Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.51 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Để đáp ứng với yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
Bộ GD&ĐT đã ban hành Kế hoạch số 80/KH-BGDĐT về tổ chức thực hiện đổi
mới sinh hoạt chuyên môn trong trường phổ thông và trung tâm giáo dục
thường xuyên, trong đó nhấn mạnh đến nội dung “Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên
môn theo hướng nghiên cứu bài học” và “Sinh hoạt tổ chuyên môn theo chuyên
đề”, qua đó thấy được vai trò quan trọng của hoạt động TCM và quản lý hoạt
động TCM môn theo định hướng đổi mới giáo dục hiện nay.
Trong mỗi nhà trường, công tác chuyên môn là hoạt động quan trọng, chủ
yếu, quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà trường; tổ chuyên môn là nơi
thực thi trực tiếp nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh. Nhưng trong thực tế,
vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, nên hoạt động chuyên môn và quản lý
TCM ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian qua
còn có những hạn chế, cụ thể: một bộ phận giáo viên các trường chưa thấy hết
được vai trò và tầm quan trọng của TCM, đội ngũ TTCM chưa được tập huấn
nhiều về hoạt động TCM và kỹ năng quản lý, hoạt động của các TCM còn nặng
về quản lý hành chính hơn là sinh hoạt chuyên môn và nhiều khi mang tính
hình thức, thụ động, đối phó mà chưa đi vào thực chất. Công tác quản lý, chỉ
đạo còn thiếu nhất quán về quan điểm, thiếu đồng bộ về giải pháp và lúng túng
trước những thay đổi của Bộ GD&ĐT dẫn tới chất lượng giáo dục của các nhà
trường chưa ổn định, chưa tạo ra những sản phẩm giáo dục nhiều về quy mô và
tốt về chất lượng để đáp ứng được với yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Q
”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý
hoạt động TCM của các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó đề


xuất các biện pháp quản lý hoạt động TCM theo định hướng đổi mới giáo dục
góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục ở các trường THPT huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Hoạt động tổ chuyên môn và quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.
Biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.


2

4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động của tổ chuyên môn mang tính then chốt, quyết định chất lượng
dạy - học của nhà trường. Việc quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường
THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc vẫn còn những khó khăn, bất cập dẫn
đến chất lượng chất lượng dạy - học chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo
dục. Nếu các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng các biện
pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn do tác giả đề xuất một cách đồng bộ,
phù hợp với tình hình thực tế nhà trường thì sẽ nâng cao chất lượng dạy học và
giáo dục của các trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động TCM ở trường THPT theo định
hướng đổi mới giáo dục.
5.2. Khảo sát h n t ch đánh giá th c trạng hoạt động TCM và quản lý hoạt
động tổ chuyên môn ở các trường THPT huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc theo
định hướng đổi mới giáo dục.
5. . Đề u t một số biện há quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT
huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.
6. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động của TCM và quản lý hoạt động tổ
chuyên môn ở 4 trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc (THPT Yên Lạc,
THPT Yên Lạc 2, THPT Phạm Công Bình, THPT Đồng Đậu) trong vòng 4 năm
học gần đây 2012 – 2013, 2013 – 2014, 2015 – 2015, 2015 – 2016.
7. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài này tác giả sử dụng các nhóm nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm p ơ p p

Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các vấn đề
lý luận trong các công trình nghiên cứu khoa học.
7.2. Nhóm các p ơ p p
ự ễ
Sử dụng các phương pháp: Quan sát, điều tra giáo dục, phỏng vấn, trò
chuyện, tổng kết kinh nghiệm. Lấy ý kiến chuyên gia nhằm khảo nghiệm tính
cấp thiết và khả thi của các biện pháp.
7.3. N ó p ơ p p ỗ
Sử dụng các thuật toán thống kê và một số phần mềm tin học nhằm xử lý số
liệu đã thu thập được trong quá trình nghiên cứu để rút ra kết luận khoa học.
8. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn góp phần hệ thống hóa, hoàn thiện lý luận về quản lý, quản lý
nhà trường, quản lý hoạt động tổ chuyên môn từ đó đề xuất các biện pháp quản
lý hoạt động TCM ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo
định hướng đổi mới giáo dục.


3

9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục.
Đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TCM ở trường THPT theo
định hướng đổi mới giáo dục.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động TCM ở các trường
THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝHOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
Ở TRƯỜNG THPT THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. T ng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. C
ế
.
Hoạt động quản lý dạy học xuất hiện từ rất sớm, đã được nhiều học giả trên
thế giới đề cập. Trong quá trình phát triển của xã hội, con người luôn nhận thức,
học hỏi, tích lũy các kinh nghiệm để truyền đạt cho thế hệ sau.
1.1.2. C
Na .
Ngay những ngày đầu của nền giáo dục cách mạng Việt Nam, Chủ tịch
Hồ Chí Minh (1890 - 1969) đã đưa ra tư tưởng và quan điểm về giáo dục,
Người đã để lại cho chúng ta nền tảng lí luận về vai trò, định hướng phát triển
giáo dục, mục đích, nguyên lý, phương pháp, kỹ thuật dạy học, vai trò của quản
lý và cán bộ quản lý, phương pháp lãnh đạo và quản lý giáo dục.
Cũng bàn về hoạt động quản lý hoạt động dạy học và quản lý, nhiều nhà
nghiên cứu trong nước đã có những tài liệu, những công trình nghiên cứu có giá
trị thực tiễn cao. Trong những năm gần đây, đã có một số luận văn thạc sỹ Quản
lý giáo dục đã nghiên cứu về quản lý hoạt động TCM ở trường THCS, THPT ở
những góc độ khác nhau. Riêng ở huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc thì chưa có
công trình nào nghiên cứu về vấn đề quản lý hoạt động TCM ở các trường
THPT theo định hướng đổi mới giáo dục.

1.2. M t ố khái niệm cơ ản
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí theo
kế hoạch, chủ động và phù hợp với qui luật khách quan tới khách thể quản lí
nhằm tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức.
c
1.2.3
1.2.4. C k
về TCM


4

1.2.4.1. Khái niệm tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn là một bộ phận của nhà trường, gồm một nhóm giáo viên
(từ 3 người trở lên) cùng giảng dạy về một môn học hay một nhóm môn học
hay một nhóm viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục, tư vấn học
đường…được tổ chức lại để cùng nhau thực hiện các nhiệm vụ theo qui định tại
khoản 2 điều 16 của Điều lệ nhà trường.
1.2.4.2. Khái niệm tổ trưởng chuyên môn
1.2.5.
1.2.5.1. Vai trò vị tr của Hiệu trưởng trong trường THPT
1.2.5.2. Nhiệm vụ của Hiệu trưởng
1.2.5.3. Quyền hạn của Hiệu trưởng
1.3. Vị trí, vai trò, nhiệm vụ của t chuyên môn trong trường THPT
1.3.1. Vị tr của tổ chuyên môn trong trường THPT
1.3.2. Vai trò của tổ chuyên môn trong trường THPT
1. . . Nhiệm vụ của tổ chuyên môn trong trường THPT
1.4. Định hướng đ i mới giáo dục hiện nay
1.4.1. Quan điểm của Đảng về đổi mới giáo dục
Từ ngày xưa, cha ông ta đã khẳng định; “Hiền tài là nguyên khí quốc gia”

và điều đó đã trở thành truyền thống quý báu của dân tộc ta. Phát huy truyền thống
đó, Đảng và Nhà nước luôn luôn dành sự quan tâm đặc biệt đến sự nghiệp giáo
dục, đào tạo. Coi giáo dục và đào tạo là một nhân tố quyết định thành công của sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; đầu tư cho giáo dục được ưu tiên đi trước
trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
1.4.2. Định hướng đổi mới giáo dục THPT
Chú trọng phát triển cả phẩm chất và năng lực con người, cả dạy chữ, dạy
người, dạy nghề. Giáo dục và đào tạo phải tạo ra những con người có phẩm
chất, năng lực cần thiết như trung th c nh n văn t do sáng tạo có hoài bão
và l tưởng hục vụ Tổ quốc cộng đồng; đồng thời phải hát huy tốt nh t tiềm
năng khả năng sáng tạo của mỗi cá nh n làm chủ bản th n làm chủ đ t nước
và làm chủ ã hội; có hiểu biết và kĩ năng cơ bản để sống tốt và làm việc hiệu
quả…
1.4.3. Định hướng đổi mới quản lý hoạt động tổ chuyên môn
Đổi mới sinh hoạt TCM theo hướng góp phần đắc lực vào việc hình thành
năng lực hành động, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS; từ đó
bồi dưỡng thường xuyên cho các em phương pháp tự học, hình thành khả năng
học tập suốt đời.
1.5. N i dung quản lý hoạt đ ng t chuyên môn ở trường THPT theo định
hướng đ i mới giáo dục
1.5.1. Chỉ đạo y d ng kế hoạch hoạt động của các tổ chuyên môn theo định
hướng đổi mới giáo dục
- Kế hoạch năm học của tổ chuyên môn


5

- Xây dựng kế hoạch năm học của tổ chuyên môn
- Kế hoạch hoạt động của giáo viên
1.5.2. Chỉ đạo việc tổ chức th c hiện kế hoạch hoạt động của các tổ chuyên

môn theo định hướng đổi mới giáo dục
1.5. . Chỉ đạo việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở các tổ chuyên môn theo
định hướng đổi mới giáo dục
- Sinh hoạt tổ chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học.
- Sinh hoạt tổ chuyên môn theo chuyên đề
- Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Đổi mới kiểm tra và đánh giá:
1.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động TCM theo định hướng đổi mới giáo dục
Kiểm tra đánh giá có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của nhà
trường, có kiểm tra, có đánh giá mới nắm bắt được thực trạng để từ đó có kế
hoạch, biện pháp bổ sung, điều chỉnh nhằm điều chỉnh hoặc phát huy ở các
quyết định quản lý tiếp theo.
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt đ ng t chuyên môn ở trường
THPT theo định hướng đ i mới giáo dục
1.6.1. Yếu tố khách quan
1.6.2. Yếu tố chủ quan
Kết luận chương 1
Quản lý hoạt động TCM trong trường THPT là nhiệm vụ thực sự cần thiết
nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực thi công việc, khai thác tốt
tiềm năng của đội ngũ TTCM, TPCM và GV, họ là những “cánh tay nối dài”
của người quản lý trong công tác quản lý hoạt động dạy học để nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TỔ CHUYÊN MÔN CỦA CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN YÊN LẠC,
TỈNH VĨNH PHÚC THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
2.1. Sơ lược khảo át thực trạng
2.1.1. Mục đ ch khảo sát
2.1.2. Nội dung khảo sát
2.1. . Phạm vi đối tượng khảo sát

2.14. Công cụ và hương há khảo sát
2.1.5. Phương há sử lý số liệu
2.1.6. Tiêu ch đánh giá
2.2.1.2. T nh h nh giáo dục – đào tạo của huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc
2.2. Kết quả khảo át


6

2.2.1.1. Đ c điểm địa lý kinh tế ã hội của huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc
2.2.2

ủa TCM
2.2.2.1. Th c trạng nhận thức về vai trò của TCM trong nhà trường.
Bảng 2.3. Kết quả đánh giá của 11 CBQL, 20 TTCM, 20 TPCM và 49
GV cốt cán về thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của TCM.
Mức đ nhận thức
Ít
Không
Hoàn toàn
Quan
quan
quan
không quan
trọng
trọng trọng
trọng

Khách thể
khảo át


Rất
quan
trọng

CBQL
TTCM,
TPCM
GVCC
Tổng số

8

3

0

0

0

4,73

28

12

0

0


0

4,70

31
68

18
32

0
0

0
0

0
0

4,63
4,68

Điểm TB

Số liệu ở Bảng 2.3 cho thấy, cán bộ quản lý và giáo viên đánh giá cao vị
trí, tầm quan trọng của TCM trong nhà trường THPT, thể hiện qua 100% ý kiến
đánh giá ở các mức độ rất quan trọng và quan trọng với điểm trung bình chung
4,68. Không có sự khác biệt về đánh giá tầm quan trọng qua vai trò tổ chuyên
môn giữa cán bộ quản lý và giáo viên.

2.2.2.2. Th c trạng về y d ng và th c hiện kế hoạch chung của tổ
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá về thực trạng về xây dựng và thực hiện kế
hoạch hoạt đ ng chung của TCM.
Mức đ
quan trọng
TT

N i dung

Kế hoạch hoạt
động tuần
Kế hoạch hoạt
2
động tháng
Kế hoạch hoạt
3
động học kỳ
Kế hoạch hoạt
4
động năm học
Điểm TB chung
Kết quả khảo sát
trọng về việc xây dựng
1

Mức đ
thực hiện

Điểm
Hoàn Điểm

TB
Rất
Ít Không toàn TB
QT
1 2 3 4 5
QT
QT QT không
QT

39 25 21

15

0

3,88 15 21 17 19 28 3,24

41 24 22

13

0

3,93 13 22 18 18 29 3,28

40 32 19

9

0


4,03 11 20 21 21 27 3,33

48 39 13

0

0

4,35 10 23 17 19 31 3,38

4,05
3,33
cho thấy, 100 CBQL và GV đã đánh giá mức độ quan
kế hoạch hoạt động của TCM tương đối tốt (điểm trung


7

bình chung đạt 4,05). Tuy nhiên về mức độ thực hiện, nhiệm vụ này chỉ được các
CBQL và GV đánh giá ở mức khá (điểm trung bình chung đạt 3,33).
2.2.2.3. Th c trạng hướng dẫn y d ng và quản lý kế hoạch cá nh n của tổ
viên theo kế hoạch dạy học h n hối chương tr nh và các hoạt động khác của
nhà trường
Bảng 2.5. Thực trạng hướng dẫn xây dựng và quản lý cá nhân của tổ
viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các hoạt động khác.
Mức đ
quan trọng
TT


N i dung

Mức đ
thực hiện

Hoàn Điểm
Điểm
Rất
Ít Không toàn TB
QT
1 2 3 4 5 TB
QT
QT QT không
QT

Hướng dẫn xây
1 dựng kế hoạch cá 37 32 22
nhân đầu năm học
Giám sát GV thực
2 hiện kế hoạch cá 35 29 18
nhân
Kiểm tra, đánh giá
3 giáo GV thực hiện 30 31 20
kế hoạch cá nhân
Điểm TB chung

9

0


3,97 7 17 23 19 34 3,56

13

5

3,76 11 19 21 20 29 3,37

15

4

3,68 9 18 20 22 31 3,48
3,80

3.47

Từ Bảng số liệu 2.5 cho thấy, điểm trung bình chung đánh giá về mức độ
quan trọng của các hoạt động hướng dẫn xây dựng kế hoạch và quản lý kế
hoạch của giáo viên trong TCM đạt mức độ khá cao với điểm trung bình 3,80.
Mức độ thực hiện của các hoạt động này được đánh giá là ở mức tốt với điểm
trung bình chung 3,47.
2.2.2.4. Th c trạng tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệ vụ cho đội ngũ giáo
viên trong tổ
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá về thực trạng t chức ồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ cho giáo viên trong TCM.
Mức đ
quan trọng
TT


1

N i dung

Mức đ
thực hiện

Hoàn Điểm
Rất
Ít Không toàn TB
QT
1
QT
QT QT không
QT

Thông qua hoạt động
55 37 8
tổ chức chuyên đề

0

0

2

3

4


5

Điểm
TB

4,47 0 9 22 32 37 3,97


8

2
3

4

5

Thông qua hoạt
động tổ chức thao
giảng
Thông qua tổ chức
thi GV dạy giỏi
Thông qua tổ chức
thi triển lãm thiết bị
và đồ dùng dạy học
tự làm
Thông qua tổ chức
viết SKKN…
Điểm TB chung


41 31 19

9

0

4,04 14 19 18 22 27 3,29

51 34 10

5

0

4,31 7 18 22 20 33 3,54

40 30 18

10

2

3,96 16 18 19 20 27 3,24

30 32 22

13

3


3,73 4 18 21 21 36 3,67
4,10

3,54

Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ cho giáo viên tại các trường
THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đã và đang thực hiện thường xuyên
nhằm phát triển chất lượng giáo dục toàn diện bậc THPT. Tuy nhiên điểm trung
bình cho hoạt động này được đánh giá chưa cao (3,54), điều đó khẳng định
những hạn chế trong công tác quản lý, chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ của hoạt
động này.
2.2.2.5. Th c trạng việc tham gia đánh giá ế loại các thành viên trong tổ
theo chuẩn nghề nghiệ
Bảng 2.7. Thực trạng tham gia đánh giá, xếp loại
các thành viên của t theo chuẩn nghề nghiệp.
Mức đ
quan trọng
TT

1

2

N i dung

Rất
Ít Không
QT
QT
QT QT


Tổ chức thực hiện
đánh giá, xếp loại
giáo viên trong
83 13 4
TCM một cách
công khai, khách
quan
Tham gia đánh giá,
xếp loại giáo viên
của TCM cùng 79 15 6
BGH một cách có
trách nhiệm
Điểm TB chung

Mức đ
thực hiện
Hoàn Điểm
TB
toàn
1
không
QT

2

3

4


5

Điểm
TB

0

0

4.79 5 9 18 20 48 3,97

0

0

4.73 3 12 21 19 45 3,91

4.76

3,94


9

Từ bảng số liệu 2.7 cho thấy:
Việc Tham gia đánh giá ế loại các thành viên của tổ theo quy định
Chuẩn nghề nghiệ của giáo viên TH và quy định khác được các CBQL và GV
các trường THPT huyện Yên Lac, tỉnh Vĩnh Phúc đánh giá là quan trọng (điểm
trung bình chung 4,76). Tuy nhiên, mức độ thực hiện nhiệm vụ này chỉ được
đánh giá là khá tốt (điểm trung bình chung 3,94).

2.2.2.6. Th c trạng th c hiện các nhiệm vụ khác của tổ.
Bảng 2.8. Thực trạng tham gia thực hiện các nhiệm vụ khác của TCM.
Mức đ
quan trọng
TT

N i dung

Mức đ
thực hiện

Điểm
Hoàn Điểm
TB
Rất
Ít Không toàn TB
QT
1 2 3 4 5
QT
QT QT không
QT

Phối hợp với Ban
giám hiệu để tổ
1 chức các hoạt 39 31 21
động dạy học,
giáo dục
Tham gia công tác
chủ nhiệm trong
2

50 34 11
quản lý và giáo
dục học sinh
Phối hợp với
Công đoàn, Đoàn
thanh niên trong
3 việc giáo dục toàn 40 30 18
diện học sinh để
đạt được mục tiêu
đề ra.
Điểm TB chung

9

0

4.00 3 9 18 20 50 4,05

5

0

4,29 5 16 23 19 37 3,67

12

0

3,98 7 17 21 21 34 3,58


4.09

3,77

Việc TCM môn tham gia hỗ trợ hoạt động của Công đoàn, Đoàn Thanh niên
và Đội Thiếu niên Tiền phong bằng cách truyền đạt các chủ trương của các đoàn
thể này để phối hợp chặt chẽ và từ đó góp phần giáo dục toàn diện học sinh, thực
hiện kế hoạch nhà trường và thực hiện được mục tiêu giáo dục đề ra.
2.2.3

T
2.2.3.1. Th c trạng chỉ đạo y d ng kế hoạch hoạt động của các tổ chuyên
môn theo định hướng đổi mới giáo dục


10

Bảng 2.9. Thực trạng chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt đ ng
của các TCM theo định hướng đ i mới giáo dục.
Mức đ
quan trọng
TT

N i dung

Mức đ
thực hiện

Điểm
Hoàn Điểm

Khô
TB
TB
Rất
Ít
toàn
QT
ng
1 2 3 4 5
QT
QT
không
QT
QT

Cung cấp đầy đủ
các căn cứ để
4,46 0 7 19 29 45 4,12
1
57 32 11 0
0
TTCM và GV xây
dựng kế hoạch.
Thống nhất mẫu kế
hoạch TCM và kế
2
39 35 21 4
0
4.06 5 15 21 23 35 3,65
hoạch cá nhân với

các TTCM
Chỉ đạo các giáo
viên và các TCM
xây
dựng
kế
3
50 32 13 5
0
4,27 10 18 21 19 32 3,45
hoạch chi tiết theo
hướng đổi mới
PPDH, KTĐG
Duyệt kế hoạch
với TTCM vào
3,68 13 21 19 19 28 3,28
4
30 31 20 15
4
tuần 1, 2 tháng 9
hàng năm.
Chỉ đạo thực hiện
kế hoạch bắt đầu
từ tuần 3 tháng 9
đến hết năm học,
3,73 9 19 21 22 29 3,43
5
30 32 22 13
3
đồng thời thường

xuyên theo dõi, rút
kinh nghiệm và
tổng kết
Nắm bắt và điều
3,96 3 11 19 21 46 3,96
6
40 30 18 10
2
chỉnh kế hoạch
Điểm TB chung
4,03
3,65
Quản lý kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn ở các trường THPT là một
nội dung quản lý được CBQL và GV đánh giá là quan trọng (điểm trung bình
chung 4,03) nhưng về mức độ thực hiện trong thực tế chỉ đạt khá (điểm trung
bình chung 3,65).


11

2.2.3.2. Th c trạng việc tổ chức th c hiện kế hoạch hoạt động của các TCM
theo định hướng đổi mới giáo dục
Bảng 2.10. Thực trạng việc t chức thực hiện kế hoạch hoạt
đ ng của các TCM theo định hướng đ i mới giáo dục.
Mức đ
quan trọng

TT

1

2
3

4

5

N i dung

Đổi mới sinh hoạt
TCM dựa trên
nghiên NCBH
Sinh hoạt chuyên
đề ở TCM
Đổi mới phương
PPDH và KTĐG
Thông qua kế
hoạch hoạt động
CM hàng tháng
trong hội nghị
các TTCM vào
tuần đầu của
tháng
Ban giám hiệu
trực tiếp, thường
xuyên dự họp
với các TCM
Điểm TB chung

Mức đ

thực hiện

Điể
Hoàn
m
Rất
Ít Không toàn
TB 1 2 3 4 5
QT
QT
QT QT không
QT

Điểm
TB

38 33 23

6

0

4,03 5 15 21 23 35 3,65

51 34 11

4

0


4,32 9 19 21 22 29 3,43

42 35 20

3

0

4,16 9 19 23 21 28 4,40

40 30 18

12

0

3,98 12 18 20 20 30 3,38

34 32 24

10

0

3,90 14 17 19 21 28 3,29
4,08

3,43

Từ bảng 2.10 cho thấy, việc chỉ đạo việc th c hiện đổi mới nội dung sinh

hoạt tổ chuyên môn ở trường THPT của Ban giám hiệu theo hướng đổi mới
được thực hiện ở mức độ khá (điểm trung bình chung 3,43). Trong khi đó, mức
độ quan trọng được đánh giá cao hơn (được thể hiện ở điểm trung bình chung là
4,08).
2.2.3.3. Th c trạng chỉ đạo việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn của các tổ
chuyên môn theo định hướng đổi mới giáo dục


12

Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo việc đ i mới inh hoạt chuyên
môn của các TCM theo định hướng đ i mới giáo dục.
Mức đ
quan trọng
TT

N i dung

Mức đ
thực hiện

Điểm
Hoàn Điểm
TB
Rất
Ít Không toàn TB
QT
1 2 3 4 5
QT
QT QT không

QT

Chỉ đạo TCM xây
dựng kế hoạch bồi
dưỡng thường xuyên
1
72 16 12
của Tổ và GV để
nâng cao trình độ
CM, nghiệp vụ.

0

0

4,60 0 6 13 19 61 4,32

Chỉ đạo nội dung
sinh hoạt chuyên đề,
SHCM qua nghiên
2
68 18 11
cứu bài học, dự giờ,
trao
đổi
kinh
nghiệm.

3


0

4,51 0 5 19 22 55 4.30

Chỉ đạo việc biên
soạn đề kiểm tra bám
3
60 20 17
sát chuẩn kiến thức kỹ năng của bộ môn.

3

0

4,37 0 7 20 22 51 4,17

Chỉ đạo việc sử
dụng
hiệu
quả
4
45 23 21
TBDH, công tác
NCKH, viết SKKN.

11

0

4,02 0 13 23 21 43 3,94


Điểm TB chung

4,38

4,18

Mức độ chỉ đạo việc đổi mới sinh hoạt chuyên môn của các tổ chuyên
môn theo định hướng đổi mới giáo dục ở các trường được thực hiện tốt, thể


13

hiện điểm trung bình chung của các biện pháp đang thực hiện 4,38 và điểm
trung bình của các biện pháp dao động từ 4,02 đến 4,60.
2.2.3.4. Th c trạng kiểm tra đánh giá hoạt động của các tổ chuyên môn theo
định hướng đổi mới giáo dục
Bảng 2.12. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt đ ng
của các TCM theo định hướng đ i mới giáo dục.
TT

1

2

3

4

5


6

N i dung

Kiểm tra các loại sổ
sách, hồ sơ CM của
GV, cách ghi chép
từng loại, quy định
việc tự học, tự bồi
dưỡng của giáo viên
ngay từ đầu năm học
Giao cho tổ trưởng ký
duyệt giáo án của giáo
viên, kiểm tra hồ sơ
CM theo quy định
Phân công Phó Hiệu
trưởng CM dự giờ,
kiểm tra hồ sơ CM,
giáo án của GV thường
xuyên và đột xuất
Hiệu trưởng trực tiếp
dự giờ, kiểm tra hồ sơ
CM đột xuất để nắm
bắt tình hình chung
Phân công Phó Hiệu
trưởng có lịch kiểm tra
kiến thức CM để thúc
đẩy việc học tập, tự bồi
dưỡng nâng cao PPDH

và kiến thức của GV
Tổng kết, đánh giá rút
kinh nghiệm về đổi
mới PPDH và KTĐG
Điểm TB chung

Mức đ quan trọng
Mức đ thực hiện
Hoàn
Điểm
Điểm
Rất
Ít Không toàn
TB 1 2 3 4 5 TB
QT
QT
QT QT không
QT

61 21 13

5

0

4,38 5 9 15 18 53 4,05

67 20 13

0


0

4,54 16 18 19 21 26 3,23

60 21 14

5

0

4,36 13 19 20 19 29 3,32

62 23 11

4

0

4,13 15 22 16 20 27 3,22

56 19 17

8

0

4,23 14 17 19 21 28 3,29

69 18 13


0

0

4,56 13 24 16 19 28 3,25
4,37

3,39


14

Bảng số liệu 2.12 cho thấy, việc kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch
hoạt động tổ chuyên môn được đánh giá cao về mức độ quan trọng (điểm trung
bình chung 4,37) nhưng chỉ được thực hiện ở mức khá (điểm trung bình chung
3,39).
2.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các trường
THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.
2.3.1.N ữ

* Thành công
- Việc xây dựng kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn đã đi vào nề nếp hàng
năm trước khi bước vào năm học mới.
- Đã chú ý đến tính thiết thực của nội dung sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Cơ bản đã phát huy được tính tự giác, trách nhiệm của tổ trưởng và các
thành viên trong tổ. Việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh đảm bảo tính
chính xác, công bằng.
* Nguyên nhân
- Sự chỉ đạo sát sao của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc. Có quy định cụ

thể về hồ sơ quản lý của tổ chuyên môn; duyệt kế hoạch hoạt động của TCM. Có
đánh giá và kiểm tra trong các đợt kiểm tra của nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ quản lý từ Ban Giám hiệu đến các TTCM đều nhận thức
đầy đủ vai trò của TCM.
- Đội ngũ giáo viên đạt chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực sư phạm. Có
phẩm chất đạo đức cách mạng, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm.
- Được sự quan tâm của chính quyền các cấp đầu tư trang bị cơ sở vật
chất phục vụ dạy học.
2.3.2. N ữ

ế
â
* Tồn tại
- Việc duyệt kế hoạch hoạt động TCM chưa thật đảm bảo chất lượng, vẫn
mang tính hình thức nên chưa tạo ra định hướng rõ nét cho tổ chuyên môn.
- Ban giám hiệu dự sinh hoạt TCM còn ít, nhiều khi khoán trắng cho tổ tự
hoạt động, tự điều hành. Khâu kiểm tra hồ sơ, sổ điểm còn chưa thường xuyên,
mà khoán cho các TTCM dẫn đến chưa thực sự sâu sát.
- Việc ủy quyền cho tổ trưởng ký duyệt giáo án, xây dựng các loại kế
hoạch, kiểm tra việc thực hiện sử dụng TBDH của giáo viên chưa thật thường
xuyên, sâu sắc, còn mang tính hình thức.
- Việc tổ chức viết SKKN hàng năm còn nặng về hình thức.
* Nguyên nhân
- Việc duyệt kế hoạch, theo dõi và kiểm tra kế hoạch trong suốt năm của
Ban giám hiệu chưa thường xuyên, chưa thành nề nếp.
- Do việc ủy quyền từ Ban giám hiệu đến TTCM nên chất lượng sinh hoạt
chuyên môn của tổ còn hạn chế.


15


ế
Với thực trạng trên, cần xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nhận
thức, hoạt động TCM và các nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các
trường THPT huyên Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc.
Bảng 2.13. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt đ ng
của TCM ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
STT

Các yếu tố

1

Yếu tố chủ quan
Mức độ ủy quyền cho TTCM
trưởng trong công tác quản lý hoạt
động tổ chuyên môn
Thời gian thường xuyên dành cho
quản lý hoạt động tổ chuyên môn
của BGH.
Tự bồi dưỡng về nghiệp vụ quản
lý của BGH
Tự bồi dưỡng về trình độ chuyên
môn của BGH
Năng lực quản lý của BGH đối
với hoạt động dạy và học
Những đóng góp, sáng tạo kịp
thời của BGH đối với tổ chuyên
môn
Quan niệm của BGH về vị trí, vai

trò của TTCM trong trường THPT
Yếu tố khách quan
Chính sách, chủ trương của Đảng,
Nhà nước và của địa phương
Công tác chỉ đạo, quản lý của Sở
GD&ĐT
Điều kiện kinh tế - văn hóa xã hội
của địa phương
Nề nếp sinh hoạt theo tổ, nhóm
của giáo viên
Điều kiện thực thi nhiệm vụ của
giáo viên
Năng lực quản lý của tổ trưởng
chuyên môn

1.1

1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6


Ảnh
hưởng
nhiều

Mức đ
Điểm
Ảnh
trung
Không
hưởng
ảnh hưởng bình
ít

4,69
75

16

9

4,66

71

19

10

4,61


68

23

9

4,59

77

16

7

4,70

80

15

5

4,75

79

13

8


4,71

85

12

3

4,82
4,67

72

22

6

4,66

71

20

9

4,62

65


22

13

4,52

69

20

11

4,58

77

14

9

4,68

81

15

4

4,77



16

STT

Các yếu tố

Trình độ chuyên môn, phẩm chất
đạo đức của tổ trưởng và việc bồi
2.7
dưỡng nghiệp vụ quản lý thường
xuyên cho TTCM
Cơ sở vật chất, trang thiết bị trong
2.8
nhà trường cho hoạt động TCM
Nhận thức của giáo viên về tầm
2.9
quan trọng của hoạt động TCM

Ảnh
hưởng
nhiều

Mức đ
Điểm
Ảnh
trung
Không
hưởng
ảnh hưởng bình

ít

85

12

3

4,82

77

15

8

4,69

78

17

5

4,73

Có thể thấy, với điểm số trung bình đạt 4,69 các yếu tố chủ quan có mức
độ ảnh hưởng cao hơn các yếu tố khách quan với điểm trung bình đạt 4,67. Như
vậy, với các yếu tố có ảnh hưởng nhiều đến quá trình quản lý hoạt động tổ
chuyên môn, các trường cần chú ý cả hai mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố

đó khi thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn.
Kết luận chương 2
Qua nghiên cứu các nhóm biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các
trường THPT trên địa bàn huyện Yên Lạc đã và đang áp dụng tại các trường
cho thấy:
- Tất cả các nội dung quản lý hoạt động của tổ chuyên môn đều được cán
bộ quản lý và giáo viên đánh giá thực hiện đầy đủ nhưng chỉ ở mức độ khá.
Trong đó, kết quả đánh giá về mức độ quan trọng các tiêu chí và mức độ thực hiện
các tiêu chí còn có khoảng cách.
- Nội dung Chỉ đạo th c hiện nội dung chương tr nh giảng dạy của tổ
chuyên môn được đánh giá quan trọng nhất và thực hiện tốt nhất.
- Các yếu tố khách quan và chủ quan đều có ảnh hưởng đến quá trình
quản lý hoạt động của TCM, trong đó yếu tố ảnh hưởng lớn nhất thuộc về Quan
niệm của Ban giám hiệu về vị tr vai trò của tổ trưởng chuyên môn trong
trường THPT và Năng lực quản lý của tổ trưởng chuyên môn.
Từ những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý hoạt động TCM, tác giả
xin đưa ra một số biện pháp nâng cao chất lượng quản lý hoạt động tổ chuyên
môn ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc như sau.


17

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
TỔ CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƯỜNG THPT HUYỆN YÊN LẠC,
TỈNH VĨNH PHÚC THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
3.1. Nguyên tắc đề xuất các iện pháp
3.1.1. N

b

í
ự ễ
3.1.2. N

b
í
N

b
í kế ừa
3.1.4. N

b
í k
3.2. Các iện pháp quản lý hoạt đ ng t chuyên môn ở các trường THPT
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đ i mới giáo dục
3.2.1. ă
v xâ ự

kế
CM
v kế
â ủa
v
3.2.1.1. Mục đ ch của biện há
Kế hoạch các hoạt động giáo dục được xây dựng thể hiện rõ mục tiêu, nội
dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm tình hình
nhà trường, cộng tác với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường.
Quản lí việc xây dựng, thực hiện kế hoạch TCM và kế hoạch cá nhân của
giáo viên giúp cán bộ quản lý có thể nắm bắt mục tiêu cần đạt của tổ đồng thời

có thể điều chỉnh, định hướng hoạt động của tổ theo kế hoạch chung của nhà
trường, đưa hoạt động tổ chuyên môn vào nề nếp, phát huy được năng lực của
giáo viên.
Việc quản lý xây dựng, thực hiện kế hoạch hoạt động TCM và kế hoạch
cá nhân của giáo viên là thực hiện công việc đầu tiên của quản lý hoạt động tổ
chuyên môn và xuyên suốt quá trình hoạt động của tổ trong năm học.
3.2.1.2. Nội dung và cách th c hiện
Tổ chuyên môn phải xây dựng kế hoạch hoạt động trên kế hoạch chung
của nhà trường và đặc thù của từng tổ chuyên môn.
- Phải căn cứ vào chủ chương, đường lối, kế hoạch của Đảng, các văn bản
chỉ đạo của Bộ giáo dục, UBND tỉnh, Sở giáo dục và kế hoạch của nhà trường.
- Các chỉ tiêu phải cụ thể, rõ ràng và phù hợp với tình hình thực tiễn của
nhà trường và tổ. Phải nêu ra phương hướng, giải pháp thực hiện kế hoạch, mốc
thời gian cho từng phần việc và phân công người thực hiện.
- Khi triển khai thực hiện kế hoạch TTCM tổ chức, bố trí, sắp xếp mối
quan hệ giữa 3 yếu tố Việc- Người- Nguồn nhân lực cho phù hợp với yêu cầu
của từng nhiệm vụ, từng hoạt động, theo lộ trình đã được xác định. Trong quá
trình thực hiện cần quan tâm chú ý đánh giá việc thực hiện và điều chỉnh kế
hoạch. Đánh giá để rút ra những kết luận khái quát về hiệu lực và hiệu quả của
kế hoạch, phát hiện những vấn đề không phù hợp để kịp thời điều chỉnh kế
hoạch cho phù hợp với tình hình thực tiễn.


18

3.2.1.3. Điều kiện th c hiện biện há
Hiệu trưởng phải chủ động kế hoạch nhà trường từ đầu năm học, định
hướng, chỉ đạo cho các TCM xây dựng kế hoạch phù hợp với kế hoạch của nhà
trường.
TTCM phải có kỹ năng xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ. Các nội đưa

vào kế hoạch phải chi tiết cụ thể, được bàn bạc dân chủ. Trong quá trình thực
hiện kế hoạch nếu có gì chưa phù hợp phải rút kinh nghiệm, thống nhất bổ
sung, điều chỉnh các biện pháp phù hợp với tình hình thực tế. Duy trì sự quản lý
thường xuyên, nề nếp của BGH với các TCM trong suốt năm học.
Xâ ự v p
ũ
CM ỗ
ề k
ũ CM ự
v
ủa
3.2.2.1. Mục đ ch của biện há
- Phải chăm lo công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ TTCM trong quy
hoạch kế cận, dự nguồn. Xây dựng và phát triển đội ngũ TTCM, vững vàng về
trình độ chuyên môn và năng lực quản lý, có uy tín trong tổ.
- Hỗ trợ các điều kiện cho đội ngũ TTCM thực hiện nhiệm vụ.
3.2.2.2. Nội dung và cách th c hiện
- Xây dựng và thực hiện tốt quy hoạch phát triển TTCM ở mỗi nhà trường
đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, có phẩm chất, năng lực, chuẩn hoá về trình
độ. Xây dựng kế hoạch đào tào, bồi dưỡng thường xuyên, định kỳ theo các hình
thức tập trung, tự bồi dưỡng, trao đổi kinh nghiệm, tham quan các điển hình
tiên tiến, …
- Thực hiện quy trình bổ nhiệm đội ngũ TTCM đảm bảo công bằng,
khách quan và chính xác. Xây dựng chế độ chính sách và tạo môi trường thuận
lợi cho sự phát triển đội ngũ đội ngũ TTCM trong mỗi nhà trường.
- Giao quyền chủ động cho TTCM, tạo điều kiện để TTCM phát huy hết vai
trò người đứng đầu trong tổ để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đầu tư thích đáng cho việc đào tạo, bồi dưỡng TTCM, giáo viên ưu tú
thành TTCM giỏi.
3.2.2.3. Điều kiện th c hiện biện há

- TTCM cần bao quát được nhiệm vụ năm học, nắm bắt những điểm
mạnh và những hạn chế của TCM và các GV trong tổ do mình phụ trách. Xây
dựng được nội dung sinh hoạt TCM, nội dung đổi mới PPDH, KTĐG theo
hướng đổi mới giáo dục.
- Giáo viên và học sinh chủ động, tích cực trong trong việc đổi mới
phương pháp dạy và học theo hướng đổi mới giáo dục hiện nay.
3.2.3.
s
TCM
b

3.2.3.1. Mục đ ch của biện há
Đảm bảo cơ hội học tập cho từng em học sinh; Đảm bảo cơ hội phát triển
chuyên môn cho mọi giáo viên; Xây dựng cộng đồng học tập để đổi mới nhà
trường; Mỗi học sinh đến trường đều phải được học và học được; Giáo viên phải


19

chấp nhận mọi em học sinh với đặc điểm riêng của từng em. Nghiên cứu bài học
thay đổi cả người dạy và người học, tạo ra một cộng đồng học tập.
3.2.3.2. Nội dung và cách th c hiện
* Thiết kế bài dạy minh họa
- Bài dạy minh hoạ được các GV trong tổ thiết kế. Chủ động linh hoạt
không phụ thuộc máy móc vào quy trình, các bước dạy học trong SGK, SGV.
* Dạy minh họa d giờ
* Thảo luận giờ dạy minh họa
- Người dạy chia sẻ mục tiêu bài học, những ý tưởng mới, những cảm
nhận của mình qua giờ học. Người dự đưa ra các ý kiến nhận xét, góp ý về giờ
học theo tinh thần trao đổi, chia sẻ, lắng nghe mang tính xây dựng; tập trung

vào phân tích các hoạt động của HS và tìm các ra nguyên nhân. Không đánh
giá, xếp loại người dạy mà coi đó là bài học chung để mỗi GV tự rút kinh
nghiệm.
- Người chủ trì tôn trọng và lắng nghe tất cả ý kiến của GV, không áp đặt
ý kiến của mình hoặc của một nhóm người. Tóm tắt các vấn đề thảo luận và đưa
ra các biện pháp hỗ trợ HS.
* Kết quả
- Đối với HS
+ Kết quả của HS được cải thiện. HS tự tin hơn, tham gia tích cực vào các
hoạt động học, không có học sinh nào bị “bỏ quên”. Quan hệ giữa các HS trở
nên thân thiện, gần gũi về khoảng cách kiến thức.
- Đối với GV
+ Chủ động sáng tạo, tìm ra các biện pháp để nâng cao chất lượng dạy và
học. Tự nhận ra hạn chế của bản thân để điều chỉnh kịp thời. Học cách quan sát
tinh tế, nhạy cảm việc học của HS. Quan tâm đến những khó khăn của HS, đặc
biệt là HS yếu, kém.
+ Hiểu sâu, rộng hơn về HS và đồng nghiệp. Hình thành sự chấp nhẫn lẫn
nhau giữa GV với GV và giữa GV và HS. Quan hệ giữa đồng nghiệp trở nên
gần gũi, cảm thông, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau. Cùng nhau xây dựng và tạo
nên văn hoá nhà trường. Tích luỹ kinh nghiệm, nâng cao năng lực chuyên môn
và đổi mới PPDH, KTĐG theo hướng dạy học tích cực, lấy việc học của HS
làm trung tâm của GV khi tham gia SHCM theo NCBH.
- Đối với cán bộ quản lý
+ Đặt bài học lên hàng đầu, đánh giá sự linh hoạt, sáng tạo của từng GV.
+ Có cơ hội bám sát chuyên môn, hiểu được nguyên nhân của những khó
khăn trong quá trình dạy và học để có biện pháp hỗ trợ kịp thời.
+ Quan hệ giữa CBQL và GV gần gũi, gắn bó và chia sẻ.
3.2.3.2. Điều kiện th c hiện biện há
- Nhóm giáo viên hợp tác xây dựng giáo án.



20

- Tiết học minh họa là tiết học như bình thường hàng ngày. Vị trí giáo
viên dự giờ có thể quan sát được nét mặt của học sinh. Các giáo viên cần quan
sát: nhận ra học sinh gặp khó khăn, nhận ra học sinh cần được quan tâm, sai sót
các em mắc phải, cách giải quyết vấn đề vv...
- Không đánh giá cách dạy của giáo viên.
- Sự ủng hộ từ phía lãnh đạo: quyết tâm, thuyết phục giáo viên...
3.2.4.
p ơ p p

k
a
p
ă
ự v p ẩ


3.2.4.1.Mục đ ch của biện há
Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh trong quá trình dạy học. Dạy
học không chỉ tập trung vào quá trình truyền tải kiến thức mà phải tập trung vào
hướng dẫn cho học sinh phương pháp chủ động tự học, tự chiếm lĩnh kiến thức.
Giáo viên và học sinh đều là chủ thể của hoạt động dạy học. Phương pháp
tương tác giữa giáo viên và học sinh giữ vai trò quan trọng trong quá trình dạy
học.
3.2.4.2.Nội dung và cách th c hiện
+ Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh.
+ Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học
+ Tăng cường học tập cá nhân, phối hợp với hoạt động học tập nhóm:

+ Kết hợp đánh giá của thầy với sự tự đánh giá của trò.
+ Xây dựng chương trình, kế hoạch dạy học phát triển năng lực người học.
+ Tăng cường hội thảo, trao đổi bài học kinh nghiệm giữa các giáo viên
nhằm tìm ra được kỹ thuật dạy học phù hợp.
3.2.4.3. Điều kiện th c hiện biện há
- Nhà trường phải có đầy đủ các văn bản của nhà nước quy định chung về
hoạt động dạy học. Xây dựng các quy định phù hợp với nhà trường và phải tiến
hành kiểm tra thường xuyên, đảm bảo tính khách quan trung thực.
- Thực hiện việc tuyên dương, khen thưởng cho các cá nhân và tập thể
một cách kịp thời, đúng đối tượng.
- Đội ngũ giáo viên phải đảm bảo về cơ cấu, số lượng và chất lượng.
3.2.5. ă
b
sử
CS C v
ế b

p

3.2.5.1. Mục đ ch của biện há
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học có vai trò quan trọng trong quá trình
dạy học và hoạt động giáo dục. CSVC và TBDH là điều kiện để thực hiện
nguyên lý “tr c quan” và nguyên lý “học đi đôi với hành lý luận gắn với th c
tiễn”.
3.2.3.2. Nội dung và cách th c hiện
- Cần nâng cao nhận thức cho giáo viên về việc sử dụng CSVC và TBDH,
phát huy hiệu quả sử dụng chúng trong các giờ học và trong các hoạt động là


21


điều thiết yếu. Xây dựng những qui định vừa bắt buộc, vừa khích lệ, động viên
giáo viên về việc sử dụng TBDH trong các giờ lên lớp.
3.2.5.3. Điều kiện th c hiện biện há
- Phải có nhân viên chuyên trách phụ trách thiết bị, thí nghiệm, thư viện
có trình độ chuyên môn theo đúng chuyên ngành mình phụ trách. Phải có đủ các
phòng học bộ môn, phòng thực hành, phòng tin học. Phải biết cách sử dụng, khai
thác, bảo quản CSVC, thiết bị một cách có hiệu quả.
- Đưa việc sử dụng thiết bị dạy học thành một tiêu chuẩn đánh giá xếp
loại giờ dạy, xếp loại thi đua.
6 ă
k
a
v xếp
v
3.2.3.1. Mục đ ch của biện há
Qua kiểm tra, đánh giá giúp cho hiệu trưởng xem xét quyết định của mình
có phù hợp, có sát thực hay không để có những điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra,
đánh giá là một khâu rất quan trọng, không thể thiếu trong chu trình quản lý.
Kiểm tra, đánh giá giúp ngăn ngừa những sai sót vì có thể phát hiện những nguy
cơ sai sót, tư vấn, thúc đẩy giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3.2.6.2. Nội dung và cách th c hiện
- Kiểm tra, đánh giá là một biện pháp rất quan trọng và rất cần thiết, có
tác dục to lớn cho cả lực lượng kiểm tra và đối tượng được kiểm tra.
- Kiểm tra, đánh giá giáo viên định kỳ, hàng năm theo chuẩn nghề nghiệp.
3.2.6.3. Điều kiện th c hiện biện há
- Xây dựng được kế hoạch, xác định được thời gian.
- Lực lượng kiểm tra phải có trình độ chuyên môn vững vàng, có uy tín.
Phải có kinh phí cho công tác kiểm tra, đánh giá.
- Kiểm tra, đánh giá phải nghiêm túc, khách quan, công bằng và có sự

thống nhất cao trong việc kiểm tra, đánh giá. Tổ chức thực hiện việc kiểm tra,
đánh giá phải đồng bộ, đúng quy chế.
3.3. Mối quan hệ giữa các iện pháp.
Sáu biện pháp được đề xuất có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn
nhau, kết quả của biện pháp này là yếu tố dẫn đến thành công cho các biện pháp
khác và ngược lại. Có thể nói rằng biện pháp 4 là nền tảng, là trung tâm giữ vị
trí quan trọng hàng đầu. Các biện pháp 1,2,3,5,6 là những biện pháp cơ sở, điều
kiện để thực hiện thành công biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các
trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Trong khi tiến hành công tác
quản lý hoạt động TCM trong các nhà trường, cần phải thực hiện đồng bộ cả 6
biện pháp.


22

BP 2

BP 3

Quản lý
hoạt đ ng
TCM

BP 1

BP 6

BP 4

BP 5


Sơ ồ .3 Sơ ồ
a
ữa
b
p p
3.4. Khảo át ự cần thiết và tính khả thi của các iện pháp đề xuất
4 M
í k
s :
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động TCM nhằm góp phần nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động dạy và học ở các trường THPT huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng được với những yêu cầu đổi mới giáo dục .
4 N
k
s
- Khảo sát về tính cần thiết của từng biện pháp
- Khảo sát về tính khả thi của từng biện pháp
3.4.3
x
kế
:
- Để khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp nêu trên, tác
giả đã tiến hành các bước sau:
Bước 1: Xây dựng mẫu phiếu trưng cầu ý kiến chuyên gia.
Bước 2: Lựa chọn chuyên gia.
44 ế
k
s
Bảng 3.3: Tương quan giữa ự cần thiết và tính khả thi

của các iện quản lý hoạt đ ng TCM ở các trường THPT
huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
Tính cần
Tính khả thi
thiết
STT
Biện pháp
Thứ
Thứ
X
X
ậc
ậc
Tăng cường công tác chỉ đạo việc y
1 d ng th c hiện kế hoạch tổ chuyên môn 4.89
4.70
1
2
và kế hoạch cá nh n của giáo viên
X y d ng và hát triển đội ngũ TTCM hỗ
2 trợ các điều kiện cho đội ngũ TTCM th c 4.81
4.63
3
3
hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động của tổ


23

STT


3
4

5

6

Biện pháp
Quản lý đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn
theo h nh thức nghiên cứu bài học
Đổi mới hương há dạy học đổi mới
kiểm tra đánh giá theo định hướng hát
triển năng l c và hẩm ch t người học.
Tăng cường bảo quản sử dụng hiệu quả
CSVC và thiết bị dạy học đá ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục
Tăng cường chỉ đạo công tác kiểm tra,
đánh giá và ế loại giáo viên theo định
hướng đổi mới giáo dục
Điểm trung ình chung X

Tính cần
Tính khả thi
thiết
Thứ
Thứ
X
X
ậc

ậc
4.70

5

4.56

5

4.84

2

4.83

1

4.67

6

4.50

6

4.78

4

4.59


4

4.78

4.64

Sử dụng công thức tính tương quan thứ bậc Spearman để tính toán.
r 1

6 D 2
,
N ( N 2  1)

ta có r = 0,94

Hệ số tương quan thứ bậc r ≈ +0,94 khẳng định mức độ cần thiết và mức
độ khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động TCM ở trường THPT đề xuất có
tương quan thuận và rất chặt chẽ. Nghĩa là giữa mức độ cần thiết và mức độ khả
thi của các biện pháp là rất phù hợp nhau.
Kết luận chương 3
Trên cơ sở phân tích lý luận, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt
động TCM ở các trường THPT Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Tác giả luận văn đã
xem xét các biện pháp đã thực hiện trong công tác quản lý hoạt động TCM ở
các trường THPT Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Đề tài đã mạnh dạn đề xuất 6 biện
pháp quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc theo
định hướng đổi mới giáo dục. Để 6 biện pháp đạt hiệu quả thì hiệu trưởng các
trường cần thực hiện một cách đồng bộ chắc chắn 6 biện pháp sẽ mang lại hiệu
quả cao góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các trường THPT huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, để đáp ứng được với yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện

giáo dục và đào tạo.


24

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận:
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả rút ra một số kết luận sau:
- Luận văn bước đầu nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động TCM để
làm cơ sở, điểm tựa để phân tích, đánh giá thực trạng và từ đó đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh
Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục.
- Luận văn đã tiến hành khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động
TCM, đánh giá công tác quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Khắc phục những hạn chế từ các biện pháp mà các nhà
trường đang thực hiện, luận văn đã đề xuất 6 biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao
chất lượng công tác quản lý hoạt động TCM ở các trường THPT huyện Yên Lạc,
tỉnh Vĩnh Phúc theo định hướng đổi mới giáo dục. Qua khảo sát cho thấy kết
quả của các biện pháp đều mang tính cần thiết và tính khả thi cao, đáp ứng được
giả thuyết khoa học mà tác giả đã nêu ra trong luận văn.
- Các biện pháp trên có quan hệ mật thiết với nhau, có tác dụng hỗ trợ, thúc
đẩy nhau. Chúng vừa là nguyên nhân, vừa là kết quả của nhau và chúng cần
được tiến hành một cách đồng bộ hoặc ưu tiên cho một giải pháp nào đó trội hơn
tùy thuộc vào từng đặc điểm của từng thời kỳ phát triển của mỗi nhà trường.
2. Khuyến nghị:
v B G
v
- Tiếp tục hoàn thiện các văn bản, tài liệu hướng dẫn
- Có chương trình và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên cho đội

ngũ CBQL, đội ngũ TTCM sát với nội dung đổi mới giáo dục phổ thông nhằm
nâng cao trình độ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác quản lý các nhà
trường, công tác quản lý hoạt động TCM của mỗi nhà trường.
2.2.
v S G
v
- Cần có chương trình, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng thường xuyên về
nghiệp vụ quản lý nhằm giúp đội ngũ CBQL các trường THPT trong toàn tỉnh
nâng cao trình độ, cập nhật lý luận khoa học quản lý hiện đại,...
- Sở GD&ĐT cần cụ thể hơn nữa vị trí, vai trò, chức năng, quyền hạn,
nhiệm vụ của TCM. Văn bản chỉ đạo phải bám sát chất lượng đội ngũ, tình hình
hoạt động của các TCM ở tất cả các trường trong tỉnh.
2.3
v
,
- Xác định đúng vị trí của TCM trong hoạt động chuyên môn của nhà
trường. Cần thấy rõ những gì thuộc về vai trò của cá nhân, những gì là hiệu quả
đích thực được tạo nên bởi hoạt động của tổ. Tránh biến TCM thành một bộ
phận triển khai những công việc mang tính chất hành chính thuần tuý.
- Đề xuất và tạo điều kiện cho đội ngũ TTCM được thường xuyên tham
gia các lớp tập huấn TTCM, được đi học các lớp QLGD để trang bị những tri
thức cơ bản ở lĩnh vực này.
- Vận dụng một cách tối đa những quy định của các văn bản pháp lý để
tác động tích cực vào hoạt động của TCM. Sự tác động này diễn ra không chỉ ở
mặt hoạt động chuyên môn, mà cả ở những chế độ đãi ngộ, khen thưởng.



×