Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông Ngô Thì Nhậm, Hà Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 155 trang )

B GIO DC V O TO
HC VIN QUN Lí GIO DC
----------

C THNG

Quản lý HOạT ĐộNG DạY HọC
ở Tr-ờNG TRUNG HọC PHổ THÔNG Ngô Thì Nhậm, Hà Nội
theo h-ớng phát triển năng lực học sinh

Chuyờn ngnh: QUN Lí GIO DC
Mó s: 60 14 01 01

LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: TS. TIN S

H NI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Phòng Đào tạo sau Đại
học, Học viện Quản lý giáo dục, các thầy giáo, cô giáo tham gia giảng dạy lớp cao
học Quản lý giáo dục K11 đã cung cấp những kiến thức quan trọng, sâu sắc, và động
viên, tạo mọi điều kiện cho tác giả luận văn trong suốt quá trình học tập nghiên cứu
và triển khai đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đỗ Tiễn Sỹ, đã nhiệt
tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường THPT Ngô Thì
Nhậm, Hà Nội; các thầy cô giáo, các em học sinh, bạn bè và người thân trong gia đình
đã quan tâm, động viên tác giả hoàn thành luận văn.


Luận văn là kết quả học tập, nghiên cứu của tác giả trong suốt quá trình học tập
tại trường, cùng với sự dạy bảo của tập thể đội ngũ thầy giáo, cô giáo đã giúp cho tác
giả hoàn thành luận văn. Mặc dù tác giả đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện
luận văn, song không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong sự đóng góp ý
kiến của của các thầy giáo, cô giáo, đồng nghiệp để luận văn của tác giả được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 06 năm 2016
Tác giả luận văn

Đỗ Đức Thắng


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Cụm từ viết đầy đủ

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất


CNTT

Công nghệ thông tin

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thông

HĐDH


Hoạt động dạy học

KT, ĐG

Kiểm tra, đánh giá

KT-XH

Kinh tế, xã hội

NXB

Nhà xuất bản

QLGD

Quản lý giáo dục

TCM

Tổ chuyên môn

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

PPDH

Phương pháp dạy học

CMHS

Cha mẹ học sinh

UBND

Ủy ban nhân dân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 3
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .................................................................................. 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 6
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý nhà trường .......................................................................... 9
1.2.3. Hoạt động dạy học ......................................................................... 10
1.2.4. Năng lực học sinh .......................................................................... 11
1.2.5. Dạy học phát triển năng lực của học sinh ....................................... 12
1.2.6. Quản lý dạy học phát triển năng lực học sinh ................................. 13
1.3. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh THPT ..... 14
1.3.1. Khái quát chung về giáo dục THPT ............................................... 14
1.3.2. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh THPT ............................................. 17
1.3.3. Một số phương pháp dạy học phát triển theo năng lực học sinh THPT..... 19
1.4. Quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THPT ................................................................................................................... 23
1.4.1. Vai trò quan trọng của quản lý HĐDH theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường THPT ............................................................ 23
1.4.2. Đổi mới nhận thức của CBQL, giáo viên trong dạy học phát triển
năng lực học sinh trường THPT ............................................................... 24


1.4.3. Quản lý thực hiện mục tiêu dạy học theo hướng phát triển năng
lực học sinh trường THPT ....................................................................... 25
1.4.4. Xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng phát triển năng lực của
học sinh THPT ........................................................................................ 25
1.4.5. Quản lý HĐDH của giáo viên theo hướng phát triển năng lực học
sinh .......................................................................................................... 26
1.4.6. Hướng dẫn, chỉ đạo TCM dạy học theo hướng phát triển năng lực
học sinh ................................................................................................... 29

1.4.7. Quản lý hoạt động học tập của học sinh theo hướng phát triển
năng lực người học .................................................................................. 30
1.4.8. Quản lý hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị, CNTT trong dạy học
phát triển năng lực học sinh ..................................................................... 31
1.4.9. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên về đổi mới PPDH chú
trọng phát triển năng lực học sinh ............................................................ 32
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học phát triển
năng lực của học sinh ......................................................................................... 33
1.5.1. Nhóm các yếu tố chủ quan ............................................................. 33
1.5.2. Các yếu tố khách quan ................................................................... 35
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGÔ THÌ NHẬM THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ............................................. 37
2.1. Quá trình hình thành và phát triển Trường THPT Ngô Thì Nhậm ...... 37
2.1.1. Lịch sử hình thành nhà trường ...................................................... 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy ................................................................. 38
2.1.3. Quy mô phát triển giáo dục qua các năm ....................................... 40
2.2. Khái quát về hoạt động khảo sát .............................................................. 41
2.2.1. Đối tượng khảo sát ......................................................................... 41
2.2.2. Nội dung khảo sát .......................................................................... 41
2.2.3. Phương pháp khảo sát .................................................................... 41
2.3. Thực trạng dạy học phát triển năng lực học sinh ở Trường Trung
học phổ thông Ngô Thì Nhậm, Hà Nội ............................................................. 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, học sinh về HĐDH phát
triển năng lực học sinh ............................................................................ 42


2.3.2. Thực trạng thực hiện dạy học phát triển năng lực học sinh của
giáo viên nhà trường ................................................................................ 45

2.4. Thực trạng về những khó khăn trong dạy học phát triển năng lực
học sinh của nhà trường hiện nay .................................................................... 57
2.5. Thực trạng quản lý HĐDH ở Trường Trung học phổ thông Ngô Thì
Nhậm, Hà Nội theo hướng phát triển năng lực của học sinh ........................ 59
2.5.1.Thực trạng thực hiện kế hoạch HĐDH phát triển năng lực học
sinh.......................................................................................................... 59
2.5.2. Thực trạng quản lý tổ chức thực hiện dạy học phát triển năng lực
học sinh ................................................................................................... 62
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động dạy học phát triển năng lực của
người học ................................................................................................ 63
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá dạy học phát triển năng lực học
sinh .......................................................................................................... 66
2.5.5. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của tổ chuyên môn theo
hướng phát triển năng lực học sinh .......................................................... 67
2.5.6. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của giáo
viên về dạy học phát triển năng lực ......................................................... 69
2.6. Đánh giá chung về Quản lý dạy học phát triển năng lực học sinh ở
Trường THPT Ngô Thì Nhậm, Hà Nội ............................................................ 72
2.6.1. Thuận lợi ....................................................................................... 72
2.6.2. Khó khăn ....................................................................................... 73
2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................. 75
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 76
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGÔ THÌ NHẬM, HÀ NỘI
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ................................ 77
3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................. 77
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ................................................. 77
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ................................................... 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .................................................. 78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi .................................... 78

3.2. Biện pháp quản lý dạy học ở Trường Trung học phổ thông Ngô Thì
Nhậm theo hướng phát triển năng lực học sinh .............................................. 79


3.2.1. Xây dựng kế hoạch dạy học phát triển năng lực học sinh cho giáo
viên nhà trường ....................................................................................... 79
3.2.2. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng dạy học phát triển năng lực học
sinh cho giáo viên ................................................................................... 82
3.2.3. Chỉ đạo đổi mới sinh hoạt TCM theo hướng nghiên cứu bài học,
chuyên đề dạy học nhằm phát huy năng lực học sinh ............................... 89
3.2.4. Tổ chức hoạt động giảng dạy của giáo viên và học tập của học
sinh theo hướng phát huy năng lực người học .......................................... 96
3.2.5. Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học tích cực nhằm phát
huy năng lực học sinh .............................................................................100
3.2.6. Chỉ đạo kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển
năng lực học sinh ....................................................................................105
3.2.7. Tăng cường Ứng dụng CNTT trong dạy học cho giáo viên nhà
trường .....................................................................................................108
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý ................................................ 113
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất .................................................................................................................... 115
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 121
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 122
1. Kết luận .......................................................................................................... 122
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 126
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.

Thống kê đội ngũ giáo viên của nhà trường ....................................... 38

Bảng 2.2.
Bảng 2.3.

Kết quả xếp loại văn hóa, hạnh kiểm của HS các năm học (%) ........ 40
Ý kiến của CBQL, giáo viên, học sinh về tính bắt buộc phải thực
hiện dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh ....................... 42
Ý kiến của CBQL, giáo viên, học sinh về vai trò, ý nghĩa của dạy

Bảng 2.4.

học theo hướng phát triển năng lực học sinh ..................................... 43
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.

Ý kiến của CBQL, giáo viên về mức độ thực hiện mục tiêu dạy
học theo hướng phát triển năng lực học sinh ..................................... 46
Ý kiến của CBQL, giáo viên mức độ thực hiện nội dung dạy học
chú ý phát triển năng lực học sinh ...................................................... 47
Ý kiến của CBQL, giáo viên về mức độ thực hiện các PPDH phát
triển năng lực học sinh ....................................................................... 49
Ý kiến của CBQL, giáo viên về việc mức độ sử dụng và các
phương tiện, thiết bị dạy học phát triển năng lực học sinh ................ 51
Ý kiến CBQL, giáo viên và học sinh về mục đích, động cơ học

tập ....................................................................................................... 53

Bảng 2.10.

Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.

Ý kiến CBQL, giáo viên và học sinh về trang bị cho HS các
phương pháp học tập tích cực nhằm phát triển năng lực học tập
của bản thân ........................................................................................ 54
Ý kiến của CBQL, giáo viên về mức độ thực hiện các hình thức
KT-ĐG kết quả học tập theo hướng phát triển năng lực học sinh ..... 56
Ý kiến CBQL, giáo viên về những khó khăn trong dạy học phát
triển năng lực học sinh của nhà trường hiện nay ............................... 58
Thực trạng thực hiện kế hoạch dạy học phát triển năng lực học
sinh ..................................................................................................... 59

Thực trạng quản lý tổ chức thực hiện dạy học phát triển năng lực
học sinh ............................................................................................... 62
Bảng 2.15. Thực trạng chỉ đạo HĐDH phát triển năng lực học sinh ................... 63
Bảng 2.16. Thực trạng kiểm tra, đánh giá HĐDH phát triển năng lực ................. 66
Bảng 2.17. Thực trạng thực hiện HĐDH của TCM ............................................. 68


Bảng 2.18.

Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của giáo
viên ..................................................................................................... 70


Bảng 3.1.

Kế hoạch dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh của
giáo viên ............................................................................................. 81

Bảng 3.2.

Tổng hợp khảo sát mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý ...... 116

Bảng 3.3.
Bảng 3.4.

Tổng hợp khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý .............. 117
Tổng hợp mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý ..... 120

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Số lượng, trình độ đào tạo, trình độ chuyên môn của giáo viên tính
đến năm học 2014 - 2015 ................................................................... 39
Biểu đồ 3.1. Tính cấp thiết các biện pháp quản lý ................................................. 119
Biểu đồ 3.2. Tính khả thi các biện pháp quản lý .................................................... 120


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Xu hướng chung của dạy học trên thế giới hiện nay là chuyển từ mục tiêu
cung cấp tri thức sang hình thành các năng lực ở người học, HĐDH hướng vào tích
cực hóa người học. Với học sinh phổ thông năng lực không chỉ là tái hiện tri thức,

thông hiểu tri thức mà quan trọng là khả năng hành động, ứng dụng tri thức để giải
quyết những vấn đề trong cuộc sống.
Luật Giáo dục (sửa đổi 2010) nêu rõ: “Mục tiêu của giáo dục phổ thông là
giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây
dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc
đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc” [29].
Một trong các giải pháp chỉ ra trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2011- 2020 nhấn mạnh: “Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết
quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo và năng lực tự học của người học” [17].
Có thể khẳng định việc chuyển đổi mục tiêu giáo dục từ chủ yếu trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất của người học là một
trong những nội dung quan trọng của đề án đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT
hiện nay. Nghị quyết 29-NĐ/TW ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Ban chấp hành
Trung Ương Đảng khóa XI khẳng định: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ
yếu trang bọ kiến thức sang phát triển năng lực và phẩm chất người học”. Mục tiêu
đổi mới giáo dục phổ thông sẽ là: “Tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành
phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng
nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo
dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ
năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự
học, khuyến khích học tập suốt đời…”[18]. Muốn làm được điều này thì: “Phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và


2

vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học, khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tư

học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển
năng lực…”
Dạy học là hoạt động trung tâm của nhà trường, đội ngũ giáo viên là lực
lượng quyết định chất lượng dạy học. Nhiệm vụ của người giáo viên là giáo dục,
giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lí, chương trình giáo dục để giúp học sinh phát huy
tính tích cực, chủ động sáng tạo, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và hình thành
những tình cảm đạo đức tốt đẹp. Quản lý HĐDH thực chất là những tác động của
chủ thể quản lý vào quá trình dạy học nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn
diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường. Bởi vậy, muốn thực
hiện quá trình dạy học theo hướng tiếp cận năng lực cần phải đổi mới đồng bộ các
yêu tố của quá trình này, đặc biệt PPDH. Quản lý HĐDH thực chất là những tác
động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy học nhằm góp phần hình thành và phát
triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
Hiện nay, lối truyền thụ một chiều từ thầy đến trò vẫn còn tồn tại ở nhiều bậc
học, cấp học. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT Ngô
Thì Nhậm trong những năm gần đây đã có những bước chuyển biến đáng kể song
hiệu quả chưa cao, đội ngũ giáo viên cơ bản đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ đặt ra
trong việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động tiếp
cận phát triển năng lực học sinh.. Tuy nhiên, các hoạt động tự học của học sinh như:
Tự tìm hiểu kiến thức, tự thao tác thực hành, tự phát hiện và giải quyết vấn đề
không được giáo viên chú trọng trong quá trình dạy học. Do đó tính tích cực, chủ
động và sáng tạo của học sinh không được phát huy. Học sinh thường ỷ lại vào thầy
cô, gia đình dẫn đến trạng thái thờ ơ trong học tập, rèn luyện và các hoạt động khác.
Mặc dù đội ngũ giáo viên được bồi dưỡng, đào tạo thường xuyên về đổi mới HĐDH
theo hướng phát triển năng lực học sinh, song việc vận dụng còn hạn chế, chưa hiệu
quả. Bên cạnh đó công tác quản lý HĐDH của nhà trường còn nặng tính hình thức,
phần lớn CBQL nhà trường đều được bổ nhiệm từ những giáo viên có nhiều thành


3


tích, kinh nghiệm trong giảng dạy, có năng lực chuyên môn tốt nhưng chưa được
trang bị chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý giáo dục. Điều đó ảnh hưởng không nhỏ
đến những quyết sách mang tính đột phá trong đổi mới HĐDH của nhà trường.
Vì lý do trên, chúng tôi chọn vấn đề nghiên cứu: “Quản lý hoạt động dạy
học ở Trường THPT Ngô Thì Nhậm, Hà Nội theo hướng phát triển năng lực
học sinh” nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục của nhà trường,
đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý HĐDH ở Trường THPT
Ngô Thì Nhậm. Từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH tại Trường THPT Ngô
Thì Nhậm theo hướng phát triển năng lực của học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy
và học của nhà trường
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
HĐDH ở Trường THPT Ngô Thì Nhậm, Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐDH ở Trường THPT Ngô Thì Nhậm, Hà Nội theo
hướng phát triển năng lực học sinh.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý HĐDH ở Trường THPT Ngô Thì Nhậm, Hà Nội trong những năm
gần đây đã có những chuyển biến tích cực theo đúng chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ
GĐ&ĐT, Sở GD&ĐT Hà Nội, trong đó đẩy mạnh thực hiện các biện pháp quản lý
HĐDH theo hướng phát triển năng lực học sinh. Tuy nhiên, quá trình thực hiện còn
nhiều bất cập, chưa hiệu quả so với yêu cầu nâng cao chất lượng dạy học. Nếu đề
xuất và áp dụng thường xuyên, đồng bộ các biện pháp quản lý HĐDH theo hướng
phát triển năng lực học sinh, phù hợp với đặc thù, thực tiễn của Trường THPT
Ngô Thì Nhậm sẽ góp phần phát triển năng lực học tập của học sinh, nâng cao
chất lượng dạy học và giáo dục của nhà trường.



4

5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐDH ở Trường THPT Ngô Thì
Nhậm, Hà Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Địa bàn nghiên cứu: Trường THPT Ngô Thì Nhậm, Hà Nội.
Đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh của
Trường THPT Ngô Thì Nhậm, Hà Nội.
Thời gian nghiên cứu: Từ năm học 2012 đến 2015.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng
lực của học sinh ở trường THPT.
6.2. Khảo sát thực trạng quản lý HĐDH ở Trường THPT Ngô Thì Nhậm,
Hà Nội.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở Trường THPT Ngô Thì Nhậm, Hà Nội.
6.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thực hiện phân tích, tổng hợp các tài liệu khoa học về QLGD, quản lý trường
học, quản lý HĐDH và các tài liệu có liên quan đến quản lý HĐDH theo hướng phát
triển năng lực học sinh nhằm xác lập cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
a. Điều tra bằng phiếu hỏi:
Phương pháp này nhằm mục đích khảo sát các nhóm đối tượng là CBQL và
giáo viên. Các tài liệu điều tra được sẽ là những thông tin quan trọng cần cho quá
trình nghiên cứu và là căn cứ quan trọng để đề xuất những giải pháp khoa học.

b. Phương pháp quan sát sư phạm
Nhằm thu thập thông tin qua việc quan sát HĐDH và quản lý dạy họ theo
hướng phát triển năng lực học sinh của CBQL, giáo viên ở trường THPT Ngô Thì


5

Nhậm, Hà Nội. Xin ý kiến của một số nhà QLGD có kinh nghiệm, lãnh đạo và
chuyên viên, nhằm hiểu rõ thực trạng và có một số đề xuất hợp lý.
c. Phương pháp chuyên gia
Thông qua các bảng hỏi các ý kiến chuyên gia, các cán bộ Quản lý giáo dục
có nhiều kinh nghiệm để khảo sát thực trạng Quản lý HĐDH theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường THPT Ngô Thì Nhậm.
d. Phương pháp phân tích, tổng hợp
Phương pháp này được sử dụng với mục đích đánh giá những mặt tích cực
và hạn chế của quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THPT Ngô Thì Nhậm, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý khả thi, phù hợp.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu, sử dụng phần
mềm tin học để biểu đạt các kết quả nghiên cứu như bảng biểu, mô hình, sơ đồ,
đồ thị.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 03 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý HĐDH ở Trường THPT Ngô Thì Nhậm, Hà
Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Chương 3: Biện pháp quản lý HĐDH ở Trường THPT Ngô Thì Nhậm theo
hướng phát triển năng lực học sinh.



6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Phát triển phẩm chất và năng lực người học trong giáo dục phổ thông là định
hướng nổi trội mà nhiều nước tiên tiến đã và đang thực hiện từ đầu thế kỉ XXI đến
nay. Ở các nước đều chú ý hình thành, phát triển những năng lực cần thiết cho việc
học suốt đời, gắn với cuộc sống hằng ngày; trong đó chú trọng các năng lực chung
như: năng lực cá nhân cá nhân, năng lực xã hội, năng lực hợp tác. Khái niệm năng
lực (competency) có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia”. Ngày nay khái niệm
năng lực được hiểu nhiều nghĩa khác nhau. Năng lực được hiểu như sự thành thạo,
khả năng thực hiện của cá nhân đối với một công việc. Từ hiểu biết về năng lực như
vậy, ta có thể thấy các nhà nghiên cứu trên thế giới đã sử dụng những mô hình năng
lực khác nhau trong tiếp cận của mình:
(1) Mô hình dựa trên cơ sở tính cách và hành vi cá nhân của cá nhân theo
đuổi cách xác định “con người cần phải như thế nào để thực hiện được các vai trò
của mình”;
(2) Mô hình dựa trên cơ sở các kiến thức hiểu biết và các kỹ năng được đòi
hỏi theo đuổi việc xác định “con người cần phải có những kiến thức và kỹ năng gì”
để thực hiện tốt vai trò của mình;
(3) Mô hình dựa trên các kết quả và tiêu chuẩn đầu ra theo đuổi việc xác định
con người “cần phải đạt được những gì ở nơi làm việc”.
Theo quan điểm của các nha sư phạm nghề Đức, cấu trúc chung của năng lực
hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần sau:
Năng lực chuyên môn (Professional competency):

Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh
giá kết quả môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên


7

môn. Trong đó bao gồm cả khả năng tư duy lô gic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng
hoá, khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình. Năng lực chuyên
môn hiểu theo nghĩa hẹp là năng lực „nội dung chuyên môn“, theo nghĩa rộng bao
gồm cả năng lực phương
pháp chuyên môn.
Năng lực phương pháp (Methodical competency):
Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích
trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. Năng lực phương pháp bao gồm
năng lực phương pháp chung và phương pháp chuyên môn. Trung tâm của
phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ
và trình bày tri thức.
Năng lực xã hội (Social competency):
Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống xã hội xã hội cũng
như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp sự phối hợp chặt chẽ với
những thành viên khác.
Năng lực cá thể (Induvidual competency):
Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như
những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu cá nhân, xây dựng và thực hiện
kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi
phối cách ứng xử và hành vi.
Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực
chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp
người ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Ví dụ năng lực của giáo viên bao
gồm những nhóm cơ bản sau: Năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực chuẩn

đoán và tư vấn, năng lực phát triển nghề nghiệp và phát triển trường học.
Mô hình năng lực theo OECD: Trong các chương trình dạy học hiện nay của
các nước thuộc OECD, người ta cũng sử dụng mô hình năng lực đơn giản hơn, phân
chia năng lực thành hai nhóm chính, đó là các năng lực chung và các năng lực
chuyên môn.


8

1.1.2. Ở i t Nam
Ngày nay, cùng với những thành tựu khoa học quản lý nói chung và quản lý
giáo dục nói riêng, đã có nhiều công trình nghiên cứu về những biện pháp quản lý
dạy học của các tác giả, các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý giáo dục như Nguyễn
Quốc Chí, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc [10],[11],[12]; Trần Ngọc
Giao[20]. Trong các công trình nghiên cứu khoa học, luận văn, luận án, nhiều cán
bộ quản lý trường THPT trong cả nước đã đầu tư nghiên cứu về các biện pháp quản
lý nhà trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học như: Nguyễn Thị Dung với đề tài
“Quản lý HĐDH phát triển năng lực của học sinh ở trường trung học phổ thông B
Phủ Lý- Tỉnh Hà Nam” (2014); Đỗ Thị Thuý Vinh với đề tài “Biện pháp quản lý
hoạt động dạy - học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo ở các trường THPT huyện
Thuỷ Nguyên thành phố Hải Phòng” (2008)…
Trên các tạp chí cũng đã giới thiệu nhiều công trình nghiên cứu của các Tác
giả đã tổng hợp và phân tích tính cần thiết của việc đánh giá hiệu trưởng và chất
lượng quản lý dạy học của hiệu trưởng. Tác giả Đỗ Tiến Sỹ với các nghiên cứu về
năng lực nhà giáo, năng lực đổi mới phương pháp dạy học ở trường phổ thông
[35,36,37,38] đã đề cập đến vấn đề quản lý đổi mới PPDH của giáo viên, năng lực
tự học của học sinh.
Trong những năm gần đây, nhiều luận văn thạc sỹ đã đề cập đến việc quản lý
dạy học trong các nhà trường. Các công trình nghiên cứu trên đó đã đạt những thành
tựu nhất định về cơ sở lý luận cũng như thực tiễn công tác quản lý nhà trường nói

chung, HĐDH, công tác quản lý HĐDH nói riêng, các tác giả đã đề xuất những biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý nhà trường, quản lý HĐDH.
Tiếp thu các kết quả của các công trình nghiên cứu trước đó, tác giả luận văn tiếp
tục nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn công tác quản lý HĐDH ở các trường THPT
với mục đích đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH ở Trường THPT Ngô Thì
Nhậm, Hà Nội theo hướng phát triển năng lực học sinh nhằm góp phần cải thiện
chất luợng giáo dục đào tạo của nhà trường và Thành phố.


9

1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm rộng bao gồm nhiều lĩnh vực, các nhà kinh tế thiên
về quản lý nền sản xuất xã hội, các nhà luật học thiên về quản lý nhà nước. các nhà
điều khiển học thiên về quan điểm hệ thống. Nên nhiều khái niệm về quản lý được
đưa ra:
Theo F.W Taylo: “Quản lý là biết chính xác điều muốn người khác làm, sau đó
thấy họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [13].
Theo Henri Fayol (1841-1925): “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của
tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra” [13].
Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo. Một
người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng ” [14].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản
lý) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự kiến” [33].
Như vậy, khái niệm QL thường được hiểu như sau:

Quản lý là sự tác động có ý thức thông qua kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra để chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con
người nhằm đạt đến mục tiêu đúng ý chí của người QL và phù hợp với quy luật
khách quan.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Trường học là tổ chức giáo dục, là một đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ thống
giáo dục quốc dân.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy
và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để
dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [27].


10

Theo Phạm Khắc Chương; “Quản lý giáo dục trên cơ sở quản lý nhà trường
là một phương hướng cải tiến quản lý giáo dục theo nguyên tắc tăng cường phân
cấp quản lý nhà trường nhằm phát huy tối đa năng lực, trách nhiệm và quyền hạn
của các chủ thể quản lý trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo mà xã hội
đang yêu cầu.
Nhà trường là một tổ chức giáo dục cơ sở trực tiếp thực hiện mục tiêu đào
tạo giáo dục nhân cách, bằng việc truyền thụ những tri thức, đạo đức mà nhân loại
đã sàng lọc, triết xuất được cho thế hệ trẻ. Vì vậy, nhà trường trong bất cứ xã hội
nào cũng là tâm điểm hội tụ của hoạt động giáo dục và quản lý giáo dục” [15].
Như vậy, quản lý nhà trường về bản chất là quản lý người dạy và người
học, là giáo viên và học sinh. Giáo viên và học sinh vừa là chủ thể quản lý vừa là
đối tượng quản lý. Với tư cách là đối tượng quản lý, họ là đối tượng bị tác động
của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng). Với tư cách là chủ thể quản lý, giáo viên và
học sinh là người tham gia chủ động, tích cực vào hoạt động quản lý. Quản lý nhà
trường là trách nhiệm chung của mọi thành viên trong nhà trường. Bản chất của
quản lý nhà trường là quản lý con người và vật chất, là nội dung của các hoạt động

tương ứng với từng nhiệm vụ quản lý ở các đối tượng quản lý đó.
1.2.3. Hoạt động dạy học
Theo tác giả Thái Duy Tuyên: “Dạy học là một bộ phận của quá trình giáo
dục (nghĩa rộng), là quá trình tác động qua lại giữa giáo viên và học sinh nhằm
truyền thụ và lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người (kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo…) để phát triển những năng lực và phẩm chất của người học theo mục
đích giáo dục” [41].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy được, nhằm biến
kiến thức, kinh nghiệm thành phẩm chất và năng lực cá nhân” [21].
Như vậy, có thể hiểu: “Quá trình dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo,
tổ chức, điều khiển của người giáo viên, người học tự giác tích cực, chủ động tổ
chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức - học tập của mình nhằm thực hiện những
nhiệm vụ dạy học” [34].


11

Quá trình dạy học bao gồm các thành tố: Mục tiêu, Nội dung; Phương pháp;
Phương tiện dạy học; Hình thức tổ chức dạy học; Giáo viên; Học sinh và Kết quả
dạy học [34].
Hoạt động dạy của giáo viên là hoạt động hướng dẫn, tổ chức điều khiển
hoạt động nhận thức học tập của học sinh, giúp học sinh tìm tòi, khám phá tri thức
qua đó thực hiện có hiệu quả chức năng học của bản thân.
Hoạt động học của học sinh là hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ
chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức, học tập của mình nhằm thu nhận, xử lý,
biến đổi thông tin bên ngoài thành tri thức của bản thân.
Để thực hiện vai trò của người hướng dẫn, giáo viên cần phải có sự chuẩn bị
chu đáo, kỹ lưỡng về nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức dạy
học và dự kiến cả “Kịch bản dạy học”. Sự chuẩn bị càng chu đáo thì HĐDH càng

đạt hiệu quả cao. Còn học sinh không thể thụ động mà các em phải suy nghĩ và thực
hiện các nhiệm vụ thực tiễn được giáo viên giao sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Quá
trình thực hiện nhiệm vụ chính là quá trình khám phá và rèn luyện kỹ năng cần
thiết, kết quả học tập ở đây không chỉ là kiến thức và kỹ năng học tập mà còn cả sự
vận dụng hiệu quả kiến thức và kỹ năng vào cuộc sống.
1.2.4. Năng lực học sinh
Từ điển tiếng Việt giải thích: “Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan
hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. Phẩm chất tâm lí và sinh
lí tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng
cao” [42].
Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định
hướng phát triển năng lực của học sinh của Bộ GD&ĐT thì “Năng lực được quan
niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ,
tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp
của hoạt động trong bối cảnh nhất định. Năng lực thể hiện sự vận dụng tổng hợp
nhiều yếu tố(phẩm chất của người lao động, kiến thức và kỹ năng) được thể hiện
thông qua các hoạt động của cá nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào đó.


12

Năng lực bao gồm các yếu tố cơ bản mà mọi người lao động, mọi công dân đều cần
phải có, đó là các năng lực chung, cốt lõi [6].
Theo tác giả Nguyễn Công Khanh: “Năng lực là khả năng làm chủ những hệ
thống kiến thức , kỹ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào
thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra trong cuộc
sống. Năng lực là một cấu trúc động (trừu tượng), có tính mở, đa thành tố, đa tầng
bậc, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kĩ năng, ..mà cả niềm tin, giá trị,
trách nhiệm xã hội”[32].
Có thể hiểu năng lực của học sinh là khả năng làm chủ những hệ thống kiến

thức, kĩ năng, thái độ, ..phù hợp với lứa tuổi và vận hành chúng một cách hiệu quả
những vấn đề đặt ra cho chính các em trong cuộc sống.
Dự thảo chương trình tổng thể giáo dục phổ thông sau năm 2015 xác định
chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015 hình thành và phát triển năng lực
cho học sinh gồm các năng lực chung và năng lực chuyên biệt như sau:
Năng lực chung gồm: Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân (năng
lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lý); Nhóm năng
lực quan hệ xã hội (năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác); Nhóm năng lực công cụ
(năng lực sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực
tính toán).
Các năng lực chuyên biệt môn học/lĩnh vực học tập: (1) Tiếng Việt, (2)
Tiếng nước ngoài, (3) Toán, (4) Khoa học tự nhiên, (5) Khoa học tự nhiên, công
nghệ, (6) Khoa học xã hội và nhân văn, (7) Thể chất…
Như vậy, hình thành và phát triển cho học sinh hệ thống năng lực trên chính
là quá trình chúng ta tiếp cận năng lực trong giáo dục. Mỗi yếu tố của quá trình dạy
học đều đóng góp vào sự hình thành và phát triển này như một nhân tố tích cực.
1.2.5. Dạy học phát triển năng lực của học sinh
Từ lý luận về dạy học và năng lực của học sinh cần được trang bị trong nhà
trường phổ thông, tác giả xin đưa ra quan điểm về dạy học phát triển năng lực học
sinh là: “Dạy học phát triển năng lực học sinh là quá trình giáo viên tổ chức, điều


13

khiển, hướng dẫn học sinh vận dụng tri thức, kỹ năng, thái độ đã có vào thực hiện
nhiệm vụ học tập, giải quyết tình huống thực tiễn một cách hiệu quả để lĩnh hội tri
thức, kỹ năng, thái độ mới và phát triển năng lực cần thiết”.
Để dạy học phát triển năng lực người học thì cần phải:
- Chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực: Đây là một mô hình
cụ thể hoá của chương trình định hướng kết quả đầu ra, một công cụ để thực hiện

giáo dục định hướng điều khiển đầu ra.
- Thực hiện các phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực,
không chỉ chú ý tích cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện
năng lực giải quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp,
đồng thời gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc
học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo viên- học sinh theo hướng cộng tác có ý
nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội.
- Đánh giá kết quả học tập không lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến
thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá, chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo
tri thức trong những tình huống ứng dụng khác nhau.
1.2.6. Quản lý dạy học phát triển năng lực học sinh
Như đã phân tích ở trên, HĐDH là hoạt động cơ bản nhất, chủ yếu nhất, đặc
trưng nhất trong hoạt động của trường phổ thông. HĐDH là hạt nhân của các nhiệm
vụ trong nhà trường. Do đó, trong công tác quản lý trường học, quản lý HĐDH là
nội dung quản lý quan trọng nhất mang tính chất quyết định. Các nội dung quản lý
khác trong trường học, suy cho cùng đều nhằm phục vụ HĐDH.
Quản lý HĐDH là quản lý các thành tố của quá trình dạy học,
quản lý việc vận hành của quá trình một cách có kế hoạch, có tổ chức, có điều
khiển, điều chỉnh nhằm đạt đến mục tiêu xác định.
Căn cứ vào các khái niệm quản lý dạy học, dạy học phát triển năng lực học
sinh, có thể xác định việc quản lý dạy học phát triển năng lực học sinh là quá
trình tác động của người cán bộ quản lý tới HĐDH để việc dạy học không chỉ là
quá trình truyền thụ tri thức mà là quá trình tác động để phát triển năng lực


14

người học, sau quá trình dạy học, người học biết vận dụng tri thức, kỹ năng, thái
độ đã học vào giải quyết được các nhiệm vụ trong thực tiễn.
Cụ thể hơn, quản lý HĐDH theo hướng phát triển năng lực học sinh gồm

những nội dung sau:
- Quản lý việc cụ thể hóa mục tiêu chương trình dạy học qua các nhiệm vụ
dạy học nhằm nâng cao tri thức, kỹ năng, bồi dưỡng thái độ và hình thành phát triển
những năng lực, phẩm chất tốt đẹp cho người học.
- Quản lý việc thiết kế nội dung dạy học. Nội dung dạy học phải đảm bảo
bao gồm hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo mà người học cần phải nắm vững
trong quá trình học.
- Quản lý kế hoạch dạy học của giáo viên như thiết kế nội dung, chuẩn bị đồ
dùng dạy học, dự kiến các hoạt động và tiến trình tổ chức các HĐDH, kiểm tra học
sinh học tập....
- Quản lý việc tổ chức dạy học của giáo viên.
- Quản lý hoạt động học tập của học sinh (nề nếp, thái độ, kết quả học tập).
- Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động DH.
Ngoài những vấn đề cơ bản trên, cần phải quản lý quá trình bồi dưỡng, tự bồi
dưỡng rèn luyện để nâng cao trình độ của giáo viên, quản lý quá trình hỗ trợ của tổ
chuyên môn, của các đồng nghiệp thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn, các
tiết dự giờ, các tiết chuyên đề....
1.3. Hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh THPT
1.3.1. Khái quát chung về giáo dục THPT
1.3.1.1. Mục tiêu giáo dục THPT
Mục tiêu giáo dục THPT theo tinh thần đổi mới như sau: “Đối với giáo dục
phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực
công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học
sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền
thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận
dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích
học tập suốt đời”[29]


15


Để GD&ĐT phát triển mạnh mẽ nhằm phát huy nguồn lực con người, yếu tố
cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững, khi bước vào thời kỳ mới. Đảng và
Nhà nước ta đã xác định mục tiêu chủ yếu là thực hiện giáo dục toàn diện; đức dục,
trí dục, thể dục, mỹ dục ở tất cả các bậc học. Tạo điều kiện cho mọi người, ở mọi
lứa tuổi được học tập thường xuyên, suốt đời.
1.3.1.2. Nội dung giáo dục THPT
Điều 24, khoản 1 Luật Giáo dục quy định: Nội dung GDPT phải bảo đảm tính
phổ thông, cơ bản, toàn diện, hướng nghiệp và hệ thống, phát huy năng lực, gắn với
thực tiễn cuộc sống, phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi của học sinh, đáp ứng mục
tiêu giáo dục ở mỗi bậc học, cấp học.
Trong giai đoạn phát triển mới của đất nước, đổi mới nội dung giáo dục nhằm
loại bỏ những nội dung không thiết thực, bổ sung những nội dung cần thiết theo
hướng bảo đảm kiến thức cơ bản cập nhật với tiến bộ của KH-CN, tăng nội dung KHCN ứng dụng, tăng cường giáo dục kỹ thuật tổng hợp và năng lực thực hành ở bậc
học phổ thông, tăng cường giáo dục công dân, giáo dục tư tưởng đạo đức, lòng yêu
nước, chủ nghĩa Mác - Lênin, đưa việc giảng dạy tư tưởng Hồ Chí Minh vào nhà
trường phù hợp với lứa tuổi và từng bậc học, coi trọng hơn nữa các môn khoa học xã
hội - nhân văn, nhất là tiếng Việt, lịch sử dân tộc, địa lý và văn hoá Việt Nam.
1.3.1.3. Cấu trúc chương trình dạy học ở THPT
Theo định hướng của Nghị quyết 29- NQ/TW thì cần phải xây dựng và
chuẩn hóa nội dung giáo dục phổ thông theo hướng hiện đại, tinh gọn, bảo đảm chất
lượng, tích hợp cao ở các lớp học dưới và phân hóa dần ở các lớp học trên; giảm số
môn học bắt buộc; tăng môn học, chủ đề và hoạt động giáo dục tự chọn. Biên soạn
sách giáo khoa, tài liệu hỗ trợ dạy và học phù hợp với từng đối tượng học, chú ý đến
học sinh dân tộc thiểu số và học sinh khuyết tật. Do vậy, chương trình dạy học hiện
nay cần có sự nghiên cứu, điều chỉnh dần pho phù hợp với sự chỉ đạo, định hướng
này nhằm phát huy năng lực của học sinh.
Cấu trúc chương trình THPT bao gồm 12 môn học được phân phối chương
trình như sau (áp dụng năm học 2015-2016):



16

Môn Toán: Với thời lượng : Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37 tuần, 106
tiết học/ năm học.
Môn Văn học: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37 tuần, 106
tiết học/ năm học.
Môn Anh văn: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37 tuần, 107
tiết học/ năm học.
Môn Vật Lý: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37 tuần, 70 tiết
học/ năm học.
Môn Hóa học: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37 tuần, 70 tiết
học/ năm học.
Môn Sinh học: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37 tuần, 37
tiết học/ năm học.
Môn Lịch sử: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37 tuần, 54 tiết
học/ năm học.
Môn Địa lý: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37 tuần, 54 tiết
học/ năm học.
Môn Giáo dục Công dân: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37
tuần, 55 tiết học/ năm học.
Môn Giáo dục Quốc phòng: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12:
37 tuần, 37 tiết học/ năm học.
Môn Thể dục: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37 tuần, 74 tiết
học/ năm học.
Môn Tin học: Thời lượng: Đối với khối 10, khối 11, khối 12: 37 tuần, 70 tiết
học/ năm học.
Chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh không quy
định những nội dung dạy học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn
của quá trình giáo dục, trên cơ sở đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa

chọn nội dung, phương pháp, tổ chức và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo
thực hiện được mục tiêu dạy học tức là đạt được kết quả đầu ra mong muốn. Trong


×