Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý đào tạo tại trường trung cấp nghề số 18Bộ Quốc Phòng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

NGÔ LAN PHƯƠNG

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ 18/BỘ QUỐC PHÒNG NHẰM ĐÁP ỨNG NHU
CẦU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140101

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. DƯƠNG THỊ HOÀNG YẾN

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kì luận văn nào khác.
Tác giả luận văn

Ngô Lan Phương




ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu, học tập và chuẩn bị luận văn, ngoài sự cố
gắng nỗ lực của bản thân, tác giả đã được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô
giáo thuộc Học viện Quản lý giáo dục và các tổ chức, các tập thể, cá nhân
trong, cũng như ngoài Quân đội.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc - Trung tâm sau đại học - Học
viện quản lý giáo dục - Hà Nội - đã dành những điều kiện tốt nhất để tôi được
theo học và nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn PGS.TS.
Dương Thị Hoàng Yến đã dành thời gian và công sức để giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và chuẩn bị luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Trường Trung cấp nghề số 18 - Bộ Quốc phòng
đã cho phép, tạo điều kiện để tôi được tham gia học tập, nghiên cứu và chuẩn
bị luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành
phố Hà Nội và các doanh nghiệp sử dụng lao động trong và ngoài Quân đội,
cùng các em học sinh đã giúp đỡ và cộng tác để tôi hoàn thành nội dung
nghiên cứu của luận văn.
Cảm ơn gia đình, bạn bè, các anh, chị đồng nghiệp và tập thể lớp cao
học Quản lý giáo dục K11A - Học viện quản lý giáo dục đã động viên, chia sẻ
và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn

Ngô Lan Phương


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................0
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................2
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài. ...................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 18 NHẰM ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG ...............................................................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..........................................................................5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................9
1.2.1. Quản lý .......................................................................................................9
1.2.2. Quản lý đào tạo ........................................................................................10
1.2.3. Quản lý đào tạo nghề ...............................................................................12
1.3. Đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu thị trường lao động .......................................16
1.3.1. Khái niệm thị trường lao động .................................................................16
1.3.2. Đặc điểm nghề .........................................................................................17
1.3.3. Đặc điểm của Thị trường lao động ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay ...18
1.3.4. Một số yêu cầu của thị trường lao động đối với đào tạo nghề ................19

1.4. Nội dung quản lý đào tạo ở trường nghề ........................................................20
1.4.1. Xác định mục tiêu đào tạo và công bố chuẩn đầu ra ...............................21
1.4.2. Xây dựng, phát triển chương trình đào tạo ..............................................25
1.4.3. Quản lý hoạt động dạy - học ....................................................................26
1.4.4. Quản lý phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, chuyên viên phòng đào tạo ..28
1.4.5. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật phục vụ đào tạo .........34
1.4.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo ......................................................35
1.4.7. Xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường và cơ sở sử dụng lao động .......36
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo nghề .......................................38
1.5.1. Chính sách quản lý vĩ mô ........................................................................38
1.5.2. Môi trường kinh tế- xã hội .......................................................................38
1.5.3. Nhu cầu người học ...................................................................................40
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................42


iv
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 18 - BỘ QUỐC PHÒNG .............................................43
2.1. Khái quát về trường Trung cấp nghề số 18/BQP. ..........................................43
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển trường TCN số 18/BQP ....................43
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của trường Trung cấp nghề số 18/BQP ................44
2.1.3. Về bộ máy tổ chức quản lý đào tạo .........................................................46
2.1.4. Thực trạng về quy mô, kết quả đào tạo trong những năm qua ................48
2.1.5. Về đội ngũ CBQL và GV ........................................................................51
2.1.6. Về cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật: .........................................................51
2.2. Thực trạng quản lý đào tạo tại trường TCN số 18/BQP .................................55
2.2.1. Về thực hiện nội dung, chương trình đào tạo ..........................................55
2.2.2. Về quản lý hoạt động dạy - học ...............................................................58
2.2.3. Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật phục vụ đào tạo ........................60
2.2.4. Về kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo ...................................................62

2.2.5. Về xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường và đơn vị sử dụng lao động .......63
2.3. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo tại trường TCN
số 18/BQP ..............................................................................................................66
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................68
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG TRUNG
CẤP NGHỀ SỐ 18/BQP NHẰM ĐÁP ỨNG NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
LAO ĐỘNG .............................................................................................................69
3.1. Định hướng phát triển trường Trung cấp nghề số 18/BQP ............................69
3.1.1. Định hướng đào tạo theo nhu cầu thị trường lao động ............................69
3.1.2. Định hướng nâng cấp Trường Trung cấp nghề số 18/BQP. ....................70
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý đào tạo tại trường Trung cấp nghề số 18/BQP
đáp ứng nhu cầu thị trường lao động .....................................................................71
3.2.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................71
3.2.2. Biện pháp quản lý đào tạo tại trường Trung cấp nghề số 18/BQP
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động .......................................................72
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................95
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất ........................................................................................................................97
3.4.1. Qui trình khảo nghiệm .............................................................................97
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ...............................................................................98
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................100
1. Kết luận ...........................................................................................................100
2. Khuyến nghị ....................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................103
PHỤ LỤC


v


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
BQP
BLĐ-TBXH
CBQL
CNH-HĐH
ĐTN

Tên đầy đủ
Bộ Quốc Phòng
Bộ lao động thương binh và xã hội
Cán bộ quản lý
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Đào tạo nghề

ĐHKK

Điều hoà không khí

GDĐT

Giáo dục đào tạo

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

GV
GTVL
HS

KT-XH

Giáo viên
Giới thiệu việc làm
Học sinh
Kinh tế - Xã hội

KT

Kỹ thuật



Lao động

TKTT

Thiết kế thời trang

THSX

Thực hành sản xuất

X

Trung bình

TCN

Trung cấp nghề


TDN

Trường dạy nghề

TVTS

Tư vấn tuyển sinh

XH

Xã hội


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thực trạng về quy mô ĐTN của trường TCN số 18/BQP trong
những năm gần đây ..................................................................................48
Bảng 2.2: Chất lượng học tập và rèn luyện đạo đức của HS Trường Trung cấp
nghề số 18/BQP (từ năm học 2012-6/2016) ............................................49
Bảng 2.3: Tỉ lệ và xếp loại HS tốt nghiệp tại trường TCN số 8/BQP (từ năm
học 2012 đến 6/2016) ..............................................................................50
Bảng 2.4: Cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường TCN số 18/ BQP ......................52
Bảng 2.5: Nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện về quản lý mục
tiêu, nội dung chương trình đào tạo của TCN số 18/BQP. (1≤ X ≤
3) ..............................................................................................................56
Bảng 2. 6: Nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện về quản lý hoạt
động giảng dạy của GV và hoạt động học của HS tại trường TCN
số 18/BQP. (1 ≤ X ≤ 3) ..........................................................................58

Bảng 2.7: Nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện về quản lý cơ sở
vật chất, trang thiết bị đào tạo của trường trung cấp nghề số 18/
BQP. (1 ≤ X ≤ 3) ....................................................................................60
Bảng 2. 8: Nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện về quản lý công
tác kiểm tra, đánh giá quá trình đào tạo của trường TCN số
18/BQP. (1 ≤ X ≤ 3) ...............................................................................62
Bảng 2.9: Nhận thức về tầm quan trọng và mức độ thực hiện về quản lý việc
xây dựng mối quan hệ giữa nhà trường và đơn vị sử dụng LĐ của
trường TCN số 18/BQP, (1 ≤ X ≤ 3) ......................................................64
Bảng 2.10: Những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý đào tạo tại trường TCN số
18/BQP ....................................................................................................66
Bảng 3.1: Tổng hợp số CBQL và GV được trưng cầu ý kiến về tính cần thiết
và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................................................97
Bảng 3.2: Tổng hợp đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp tăng cường quản lý đào tạo tại trường trung cấp nghề số
18/BQP (1 ≤ X ≤ 3) ................................................................................98


vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Biến động quản lý Nhà nước về đào tạo nghề ...........................................7
Sơ đồ 1.2: Mối liên hệ tương tác của sáu nhân tố cốt lõi của quá trình đào tạo .......11
Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ giữa các thành tố trong HĐDH ...........................................22
Sơ đồ 1.4: Các giai đoạn phát triển chương trình đào tạo nghề ................................26
Sơ đồ 1.5: Mối quan hệ tương tác giữa phát triển KT-XH và ĐTN .........................39
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý đào tạo của trường TCN số 18/BQP ................47


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhân lực là yếu tố then chốt đối với sự phát triển bền vững của đất
nước. Vì vậy việc đầu tư để đào tạo một nguồn nhân lực có chất lượng luôn
được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Yêu cầu này đòi hỏi giáo dục
và đào tạo phải đổi mới và nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng phát triển của đất nước. Việt nam trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, để có nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu lao động có kỹ thuật cần thiết
phải có chiến lược đào tạo nghề. Việc xây dựng chiến lược đào tạo nghề
không chỉ đơn thuần là việc định hướng cho sự phát triển của một lĩnh vực mà
còn là yếu tố cấu thành góp phần thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đến
năm 2010 mà Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đề ra.
Quyết định số 07/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 02/6/2006 về “Quy hoạch
mạng lưới trường cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề đến
năm 2010 và định hướng đến năm 2020” là một pháp lý giúp cho hệ thống
nghề phát triển. Bởi vậy cho đến nay cả nước có khoảng 110 trường cao đẳng
nghề (trong đó có hơn 40 trường chất lượng cao, 3 trường tiếp cận với trình
độ tiên tiến trong khu vực); khoảng 270 trường trung cấp nghề và 750 trung
tâm dạy nghề. Mỗi tỉnh (thành phố) có ít nhất một trường trung cấp nghề hoặc
trường cao đẳng nghề; mỗi quận, huyện, thị xã có ít nhất một trung tâm dạy
nghề hoặc cụm huyện có trường trung cấp nghề nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho người lao động học nghề nhất là ở các vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng
dân tộc thiểu số và vùng nông thôn…
Tuy nhiên cho đến nay, việc đào tạo nghề ở nước ta hiện nay vẫn còn
một số bộc lộ những hạn chế như số nghề dạy còn ít, đơn điệu, chưa bám
sát vào nhu cầu của thị trường lao động trong và ngoài nước; chất lượng
đào tạo còn thấp; sự phối hợp giữa địa phương với doanh nghiệp, cơ sở đào



2

tạo trong việc tổ chức làm việc cho người lao động sau học nghề chưa có
hiệu quả dẫn đến chất lượng lao động hiện nay chưa đáp ứng được đòi hỏi
của doanh nghiệp.
Xác định được nhu cầu của thị trường lao động, từ khi được thành lập,
trường Trung cấp nghề số 18-Bộ quốc phòng đã có một số giải pháp trong
công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề cũng như quản lý dạy học thực hành
nghề. Tuy nhiên việc tổ chức quản lý các hoạt động dạy học chưa thực sự có
tính lý luận cao, chưa mang tính hệ thống cụ thể. Điều đó đặt ra cho nhà
trường phải xem xét một cách tổng thể việc tổ chức, quản lý đào tạo nghề cho
thực sự phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đáp ứng
nhu cầu thị trường lao động
Xuất phát từ lý do trên, đề tài nghiên cứu được lựa chọn là: “Quản lý
đào tạo tại Trường Trung cấp nghề số 18-Bộ Quốc phòng nhằm đáp ứng
nhu cầu thị trường lao động”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, đề xuất các biện pháp
quản lý đào tạo nghề tại Trường Trung cấp nghề số 18- Bộ quốc phòng nhằm
đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1.Khách thể nghiên cứu
Quá trình đào tạo nghề tại trường Trung cấp nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đào tạo nghề tại Trường Trung cấp nghề số 18-Bộ quốc phòng
nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý đào tạo nghề tại Trường Trung cấp nghề số 18-Bộ
quốc phòng chưa gắn kết với việc đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, nên



3

kết quả đào tạo chưa cao. Nếu đề xuất biện pháp quản lý đào tạo nghề phù
hợp và khả thi thì sẽ góp phần nâng cao uy tín của Nhà trường trên thị trường
lao động.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý đào tạo tại trường
Trung cấp nghề đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo tại Trường Trung cấp nghề số
18-Bộ quốc phòng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý quản lý đào tạo tại Trường Trung cấp
nghề số 18-Bộ quốc phòng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài.
- Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý quản lý đào tạo tại Trường Trung
cấp nghề số 18-Bộ Quốc phòng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động
trong nước.
- Thời gian lấy số liệu thống kê: từ năm 2013-2016.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Điều tra bằng phiếu hỏi:
- Đối tượng điều tra là:
+ Cán bộ quản lý (khoa, trường) và cán bộ tham gia quản lý đào tạo;
+ Giảng viên tham gia giảng dạy lý thuyết và hướng dẫn thực hành;
+ Học sinh được đào tạo nghề trước thời điểm ra trường.
+ Các cơ sở sử dụng công nhân qua đào tạo tại Trường.
- Đề tài sử dụng 04 bộ phiếu hỏi (trực tiếp xin ý kiến trả lời):
+ Một bộ phiếu dành cho CBQL và cán bộ tham gia quản lý đào tạo;
+ Một bộ phiếu dành cho cán bộ giảng dạy tham gia giảng dạy;



4

+ Một bộ phiếu dành cho học sinh khóa cuối tại Trường;
+ Một bộ phiếu dành cho các cơ sở sử dụng công nhân.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn:
- Phỏng vấn một số cán bộ, học sinh của trường;
- Phỏng vấn một số cán bộ thuộc đơn vị sử dụng học sinh sau tốt nghiệp.
7.2.3. Phương pháp chuyên gia
Được thực hiện chủ yếu trong khâu lập đề cương, xây dựng phiếu hỏi,
xử lý kết quả điều tra, đánh giá, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm:
Tìm hiểu bản chất, nguồn gốc một số hiện trạng đào tạo nghề tiêu biểu.
7.3. Phương pháp thống kê toán học:
Dùng để xử lý, phân tích, tổng hợp các số liệu thu thập được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục nội dung chính của đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo tại trường trung cấp nghề
đáp ứng nhu cầu thị trường lao động
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo tại Trường Trung cấp nghề số
18-Bộ Quốc phòng.
Chương 3: Biện pháp quản lý đào tạo tại Trường Trung cấp nghề số
18-Bộ Quốc phòng nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.


5

Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 18 NHẰM ĐÁP ỨNG
NHU CẦU THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nghề nghiệp được hình thành và phát triển gắn liền với việc hình thành
và phát triển của xã hội loài người. Quá trình phát triển ĐTN ở Việt Nam gắn
với lịch sử dựng nước và giữ nước, tuy vậy có thể nhận thấy sự ra đời của các
trường dạy nghề đào tạo công nhân kỹ thuật được bắt đầu vào khoảng cuối thế
kỷ XIX đầu thế kỳ XX. Đầu tiên thực dân Pháp cho xây dựng một số trường
dạy nghề ở cả ba miền Bắc, Trung, Nam như: trường Kỹ nghệ thực hành Hà
Nội (1898), trường Kỹ nghệ thực hành Huế (1899), trường Cơ khí Á Châu Sài
Gòn (1898) (nay là trường kỹ thuật Cao Thắng) và trường kỹ nghệ thực hành
Hải Phòng (1913)... Trong giai đoạn đó nhiều cơ sở dạy nghề được thành lập
với nhiều loại hình khác nhau …
Giai đoạn lịch sử của cách mạng Tháng 8-1945, công tác ĐTN chưa
có điều kiện phát triển mạnh, nhưng đã có những chuyển biến kịp thời nhằm
đào tạo đội ngũ công nhân, cán bộ cho quốc phòng, y tế, nông nghiệp, sư
phạm… Tháng 02-1987, Tổng cục dạy nghề sáp nhập vào Bộ Đại học Trung học chuyên nghiệp thành Bộ Đại học - Trung học chuyên nghiệp và
dạy nghề, theo đó chỉ còn Vụ Dạy nghề và Vụ GV. Năm 1990 tiếp tục sáp
nhập Bộ Đại học - Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề với Bộ Giáo dục
thành Bộ GD-ĐT, theo đó Vụ ĐTN sáp nhập với Vụ Trung học chuyên
nghiệp thành Vụ trung học chuyên nghiệp và dạy nghề. Đến cuối năm học


6

1997-1998 toàn quốc chỉ còn 151 trường dạy nghề, 150 trung tâm dạy nghề
đào tạo hệ dài hạn.
Ngày 23-5-1998, Chính Phủ đã ban hành Nghị định số: 33/1998/NĐCP về việc tái thành lập Tổng cục dạy nghề (trực thuộc Bộ LĐ-TBXH). Từ đó
đến nay hệ thống ĐTN không ngừng phát triển về quy mô, số lượng trường

lớp, HS. Ngày 27/11/2014 tại kỳ họp thứ 8 Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII đã thông qua Luật dạy nghề có hiệu lực từ
ngày 01-7-2015, theo đó hệ thống dạy nghề đào tạo theo ba cấp trình độ: Sơ
cấp nghề, Trung cấp nghề và Cao đẳng nghề. Các TT kỹ thuật, tổng hợp,
hướng nghiệp và TT dạy nghề được thống nhất thành Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp, trường Trung cấp chuyên nghiệp và trường trung cấp nghề thống
nhất thành Trường Trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp và cao đẳng nghề
thống nhất thành Trường cao đẳng. Tuy nhiên, sau gần 3 năm chuẩn bị, Luật
giáo dục nghề nghiệp có hiệu lực thi hành từ 1/7/2014 nhưng đến nay Chính
phủ vẫn chưa chốt giao lĩnh vực này cho bộ nào quản lý.


7

Sự biến động về quản lý NN trong lĩnh vực ĐTN được khái quát theo
sơ đồ 1.1 sau:
1978

TỔNG CỤC
DẠY NGHỀ
(Trực thuộc CP)

1998 - nay

1969

Tổng cục

TỔNG CỤC


Đào tạo CN

DẠY NGHỀ

Bộ LĐ

Bộ LĐ-TBXH
1987

Vụ ĐTN1963

1951

Bộ DHTHCN và DN

Vụ đào tạo
Vụ GDCN

CNKT

Bộ GD

Bộ LĐ

1992

Vụ THCNDN Bộ GD-ĐT

1952


Vụ Biên tập
Chính trị-CN

Sơ đồ 1.1: Biến động quản lý Nhà nước về đào tạo nghề


8

Nghiên cứu về quản lý, về đào tạo, đặc biệt là quản lý đào tạo nghề đã
và đang được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, nhiều công trình
nghiên cứu, sách tham khảo, phổ biến kinh nghiệm đã được công bố, đó là các
tác giả: Ngô Tiến Dũng, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Đình Am, Nguyễn Bá
Dương, Phạm Thành Nghị, Vũ Thế Phú… Về lĩnh vực khoa học quản lý giáo
dục là những tác phẩm, những bài báo của các tác giả như: Đặng Quốc Bảo,
Phạm Thị Diệu Vân, Nguyễn Kỳ, Hà Thế Ngữ, Nguyễn Ngọc Quang, Vũ
Ngọc Hải, Bùi Minh Hiền, Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Đức Trí, Mạc Văn
Trang, Trần Kiểm, Đặng Thành Hưng… họ đã góp phần cải tiến, hoàn thiện
hơn công tác quản lý giáo dục của đất nước.
Vấn đề quản lý đào tạo nghề cũng đã được nghiên cứu qua một số luận
văn thạc sĩ của một số tác giả theo những góc độ khác nhau, như: “Một số
biện pháp quản lý đào tạo tại trường Trung cấp kỹ thuật nghiệp vụ Phú Lâm,
quận 6, thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Hà Thế Vinh, “Hoàn thiện và đổi
mới một số biện pháp quản lý ĐTN của trường Trung cấp công nghiệp Hải
Phòng trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Ngô Ngọc Bối, “Một số biện
pháp quản lý công tác đào tạo tại trường dạy nghề tỉnh Quảng Nam” của tác
giả Nguyễn Minh Tú, “Một số biện pháp tăng cường quản lý ĐTN ở trường
Đại học công nghiệp Hà Nội” của Nguyễn Văn Tuấn… Các luận văn đã góp
phần làm sáng tỏ thêm về cơ sở lý luận cho việc quản lý hoạt động ĐTN,
đồng thời khẳng định những biện pháp cơ bản, phổ biến và khả thi nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo ở các trường dạy nghề trong giai đoạn hiện nay.

Tuy vậy cho đến nay, vấn đề quản lý đào tạo tại trường dạy nghề đáp
ứng yêu cầu thị trường lao động, đặc biệt các trường đào tạo nghề trong Quân
đội vẫn chưa được nghiên cứu sâu, thiếu những biện pháp quản lý cụ thể, cần
thiết, phù hợp với môi trường đào tạo ở các trường nghề Bộ Quốc phòng.


9

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
C. Mác coi quản lý là một đặc điểm vốn có, bất biến về mặt lịch sử của
đời sống xã hội. Ông viết: “Bất cứ lao động xã hội hay cộng đồng trực tiếp
nào, được thực hiện ở quy mô tương đối lớn đều cần một chừng mực nhất
định đến quản lý, quản lý xác lập sự tương hợp giữa các công việc cá thể và
hoàn thành chức năng chung xuất hiện trong sự vận động của các bộ phận
riêng rẽ của nó. Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều khiển lấy mình nhưng một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”. [43, 6].
Theo Frederick Winslow Taylor được đánh giá là cha đẻ của thuyết
“Quản lý khoa học” đã định nghĩa: “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn
người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất”[14, 1].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu
chung” [4, 17].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí- Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là
hoạt động có định hướng có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức”[15, 1].
Trong quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý, khách thể quản lý quan
hệ với nhau bằng những tác động quản lý. Từ những ý chung của các định

nghĩa và xét quản lý với tư cách là một hành động, có thể định nghĩa: Quản lý
là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra.


10

1.2.2. Quản lý đào tạo
1) Đào tạo
Theo từ điển Tiếng Việt: “Đào tạo là quá trình tác động đến một con
người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống
và khả năng nhận một sự phân công nhất định, góp phần của mình vào sự phát
triển xã hội duy trì và phát triển nền văn minh của loài người. Về cơ bản đào
tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trường gắn với giáo dục đạo đức nhân
cách” [38].
“Đào tạo là dạy dỗ, rèn luyện để trở thành người có hiểu biết, có nghề
nghiệp.”
Hay nói cách khác đào tạo là truyền thụ một cách có hệ thống những
điều cần biết (về một môn, một nghề…) nhằm cung cấp năng lực việc làm.
“Đào tạo là quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức, nhằm hình thành và
phát triển hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ… để hoàn thiện nhân
cách cho mỗi cá nhân tạo điều kiện cho họ có thể vào đời hành nghề một cách
năng suất, hiệu quả.” [34].
Từ những quan điểm trên có thể thấy về cơ bản, Đào tạo là giảng dạy
và học tập trong nhà trường gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách. Kết quả và
trình độ được đào tạo của một người còn do việc tự đào tạo của người đó. Chỉ
khi nào quá trình đào tạo được biến thành quá trình tự đào tạo một cách tích
cực, tự giác thì việc đào tạo mới có hiệu quả cao.
Từ đó, có thể nói: Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có

tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các kiến thức, kỹ năng,
thái độ để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo năng lực cho họ vào
đời hành nghề có năng suất và hiệu quả cao.
Hoạt động đào tạo trong trường Trung cấp nghề có đặc trưng nổi bật
nhất là quá trình đào tạo. Quá trình đào tạo bao gồm các nhân tố chủ yếu sau:
- Mục tiêu đào tạo.
- Nội dung đào tạo.
- Phương pháp đào tạo.
- Điều kiện đào tạo.
- Lực lượng đào tạo (Thầy - người dạy).
- Tổ chức đào tạo.


11

- Đối tượng đào tạo (Trò - người học). - Môi trường đào tạo.
- Quy chế đào tạo.

- Bộ máy tổ chức đào tạo.

Các yếu tố này hoạt động trong mối quan hệ tương tác với nhau, đảm
bảo cho quá trình đào tạo diễn ra hài hòa, cân đối và toàn vẹn.
Từ mười yếu tố trên, có thể rút ra sáu nhân tố cốt lõi sau:
- Mục tiêu đào tạo

(M)

- Nội dung đào tạo (ND)

- Phương pháp đào tạo. (PP)


- Lực lượng đào tạo (GV)

- Đối tượng đào tạo

- Thiết bị dạy học (TBDH)

(HS)

Ba nhân tố mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, phương pháp đào tạo
liên kết chặt chẽ với nhau, quy định nhau và hỗ trợ nhau. Chúng có mối quan
hệ với mục tiêu phát triển KT-XH, trạng thái tiến bộ về văn hóa khoa học của
đất nước. Chúng tạo ra cái lõi của quá trình đào tạo.
Ba nhân tố lực lượng đào tạo, đối tượng đào tạo, thiết bị dạy học là các
lực lượng vật chất, để hiện thực hóa được mục tiêu đào tạo, tái tạo, sáng tạo
nội dung đào tạo và phương pháp đào tạo.
Mối liên hệ tương tác của 6 nhân tố trên được thể hiện theo sơ đồ 1.2 sau:
MT

GV

HS

ND

PP

TBDH

Sơ đồ 1.2: Mối liên hệ tương tác của sáu nhân tố cốt lõi của quá trình

đào tạo


12

2) Quản lý đào tạo
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã xác định mục tiêu về
nhân cách như sau: “Bồi dưỡng thế hệ trẻ tinh thần yêu nước, yêu quê hương,
gia đình và tự tôn dân tộc, lý tưởng Xã hội chủ nghĩa, lòng nhân ái, ý thức tôn
trọng pháp luật, tinh thần hiếu học, chí tiến thủ lập nghiệp, không cam chịu
nghèo hèn. Đào tạo lớp người lao động có kiến thức cơ bản, làm chủ kỹ năng
nghề nghiệp, quan tâm hiệu quả thiết thực, nhạy cảm với cái mới, có ý thức
vươn lên về khoa học và công nghệ.” [18]
Quản lý đào tạo về thực chất là quản lý: Mục tiêu, nội dung, phương
pháp, lực lượng, đối tượng, hình thức tổ chức, điều kiện, môi trường, quy chế
và bộ máy tổ chức đào tạo.Các yếu tố này có mối liên hệ mật thiết với nhau,
bổ sung cho nhau nhằm giúp đạt kết quả như mong muốn. Vì vậy quản lý đào
tạo chính là việc giải quyết các khâu tồn tại phát sinh trong quá trình đào tạo
để nhà trường phát triển đạt chất lượng tổng thể và bền vững.
Quản lý đào tạo là quá trình tổ chức điều khiển, kiểm tra, đánh giá các
hoạt động đào tạo của toàn bộ hệ thống theo kế hoạch và chương trình nhất
định nhằm đạt được mục tiêu của toàn bộ hệ thống.
1.2.3. Quản lý đào tạo nghề
ĐTN là quá trình phát triển có hệ thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo
và thái độ nghề nghiệp; ĐTN hướng vào hoạt động nghề nghiệp và hoạt
động XH.
Có rất nhiều định nghĩa về ĐTN, dưới góc độ quản lý ĐTN có thể định
nghĩa: ĐTN là quá trình giáo dục, phát triển một cách có hệ thống các kiến
thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp và khả năng tìm được việc làm hoặc tự tạo
việc làm.

Những vấn đề chung về quản lý đào tạo nghề:


13

1.2.3.1. Mục tiêu quản lý đào tạo nghề
Mục tiêu quản lý là những kết quả mà chủ thể quản lý dự kiến sẽ đạt
được do quá trình vận động của đối tượng quản lý dưới sự điều khiển của chủ
thể quản lý. Mục tiêu quản lý ĐTN là chất lượng đào tạo toàn diện HS với các
tiêu chuẩn về chính trị, tư tưởng - đạo đức, văn hóa - khoa học, kỹ thuật công nghệ, kỹ năng hành nghề và thể chất được quy định trong mục tiêu đào
tạo. Chất lượng đó là kết quả tổng hợp nhiều hoạt động của quá trình đào tạo
và của các hoạt động đảm bảo cho quá trình đó.
1.2.3.2. Nguyên tắc quản lý đào tạo nghề
Quản lý ĐTN phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc quản lý giáo dục nói
chung và áp dụng các nguyên tắc đó vào quản lý đào tạo ở phạm vi trong một
nhà trường, các nguyên tắc đó bao gồm:
- Nguyên tắc đảm bảo tính chính trị
Nguyên tắc đảm bảo tính chính trị đòi hỏi mọi chủ trương, chính sách
giáo dục cũng như những quy định đề ra phải phục vụ đường lối và nhiệm vụ
cách mạng trong từng giai đoạn. Nội dung, phương pháp và việc tổ chức quản
lý đào tạo phải bảo đảm những nguyên lý giáo dục và đường lối chính sách
giáo dục của Đảng và Nhà nước, nhà trường không đứng ngoài chính trị mà
phục vụ chính trị.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ
Trong phạm vi nhà trường, nguyên tắc này đòi hỏi một mặt phải tăng
cường quản lý tập trung (Khi quyết định những vấn đề trọng yếu), thống nhất
của người lãnh đạo quản lý; mặt khác phải phát huy, mở rộng tối đa quyền
chủ động của các đơn vị, cá nhân, đảm bảo sự phù hợp của các quy định
chung với các điều kiện cụ thể ở trong nhà trường.
- Nguyên tắc kết hợp Nhà nước và xã hội

Nguyên tắc này có vai trò quan trọng trong quản lý GD, nó đòi hỏi phải
kết hợp việc quản lý giáo dục mang tính chất nhà nước với việc quản lý giáo


14

dục mang tính XH, phải lôi cuốn được XH, các tổ chức đoàn thể XH tham gia
tích cực vào sự nghiệp quản lý GD nói chung và quản lý đào tạo nói riêng trên
cơ sở cơ chế GD phù hợp.
- Nguyên tắc tính khoa học
Quản lý đào tạo phải được xây dựng trên cơ sở khoa học, đặc biệt là lý
luận khoa học quản lý, vận dụng những thành tựu của nhiều khoa học khác
nhau như tâm lý học, giáo dục học, …
Nguyên tắc này đòi hỏi trong quản lý quá trình đào tạo phải bảo đảm
tính hệ thống và tính tổng hợp.
- Nguyên tắc tính kế hoạch
Bất cứ hoạt động nào cũng đều cần đến kế hoạch, hoạt động quản lý nói
chung, quản lý đào tạo nói riêng luôn đòi hỏi phải đảm bảo tính kế hoạch, bởi
vì kế hoạch là cơ sở để quản lý quá trình đào tạo. Nguyên tắc này đòi hỏi
quản lý đào tạo phải có kế hoạch chính xác, phù hợp với yêu cầu và trình độ
quản lý thực tế, phải có dự kiến việc giám sát kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch đó.
- Nguyên tắc đảm bảo tính cụ thể, thiết thực và hiệu quả
Nguyên tắc này đòi hỏi trong quá trình quản lý đào tạo, chủ thể quản lý
phải nắm thông tin chính xác, cụ thể, kịp thời đề ra các biện pháp xử lý, giải
quyết phù hợp, thiết thực các tình huống phát sinh trong quá trình quản lý.
- Nguyên tắc trách nhiệm và phân công trách nhiệm
Trách nhiệm thể hiện ở sự thống nhất giữa hai mặt: mặt tích cực, ý thức
trách nhiệm của chủ thể quản lý; mặt tiêu cực là khi buộc phải áp dụng các
chế tài đối với người vi phạm pháp luật nhà nước. Trách nhiệm hình thành

trên cơ sở của sự tác động qua lại giữa ba thành tố:
+ Ý thức về nghĩa vụ được quy định trong các quy phạm đạo đức và
pháp luật.


15

+ Sự đánh giá hành vi bao gồm sự tự đánh giá của chủ thể và sự đánh
giá của các cấp có thẩm quyền theo tiêu chuẩn pháp lý, đạo đức.
+ Sự áp dụng các chế tài đối với những hành vi lệch lạc
Nguyên tắc này đòi hỏi mỗi người phải trả lời được các câu hỏi: Công
việc mình phải làm là gì? Giới hạn hành động và quyền hành của mình là gì?
Phải thuộc quyền ai?...
Phân công trách nhiệm là tổ chưc sự ủy quyền, cho phép tự chủ trong
hành động và quyết định. Phân công trách nhiệm không làm giảm bớt trách
nhiệm của người đứng đầu. Phân công trách nhiệm đòi hỏi phải tổ chức sự
phối hợp và kết hợp chặt chẽ.
1.2.3.3. Phương pháp quản lý đào tạo nghề
Quản lý ĐTN sử dụng hợp lý và có hiệu quả các phương pháp như:
- Các phương pháp hành chính - tổ chức
Phương pháp hành chính - tổ chức là phương pháp có tính pháp lệnh,
bắt buộc và có tính kế hoạch rõ ràng, là sự tác động trực tiếp của chủ thể quản
lý đến đối tượng quản lý bằng quyết định, chỉ thị, mệnh lệnh.
- Các phương pháp giáo dục
Phương pháp giáo dục là phương pháp mà chủ thể quản lý tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp (vào đối tượng quản lý) đến thái độ, nhận thức và
hành vi nhằm tạo ra hiệu quả hoạt động của tổ chức, của các cá nhân.
- Các phương pháp tâm lý - xã hội
Phương pháp tâm lý - xã hội là cách thức tạo ra những tác động vào đối
tượng quản lý bằng các biện pháp lôgic và tâm lý xã hội, nhằm biến những

yêu cầu do người lãnh đạo, quản lý đề ra thành nhu cầu tự giác bên trong của
người thực hiện.
- Các phương pháp kinh tế
Phương pháp kinh tế là cách thức tác động gián tiếp lên đối tượng quản
lý bằng cơ chế kích thích tạo ra sự quan tâm nhất định tới lợi ích vật chất để


16

con người tự mình điều chỉnh hành động nhằm hoàn thành nhiệm vụ, hoặc tạo
ra những điều kiện để lợi ích cá nhân, tập thể phù hợp với lợi ích chung.
1.3. Đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu thị trường lao động
1.3.1. Khái niệm thị trường lao động
Có rất nhiều khái niệm về thị trường lao động, mỗi một thị trường lao
động lại có những đặc điểm riêng của mình. Thị trường lao động khác biệt so
với thị trường hàng hóa ở chỗ, nó thể hiện phần lớn những biểu hiện kinh tế
xã hội của cả xã hội và có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của nó.
Chúng ta thường gặp trong các ấn phẩm khoa học và các phương tiện thông
tin đại chúng, thuật ngữ: “thị trường lao động”, “thị trường sức lao động”, “thị
trường dân số tích cực kinh tế”, “thị trường nguồn nhân lực” ? Bản chất của
chúng có gì đặc biệt và chúng khác nhau ở điểm nào?
Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO) thì: “Thị trường lao động là thị
trường trong đó có các dịch vụ lao động được mua và bán thông qua quá trình
để xác định mức độ có việc làm của lao động, cũng như mức độ tiền công”.
Khái niệm này nhấn mạnh đến các dịch vụ lao động được xác định thông qua
việc làm được trả công. Các nhà khoa học Mỹ cho rằng: “… Thị trường mà
đảm bảo việc làm cho người lao động và kết hợp giải quyết trong lĩnh vực
việc làm, thì được gọi là thị trường lao động”;
Theo các nhà khoa học kinh tế Việt Nam: “Thị trường lao động là toàn
bộ các quan hệ lao động được xác lập trong lĩnh vực thuê mướn lao động (nó

bao gồm các quan hệ lao động cơ bản nhất như thuê mướn và sa thải lao
động, tiền lương và tiền công, bảo hiểm xã hội, tranh chấp lao động...), ở đó
diễn ra sự trao đổi, thoả thuận giữa một bên là người lao động tự do và một
bên là người sử dụng lao động”… “Thị trường lao động (hoặc thị trường sức
lao động) là nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người bán sức lao động
(người lao động làm thuê) và người mua sức lao động (người sử dụng sức lao


17

động), thông qua các hình thức thoả thuận về giá cả (tiền công, tiền lương) và
các điều kiện làm việc khác, trên cơ sở một hợp đồng lao động bằng văn bản,
bằng miệng, hoặc thông qua các dạng hợp đồng hay thoả thuận khác”. “Thị
trường “sức lao động” là nơi thể hiện quan hệ xã hội giữa người lao động làm
thuê và người thuê mướn lao động thông qua sự điều chỉnh giá cả tiền công”.
“Thị trường lao động biểu hiện mối quan hệ giữa một bên là người có sức lao
động và bên kia là người sử dụng sức lao động nhằm xác định số lượng và
chất lượng lao động sẽ đem ra trao đổi và mức thù lao tương ứng”…
Theo ý kiến chúng tôi, khái niệm “thị trường lao động” mà nhà khoa
học kinh tế Nga Kostin Leonit Alecxeevich đưa ra là tương đối đầy đủ: “Thị
trường lao động - đó là một cơ chế hoạt động tương hỗ giữa người sử dụng
lao động và người lao động trong một không gian kinh tế xác định, thể hiện
những quan hệ kinh tế và pháp lý giữa họ với nhau”. Hay nói chi tiết hơn, thị
trường lao động là tập hợp những quan hệ kinh tế, pháp lý, xuất hiện giữa
người sở hữu sức lao động (người lao động) và người sử dụng nó (người thuê
lao động) về vấn đề chỗ làm việc cụ thể, nơi và hàng hóa và dịch vụ sẽ được
làm ra. Quá trình sử dụng sức lao động, lao động sẽ được hình thành trong sản
xuất chứ không phải trên thị trường. Đối với người nắm giữ sức lao động sẽ
được tạo ra cơ hội để nhận chỗ làm việc, nơi mà anh ta có thể làm việc, thể
hiện khả năng, và nhận thụ nhập để tái sản xuất sức lao động của mình. Đối

với người thuê lao động sẽ có cơ hội tăng lợi nhuận kinh tế. Trên thị trường sẽ
hình thành những quan hệ việc làm. Vì vậy, nó xác định nội dung đích thực
của thị trường lao động như thị trường việc làm.
1.3.2. Đặc điểm nghề
Dưới góc độ đào tạo, nghề là toàn bộ các kiến thức, kỹ năng, thái độ,
kinh nghiệm nghề nghiệp và các phẩm chất nhân cách khác mà một người LĐ
cần có để thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực LĐ nhất định, cụ thể:


×