hợp đào tạo giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp ..................................21


iv
1.4.1. Mối liên kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp và nguyên lý giáo
dục “Học đi đôi với hành” ................................................................................21
1.4.2. Một số mô hình về sự phối hợp giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp ....23
1.5. Các loại hình tổ chức phối hợp đào tạo giữa cơ sở đào tạo và các doanh
nghiệp ....................................................................................................................25
1.5.1. Tổ chức cơ sở đào tạo nằm trong doanh nghiệp.....................................25
1.5.2. Tổ chức doanh nghiệp nằm trong cơ sở đào tạo .....................................27
1.5.3. Cơ sở đào tạo nghề và các doanh nghiệp là những đơn vị độc lập ........29
1.6. Nội dung quản lý phối hợp đào tạo nghề giữa trường Cao đẳng nghề với
doanh nghiệp .........................................................................................................30
1.6.1. Phối hợp trong việc đảm bảo chất lượng đào tạo ...................................30

1.6.2. Phối hợp về phương thức và hình thức phối hợp đào tạo giữa
Trường Cao đẳng Nghề với các doanh nghiệp .................................................32
1.6.3. Phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng nghề với các doanh nghiệp .....32
1.6.4. Quản lý quy mô phối hợp đào tạo ..........................................................33
1.6.5. Phối hợp huy động chuyên gia của doanh nghiệp tham gia xây dựng
chương trình đào tạo và tham gia đào tạo tại trường ........................................34
1.6.6. Quản lý hoạt động tư vấn và tạo việc làm cho học sinh-sinh viên sau
đào tạo ...............................................................................................................35
1.6.7. Quản lý hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên về thực tiễn sản
xuất và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành nghề......35
1.7. Một số bài học kinh nghiệm trên thế giới về quản lý phối hợp đào tạo
nghề giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp .............................................................36
1.7.1. Giới thiệu một số kinh nghiệm trên thế giới về quản lý phối hợp đào
tạo nghề giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp ...................................................36
1.7.2. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý phối hợp đào tạo nghề giữa
cơ sở đào tạo nghề và doanh nghiệp áp dụng cho Việt Nam ...........................37
1.8. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý phối hợp đào tạo nghề giữa
trường Cao đẳng nghề với các doanh nghiệp .......................................................37
1.8.1. Những nhân tố thuộc về chủ thể quản lý ................................................37
1.8.2. Những nhân tố thuộc về khách thể quản lý ............................................39
1.8.3. Những nhân tố thuộc về môi trường quản lý..........................................40
Kết luận chương 1 ...................................................................................................42
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO GIỮA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐƯỜNG SẮT VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG NGÀNH ĐƯỜNG SẮT ..........................................................43
2.1. Sơ lược một số nét về tình hình các doanh nghiệp ngành đường sắt ............43
2.2. Khái quát chung về Trường Cao đẳng Nghề đường sắt ................................44


v

2.3. Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng phối hợp đào tạo và quản lý phối
hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng nghề đường sắt với các doanh nghiệp
trong ngành đường sắt ..........................................................................................50
2.3.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................50
2.3.2. Địa bàn khảo sát .....................................................................................50
2.3.3. Quy mô khảo sát .....................................................................................50
2.3.4. Thời gian khảo sát ..................................................................................50
2.3.5. Mức độ khảo sát .....................................................................................51
2.3.6. Phương pháp khảo sát.............................................................................51
2.3.7. Phương pháp đánh giá ............................................................................51
2.4. Thực trạng đào tạo và phối hợp đào tạo ở Trường Cao đẳng Nghề đường
sắt ..........................................................................................................................51
2.4.1. Qui mô đào tạo .......................................................................................51
2.4.2. Cơ cấu ngành nghề đào tạo.....................................................................52
2.4.3. Chất lượng đào tạo..................................................................................54
2.4.4. Đội ngũ giáo viên ...................................................................................54
2.4.5. Chương trình đào tạo ..............................................................................59
2.4.6. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ...............................................................62
2.4.7. Một số tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác đào tạo ............64
2.5. Thực trạng quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng Nghề đường
sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt ..................................................66
2.5.1. Thực trạng về quản lý phối hợp trong việc đảm bảo chất lượng đào
tạo .....................................................................................................................66
2.5.2. Thực trạng về quản lý phương thức và hình thức phối hợp đào tạo
giữa trường Cao đẳng Nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành
đường sắt ..........................................................................................................68
2.5.3. Thực trạng về mức độ quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao
đẳng Nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt................68
2.5.4. Thực trạng về quản lý quy mô phối hợp đào tạo ....................................69
2.5.5. Thực trạng về quản lý việc huy động chuyên gia của doanh nghiệp

tham gia xây dựng chương trình đào tạo ..........................................................71
2.5.6. Về những tồn tại, hạn chế trong quản lý phối hợp đào tạo giữa
trường Cao đẳng nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường
sắt ......................................................................................................................72
2.5.7. Nguyên nhân những tồn tại trong phối hợp đào tạo giữa trường Cao
đẳng nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt ................74


vi
2.6. Thực trạng những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý phối hợp đào tạo
nghề giữa trường Cao đẳng Nghề đường sắt với doanh nghiệp trong ngành
đường sắt ..............................................................................................................75
2.6.1. Thực trạng những nhân tố thuộc về chủ thể quản lý ..............................76
2.6.2. Thực trạng những nhân tố thuộc về khách thể quản lý ..........................78
2.6.3. Thực trạng những nhân tố thuộc về môi trường quản lý ........................79
Kết luận chương 2 ...................................................................................................81
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO GIỮA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐƯỜNG SẮT VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG NGÀNH ĐƯỜNG SẮT ..........................................................82
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp đào tạo ........................82
3.1.1. Nguyên tắc về mặt pháp lý .....................................................................82
3.1.2. Đảm bảo định hướng phát triển của ngành đường sắt đến năm 2020 ....82
3.1.3. Đảm bảo định hướng phát triển của Trường đến năm 2020...................83
3.1.4. Đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp và nhà trường khi phối hợp đào
tạo .....................................................................................................................83
3.1.5. Đảm bảo tính thực tiễn ...........................................................................85
3.1.6. Đảm bảo tính khả thi ..............................................................................86
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý phối hợp đào tạo nghề giữa trường
Cao đẳng Nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt ............86
3.2.1. Quản lý phối hợp nhằm nâng cao và phát huy các điều kiện đảm

bảo chất lượng đào tạo ......................................................................................86
3.2.2. Xây dựng mục tiêu, nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo theo
hướng gắn với các ngành nghề mà doanh nghiệp đường sắt cần lao động ......89
3.2.3. Nhà trường phối hợp với các doanh nghiệp trong ngành khảo sát, xác
định sát thực cụ thể hơn nhu cầu về nhân lực ở các doanh nghiệp trong ngành
đường sắt ...........................................................................................................91
3.2.4. Quản lý hoạt động mở rộng phối hợp đào tạo và đa dạng hóa loại
hình đào tạo trong ngành đường sắt .................................................................93
3.2.5. Quản lý phối hợp với các doanh nghiệp trong việc đổi mới đánh giá
kết quả học tập ..................................................................................................96
3.2.6. Quản lý hoạt động tư vấn đào tạo và giới thiệu việc làm cho học
sinh - sinh viên sau đào tạo...............................................................................97
3.2.7. Quản lý hoạt động bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên hiểu biết về thực
tiễn sản xuất và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành
đường sắt ...........................................................................................................99
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................101


vii
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết, khả thi của các biện pháp quản lý phối
hợp đào tạo nghề giữa trường Cao đẳng Nghề đường sắt với doanh nghiệp
trong ngành đường sắt ........................................................................................102
3.4.1. Đánh giá về mức độ cần thiết của các biện pháp phối hợp đào tạo
giữa nhà trường và các doanh nghiệp .............................................................103
3.4.2. Đánh giá về tính khả thi của biện pháp phối hợp đào tạo giữa nhà
trường và các doanh nghiệp đường sắt ...........................................................105
Kết luận chương 3 .................................................................................................109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................110
1. Kết luận ...........................................................................................................110
2. Kiến nghị.........................................................................................................112

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN VĂN ............................................................................................................115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................116
PHỤ LỤC


viii

NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGTVT

: Bộ Giao thông vận tải

BP

: Biện pháp

CB

: Cán bộ

CBQL, CG

: Cán bộ quản lý, Chuyên gia

CN

: Công nhân

CĐNĐS


: Cao đẳng Nghề đường sắt

CBGV

: Cán bộ giáo viên

CMNV

: Chuyên môn nghiệp vụ

DN

: Doanh nghiệp

ĐSVN

: Đường sắt Việt Nam

GTVT

: Giao thông vận tải

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDTX&DN

: Giáo dục thường xuyên và dạy nghề


HSSV

: Học sinh sinh viên

KQHT

: Kết quả học tập

LĐTB&XH

: Lao động thương binh và xã hội

QĐ-CĐNĐS

: Quyết định - Cao đẳng Nghề đường sắt

QĐ-TTg

: Quyết định - Thủ tướng

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TCTĐSVN

: Tổng công ty Đường sắt Việt Nam



ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô tuyển sinh đào tạo nghề qua các năm (2011-2015) ....................52
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp kết quả tốt nghiệp học sinh từ năm 2011-2015................54
Bảng 2.3: Cơ cấu số lượng theo ngành nghề đội ngũ giảng viên tính đến tháng
12/2015 ở 3 khu vực ..............................................................................55
Bảng 2.4: Cơ cấu trình độ đội ngũ giáo viên ở toàn trường. [20] .............................56
Bảng 2.5: Trình độ đào tạo theo khoa của đội ngũ giáo viên trong toàn trường ......57
Bảng 2.6: Kết quả biên soạn và chỉnh lý chương trình đào tạo ................................61
Bảng 2.7: Kết quả điều tra mức độ phù hợp của chương trình đào tạo so với
yêu cầu sản xuất qua ý kiến của người lao động đã tốt nghiệp tại
trường. ....................................................................................................61
Bảng 2.8: Kết quả điều tra mức độ phù hợp của chương trình đào tạo qua thăm
dò ý kiến của Cán bộ quản lý, chuyên gia (người sử dụng lao
động) ......................................................................................................61
Bảng 2.9: Kết quả điều tra mức độ phù hợp của chương trình đào tạo so với
yêu cầu của sản xuất qua ý kiến của cán bộ quản lý các cấp và
giáo viên trong trường Cao đẳng nghề đường sắt. .................................62
Bảng 2.10: Kết quả điều tra chất lượng đào tạo lao động qua thăm dò ý kiến từ
CBQL và chuyên gia, Công nhân (người lao động đã được đào tạo
đang làm việc tại các đơn vị ĐS),CBQL, GV trong Trường
CĐNĐS ..................................................................................................67
Bảng 2.11: Đánh giá của CBQL các cấp Trường CĐNĐS và CBQL các DN
đường sắt về quản lý hình thức phối hợp giữa nhà trường với
doanh nghiệp ..........................................................................................68
Bảng 2.12: Kết quả điều tra ý kiến của CBQL,giáo viên trong trường và
CBQL các doanh nghiệp về sự phối hợp đào tạo giữa Trường
CĐNĐS với DN trong ngành .................................................................69
Bảng 2.13: Kết quả điều tra về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về

chủ thể quản lý đến quản lý phối hợp giữa trường Cao đẳng Nghề
đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt .......................76
Bảng 2.14: Kết quả điều tra về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về
khách thể quản lý đến quản lý phối hợp giữa trường Cao đẳng
nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt ...............78
Bảng 2.15: Kết qua điều tra ý kiến của CBQL-CG, CBGV, CN về mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về môi trường quản lý ......................79
Bảng 3.1: Thống kê kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các biện pháp
phối hợp đào tạo giữa nhà trường với các doanh nghiệp trong
ngành ....................................................................................................103
Bảng 3.2: Thống kê kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện pháp phối
hợp đào tạo giữa nhà trường với các doanh nghiệp trong ngành.........105


x

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về khái niệm quản lý ...................................................................11
Sơ đồ 1.2: Mô hình đào tạo song hành ...................................................................23
Sơ đồ 1.3: Mô hình đào tạo luân phiên, xen kẽ ......................................................24
Sơ đồ 1.4: Mô hình đào tạo tuần tự ........................................................................25
Sơ đồ 1.5: Tổ chức cơ sở đào tạo nằm trong cơ sở sản xuất ..................................27
Sơ đồ 1.6: Tổ chức doanh nghiệp nằm trong cơ sở dạy nghề ................................28
Sơ đồ 1.7: Tổ chức phối hợp cơ sở đào tạo và các cơ sở sản xuất độc lập ............29
Sơ đồ 1.8: Chiến lược phát triển đào tạo của nhà trường .......................................38
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Cao đẳng Nghề đường sắt ...........49
Biểu đồ 2.1: Quy mô tuyển sinh đào tạo nghề hàng năm .........................................52
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu giáo viên dạy nghề theo thâm niên giảng dạy ..........................56
Biểu đồ 2.3: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về chủ thể quản lý .............77
Biểu đồ 2.4: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về khách thể quản lý

đến quản lý phối hợp giữa trường Cao đẳng nghề đường sắt với
các doanh nghiệp trong ngành đường sắt ..............................................79
Biểu đồ 2.5: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về môi trường quản lý
đến quản lý phối hợp đào tạo giữa Trường CĐNĐS với các DN
trong ngành ...........................................................................................80
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa
Trường CĐNĐS với các DN trong ngành ..........................................102
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thống kê kết quả khảo sát về mức độ cần thiết của các
biện pháp phối hợp đào tạo giữa nhà trường với các doanh nghiệp
trong ngành ĐS ...................................................................................105
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ thống kê kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện
pháp phối hợp đào tạo giữa nhà trường với các doanh nghiệp
trong ngành .........................................................................................107


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong mục tiêu Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam đến năm
2020, về cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa. Phát triển
nguồn nhân lực được xác định là một trong ba giải pháp đột phá chiến lược, trong
đó chất lượng dạy nghề có vị trí đặc biệt quan trọng góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh nguồn nhân lực và phát triển kinh tế - xã hội.Trong 10 năm trở lại đây,
hệ thống trường nghề tại Việt Nam đã được Nhà nước và xã hội quan tâm nhiều
hơn, cả về đầu tư tài chính, cải cách về chất lượng giáo dục, đầu tư về quy mô, phối
hợp đào tạonên đã có bước phát triển tích cực, từng bước đáp ứng được nhu cầu
nguồn nhân lực qua đào tạo nghề cho các khu công nghiệp, các vùng kinh tế trọng
điểm, các ngành kinh tế mũi nhọn.... Điều này chứng tỏ chính các trường nghề đang
là nguồn nhân lực quan trọng để vận hành tốt guồng máy của nền kinh tế Việt Nam

hiện nay và tương lai.
Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ IX Đảng cộng sản Việt Nam đã chỉ rõ:
“Con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững, liên kết đào tạo với nghiên cứu khoa học và sản xuất nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục”.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng cộng sản Việt Nam
tiếp tục khẳng định: “Đẩy mạnh đào tạo nghề theo nhu cầu phát triển của xã hội;
có cơ chế và chính sách thiết lập mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp với
các cơ sở đào tạo”.
Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011-2020 đã khẳng định: Xây dựng
chặt chẽ các mối quan hệ giữa dạy nghề với thị trường lao động ở các cấp, doanh
nghiệp có trách nhiệm chính trong việc đào tạo nghề cho doanh nghiệp của mình
(tự tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho lao động của doanh nghiệp, phối hợp với cơ sở
dạy nghề để cùng đào tạo, đặt hàng đào tạo); có trách nhiệm đóng góp vào quỹ hỗ
trợ học nghề; đồng thời trực tiếp tham gia vào hoạt động đào tạo nghề xây dựng
tiêu chuẩn kỹ năng nghề, xác định danh mục nghề, xây dựng chương trình đào tạo,
đánh giá kết quả học tập của học sinh học nghề”[6].


2
Trường Cao đẳng Nghề đường sắt, nơi tác giả đang công tác là cơ sở dạy
nghề duy nhất hiện nay thuộc Tổng công Đường sắt Việt Nam (viết tắt là
TCTĐSVN), Trường có nhiệm vụ cung cấp nguồn nhân lực qua đào tạo nghề cho
TCTĐSVN theo 3 trình độ: cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ cấp nghề theo chỉ
tiêu hàng năm của ngành. Ngoài ra, Trường Cao đẳng Nghề đường sắt còn có nhiệm
vụ tổ chức, quản lý các lớp liên kết đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ, công nhân viên trong và ngoài ngành đường sắt. Từ năm
2013, thực hiện công tác tái cơ cấu theo yêu cầu của Chính phủ, hiện nay Tổng
công ty ĐSVN đang kiện toàn mô hình tổ chức thực hiện cổ phần hóa các doanh
nghiệp nhà nước. Việc tái cơ cấu này đã có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến mọi

hoạt động cuả nhà trường.
Như vậy, với định hướng phát triển của đường sắt Việt Nam cũng như xu thế
phát triển của ngành Giao thông vận tải, Trường Cao đẳng Nghề đường sắt phải có
sự đổi mới về công tác phối hợp đào tạo giữa Trường với các đơn vị trong ngành,
cải tiến quan điểm, suy nghĩ của cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường từ chỗ
“người học, doanh nghiệp sử dụng lao động cần nhà trường sang nhà trường cần
người học, doanh nghiệp” và “ người học, doanh nghiệp tìm đến nhà trường sang
nhà trường tìm đến người học và doanh nghiệp”, thì mới đáp ứng được sự phát triển
của nhà trường.
Xuất phát từ việc học tập, nghiên cứu lý luận về khoa học quản lý giáo dục,
từ thực tiễn công tác, thực trạng trong công tác phối hợp đào tạo tại Trường Cao
đẳng Nghề đường sắt trong những năm qua đã đạt được những kết quả đáng khích
lệ cả về chất và về lượng, cơ bản đáp ứng được nhu cầu của ngành Đường sắt, tuy
nhiên vẫn còn nhiều điểm tồn tại. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng công tác phối
hợp đào tạo giữa Trường Cao đẳng Nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong
ngành là hết sức cần thiết trong giai đoạn hiện nay nhằm đề xuất các biện pháp phối
hợp quản lý đào tạo góp phần nâng cao chất lượng đào tạo tiến tới tự chủ trong hoạt
động, tự chủ về tài chính của trường đến năm 2020.
Từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý phối hợp đào tạo
giữa Trường Cao đẳng Nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành
đường sắt”.


3
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất được các biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng
nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới và phát triển giáo dục nghề nghiệp trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng Nghề đường sắt với các doanh
nghiệp trong ngành.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng Nghề đường sắt
với các doanh nghiệp trong ngành.
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Trong đề tài này tác giả chỉ tập trung nghiên cứu:
- Đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng
Nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt.
- Trường Cao đẳng Nghề đường sắt với 08 doanh nghiệp đại diện cho từng
lĩnh vực hoạt động trong ngành đường sắt,đó là:
+ Công ty TNHHMTV Vận tải đường sắt Hà Nội;
+ Công ty TNHHMTV quản lý đường sắt Hà Ninh;
+ Xí nghiệp Đầu máy Vinh;
+ Chi nhánh khai thác đường sắt Hà Thái Hải;
+ Đoàn tiếp viên đường sắt Phương Nam;
+ Chi nhánh vận tải đường sắt Miền Bắc;
+ Công ty Cổ phần Thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội;
+ Xí nghiệp sửa chữa toa xe Hà Nội.
5. Giả thuyết khoa học
Trong những năm vừa qua, công tác quản lý phối hợp đào tạo giữa trường
Cao đẳng Nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt đã góp phần
đảm bảo chất lượng đào tạo nghề của nhà trường. Tuy nhiên, trên thực tế còn nảy
sinh nhiều vấn đề bất cập trong cơ chế phối hợp giữa nhà trường và doanh nghiệp.


4
Theo đó, nếu áp dụng một cách đồng bộ những biện pháp quản lý do tác giả đề xuất
tác động các thành tố cấu trúc của quá trình quản lý phối hợp đào tạo giữa trường

Cao đẳng Nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắtsẽ nâng cao
chất lượng đào tạo cho trường Cao đẳng Nghề đường sắt đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục nghề nghiệp hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao
đẳng nghề với các doanh nghiệp.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao
đẳng nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành.
- Đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng
Nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các văn bản, tài liệu thể
hiện quan điểm, đường lối chủ trương chính sách pháp luật của Nhà nước, các công
trình nghiên cứu khoa học về quản lý phối hợp đào tạo giữa cơ sở dạy nghề với cơ
sở sản xuất trong và ngoài nước để hình thành cơ sở lý luận của đề tài.
- Nghiên cứu các tài liệu lưu trữ, báo cáo tổng kết công tác đào tạo nghề các
năm của nhà trường, đi sâu tìm hiểu quá trình tổ chức phối hợp giữa trường Cao
đẳng và doanh nghiệp nhằm tổng kết kinh nghiệm để rút ra các nhận định khoa học.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi để tìm hiểu thực trạng đào tạo nghề
và thực trạng về phối hợp đào tạo nghề giữa trường Cao đẳng nghề với doanh
nghiệp, các yếu tố liên quan, thu thập thông tin về tính khả thi của các biện pháp đề
xuất nhằm góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nghề của trường Cao đẳng.
- Phương pháp phỏng vấn, đàm thoại: Phỏng vấn một số cán bộ quản lý, giáo
viên có kinh nghiệm của nhà trường nhằm làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu. Tiến
hành trò chuyện, trao đổi trực tiếp với một số khách thể có uy tín và kinh nghiệm
trong công tác quản lý đào tạo nghề nhằm thu thập thêm thông tin.



5
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý và phân tích các số liệu, kết quả điều tra, đồng thời xác định mức độ
tin cậy của việc điều tra và kết quả nghiên cứu.
8. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài đề xuất các biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng
Nghề đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay.
9. Cấu trúc của luận văn
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng
nghề với các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng Nghề
đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt.
Chương 3: Biện pháp quản lý phối hợp đào tạo giữa trường Cao đẳng Nghề
đường sắt với các doanh nghiệp trong ngành đường sắt


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHỐI HỢP ĐÀO TẠO
GIỮA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Phối hợp đào tạo nghề giữa trường với doanh nghiệp đã được nhiều nước
tiên tiến trên thế giới nghiên cứu và ứng dụng, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và
hiệu quả của nó mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho cả phía nhà trường và doanh
nghiệp. Đối với nhà trường thì sản phẩm là học sinh tốt nghiệp ra trường có tay
nghề cao, tiếp cận được với công nghề thực tiễn của sản xuất. Đây là yếu tố quan

trọng để giữ vững thương hiệu, uy tín của trường
Hiện nay các nước trên thế giới đều chú trọng, đề cao công tác đào tạo nghề
nên học sinh được định hướng nghề nghiệp ngay từ khi còn học phổ thông như ở
Nhật, Mỹ..., xây dựng nên các bộ công cụ để kiểm tra giúp phân hóa năng lực, hứng
thú nghề nghiệp ở trẻ nhằm định hướng nghề nghiệp đúng đắn từ sớm. Ở Nhật Bản
trường nghề năm trong công ty, doanh nghiệp. Ở Hàn Quốc, đạo luật đào tạo nghề
năm 1967 ra đời đã khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia đào tạo nghề
nhằm tạo ra lực lượng lao động có kỹ năng cho các DN có nhu cầu[26].
Một số hình thức như đào tạo nghề song hành ở CHLB Đức, đào tạo luân
phiên ở Pháp, hình thức đào tạo “ba trong một” là quan điểm đào tạo của Trung
Quốc hiện nay đó là: Đào tạo - Sản xuất - Dịch vụ. Theo đó các trường dạy nghề
phải gắn bó chặt chẽ với các cơ sở sản xuất và dịch vụ góp phần quan trọng vào
việc nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập hiện nay, việc tổng kết kinh nghiệm
quản lý đào tạo nghề của các nước trên thế giới nhằm vận dụng vào thực tiễn đào
tạo nghề ở Việt Nam là thực sự cần thiết nhằm đào tạo nguồn nhân lực đủ sức cạnh
tranh và hợp tác.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Học để hành, học với hành phải đi đôi. Học
mà không hành thì học vô ích, hành mà không học thì hành không trôi chảy”. Đảng


7
Nhà nước đang rất quan tâm đến phát triển dạy nghề, nhất là phát triển dạy nghề tại
doanh nghiệp, giải quyết mối quan hệ giữa đào tạo với sử dụng lao động. Luật giáo
dục Điều 3 quy định: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản
xuất…” [8].
Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011- 2020 định hướng: “Thực
hiện liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng lao động, cơ sở đào tạo
và Nhà nước để phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội”. Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 4/12/2013 của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về Đổi mới căn bản

toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng nhu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế đã nêu
rõ tồn tại: “Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh và
nhu cầu thị trường lao động” đồng thời định hướng “Khuyến khích các doanh
nghiệp, cá nhân sử dụng lao động tham gia hỗ trợ hoạt động đào tạo”.
Nước ta cũng đã có một số trường thiết lập được mối quan hệ phối hợp tốt
với các doanh nghiệp. Có thể kể ra một số trường như: Trường Cao đẳng nghề mỏ
Hồng Cẩm, Trường Đại học FPT,Trường Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp ở
Vĩnh Phúc (thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Trường có mạng lưới
hợp tác với hơn 100 doanh nghiệp, trong đó có các doanh nghiệp lớn như: Honda,
Toyota, Công ty Cầu Thăng Long.... Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore
(tại Khu Công nghiệp Việt Nam -Singapore) đã thiết kế các chương trình đào tạo
nghề ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Công tác đào tạo phối hợp
với giải quyết việc làm thực hiện rất có hiệu quả. Trong quá trình đào tạo, học viên
được phân công thực tập tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp. Tất cả học
viên trong thời gian học tại trường được các doanh nghiệp đặt hàng, một số doanh
nghiệp còn hỗ trợ kinh phí đào tạo. Chính vì vậy, sau khi tốt nghiệp ra trường, hầu
hết học sinh, sinh viên đều nhận được việc làm phù hợp với chuyên môn đào
tạo[29].
Một số công trình nghiên cứu, các bài báo khoa học có đề cập trực tiếp về vấn
đề phối hợp đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp nhằm mục đích chính là nâng
cao kỹ năng nghề cho người học nghề đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực kể đến là:


8
Tác giả Nguyễn Tuyết Lan với luận án tiến sĩ “Quản lý liên kết đào tạo giữa
trường cao đẳng nghề với doanh nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu phát
triển nhân lực”[19].
Tác giả Đinh Khắc Định với luận văn thạc sĩ “ Biện pháp quản lý hệ đào tạo
nghề ở trường Đại học công nghiệp Hà Nội” [9].Nội dung luận văn đã phân tích

mối quan hệ giữa quản lý và chất lượng đào tạo nghề.
Gần đây, có nhiều công trình nghiên cứu về khoa học quản lý các nhà nghiên
cứu, các nhà khoa học, giảng viên đại học... viết dưới dạng sách tham khảo, giáo
trình, các bài báo khoa học đăng trên tạp chí giáo dục,... đã được công bố, điểm
hình như tác giả Nguyễn Tiến Đạt, Hà Thế Truyền, Trần Khánh Đức và các nhà
quản lý giáo dục khác đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau của vấn đề quản lý
phối hợp đào tạo giữa cơ sở đào tạo đại học và doanh nghiệp.
Trên đây là tổng quan một số nét cơ bản về tình hình nghiên cứu, các công
trình nghiên cứu khoa học điển hình, các bài báo khoa học, hội thảo liên quan đến
phối hợp đào tạo nghề giữa nhà trường và doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay.
Những thành quả nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước là những tri
thức làm tiền đề cho việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn của tác giả trong luận văn.
Với thực tiễn của ngành đường sắt Việt Nam là khai thác dịch vụ vận tải
hành khách và hàng hóa.Trong bối cảnh vận tải đường bộ, đường hàng không và
đường thủy phát triển mạnh mẽ nhưng nguồnvốn đầu tư cho đường sắt còn rất hạn
chế, nhưng ngành đã tự đổi mới, quyết liệt tái cơ cấu, “thắt lưng buộc bụng”, kêu
gọi đầu tư cơ sở hạ tầng, đổi mới quy trình phục vụ, chăm sóc khách hàng… chất
lượng phục vụ trên tàu, dưới ga đã được cải thiện rõ rệt. Mà lực lượng góp phần
thay đổi bộ mặt của ngành chính là nguồn nhân lực được đào tạo chủ yếu tại
Trường Cao đẳng nghề đường sắt. Với quy mô, chất lượng đào tạo... ngày càng
tăng, Trường đã đáp ứng phần lớn nhân lực có chất lượng cho ngành. Tuy nhiên bên
cạnh những thành quả đã đạt được, nhà trường cần liên kết phối hợp đào tạo giữa
nhà trường với doanh nghiệp thiết thực hơn để nâng cao kỹ năng, thái độ nghề, để
đáp ứng trong giai đoạn nhu cầu đổi mới, phát triển của ngành đường sắt cũng như
đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.


9

1.2. Một số khái niệm

1.2.1. Quản lý
Khái niệm quản lý có nhiều cách tiếp cận khác nhau:
Quản lý là thiết kế một môi trường mà trong đó con người cùng làm việc với
nhau trong các nhóm có thể hoàn thành mục tiêu.
Quản lý được giải thích như là nhiệm vụ của một nhà lãnh đạo thực thụ,
nhưng không phải là sự khởi đầu để họ triển khai công việc. Như vậy, có bao nhiêu
nhà lãnh đạo tài ba thì có bấy nhiêu kiểu định nghĩa và giải thích về quản lý.
Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa nên có sự khác biệt giữa nghĩa
rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác biệt về thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp
nên quản lý cũng có nhiều cách giải thích, lý giải khác nhau. Cùng với sự phát triển
của phương thức xã hội hoá sản xuất và sự mở rộng trong nhận thức của con người
thì sự khác biệt về nhận thức và lý giải khái niệm quản lý càng trở nên rõ rệt.
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và
ngoài nước đã đưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn
chưa có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Kể từ thế kỷ 21, các quan niệm về
quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý học đã đưa ra những định
nghĩa về quản lý như sau:
Fredrick Winslow Tailor (1856-1915) là một trong những người đầu tiên
khai sinh ra khoa học quản lý và là “ông tổ” của trường phái “quản lý theo khoa
học” tiếp cận quản lý dưới góc độ kinh tế - kỹ thuật đã cho rằng: "Làm quản lý là
bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh
tế nhất mà họ làm"[10].
Theo Harold Koontz thì cho rằng: "Quản lý là xây dựng và duy trì một môi
trường tốt giúp con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định"[14].
Theo Henrry Fayol (1841-1925) là người đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy
trình và là người có tầm ảnh hưởng to lớn trong lịch sử tư tưởng quản lý từ thời kỳ
cận - hiện đại tới nay, Henrry Fayol quan niệm rằng: “Quản lý là một tiến trình bao
gồm tất cả các khâu: lập kế hoạch, tổ chức, phân công điển hình và kiểm soát các



10
nỗ lực của cá nhân, bộ phận và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất khác
của tổ chức để đạt được mục tiêu đề ra”[13].
Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ thì quan niệm rằng: “Quản lý là
một quá trình có định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá
trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục
tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lý mong
muốn”[15].
Theo tác giả Nguyễn Bá Dương:“Hoạt động quản lý là sự tác động qua lại
một cách tích cực giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý qua con đường tổ
chức, là sự tác động điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của các đối tượng
quản lý, lãnh đạo cùng hướng vào hoàn thành những mục tiêu nhất định của tập thể
và xã hội”[8].
Tác giả Trần Quốc Thành quan niệm: “Quản lý là sự tác động của chủ thể
quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động
của con người nhằm đạt được mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý phù hợp với quy
luật khách quan”[27].
Như vậy, quản lý là quan niệm chứ không phải kỹ thuật, là tự do chứ không
phải bị khống chế, là nhiệm vụ thực tế chứ không phải lý luận, là thành tích chứ
không phải tiềm năng, là trách nhiệm chứ không phải quyền lực, là cống hiến chứ
không phải thăng tiến, là cơ hội chứ không phải chướng ngại, là đơn giản chứ
không phải phức tạp.
Có thể kể ra nhiều ý kiến khác nhau về định nghĩa quản lý, trên đây chỉ là
một vài ý kiến mang tính đại diện trên cơ sở phân tích tổng hợp những quan điểm
không giống nhau. Tóm lại, những quan điểm đó tuy rất rõ ràng, đúng đắn nhưng
chưa đầy đủ. Chúng chỉ chú trọng đến quản lý như là một hiện tượng chứ chưa làm
bộc lộ rõ bản chất của nó. Vậy, làm thế nào để khái quát khái niệm quản lý một
cách đơn giản và tương đối toàn diện?
Như chúng ta đều biết, quản lý thực chất cũng là một hành vi, đã là hành vi
thì phải có chủ thể của hànhvi và đối tượng chịu tác động của hành vi đó. Tiếp theo

cần có mục đích của hành vi, đặt ra câu hỏi tại sao làm như vậy? Do đó, để hình
thành nên hoạt động quản lý trước tiên cần có chủ thể quản lý: nói rõ ai là người


11
quản lý? Sau đó cần xác định đối tượng quản lý: quản lý cái gì? Cuối cùng cần xác
định mục đích quản lý: quản lý vì cái gì?
Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý
một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức hành động nhằm
đạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất. Quản lý bao gồm các yếu tố:
- Chủ thể quản lý: là trung tâm thực hiện những hoạt động khai thác, tổ chức
và thực hiện nguồn lực của tổ chức; thực hiện những tác động hướng đích, có chủ
đích đến đối tượng quản lý.
- Đối tượng bị quản lý: là những đối tượng chịu tác động và thay đổi dưới
những tác động hướng đích có chủ định của chủ thế quản lý. Đối tượng quản lý là
con người(cá nhân và tập thể) trong tổ chức và các yếu tố được sử dụng là nguồn
lực của tổ chức(thông qua việc khai thác, tổ chức thực hiện).
- Mục tiêu quản lý: là trạng thái tương lai, cái tiêu đểm tương lai hay cái kết
quả cuối cùng mà một tổ chức mong muốn đạt đến.
Có được những yếu tố trên nghĩa là có được điều kiện cơ bản để hình thành
nên hoạt động quản lý. Đồng thời cần chú ý rằng, bất cứ hoạt động quản lý nào
cũng không phải là hoạt động độc lập, nó cần được tiến hành trong môi trường, điều
kiện nhất định nào đó. Do đó có thể biểu thị sơ đồ khái niệm quản lý như sau:

Đối tượng
Chủ thể quản lý

quản lý

Mục tiêu quản lý


Khách thể quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về khái niệm quản lý
Từ đó có thể đưa ra khái niệm: Quản lý vừa là một nghệ thuật, vừa là một
khoa học. Đó là nghệ thuật làm cho người khác (nhân viên) làm việc hiệu quả hơn
những điều bản thân họ sẽ làm được nếu không có bạn. Còn khoa học chính là cách
bạn làm thế nào để thực hiện được nghệ thuật quản lý. Lên kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo và giám sát là bốn điều căn bản trong khoa học đó.


12
1.2.2. Đào tạo nghề
Đào tạo nghề là quá trình đào tạo các kỹ năng thực hành, nghề nghiệp và
kiến thức liên quan đến lĩnh vực cụ thể, để người học lĩnh hội và nắm vững kiến
thức, kỹ năng nghề một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với
cuộc sống và khả năng đảm nhận được một công việc nhất định.
Theo C.Mác:“Công tác dạy nghề phải bao gồm các thành phần: Một là giáo
dục trí tuệ; Hai là giáo dục thể lực như trong các trường Thể dục Thể thao hoặc
bằng cách huấn luyện quân sự; Ba là dạy kỹ thuật nhằm giúp học sinh nắm được
vững những nguyên lý cơ bản của tất cả các quá trình sản xuất, đồng thời biết sử
dụng các công cụ sản xuất đơn giản nhất”[7].
Ở Việt Nam có tồn tại các khái niệm sau:
Luật Giáo dục nghề nghiệp định nghĩa: Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động
dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành
khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp[16].
Theo tài liệu của Bộ LĐTB&XH, khái niệm đào tạo nghề được hiểu:“Đào
tạo nghề là hoạt động nhằm trang bị cho người lao động những kiến thức, kỹ năng
và thái độ lao động cần thiết để người lao động sau khi hoàn thành khoá học hành
được một nghề trong xã hội”[3].

Như vậy,khái niệm này đã không chỉ dừng lại ở trang bị những kiến thức kỹ
năng cơ bản mà còn đề cập đến thái độ lao động cơ bản.Điều này thể hiện tính nhân
văn, tinh thần xã hội chủ nghĩa,đề cao người lao động ngay trong quan niệm về lao
động chứ không chỉ coi lao động là một nguồn “Vốn nhân lực”,coi công nhân như
cái máy sản xuất.Nó cũng thể hiện sự đầy đủ hơn về vấn đề tinh thần và kỷ luật lao
động - một yêu cầu vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất với công nghệ và
kỹ thuật tiên tiến hiện nay.
Đào tạo nghề bao gồm hai quá trình có quan hệ hữu cơ với nhau đó là:
- Dạy nghề: là quá trình giảng viên truyền giảng những kiến thức về lý thuyết
và thực hành để người học có được một trình độ kỹ năng, kỹ xảo, sự khéo léo thành
thục nhất định về nghề nghiệp.


13
- Học nghề là quá trình tiếp thu những kiến thức về lý thuyết và thực hành
của người lao động để đạt được một trình độ nghề nghiệp nhất định.
Hình thức đào tạo nghề rất phong phú và đa dạng:
- Căn cứ vào thời gian đào tạo có: Đào tạo nghề dài hạn; Đào tạo nghề ngắn
hạn; Đào tạo nghề theo mô đun, tín chỉ...
- Căn cứ vào nghề đào tạo đối với người học có: Đào tạo mới, Đào tạo lại,
Đào tạo nâng cao.
Hiện nay cơ bản đào tạo nghề ở nước ta có 2 hình thức:
- Đào tạo nghề chính quy (đào tạo thường xuyên) với các chương trình sơ
cấp, trung cấp, cao đẳng tại các cơ sở dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng theo các
khóa học tập trung và liên tục
- Lớp đào tạo nghề là người học được những người lao động có trình độ cao
hơn hướng dẫn về những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua thực
tế thực hiện công việc. Hình thức đào tạo này thiên về thực hành ngay trong quá
trình sản xuất và thường do các doanh nghiệp hoặc các cá nhân tự tổ chức.
1.2.3. Cơ sở đào tạo

Cơ sở đào tạo nghề: Là cơ sở hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức,
kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được
việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học.
Theo Luật Giáo dục nghề nghiệp quy định cơ sở đào tạo nghề bao gồm các
trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường cao đẳng; doanh nghiệp
và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại
Việt Nam.
Đào tạo nghề chịu ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan bao gồm: Cơ sở vật
chất, tài chính cho dạy nghề, đội ngũ giáo viên, người học nghề, chương trình đào
tạo… Ngoài ra đào tạo nghề còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố khách quan bao
gồm: Tốc độ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước; cơ chế toàn cầu
hoá và yêu cầu hội nhập khu vực và quốc tế; thái độ của xã hội đối với công tác đào
tạo nghề…


14
1.2.3.1. Cơ sở vật chất, tài chính
Đối với một trường nghề thì yếu tố thiết bị, phương tiện dạy học và cơ sở vật
chất phục vụ cho đào tạo là rất quan trọng. Chất lượng thực tập tay nghề, chất lượng
giảng dạy phụ thuộc phần lớn vào sự phù hợp của thiết bị dạy học, vật tư, vật liệu
cung cấp cho học tập.
Cơ sở vật chất bao gồm: Phòng học, xưởng thực tập, thư viện, thiết bị phục
vụ công tác đào tạo. Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề càng tốt, càng hiện
đại, cập nhật công nghệ mới càng nhanh càng đáp ứng được nhu cầu của người học
nghề cũng như đáp ứng được yêu cầu của xã hội. Do vậy, cơ sở vật chất, thiết bị
phục vụ cho đào tạo nghề đòi hỏi phải theo kịp với sự phát triển của khoa học kỹ
thuật trong nước cũng như trên thế giới.
Tài chính cho đào tạo nghề cũng là một yếu tố cơ bản đảm bảo chất lượng
đào tạo. Các nguồn tài chính cho đào tạo nghề bao gồm: Ngân sách nhà nước, đóng
góp của doanh nghiệp, các nguồn xã hội hóa trong đào tạo nghề. Mà ngồn tài chính

đầu tư cho đào tạo nghề càng dồi dào thì điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo nghề
càng được nâng cao. Vì vậy nhà trường cần đẩy mạnh công tác xã hội sự nghiệp dạy
nghề, tích cực huy động các điều kiện sẵn có, tranh thủ các nguồn viện trợ để tăng
cường kinh phí cho cơ sở đào tạo.
1.2.3.2. Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung của giáo dục nghề nghiệp là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp
cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ
đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo,
thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng
cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành
khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
Chiến lược phát triển Dạy nghề thời kỳ 2011 -2020 xác định: Phát triển hệ
thống dạy nghề có đủ năng lực đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tạo sự đột phá về chất lượng dạy nghề, đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động trong nước và xuất khẩu lao động, một số nghề đào tạo đạt chuẩn
quốc gia, khu vực và thế giới; tăng qui mô đào tạo nghề để vào năm 2020 tỷ lệ lao


15
động qua đào tạo nghề đạt 55%; đảm bảo về cơ cấu trình độ đào tạo, nghề đào tạo;
gắn kết chặt chẽ giữa cơ sở dạy nghề với doanh nghiệp trong đào tạo nghề[6].
1.2.3.3. Chương trình, giáo trình đào tạo
Chương trình đào tạo là điều kiện không thể thiếu trong quản lý nhà nước đối
với hoạt động của các cơ sở đào tạo nghề, được các cấp có thẩm quyền phê duyệt và
là yếu tố quyết định chất lượng đào tạo. Chương trình đào tạo bao gồm phần lý
thuyết và phần thực hành tương ứng với mỗi nghề thì sự phân chia này là không
giống nhau về nội dung kiến thức cũng như thời gian học nghề.
Giáo trình đào tạo cũng tương tự như chương trình đào tạo là những qui định
cụ thể, chi tiết của chương trình trong từng môn học. Nội dung giáo trình đào tạo
phải thường xuyên được cập nhật kiến thức và công nghệ mới của thời đại thì việc
đào tạo nghề mới sát với thực tiễn mà doanh nghiệp và xã hội đề ra.

Xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo hợp lý, sát với thực tiễn sản xuất
kinh doanh của nghề đào tạo thì người học dễ dàng nắm vững nghề sau khi tốt
nghiệp, là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo nghề hiện nay.
1.2.4. Thị trường lao động
Có rất nhiều khái niệm về thị trường lao động, mỗi một thị trường lao động lại
có những đặc điểm riêng của mình. Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta vận hành theo
cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa bên cạnh việc mở rộng tự do thương
mại, phát triển thị trường hàng hóa - dịch vụ, thị trường chứng khoán,....song song với
nó thì thị trường lao động cũng được hình thành và phát triển.
Các nhà khoa học Mỹ cho rằng: “… Thị trường mà đảm bảo việc làm cho
người lao động và kết hợp giải quyết trong lĩnh vực việc làm, thì được gọi là thị
trường lao động”
Nhà khoa học kinh tế Nga Kostin Leonit Alecxeevich cho rằng: “Thị trường
lao động - đó là một cơ chế hoạt động tương hỗ giữa người sử dụng lao động và
người lao động trong một không gian kinh tế xác định, thể hiện những quan hệ kinh
tê' và pháp lý giữa họ với nhau”.
Theo các nhà khoa học kinh tế Việt Nam: “Thị trường lao động là toàn bộ
các quan hệ lao động được xác lập trong lĩnh vực thuê mướn lao động (nó bao gồm
các quan hệ lao động cơ bản nhất như thuê mướn và sa thải lao động, tiền lương và


×