Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

PHẠM MINH THẮNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH VĨNH PHÚC
THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRỊNH VĂN CƯỜNG

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin cảm ơn Ban Giám đốc,
Trung tâm Đào tạo sau Đại học của Học viện Quản lý giáo dục, cùng các cán
bộ, giảng viên đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ và ủng hộ của Ban giám hiệu, các cán bộ giáo
viên, nhân viên của các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Xin


trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân tình của các cán bộ quản lí
giáo dục và các thầy cô giáo trong tỉnh Vĩnh Phúc.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
TS. Trịnh Văn Cường, người thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Dù đã hết sức cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song chắc chắn
luận văn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
được sự chia sẻ và những ý kiến đóng góp quý báu từ các thầy cô giáo và các
bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 7 năm 2016
Tác giả luận văn

Phạm Minh Thắng


ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý


CM

Chuyên môn

CSVC

Cơ sở vật chất

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GVCC


Giáo viên cốt cán

HT

Hiệu trưởng

HS

Học sinh

HSG

Học sinh giỏi

KT-KN

Kiến thức, kỹ năng

NCBH

Nghiên cứu bài học

NV

Nhân viên

NXB

Nhà xuất bản


PHT

Phó Hiệu trưởng

QL

Quản lý

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

SHCM

Sinh hoạt chuyên môn

TBDH

Thiết bị dạy học

TCM

Tổ chuyên môn

TTCM

Tổ trưởng chuyên môn

TPCM


Tổ phó chuyên môn

THPT

Trung học phổ thông


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
PHỤ LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.....................................................................4
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................4
6. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................5
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHUYÊN MÔN Ở TRƯỜNG THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC ................................................................................................................7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..........................................................................7

1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ......................................................................7
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ......................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................10
1.2.1. Quản lý .....................................................................................................10
1.2.2. Quản lý giáo dục ......................................................................................13
1.2.3. Quản lý nhà trường ..................................................................................14
1.2.4. Các khái niệm về tổ chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn trường THPT .......15
1.2.5. Hiệu trường trường THPT .......................................................................17
1.3. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của tổ chuyên môn trong trường THPT ..................21
1.3.1. Vị trí của tổ chuyên môn trong trường THPT .........................................21
1.3.2. Vai trò của tổ chuyên môn trong trường THPT ......................................21
1.3.3. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn trong trường THPT ..................................22
1.4. Định hướng đổi mới giáo dục hiện nay ..........................................................23
1.4.1. Quan điểm của Đảng về đổi mới giáo dục ..............................................23
1.4.2. Định hướng đổi mới giáo dục THPT .......................................................26
1.4.3. Định hướng đổi mới quản lý hoạt động tổ chuyên môn ..........................28


iv
1.5. Nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT theo định
hướng đổi mới giáo dục .........................................................................................28
1.5.1. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động của các tổ chuyên môn theo
định hướng đổi mới giáo dục .............................................................................28
1.5.2. Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của các tổ
chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục ................................................37
1.5.3. Chỉ đạo việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở các tổ chuyên môn
theo định hướng đổi mới giáo dục .....................................................................38
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi
mới giáo dục ......................................................................................................43
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường

THPT theo định hướng đổi mới giáo dục ..............................................................44
1.6.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................44
1.6.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................................45
Kết luận chương 1 ...................................................................................................47
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ
CHUYÊN MÔN CỦA CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN YÊN LẠC, TỈNH
VĨNH PHÚC THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............................48
2.1. Sơ lược khảo sát thực trạng ............................................................................48
2.1.1. Mục đích khảo sát ....................................................................................48
2.1.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................48
2.1.3. Phạm vi, đối tượng khảo sát ....................................................................48
2.1.4. Công cụ và phương pháp khảo sát ...........................................................49
2.1.5. Phương pháp sử lý số liệu ........................................................................50
2.1.6. Tiêu chí đánh giá .....................................................................................50
2.2. Kết quả khảo sát .............................................................................................50
2.2.1. Khái quát đặc điểm tình hình huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc ...............50
2.2.2. Thực trạng hoạt động của tổ chuyên môn ở các trường THPT huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc....................................................................................56
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục. ................65
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường
THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục. .........73
2.3.1.Những thành tự đạt được ..........................................................................73
2.3.2. Những tồn tại hạn chế, nguyên nhân .......................................................74
2.3.3. Yếu tố ảnh hưởng.....................................................................................76
Kết luận chương 2 ...................................................................................................78


v
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN Ở

CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN YÊN LẠC,TỈNH VĨNH PHÚC THEO
ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ................................................................79
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................................79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..........................................................79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ..........................................................79
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả .............................................80
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục .....................81
3.2.1. Tăng cường công tác chỉ đạo việc xây dựng, thực hiện kế hoạch tổ
chuyên môn và kế hoạch cá nhân của giáo viên ................................................81
3.2.2. Xây dựng và phát triển đội ngũ TTCM, hỗ trợ các điều kiện cho đội
ngũ TTCM thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động của tổ .................................83
3.2.3. Quản lý đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hình thức nghiên
cứu bài học .........................................................................................................87
3.2.4. Đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá theo định
hướng phát triển năng lực và phẩm chất người học ..........................................90
3.2.5. Tăng cường bảo quản, sử dụng hiệu quả CSVC và thiết bị dạy học
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. ....................................................................93
3.2.6. Tăng cường chỉ đạo công tác kiểm tra, đánh giá và xếp loại giáo
viên theo định hướng đổi mới giáo dục. ............................................................95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................100
3.4. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..................101
3.4.1. Mục đích khảo sát: .................................................................................101
3.4.2. Nội dung khảo sát ..................................................................................101
3.4.3. Đối tượng xin ý kiến đánh giá: ..............................................................101
3.4.4. Kết quả khảo sát .....................................................................................102
Kết luận chương 3 .................................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................111
1. Kết luận ...........................................................................................................111

2. Khuyến nghị ....................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................113
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Xếp loại hạnh kiểm ..................................................................... 53

Bảng 2.2.

Xếp loại học lực .......................................................................... 54

Bảng 2.3.

Kết quả đánh giá của 11 CBQL, 20 TTCM, 20 TPCM và 49
GV cốt cán về thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của
tổ chuyên môn trong nhà trường THPT của huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................ 56

Bảng 2.4.

Kết quả đánh giá về thực trạng về xây dựng và thực hiện kế
hoạch hoạt động chung của tổ chuyên môn ở các trường
THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc...................................... 58

Bảng 2.5.


Thực trạng hướng dẫn xây dựng và quản lý cá nhân của tổ
viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các
hoạt động khác ở các nhà trường THPT huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................ 59

Bảng 2.6.

Kết quả đánh giá về thực trạng tổ chức bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ cho giáo viên trong tổ chuyên môn của các
trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 61

Bảng 2.7.

Thực trạng tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên của tổ
theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường THPT huyện Yên Lạc, ... 63

Bảng 2.8.

Thực trạng tham gia thực hiện các nhiệm vụ khác của TCM
ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc ................. 64

Bảng 2.9.

Thực trạng chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động của các tổ
chuyên môn ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục ..................................... 66

Bảng 2.10. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của
các tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục ở các

trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 68


vii

Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn của
các tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục ở các
trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 70
Bảng 2.12. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn
theo định hướng đổi mới giáo dục ở các trường THPT
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc .................................................. 72
Bảng 2.13. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của
tổ chuyên môn ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh
Vĩnh Phúc.................................................................................... 76
Bảng 3.1.

Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của các biện
pháp ........................................................................................... 103

Bảng 3.2.

Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện
pháp ........................................................................................... 106

Bảng 3.3:

Tương quan giữa sự cần thiết và tính khả thi của các biện
quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc........................................................... 108



viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mô tả mối quan hệ giữa các chức năng quản lí ................ 12
Biểu đồ: 2.1. Đánh giá tầm quan trọng của TCM trong nhà trường ............... 57
Biểu đồ 2.2. Mức độ quan trọng và mức độ thực hiện việc chỉ đạo xây
dựng kế hoạch hoạt động của các tổ chuyên môn ...................... 67
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................ 101
Biểu đồ 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động TCM ở
các trường THPT do các chuyên gia đánh giá .......................... 108
Biểu đồ 3.3. Tương quan mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................ 109


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII và các chủ trương của
Đảng, Nhà nước về định hướng chiến lược phát triển giáo dục-đào tạo trong
thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, lĩnh vực giáo dục và đào tạo nước ta đã
đạt được những thành tựu quan trọng, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bên cạnh những kết quả đạt được về quy mô, về đa
dạng hoá các loại hình đào tạo, về xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị,
phương tiện dạy học… thì chất lượng giáo dục vẫn còn có những hạn chế:
“Chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nhất là
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống giáo dục và đào tạo thiếu
liên thông giữa các trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo; còn

nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa
học, sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động; chưa chú trọng
đúng mức việc giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc. Phương pháp
giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực
chất”[1]. Để kế thừa và phát huy những thành tựu đã đạt được, khắc phục
những yếu kém sớm đưa nước ta trở thành nước công hóa, Hội nghị lần thứ 8
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã ra Nghị quyết số 29-NQ/TW về
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”.
Cụ thể hóa Nghị quyết số 29-NQ/TW, Bộ GD&ĐT đã và đang triển
khai hàng loạt các giải pháp thể hiện qua “đổi mới kiểm tra thi cử” là “khâu
đột phá”. Đối với bậc THPT, đến năm 2018 sẽ thực hiện nội dung chương
trình và sách giáo khoa mới. Quan điểm chỉ đạo của Bộ là “không chờ đến khi
có chương trình nội dung SGK mới mà phải tiến hành đổi mới ngay khi vẫn
đang thực hiện chương trình, SGK hiện hành”, bằng những công văn chỉ đạo
cụ thể như: Công văn 5842/BGDĐT-VP về việc Hướng dẫn điều chỉnh nội


2

dung dạy học giáo dục phổ thông và các nội dung hướng dẫn cụ thể đối với
từng môn học; Công văn 3535/BGDĐT-GDTrH về Hướng dẫn triển khai thực
hiện phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực
khác; Công văn 8773/BGDĐT-GDTrH về việc triển khai hướng dẫn biên
soạn đề kiểm tra áp dụng ma trận đề thi vừa chú ý đến tính bao quát nội dung
dạy học vừa quan tâm kiểm tra trình độ tư duy, đề thi các môn xã hội được ra
theo hướng “mở” gắn với thực tế cuộc sống, phát huy suy nghĩ độc lập của
học sinh… Bên cạnh đó, Bộ GD&ĐT cũng đã triển khai nhiều hình thức giáo
dục mới theo hướng phát triển năng lực học sinh như: Cuộc thi sáng tạo khoa
học kỹ thuật dành cho học sinh trung học; Cuộc thi vận dụng kiến thức liên
môn để giải quyết các tình huống thực tiễn dành cho học sinh; Cuộc thi dạy

học theo chủ đề tích hợp dành cho giáo viên trung học; Cuộc thi Violympic,
IOE, thi hùng biện tiếng Anh… Tất cả các giải pháp đổi mới của Bộ GD&ĐT
có tác động mạnh mẽ đến hoạt động của các nhà trường nói chung và mỗi
giáo viên từ đó tác động mạnh mẽ đến hoạt động của tổ chuyên môn. Đặc
biệt, để đáp ứng với yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
Bộ GD&ĐT đã ban hành Kế hoạch số 80/KH-BGDĐT về tổ chức thực hiện
đổi mới sinh hoạt chuyên môn trong trường phổ thông và trung tâm giáo dục
thường xuyên, trong đó nhấn mạnh đến nội dung “Đổi mới sinh hoạt tổ
chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học” và “Sinh hoạt tổ chuyên môn
theo chuyên đề”, qua đó thấy được vai trò quan trọng của hoạt động tổ chuyên
môn và quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục
hiện nay.
Trong mỗi nhà trường, công tác chuyên môn là hoạt động quan trọng,
chủ yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà trường; tổ chuyên môn là
nơi thực thi trực tiếp nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh. Một nhà trường
chỉ có thể thay đổi, phát triển bằng chính nội lực của mình. Đối với trường
THPT động lực quan trọng để phát triển chính là do yếu tố tăng trưởng chất


3

lượng giáo dục của đơn vị TCM quyết định. Nhưng trong thực tế, vì nhiều lý
do khách quan và chủ quan, nên hoạt động chuyên môn và quản lý tổ chuyên
môn ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian qua
còn có những hạn chế, cụ thể: một bộ phận giáo viên các trường chưa thấy hết
được vai trò và tầm quan trọng của TCM, đội ngũ TTCM chưa được tập huấn
nhiều về hoạt động TCM và kỹ năng quản lý, hoạt động của các tổ chuyên
môn còn nặng về quản lý hành chính hơn là sinh hoạt chuyên môn và nhiều
khi mang tính hình thức, thụ động, đối phó mà chưa đi vào thực chất. Công
tác quản lý, chỉ đạo còn thiếu nhất quán về quan điểm, thiếu đồng bộ về giải

pháp và lúng túng trước những thay đổi của Bộ GD&ĐT dẫn tới chất lượng
giáo dục của các nhà trường chưa ổn định, chưa tạo ra những sản phẩm giáo
dục nhiều về quy mô và tốt về chất lượng để đáp ứng được với yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Do đó, để nâng cao chất lượng
giảng dạy và giáo dục phù hợp với quan điểm đổi mới của Đảng và Nhà nước
và của ngành, quản lý hoạt động tổ chuyên môn của các nhà trường phải có
những cải tiến nhằm pháp huy những nội lực sẵn có, khắc phục những hạn
chế trong thời gian qua góp phần đưa nhà trường ngày một phát triển phù hợp
với định hướng đổi mới giáo dục hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Q
ho

ng

ch

n

h c h o ịnh hướng

n
i

c c

ường

h

n


n

c

n

nh V nh

ới gi o d c”.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý
hoạt động tổ chuyên môn của các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn theo định
hướng đổi mới giáo dục góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở
các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.


4

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
h ch h nghi n c
Hoạt động tổ chuyên môn và quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các
trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.
i ư ng nghi n c
Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động của tổ chuyên môn mang tính then chốt, quyết định chất

lượng dạy - học của nhà trường. Việc quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các
trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc vẫn còn những khó khăn, bất
cập dẫn đến chất lượng chất lượng dạy - học chưa đáp ứng được yêu cầu đổi
mới giáo dục. Nếu các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng
các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn do tác giả đề xuất một cách
đồng bộ, phù hợp với tình hình thực tế nhà trường thì sẽ nâng cao chất lượng
dạy học và giáo dục của các trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở
trường THPT theo định hướng đổi mới giáo dục.
5.2. Khảo sát, ph n t ch, đánh giá thực trạng hoạt động tổ chuyên môn
và quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT huyện ên ạc, tỉnh
Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.
5. . Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các
trường THPT huyện ên ạc, tỉnh Vĩnh Phúc, theo định hướng đổi mới giáo dục.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động của tổ chuyên môn và quản lý hoạt
động tổ chuyên môn ở 4 trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc (THPT
Yên Lạc, THPT Yên Lạc 2, THPT Phạm Công Bình, THPT Đồng Đậu).


5

Giới hạn thời gian nghiên cứu: Số liệu được thu thập trong bốn năm
học gần đây 2012 - 2013, 2013 - 2014, 2014 - 2015, 2015 - 2016).
Giới hạn đối tượng điều tra: 100 người. Trong đó: 11 cán bộ quản lý
(04 Hiệu trưởng, 07 Phó Hiệu trưởng) 20 tổ trưởng chuyên môn, 20 tổ phó
chuyên môn và 49 giáo viên cốt cán.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này tác giả sử dụng các nhóm nghiên cứu sau:

7.1. Nhóm phương ph p nghi n c

ận

Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các vấn
đề lý luận trong các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến đề tài như:
sách, báo tạp chí, các văn kiện của Đảng, Nghị quyết của Chính phủ, các văn
bản chỉ đạo của ngành GD,... nhằm xác lập cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm các phương ph p nghi n c

hực iễn

Sử dụng các phương pháp: Quan sát, điều tra giáo dục, phỏng vấn, trò
chuyện, tổng kết kinh nghiệm.
Lấy ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của
các biện pháp.
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm xử lý số liệu đã thu thập được trong
quá trình nghiên cứu.
7.3. Nhó

phương ph p hỗ

Sử dụng các thuật toán thống kê và một số phần mềm tin học nhằm
xử lý số liệu đã thu thập được trong quá trình nghiên cứu để rút ra kết luận
khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục.
Đề tài gồm 3 chương:



6

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường
THPT theo định hướng đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các
trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường
THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Ở TRƯỜNG THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. T ng uan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. C c nghi n c

n hế giới

Hoạt động quản lý dạy học xuất hiện từ rất sớm, đã được nhiều học giả
trên thế giới đề cập. Trong quá trình phát triển của xã hội, con người luôn
nhận thức, học hỏi, tích lũy các kinh nghiệm để truyền đạt cho thế hệ sau.
Con người đã biết xác định mục tiêu, hoàn thiện nội dung và đưa ra nhiều
phương pháp, kỹ thuật dạy học để tổ chức quá trình này đạt kết quả tốt.
Ngay từ thời cổ đại, tư tưởng về dạy học và quản lý dạy học đã được
thể hiện trong những quan điểm của nhiều nhà triết học đồng thời là nhà giáo
dục. Khổng Tử (551 - 479 TCN) đã giúp học trò phát triển bằng cách khuyến
khích sở trường và phê bình sở đoản, phương châm chính của dạy học là gợi
mở, từ gần đến xa, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học

phải tích cực suy nghĩ, phải hình thành nề nếp, thói quen trong học tập. PPDH
của ông là coi trọng việc tự học, tự luyện, tu thân, phát huy tính sáng tạo, phát
triển động cơ hứng thú, ý chí của người học.
Socrates (469 - 399 TCN) đã quan niệm giáo dục phải giúp con người
tìm thấy và khẳng định chính bản thân mình. Ông cho rằng để nâng cao hiệu
quả dạy học cần có phương pháp giúp thế hệ trẻ từng bước khẳng định, tự
phát hiện tri thức mới mẻ, phù hợp với chân lý.
J.A.Komenxki (1592 - 1670) đã phân tích các hiện tượng trong tự nhiên
và thực hiện để đưa ra các tình huống có vấn đề và buộc học sinh phải tìm tòi,
suy nghĩ để nắm được bản chất của sự vật hiện tượng. Phương pháp dạy học
của ông là phương pháp trực quan, đảm bảo tính khoa học và tính thống nhất.


8

John Locke (1632 - 1704) quan niệm rằng không được dạy học theo
kiểu trang bị kiến thức, ghi nhớ bài học một cách máy móc. Thầy giáo phải
khơi dạy ở người học một niềm đam mê, qua đó hướng tới tri thức. Phải phát
triển khả năng chủ động học tập của người học.
Vào nửa đầu thế kỷ XX, T.Makiguchi (Nhật Bản) đã nêu quá trình phát
triển giáo dục tương ứng với nó là sự thay đổi vai trò của người thầy trong
quá trình giáo dục nói chung và dạy học nói riêng. Dạy học phải hướng vào
người học, dạy học phải tích cực, biến quá trình dạy học thành quá trình tự
học. Tư tưởng này rất phù hợp với dạy học hiện nay.
1.1.2. C c nghi n c

Vi Na

Nghị quyết số 29 trung ương 8 khóa XI chỉ rõ “Giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn d n. Đầu

tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương
trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội”.
Ngay những ngày đầu của nền giáo dục cách mạng Việt Nam, Chủ tịch
Hồ Chí Minh (1890 - 1969) đã đưa ra tư tưởng và quan điểm về giáo dục,
bằng việc thừa kế những tinh hoa của các tư tưởng giáo dục tiên tiến vận dụng
linh hoạt sáng tạo phương pháp luận của triết học Mac - Lênin, Người đã để
lại cho chúng ta nền tảng lí luận về vai trò, định hướng phát triển giáo dục,
mục đích, nguyên lý, phương pháp, kỹ thuật dạy học, vai trò của quản lý và
cán bộ quản lý, phương pháp lãnh đạo và quản lý giáo dục.
Thủ tướng Phạm Văn Đồng yêu cầu “Ngành giáo dục và đào tạo phải
vũ trang cho mình phương pháp dạy, phát huy vai trò chủ động của người
học, giải đáp tốt bốn c u hỏi: dạy ai, dạy cái gì, dạy như thế nào, dạy để làm
gì?”9. Nghị quyết Trung ương Đảng các khóa VII, khóa VIII và khóa IX
được thể chế hóa trong Luật giáo dục 2005: “Phương pháp giáo dục phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh;


9

phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự
học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào
thực tế, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học
sinh”8, được cụ thể hóa trong nghị định 201/2001/QĐ-TTg ngày 28/12/2001
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược phát triển phát triển giáo
dục 2001 - 2010” và các chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
Yêu cầu về chất lượng đối với người thầy ngày nay rất cao và toàn
diện. Đồng thời với dạy chữ, người thầy còn phải dạy người, không chỉ đơn
thuần là truyền đạt kiến thức, mà quan trọng hơn là hình thành và phát triển
năng lực người học, phải tạo cho người học khả năng sáng tạo, năng lực tự

học, khả năng tự thích nghi với mọi hoàn cảnh, người thầy còn phải là một
điển hình tốt về tinh thần tự học, tự vươn lên, một tấm gương sáng ngời về
đạo đức, về nhân cách đối với học sinh.
Nghị quyết 44/NQ-CP của chính phủ ngày 9/6/2014 ban hành chương
trình hành động của chính phủ thực hiện nghị quyết số 29/NQ/TW về đổi mới
căn bản toàn diện giáo dục có nêu: “Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung,
phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện của nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu nâng cao chất
lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp” .
Trong những năm gần đây, nhiều nhà nghiên cứu đã có những đề tài,
công trình nghiên cứu có giá trị thực tiễn về hoạt động dạy học và quản lí hoạt
động dạy học, cụ thể:
- Đặng Quốc Bảo “Một số khái niệm về quản lý giáo dục” (Trường cán
bộ QLGD-ĐTTW1- 1997);
- Trần Kiểm “Quản lý giáo dục và quản lý trường học” (Viện KHGD
Hà Nội 1990);


10

Như vậy, nghiên cứu công tác quản lý nhà trường nói chung và quản lý
hoạt động tổ chuyên môn ở trường THPT nói riêng là một nội dung quan
trọng và cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục phổ thông. Trọng tâm của quản lý hoạt động tổ chuyên môn là nâng cao
chất lượng dạy và học đáp ứng được với những yêu cầu phát triển của đất
nước và thế giới. Ở những góc độ tiếp cận khác nhau, kết quả nghiên cứu có
khác nhau song tất cả đều tập trung vào một điểm nhấn đó là: Làm thế nào để
nâng cao chất lượng dạy học và để nâng cao được chất lượng dạy học thì vai
trò của người thầy, người quản lý mang tính quyết định. Trong những năm
gần đây, đã có một số luận văn thạc sỹ Quản lý giáo dục đã nghiên cứu về

quản lý hoạt động TCM ở trường THCS, THPT ở những góc độ khác nhau.
Riêng ở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc thì chưa có công trình nào nghiên
cứu về vấn đề quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT theo định hướng
đổi mới giáo dục.
1.2. M t số khái niệm cơ ản
n
Nhận thức của con người về quản lí rất phong phú. Ngày nay thuật ngữ
quản lí đã trở nên phổ biến có thể dẫn ra một số định nghĩa như sau:
Theo Từ điển Tiếng Việt (NXB Giáo dục, 1998) [0], Quản lí là: Tổ
chức điều khiển hoạt động của đơn vị, cơ quan.
Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lí là một quá
trình có định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lí là một hệ thống là quá
trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những
mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người quản lí
mong muốn”.
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lí là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động
(khách thể quản lí) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến”.


11

Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lí là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lí về các mặt văn hóa, chính trị, kinh tế,
xã hội bằng hệ thống luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp
và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển
của đối tượng”.
Nhóm tác giả Bùi Minh Hiền - Vũ Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo cho
rằng: “Quản lí là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí tới
đối tượng quản lí nhằm đạt mục tiêu đề ra”.

Theo quan điểm tiếp cận hệ thống: “Quản lí là quá trình lập kế hoạch,
tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các công việc của các thành viên thuộc một hệ
thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục
đích xác định”.
Mặc dù có những cách diễn đạt khác nhau, song có thể khái quát nội
dung cơ bản của quản lí được đề cập đến trong các khái niệm trên như sau:
- Quản lí là thuộc tính bất biến, nội tại của mọi quá trình hoạt động xã
hội. Lao động quản lí là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn
tại, vận hành phát triển.
- Quản lí được thực hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Quản lí là những tác động có tính hướng đích, là những tác động phối
hợp nỗ lực của các cá nhân thực hiện mục tiêu của tổ chức.
- Quản lí là sự tác động mang tính chủ quan nhưng phải phù hợp với
qui luật khách quan.
Như vậy, với cách hiểu quản lí là quản lí tổ chức của con người, hoạt
động của con người, tác giả lựa chọn cách hiểu quản lí như sau:
Quản l là sự tác động có tổ chức, có hướng đ ch của chủ thể quản l
theo kế hoạch, chủ động và phù hợp với qui luật khách quan tới khách thể
quản l nhằm tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của
tổ chức.


12

* C c ch c năng cơ b n của q

n í:

- Kế hoạch: có nghĩa là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu
tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách thức để đạt được

mục tiêu, mục đích đó.
- Tổ chức: là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các
thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện
thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
- Chỉ đạo: là việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên họ hoàn
thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức. Đây là
khâu quan trọng tạo nên thành công của kế hoạch dự kiến.
- Kiểm tra: là những hoạt động của chủ thể quản lí nhằm tìm ra những
mặt ưu điểm, mặt hạn chế, qua đó đánh giá, điều chỉnh và xử lý kết quả của
quá trình vận hành tổ chức, làm cho mục đích của quản lí được hiện thực hóa
một cách đúng hướng và có hiệu quả.
Các chức năng quản lí có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau, đan
xen và ảnh hưởng lẫn nhau. Khi thực hiện chức năng này thường liên quan
đến các chức năng khác và ở mức độ khác nhau. Các chức năng đều cần đến
yếu tố thông tin để hoạch định kế hoạch; cơ cấu tổ chức; chuyển tải mệnh
lệnh chỉ đạo và phản hồi và thông tin kết quả hoạt động.
Kế hoạch

Kiểm tra,đánh giá

Thông tin

T chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mô tả mối uan hệ giữa các chức năng uản lí


13


n

gi o d c

Có thể khẳng định, giáo dục và quản lý giáo dục là tồn tại song hành.
Nếu nói giáo dục là hiện tượng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài
người thì cũng có thể nói như thế về quản lý giáo dục. Giáo dục xuất hiện
nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm của thế hệ đi trước cho thế hệ sau
và để thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó một cách sáng tạo, làm
cho xã hội, giáo dục và bản thân con người phát triển không ngừng. Để đạt
được mục đích đó, quản lý được coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi
cơ chế nêu trên.
Ở cấp vĩ mô (quản lý một nền giáo dục): “Quản lý giáo dục được hiểu
là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống,
hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp
cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng
và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra
cho ngành Giáo dục” [0].
Quản lý giáo dục bao gồm 4 yếu tố, đó là: chủ thể quản lý (trên cơ sở
phương pháp và công cụ), đối tượng bị quản lý (gọi tắt là đối tượng quản lý),
khách thể quản lý và mục tiêu quản lý.
Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên không tách rời nhau mà ngược lại
chúng có quan hệ tương tác gắn bó với nhau. Chủ thể quản lý tạo ra những tác
nhân thông qua các phương pháp và các công cụ tác động lên đối tượng quản
lý, nơi tiếp nhận tác động của chủ thể quản lý và cùng với chủ thể quản lý
hoạt động theo một quỹ đạo nhằm cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Khách thể quản lý nằm ngoài hệ thống quản lý giáo dục. Nó là hệ thống khác
hoặc các ràng buộc của môi trường… Nó có thể chịu tác động hoặc tác động
trở lại đến hệ thống giáo dục. Vấn đề đặt ra đối với chủ thể quản lý là làm như

thế nào để cho những tác động từ phía khách thể quản lý đến giáo dục là tích
cực, cùng nhằm thực hiện mục tiêu chung.


14

Tóm lại, từ những khái niệm nêu trên về quản lý giáo dục cho ta thấy
bản chất đặc thù của hoạt động quản lý giáo dục chính là sự hoạt động có mục
đích, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý theo
những quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo
dục đạt tới kết quả mong muốn.
1.2.3

n

nh

ường

Tiếp cận quản lí trường học với tư cách là một hoạt động, một số tác
giả cho rằng quản lí trường học là hoạt động của cơ quan quản lí giáo dục
nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của người giáo viên và các lực lượng
giáo dục, huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo
dục và đào tạo của nhà trường.
“ Nhà trường là vầng trán của cộng đồng” [14 - tr. 210]. Nó cùng với
các hệ thống khác tạo nên mạch máu hạ tầng của quốc gia và sự phát triển của
nó tác động tích cực đến sự vận động, phát triển của đất nước.
Nhà trường là một tế bào của xã hội, một thiết chế có nhiệm vụ thực
hiện hóa các sứ mệnh của nền giáo dục trong đời sống xã hội. Do vậy, quản lí
trường học với tư cách là một tổ chức giáo dục ở cơ sở vừa mang tính đặc thù

của quản lí giáo dục vừa mang tính xã hội. Trường học chính là đối tượng
quản lí của các cấp quản lí giáo dục còn hiệu trưởng và giáo viên là chủ thể
quản lí trực tiếp của trường học. Xét cho cùng, việc quản lí trường phổ thông
thực chất là quản lí quá trình giáo dục và quản lí quá trình dạy học, nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Theo tác giả Trần Kiểm thì “Quản l trường học là sự tác động tự giác
(có ý thức, có mục đ ch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản l đến
tập thể giáo viên, công nh n viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các
lực lượng trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu
quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [18- tr.38]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc thì “Quản l nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà


15

trường vận hành theo nguyên l giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [9 - tr. 68]
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể rút ra khái niệm chung
rằng: Quản lí nhà trường là sự tác động của chủ thể quản lí lên các thành
tố của nhà trường nhằm thực hiện có hiệu quả chất lượng và mục tiêu giáo
dục của nhà trường.
Nội dung quản lí trường học tập trung vào một số nội dung sau: Quá
trình dạy-học, giáo dục đạo đức, giáo dục lao động sản xuất, giáo dục thể chất
và vệ sinh, giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề và giáo dục thông qua hoạt động
xã hội, đoàn thể.
1.2.4. C c kh i ni

về


ch

n

n

ư ng ch

n

n ường

1.2.4.1. Khái niệm tổ chuyên môn
Theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông nhiều cấp học (gọi tắt là
Điều lệ trường trung học), quy định ở Điều 16:
“Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng, giáo viên, viên chức làm công tác
thư viện, thiết bị giáo dục, cán bộ làm công tác tư vấn cho học sinh của
trường trung học được tổ chức thành tổ chuyên môn theo môn học, nhóm môn
học hoặc nhóm các hoạt động ở từng cấp học THCS, THPT. Mỗi tổ chuyên
môn có tổ trưởng, từ 1 đến 2 tổ phó chịu sự quản lý chỉ đạo của Hiệu trưởng,
do Hiệu trưởng bổ nhiệm trên cơ sở giới thiệu của tổ chuyên môn và giao
nhiệm vụ vào đầu năm học” [6].
Tổ chuyên môn là một nhóm nhỏ, đó là nhóm chính thức tồn tại trên cơ
sở pháp quy. Trong công tác, các thành viên có quan hệ trực tiếp với nhau và
cùng chung hoạt động để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của tổ, cùng nhau
thực hiện quy chế chuyên môn của ngành. Tổ chuyên môn còn là tổ chức cơ
sở giúp nhà trường thực thi các quy định về dạy học, mang tính thống nhất và



16

chuyên sâu. Thông qua tổ chuyên môn, tay nghề của GV từng bước được
nâng lên, qua đó nâng cao chất lượng dạy học. Nhờ có tổ chuyên môn, các cá
nhân nhận thức và thực hiện tốt nền nếp, kỷ cương trong dạy học - giáo dục.
Tổ chuyên môn còn là đơn vị cơ sở để thực hiện các chức năng QLGD, qua
đó các kế hoạch được thực hiện theo mục tiêu đề ra. Tổ chuyên môn là môi
trường, là “tổ ấm” để các thành viên trong tổ thông cảm, chia sẻ, động viên,
giúp đỡ nhau trong công tác và cuộc sống. Quản lý có hiệu quả hoạt động của
tổ chuyên môn sẽ góp phần nâng cao chất lượng dạy học - giáo dục ở các nhà
trường nói chung và trường THPT nói riêng.
TCM là nơi thực hiện mọi đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước,
của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, địa phương và nhà trường.
1.2.4.2. Khái niệm tổ trưởng chuyên môn
Thông tư số 12/2011/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung học, quy định ở Điều 16:
“Cán bộ làm công tác tư vấn cho học sinh của trường trung học được tổ
chức thành tổ chuyên môn theo môn học, nhóm môn học hoặc nhóm các hoạt
động ở từng cấp học THCS, THPT. Mỗi tổ chuyên môn có tổ trưởng, từ 1 đến
2 tổ phó chịu sự quản lý chỉ đạo của Hiệu trưởng, do Hiệu trưởng bổ nhiệm
trên cơ sở giới thiệu của tổ chuyên môn và giao nhiệm vụ vào đầu năm học”
Như vậy theo qui định của Điều lệ có thể hiểu:
- Tổ chuyên môn là một bộ phận của nhà trường, gồm một nhóm giáo
viên (từ 3 người trở lên) cùng giảng dạy về một môn học hay một nhóm môn
học hay một nhóm viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục, tư vấn
học đường… được tổ chức lại để cùng nhau thực hiện các nhiệm vụ theo qui
định tại khoản 2 điều 16 của Điều lệ nhà trường.
- Mỗi TCM có tổ trưởng và từ 1-2 tổ phó do Hiệu trưởng bổ nhiệm vào
đầu năm học.



×