TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐHQG-TPHCM
MÔN HỌC: NHẬP MÔN CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM
[Báo cáo cuối kì] Xây dựng hệ thống quản lý thư viện
Lớp: CS217.H21
GVLT: TS. Huỳnh Ngọc Tín
Danh sách thành viên:
Lê Chí Cơng
14520097
Trương Ngun Quang Khương 14520436
Nguyễn Quang Trung
14521021
TPHCM, Ngày 07 tháng 05 năm 2017
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐHQG-TPHCM
MÔN HỌC: NHẬP MÔN CƠNG NGHỆ PHẦN MỀM
[Báo cáo cuối kì] Xây dựng hệ thống quản lý thư viện
Lớp: CS217.H21
GVLT: TS. Huỳnh Ngọc Tín
Danh sách thành viên:
Lê Chí Cơng
14520097
Trương Ngun Quang Khương 14520436
Nguyễn Quang Trung
14521021
TPHCM, Ngày 07 tháng 05 năm 2017
2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................5
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................6
I.
Yêu cầu và hiện trạng khách hàng ...........................................................................7
1.
Giới thiệu chung.................................................................................................7
1.1.
Đăng ký chờ mượn sách ..............................................................................7
1.2.
Mượn sách ...................................................................................................7
1.3.
Trả sách .......................................................................................................8
1.4.
Báo cáo thống kê .........................................................................................8
2.
Hiện trạng tổ chức ..............................................................................................9
3.
Hiện trạng tin học.............................................................................................10
4.
Hiện trạng nghiệp vụ ........................................................................................10
II.
4.1.
Quản lí độc giả ..........................................................................................10
4.2.
Quản lí trả mượn .......................................................................................11
4.3.
Báo cáo thống kê .......................................................................................11
Quy trình phát triển ...............................................................................................13
1.
Phân tích nguồn lực..........................................................................................13
2.
Lựa chọn mơ hình phát triển ............................................................................13
3.
Quy trình thực hiện ..........................................................................................13
III.
1.
3.1.
Họp đồng nhóm .........................................................................................13
3.2.
Kế hoạch nhóm .........................................................................................17
Tổng quan về hệ thống ........................................................................................19
Phân tích và xác định yêu cầu ..........................................................................19
1.1.
Tra cứu sách ..............................................................................................19
1.2.
Phiếu thu tiền phạt .....................................................................................21
1.3.
Phiếu mượn sách .......................................................................................23
3
1.4.
Phiếu trả sách ............................................................................................26
1.5.
Báo cáo thống kê sách trả trễ ....................................................................29
1.6.
Thống kê sách mượn theo thể loại ............................................................31
1.7.
Thêm sách .................................................................................................33
1.8.
Thẻ độc giả ................................................................................................36
2.
Thiết kế cơ sở dữ liệu.......................................................................................39
3.
Thiết kế giao diện và xử lý ..............................................................................46
4.
IV.
3.1.
Tra cứu sách ..............................................................................................46
3.2.
Phiếu thu tiền phạt .....................................................................................50
3.3.
Phiếu mượn sách .......................................................................................54
3.4.
Thống kê sách mượn theo thể loại ............................................................58
3.5.
Thêm sách .................................................................................................61
3.6.
Thẻ độc giả ................................................................................................64
3.7.
Trả sách .....................................................................................................67
3.8.
Thống kê sách trả trễ .................................................................................71
Kiểm thử hệ thống............................................................................................73
Tổng kết ...............................................................................................................75
1.
Tổng quan ........................................................................................................75
2.
Nhận xét và đánh giá........................................................................................75
4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế phát triển ngày nay thì cơng nghệ thơng tin đã và đang đóng vai trị vô
cùng quan trọng trong mọi lĩnh vực. Tin học phát triển đã giải quyết được vấn đề quản
lí, sử dụng, tìm kiếm, bảo mật, lưu trữ hiệu quả một khối lượng khủng lồ mà hằng ngày
được tạo ra bởi thế giới ln biến động. Vì thế việc ứng dụng tin học hóa vào thực tiễn
địi hỏi chúng ta phải liên tục học tập, nghiên cứu để tạo ra những sản phẩm cơng nghệ
thơng tin thiết thực, tính tương tác cao và đáp ứng được những đòi hỏi của đối tượng sử
dụng.
Công nghệ phần mềm một khái niệm khá mới tuy nhiên nó đã mang lại những lợi ích
vơ cùng to lớn cho con người. Do đó chúng ta cần đẩy mạnh việc sản xuất, thiết kế, thử
nghiệm và phát triển phần mềm trong mọi lĩnh vực. Để góp phần tin học hóa quản lí,
chúng em sẽ xây dựng phần mềm “Quản lý thư viện trường” với mục tiêu có thể ứng
dụng và thực sự mang lại hiệu quả công tác quản lý cho các thư viên trường.
5
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS Huỳnh Ngọc
Tín, khoa Cơng Nghê Phần Mềm, Đại học Cơng nghệ Thơng tin ĐHQG-HCM, đã tận
tình hướng dẫn chúng em kiến thức căn bản và thiết yếu cũng như các yêu cầu để hoàn
thành đồ án.
Trong nội dung của đồ án vẫn cịn mắc phải khá nhiều sai sót, rất mong thầy bỏ qua.
Và đây cũng là lần đầu tiên chúng em được tiếp xúc với việc thực hiện đồ án theo một
quy trình chỉnh chu, đồng thời khả năng cịn khá hạn chế nên hi vọng thầy có thể nhắc
nhở và chỉnh sửa thêm để em có thêm kiến thức để có thể phát triển đồ án này thành
một hệ thống hoàn chỉnh hơn.
6
I.
Yêu cầu và hiện trạng khách hàng
1.
Giới thiệu chung
Một thư viện cần quản lý việc đăng ký, mượn và trả sách của các bạn đọc. Sau đây là
phần mô tả theo các nghiệp vụ hàng ngày của thư viện:
Mỗi đầu sách có một mã sách để phân biệt các sách khác nhau. Các sách có cùng tựa sẽ
có mã sách khác nhau nếu chúng được dịch ra nhiều thứ tiếng khác nhau và được đóng
thành bìa khác nhau. Mỗi tựa sách có một mã tựa sách để phân biệt với các tựa sách
khác. Một tựa sách có thể có nhiều bản sao ứng với tựa sách đó. Mỗi tựa sách của một
tác giả và có một bản tóm tắt nội dung của sách (có thể một câu hay vài trang). Khi bạn
đọc muốn biết nội dung của cuốn sách nào, thì thủ thư sẽ xem phần tóm tắt của tựa sách
đó và trả lời bạn đọc. Hoặc bạn đọc có thể tự xem tóm tắt bằng cách chọn chức năng tra
cứu sách của phần mềm.
Để trở thành độc giả của thư viên, thì mỗi bạn đọc phải đăng ký và cung cấp các thông
tin cá nhân cũng như địa chỉ và số điện thoại của mình. Thủ thư sẽ cấp cho bạn đọc một
thẻ điện tử, trên đó có mã thẻ chính là mã số bạn đọc để phân biệt các bạn đọc khác. Thẻ
này có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày đăng ký.
1.1. Đăng ký chờ mượn sách
Nếu bạn đọc muốn mượn một cuốn sách, nhưng cuốn này bạn đọc khác đang mượn, thì
người này có thể đăng ký và chờ. Khi cuốn sách đó được trả về, thì thủ thư phải thơng
báo đến bạn đọc đăng ký trước nhất trong danh sách những bạn đọc đang chờ mượn
sách đó.
1.2. Mượn sách
Một cuốn sách có thể được mượn tối đa 14 ngày. Mỗi độc giả mượn tối đa 5 quyển sách
trong 4 ngày. Nếu quá hạn, thì một tuần sau kể từ ngày đến hạn trả sách mà sách vẫn
chưa được trả, thủ thư sẽ gởi thông báo nhắc nhở bạn đọc đó trả sách.
Khi mượn sách, bạn đọc đem sách đến quầy để gặp trực tiếp thủ thư. Thủ thư sử dụng
máy để đọc thẻ từ và chương trình hiển thị thơng tin về bạn đọc mang thẻ đó như: tên,
địa chỉ, điện thoại, và ngày hết hạn thẻ. Nếu thẻ nào gần sắp hết hạn hay đã hết hạn thì
chương trình cũng sẽ cảnh báo thẻ đó. Ngồi ra, chương trình cịn hiển thị thơng tin về
việc mượn trả sách của bạn đọc bao gồm: tựa sách, ngày trả, ngày đến hạn phải trả sách
7
theo thứ tự sách nào mượn lâu nhất trước. Những sách nào quá hạn mượn hay gần sắp
đến hạn sẽ được đánh dấu để làm nổi bật thông tin cho thủ thư biết.
Nếu tất cả thông tin về tài khoản của bạn đọc hợp lệ, thì thủ thư sẽ cho mượn sách. Thủ
thư sử dụng máy quẹt gáy sách để đọc mã sách và số thứ tự bản sao của sách đó. Chương
trình sẽ xuất hiện thơng tin về mã sách, tựa sách, và thông tin tác giả. Nếu cuốn sách
này khơng thể mượn được thì chương trình sẽ hiển thị thơng báo. Nếu cuốn sách này có
thể cho mượn thì cho mượn và cập nhật lại trạng thái của tựa sách và cuốn sách.
1.3. Trả sách
Khi sách được trả, thủ thư kiểm tra bằng máy đọc thông tin trên gáy sách đó. Thơng tin
về mã sách, tựa sách, tác giả, mã số bạn đọc, tên và ngày đến hạn trả sách xuất hiện trên
màn hình. Sau khi độc giả trả sách thì cập nhật lại trạng thái của tựa sách và cuốn sách.
1.4. Báo cáo thống kê
Thủ thư thường muốn biết các thơng tin như:
-
Có bao nhiêu mượn sách thư viện trong tháng qua?
-
Tỉ lệ độc giả mượn ít nhất một quyển sách?
-
Số lượng sách nhiều nhất mà một người đã mượn?
-
Tỉ lệ sách được mượn ít nhất một lần năm ngoái?
-
Tỉ lệ những phiếu mượn nào trả sách quá hạn?
-
Bạn đọc mượn sách nhiều nhất lúc mấy giờ?
-
Việc tìm sách của thư viện gặp nhiều khó khăn lắm khơng?
-
Thủ tục mượn sách có phức tạp khơng?
Việc đặt ra các câu hỏi có rất nhiều lợi ích tiện lợi cho người lập trình thơng qua các câu
hỏi người lập trình có thể hình dung các bước thực hiện phần mềm mình tạo ra có thể
đáp ứng cho việc quản lí thư viện như thế nào? Có thể đáp ứng hết tất cả các yêu cầu
của người thủ thư giúp cho việc quản lí tốn ích thời gian và thuận lợi cho việc quản lí.
8
2.
Hiện trạng tổ chức
9
3.
Hiện trạng tin học
Có trên 10 máy tính để bàn .
Tất cả đều nối mạng INTERNET và LAN để gửi mail cho các nhà sách lớn.
Cấu hình Pentium.
Máy in.
Hệ điều hành Windows 7, 8, 8.1 và 10.
Sử dụng WORD, EXCEL, ACCSESS.
Biết tin học và sử dụng các tính năng khác .
4.
Hiện trạng nghiệp vụ
BGH
THƯ VIỆN
BP.Quản lý sách
BP.Quản lý mượn
BP.Quản lý độc giả
trả sách
Nhà Cung Cấp
Độc giả
Sơ đồ mối quan hệ giữa các bộ phận
Ghi chú:
Tương quan chỉ đạo:
Tương quan hổ trợ:
4.1. Quản lí độc giả
Nghiệp vụ này xuất hiện khi sinh viên vào thư viện
Trước khi đọc giả vào trong thư viện nếu có mang theo cặp sách hay vật dụng nào đó
của đọc giả thì phải qua bộ phận quản lý ra vào gửi đồ tại các tủ đồ có các mã số và chìa
khóa đọc giả giữ sau khi ra khỏi thư viên thì nhận lại đồ
10
Xuất trình thẻ tại bộ phận quản lý phịng đọc kiểm tra có bị mất quyền sử dụng thẻ hay
khơng
Vào phịng đọc, đọc giả có thể xem tất cả các loại sách tùy ý, nếu đọc giả cần tìm một
quyển sách nào thì bộ phận tìm kiếm sẽ hổ trợ bằng cách xem trong CSDL thư viện có
loại sách đọc giả cần tìm hay khơng nếu có nằm ở vị trí nào trên kệ sách
Nếu đọc giả nào làm hư hại đến tài liệu hay gây mất trật tự trong phòng đọc sẽ bị bộ
phận xử lý vi phạm phạt
4.2. Quản lí trả mượn
Nghiệp vụ này xuất hiện khi đọc giả cần mang sách về nhà tham khảo kỹ
Đọc giả muốn mượn sách mang về đầu tiên nhận giấy yêu cầu điền đầy đủ thông tin vào
như: mã đọc giả, tên đọc giả, tên sách, tên tác giả
Phiếu mượn sách sẽ được người quản lý giữ và đọc giả nhận sách mang về
Sinh viên chỉ mượn được 1 quyển sách trong vòng 3 ngày
Trong vòng 3 ngày đọc giả phải mang sách đến trả cho thư viên
Nếu đọc giả nào trả sách trễ, làm mất, hay hư hỏng thì bị phạt tiền là 1000/ngày
Sau khi đọc giả mang sách đến trả bộ phận mượn trả sách nhận sách lại kiểm tra và hủy
phiếu mượn sách, nhập lại sách vào CSDL
Chi tiết phiếu mượn sách bao gồm:
-
Họ và tên
-
Mã độc giả
-
Tên Tài liệu
-
Số mơn loại
-
Số ĐKCB
-
Tình trạng
-
Ngày mượn, Ngày trả
4.3. Báo cáo thống kê
Thứ sáu hàng tuần tất cả các bộ phận quản lý kiểm tra và viết báo cáo tình hình trong
thư viện gửi về tổ thư viện như: tình hình đọc giả, thống kê từng loại sách, tình hình
mượn trả, thống kê sách cũ nát.
Cuối năm học tổ thư viện tổng kết các báo cáo gửi về Ban Giám Hiệu về tất cả các số
liệu trong năm và tình hình sách nào cần bổ sung, tình hình sử dụng sách trong thư viện
11
Đầu năm học mới thư viện sẽ gửi thông tin đến các khoa ghi vào các đầu sách mà các
khoa cần. Dựa vào đó thư viện đưa ra danh sách cần bổ sung
12
II. Quy trình phát triển
1.
Phân tích nguồn lực
Theo đánh giá sơ bộ, quy mơ đề tài ở mức trung bình, độ khó của đề tài khơng cao và
u cầu đề tài khơng q khắt khe. Do đó, đề tài có thể được thực hiện với nhóm 3
người, với trình độ của các thành viên trong nhóm từ mức trung bình khá trở lên.
2.
Lựa chọn mơ hình phát triển
Đối với u cầu đề tài đã rõ ràng, đầy đủ thông tin và thời gian yêu cầu cụ thể, lựa chọn
phương pháp phát triển theo mơ hình thác nước là một trong những giải pháp tối ưu
nhất. Quá trình phát triển của phần mềm sẽ diễn ra tuần tự theo các giai đoạn:
-
Đặc tả yêu cầu phần mềm: Lấy yêu cầu từ khách hàng, sau đó phân tích, đặc tả
tồn bộ những yêu cầu cho chức năng của phần mềm. Từ đó, thực hiện mơ hình hóa
những chức năng cần thiết.
-
Thiết kế phần mềm: Thiết kế kiến trúc, dữ liệu phần mềm. Thiết kế xử lý các
chức năng của phần mềm. Bên cạnh đó, thiết kế giao diện trực quan, dễ sử dụng theo
yêu cầu của khách hàng.
-
Xây dựng phần mềm: Sử dụng những tài liệu đã thiết kế để tiến hành xây dựng
lên phần mềm hồn thiện bằng những cơng cụ sẵn có.
-
Kiểm thử, cài đặt và bảo trì: Sau khi được xây dựng hoàn chỉnh, phần mềm được
kiểm tra để bảo đảm chất lượng, sau đó sẽ được chuyển giao cho khách hàng cùng với
những tài liệu hướng dẫn cài đặt và sử dụng. Phần mềm sẽ được bảo trì khi có lỗi xảy
ra.
3.
Quy trình thực hiện
3.1. Họp đồng nhóm
Mục tiêu hoạt động nhóm
-
Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong mơn học.
-
Nâng cao kĩ năng làm việc nhóm: phân chia công việc phù hợp; nghiêm túc,
trách nhiệm khi làm việc; đồn kết, hỗ trợ nhau khi có khó khăn.
-
Hỗ trợ nhau cùng hồn thành bài tập mơn học và hiểu rõ mọi vấn đề mà bài tập
đề ra.
13
Tiêu chuẩn đánh giá thành viên trong nhóm
Tiêu chuẩn
Tỷ
đánh giá
trọng
Đóng góp về
40%
Xuất sắc
Tạm được
Tốt
Tệ
Cơng việc nhiều, Số lượng bài làm Có chịu khó làm Khơng có
nội dung, chất
chất lượng tốt.
nhiều, chất lượng bài.
lượng bài làm.
Đánh giá, chỉnh sửa, tốt.
chưa
tốt Không
chỉnh sửa bài làm nhưng ham học chỉnh
Nhiệt tình, hăng hái của bạn.
khi
chất
Chất lượng bài lượng kém.
góp ý và giúp đỡ bài Đánh giá, góp ý, làm
làm của bạn khác.
bài,
hỏi,
biết
sửa
lắng khi có góp
hướng Giúp đỡ bạn hồn nghe và sửa chữa. ý.
dẫn/sửa/làm lại việc thành cơng việc.
của bạn khác.
Biết
Tìm kiếm thơng tin thơng
nhiều, có hiệu quả, quan.
tìm
tin
Tìm kiếm thơng Khơng tìm
kiếm tin chưa có chọn kiếm thơng
liên lọc,
chưa
hiệu tin phục vụ
quả.
lợi
biết tổng hợp và
ích
chung.
chọn lọc thơng tin
quan trọng để hỗ trợ
nhóm
trong
q
trình làm việc.
Giải quyết
20%
vấn đề, tư duy
Đề xuất ý tưởng hay, Đóng góp ý kiến Thỉnh
sáng tạo.
sáng tạo
nhiều.
thoảng Bảo
đóng góp.
thủ,
khơng có ý
Ln có ý kiến đóng
kiến đóng
góp.
góp.
Sáng tạo trong cách
giải quyết vấn đề.
Giải được những
vấn đề khó.
Sự hợp tác,
tinh thần đồng
đội.
20%
Hồn
thành
tốt Hồn thành tốt Hồn thành một Khơng
nhiệm vụ của mình.
nhiệm vụ được phần cơng việc.
hồn thành
giao.
cơng việc.
14
Nhiệt tình hỗ trợ Đi họp đầy đủ.
đồng đội.
Chưa nhiệt tình, Khơng có
Có tinh thần hợp tâm huyết với vấn tinh thần tự
Tác động tích cực tác.
đề
tới tinh thần các
chung.
thành
viên
riêng
và giác, khơng
hợp tác và
trong
khơng
nhóm.
nhiệt tình.
Kiên nhẫn giải quyết
Vơ
mâu
nhiệm, vơ
thuẫn,
xung
đột.
trách
tâm.
Mâu thuẫn,
bảo
thủ
trong tranh
luận.
Chuyên cần
10%
Đi họp đầy đủ.
Đi họp đầy đủ.
Vắng mặt không Khơng
có lý do hợp lý họp
trong các buổi có
đi
hoặc
đi
nhưng hời
họp.
hợt.
Tư duy phản
biện
10%
Ln lắng nghe
Ln lắng nghe.
Tiếp nhận thơng Bảo
Có ý kiến riêng, chủ Có tranh luận và tin thụ động.
động chất vấn và phản biện.
Thỉnh
tranh luận làm sáng
lắng nghe ý kiến
tỏ vấn đề.
của mọi người.
thủ,
không thảo
thoảng luận.
Cách đánh giá thành viên
Điểm = 60% điểm hoàn thành đồ án + 40% điểm hoạt động nhóm của thành viên.
Điểm hồn thành cơng việc phụ thuộc vào số lượng cơng việc hồn thành của thành
viên và được cho điểm theo từng công việc được giao.
Thang điểm đánh giá đề nghị:
- 10: Hoàn thành tốt cơng việc được giao, đúng hạn, có chất lượng; biết giúp đỡ các
thành viên khác; tích cực, chủ động.
15
- 8-9: Làm tốt việc được giao, đúng hạn, có chất lượng.
- 6-7: Làm tốt công việc được giao, kết quả chấp nhận được và có vi phạm một vài qui
định nhỏ của nhóm.
- 1-5: Chưa hồn thành cơng việc được giao, ít hợp tác.
- 0: Khơng hồn thành cơng việc, khơng đóng góp xây dựng, ỷ lại và khơng có bài nộp
cho cơng việc của mình.
Quy định
Thực hiện, hồn thành tốt và đúng thời gian phần công việc được phân công.
Đi họp đúng giờ, đầy đủ (vắng mặt cần có lý do và phải báo cáo tiến độ cơng việc vào
lúc khác).
Nghiêm túc, hăng hái, tích cực khi hoạt động nhóm.
Có tinh thần trách nhiệm đối với tập thể.
Biết lắng nghe, góp ý chân thành; tranh luận cơng minh, lịch sự.
Tơn trọng các thành viên trong nhóm.
Có tinh thần đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau.
Đánh giá nội bộ
Tiêu chuẩn
đánh giá
Họ và tên
Đóng góp
về nội
dung, chất
lượng làm
bài
Giải quyết
vấn đề, tư
duy sáng
tạo
Sự hợp tác,
tinh thần
đồng đội
Chuyên cần
Tư duy
phản biện
Lê Chí Cơng
Trương Ngun Quang
Khương
Nguyễn Quang Trung
16
STT
1
2
3
Họ và tên
Lê Chí Cơng
Trương Ngun Quang Khương
Nguyễn Quang Trung
MSSV
14520097
14520436
14521021
Điểm đánh giá
3.2. Kế hoạch nhóm
TÊN ĐỒ ÁN: XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THƯ VIỆN
STT
Tên cơng việc
1
Nêu bài tốn
Tìm hiểu hiện
2
trạng và quy
trình hoạt động
của thư viện
Mơ tả
Tóm tắt bài tốn, dự định hệ
thống sẽ làm.
Thời gian hồn thành
17/11/2017
Một nhóm sẽ tham khảo ý kiến
của bạn bè và một nhóm tìm
kiếm thơng tin trên mạng.
18/11/2017
Ngồi ra quan sát quy trình hoạt
động của thư viện.
Dựa vào bài toán đã đưa ra cùng
3
Phân tích và xác
với thơng tin đã thu thập được.
định u cầu
Nhóm bắt đầu phân tích và xác
19/11/2017
định u cầu bài tốn.
Phân tích mơ hình dữ liệu của
4
Thiết kế cơ sở dữ hệ thống.
liệu
Thiết kế và hồn tất mơ hình dữ
03/12/2017
liệu của hệ thống
5
Thiết kế giao
diện
Dựa theo thông tin và yêu cầu
đã phân tích, thiết kế giao diện
9/12/2017
cho hệ thống.
Từ giao diện đã được thiết kế,
6
Thiết kế xử lí
mơ tả các xử lí có trong màn
17/12/2017
hình.
17
Nêu một số thuật giải chi tiết
cho từng xử lí.
7
8
9
HIện thực
chương trình.
Kiểm thử phần
mềm
Cài đặt chương trình.
25/12/2017
Thực hiện kiểm thử phần mềm
29/12/2017
Viết báo cáo và
Trình bày tiến độ cơng việc và
làm slide
kế hoạch nhóm.
14/01/2018
18
III. Tổng quan về hệ thống
1.
Phân tích và xác định yêu cầu
1.1. Tra cứu sách
1.1.1. Thông tin chung
Tên chức năng
Tra cứu sách.
Mô tả
Cho phép người dùng biết được mã sách, tên sách,
thuộc thể loại nào, ai là tác giả và tình trạng sách có
phù hợp để mượn khơng?
Tác nhân
Người dùng- cụ thể ở đây là thủ thư.
Điều kiện trước
Không cần đăng nhập nên khơng có điều kiện trước.
Điều kiện sau
Ngoại lệ
Các yêu cầu đặc biệt
1.1.2. Giao diện
Danh Sách Sách
STT
Mã sách
Tên sách
Thể loại
Tác giả
Tình trạng
1
2
3
Trở về
19
1.1.3. Biểu đồ luồng xử lí chức năng
1.1.4. Mơ tả dịng sự kiện chính
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Tại màn hình chính, bấm vào
Màn hình hiển thị bảng danh sách các loại sách và thông tin
nút [Tra cứu sách].
của sách bao gồm: Mã sách, Tên sách, Thể loại, Tác giả và
tình trạng theo số thứ tự trong hệ thống.
Mô tả các thông tin hiển thị:
Số thứ tự: Số thứ tự của các loại sách được sắp xếp theo
-
thứ tự alphabet (A đến Z).
-
Mã sách: Mã của sách được lưu trong hệ thống.
-
Tên sách: Tên của sách được lưu trong hệ thống.
-
Thể loại: Thể loại của sách được lưu trong hệ thống. Có
3 thể loại chính theo quy định:
+
A
+
B
+
C
-
Tác giả: Tên tác giả của sách được lưu trong hệ thống.
-
Tình trạng: Tình trạng hiện tại của sách, có 2 tình trạng
là: Đã được mượn và Được phép mượn.
Ấn nút [Trở về] để quay lại
màn hình chính.
20
1.1.5. Mơ tả dịng sự kiện phụ
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Khơng có dữ liệu
Tại màn hình chính, bấm vào
Màn hình hiển thị thơng báo: Khơng tồn tại sách trong kho.
nút [Tra cứu sách].
Ấn nút [Trở về] để quay lại
màn hình chính.
Giao diện:
Thơng báo
Khơng tồn tại sách trong kho
Trở về
1.2. Phiếu thu tiền phạt
1.2.1. Thông tin chung
Tên chức năng
Thu tiền phạt
Mô tả
Biểu mẫu cho phép người dùng Nhập phiếu thu tiền
phạt khi nhận tiền phạt của độc giả
Tác nhân
Người dùng- cụ thể ở đây là thủ thư.
Điều kiện trước
Khơng cần đăng nhập nên khơng có điều kiện trước.
Điều kiện sau
Ngoại lệ
Các yêu cầu đặc biệt
21
1.2.2. Giao diện
1.2.3. Biểu đồ luồng xử lí chức năng
1.2.4. Mơ tả dịng sự kiện chính
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Tại màn hình chính, bấm vào
Màn hình hiển thị bảng bao gồm các trường như: Họ và tên
nút [Thu tiền phạt].
độc giả, tổng nợ, số tiền thu và cịn lại.
Mơ tả các thơng tin hiển thị:
-
Họ và tên độc giả: Họ và tên người đóng phạt.
-
Tổng nợ: Tổng số tiền phạt mà độc giả phải nộp.
-
Số tiền thu: Số tiền mà thủ thư nhận từ độc giả.
22
-
Cịn lại: Số tiền phạt cịn lại (nếu có) sau khi đã trừ đi
tiền vừa nộp phạt
Ấn nút [Xác nhận] để lưu vào
hệ thống và quay lại màn hình
chính.
1.2.5. Mơ tả dòng sự kiện phụ
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
Ấn [Trở về] để quay lại màn
hình Phiếu thu tiền phạt.
Tiếp tục điền thông tin độc
giả nộp tiền phạt hoặc ấn [Trở
về] để quay về màn hình
chính.
1.3. Phiếu mượn sách
1.3.1. Thông tin chung
Tên chức năng
Mượn sách.
Mô tả
Biểu mẫu cho phép lưu lại thông tin người mượn sách.
23
Tác nhân
Người dùng- cụ thể ở đây là thủ thư.
Điều kiện trước
Khơng cần đăng nhập nên khơng có điều kiện trước.
Điều kiện sau
Ngoại lệ
Các yêu cầu đặc biệt
1.3.2. Giao diện
1.3.3. Biểu đồ luồng xử lí chức năng
1.3.4. Mơ tả dịng sự kiện chính
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
24
Tại màn hình chính, bấm vào
Màn hình hiển thị bảng bao gồm các trường như: Họ và tên độc
nút [Mượn sách].
giả, Ngày mượn và bảng Danh sách các loại sách gồm: STT,
Mã sách, Tên sách, Thể loại và Tác giả.
Mô tả các thông tin hiển thị:
-
Họ và tên độc giả: Họ và tên người mượn.
-
Ngày mượn: Ngày độc giả bắt đầu mượn sách, lấy ngày
mặc định của hệ thống
Bảng Danh sách các loại sách đã mượn:
-
STT: Số thự tự.
-
Mã sách: Mã sách độc giả muốn mượn.
-
Tên sách: Tên sách độc giả muốn mượn.
-
Thể loại: Thể loại của sách độc giả muốn mượn, mặc
định 3 thể loại: A, B và C.
-
Tác giả: Tên tác giá của sách mà độc giả muốn mượn.
Ấn nút [Xác nhận] ở màn
hình Mượn sách và ấn nút
[Xác nhận] ở bảng thông báo
để lưu vào hệ thống và quay
lại màn hình chính.
1.3.5. Mơ tả dịng sự kiện phụ
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
25