Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.46 MB, 110 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận tốt nghiệp là trung thực và xuất phát từ
tình hình thực tế của Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Sinh viên

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
1


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................1
MỤC LỤC.....................................................................................................................2
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................................................................6
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................8
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................8
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...........................................................................8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài......................................................9
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................9
5. Kết cấu của bài khóa luận.................................................................................10
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI......11
1.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả khinh
doanh trong doanh nghiệp.....................................................................................11
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...................11
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt đọng bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại............................................................................12


1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp...................................................................................................................13
1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại......................................13
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng.........................................................................14
1.3.1. Khái niệm giá hàng hoá..............................................................................15
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng.............16
1.3.3. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng theo từng phương thức.....................17
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................20
1.5. kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................21
1.6. Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác............................................22
1.6.1. Kế toán hoạt động tài chính........................................................................22
1.6.2. Kế toán hoạt động khác..............................................................................23
1.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................24
1.8. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh.............................................25
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
2


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ MÁY MÓC THIÊN AN.. .26
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Ánh Dương............26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...............................................26
2.1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của đơn vị thực tập.................................28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh ở công ty........................................30
2.1.3.1. Quy trình tổ chức kinh doanh tại công ty.............................................30
2.1.3.2. Đặc điểm hàng hóa của công ty............................................................30
2.1.3.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ của Công ty.............................................31

2.1.3.4. Phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tại Công ty TNHH
thiết bị máy móc Thiên An................................................................................32
2.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An..........................................................33
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty..........................................................33
2.2.1.1. Thủ tục, chứng từ sử dụng kế toán giá vốn hàng bán tại công ty..........33
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng:...............................................................................35
2.2.1.3. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH thiết bị máy móc
Thiên An...........................................................................................................35
2.2.1.4. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH thiết bị máy móc
Thiên An...........................................................................................................38
2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An.
.............................................................................................................................. 49
2.1.2.1. Thủ tục, chứng từ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng tại công ty.. .49
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................50
2.1.2.3. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị máy
móc Thiên An...................................................................................................50
2.1.1.4. Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH thiết bị máy
móc Thiên An...................................................................................................53
2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH thiết bị máy móc
Thiên An...............................................................................................................62

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
3


2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy móc

Thiên An..................................................................................................................63
2.2.1 Thủ tục, chứng từ hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty.
.............................................................................................................................. 63
2.2.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................64
2.2.3. Trình tự hạch toán.......................................................................................66
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy móc
Thiên An..................................................................................................................82
2.3.1. Thủ tục, chứng từ sử dụng kế toán xác định kế quả kinh doanh tại công ty.
.............................................................................................................................. 82
2.3.2. Tài khoản sử dụng......................................................................................83
2.3.3. Phương Pháp kế toán..................................................................................84
2.3.4. Báo cáo xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH thiết bị máy
móc Thiên An.......................................................................................................88
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
MÓC THIÊN AN........................................................................................................89
3.1. Nhận xét chung kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An....................................................89
3.1.1. Ưu điểm:.....................................................................................................89
3.1.2. Hạn chế:......................................................................................................92
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An................................94
3.2.1. Hoàn thiện về việc kế toán tiêu thụ.............................................................95
3.2.1.1. Hoàn thiện về hạch toán doanh thu......................................................95
3.2.1.2. Hoàn thiện các khoản giảm trừ doanh thu:...........................................95
3.2.1.3. Hoàn thiện giá vốn hàng bán................................................................96
3.2.2. Hoàn thiện việc hạch toán chi phí quản lý kinh doanh................................98
3.2.3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp.............................101
3.2.4. Hoàn thiện việc sử dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán của công
ty......................................................................................................................... 102

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
4


3.2.5. Về vấn đề vận dụng sổ sách kế toán.........................................................102
KẾT LUẬN................................................................................................................ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................106

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
5


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý.................................................................................28
Sơ đồ 2.2: Quá trình tổ chức kinh doanh tại công ty....................................................30
Sơ đồ 2.3: Trình tự luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán........................................36
Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH thiết bị máy
móc Thiên An..............................................................................................................37
Sơ đồ 2.5 : Trình tự luân chuyển chứng từ doanh thu theo phương thức bán buôn tại
Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An.................................................................51
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng..............................................52
Sơ đồ 2.7: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................66
BẢNG BIỂU


Biểu 2.1: Tờ khai hàng hóa nhập khẩu.........................................................................39
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000019.........................................................................40
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho số 00086 PT.........................................................................41
Biểu 2.4: Thẻ kho hàng hóa.........................................................................................42
Biểu 2.5: Sổ nhật ký chung..........................................................................................43
Biểu 2.6: Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ..........................................................................44
Biểu 2.7: Sổ nhật ký chung..........................................................................................46
Biểu 2.8: Sổ chi tiết TK 632........................................................................................47
Biểu 2.9: Sổ cái TK 632...............................................................................................48
Biểu 2.10: Phiếu xuất kho số 00086PT........................................................................54
Biểu 2.11: Hóa đơn GTGT...........................................................................................55
Biểu 2.12: Giấy báo có ngày 18/01/2016.....................................................................56
Biểu 2.13: Phiếu xuất kho số 00086PT........................................................................57
Biểu 2.14: Phiếu thu số PT04......................................................................................58
Biểu 2.15: Sổ chi tiết bán hàng....................................................................................59
Biểu 2.16: Trích sổ nhật ký chung...............................................................................60
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 511.......................................................................................61
Biểu 2.18: Sổ cái TK 511.............................................................................................62
Biểu 2.19: Bảng tính – thanh toán tiền lương..............................................................67
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
6


Biểu 2.20: Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương....................................68
Biểu 2.21: Phiếu chi số 14...........................................................................................69
Biểu 2.22: Hóa đơn GTGT số 0096454.......................................................................70

Biểu 2.23: Phiếu chi số 14...........................................................................................71
Biểu 2.24: Hóa đơn GTGT số 0238237.......................................................................72
Biểu 2.25: Phiếu chi số 24...........................................................................................73
Biểu 2.26: Hóa đơn GTGT số 0002705.......................................................................74
Biểu 2.27: Hóa đơn GTGT số 0171017.......................................................................75
Biểu 2.28: Phiếu chi số 24...........................................................................................76
Biểu 2.29: Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.......................................................77
Biểu 2.30: Hóa đơn GTGT số 0058849.......................................................................78
Biểu 2.31: Trích sổ nhật ký chung...............................................................................79
Biểu 2.32: Sổ chi tiết TK 642......................................................................................80
Biểu 2.33: Sổ cái TK 642.............................................................................................81
Biểu 2.34: Trích sổ nhật ký chung...............................................................................86
Biểu 2.35: Sổ cái TK 911.............................................................................................87
Biểu 2.36: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................88
Biểu 3.1: Sổ chi tiết TK 6421....................................................................................100
Biểu 3.2: Sổ chi tiết TK 6422....................................................................................101
Biểu 3.3: Sổ nhật ký bán hàng...................................................................................103
Biểu 3.4: Sổ nhật ký thu tiền......................................................................................104

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
7


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngày nay nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với tốc độ nhanh chóng,
cùng với đó, kinh tế Việt Nam cũng được chú trọng phát triển để sánh vai với các

cường quốc. Sau khi nước ta gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO thì hàng loạt
chính sách kinh tế và thể chế tài chính thay đổi. Các doanh nghiệp trong nước phải đối
đầu với nhiều thách thức lớn song cũng có nhiều cơ hội để phát triển. Vấn đề đặt ra là
tại thời điểm đó các doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh phù hợp để có thể
nắm bắt được thời cơ, biến thời cơ thành cơ hội phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa
trên thị trường bán buôn của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau,
thực hiện quá trình trình lưu thông chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi
tiêu dùng. Trong đó, khâu tiêu thụ là khâu quan trọng nhất quyết định sự sống còn và
phát triển của doanh nghiệp. Dựa vào kết quả tiêu thụ nhà quản lý đưa ra được những
quyết định quan trọng trong việc thực hiện chiến lược kinh doanh cho công ty.
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh là một phần quan
trọng và cơ bản của kế toán doanh nghiệp, thông tin kế toán cung cấp giúp doanh
nghiệp nắm bắt được hiệu quả hoạt động kinh doanh, thấy rõ được lãi (lỗ) của doanh
nghiệp từ đó các nhà quản lý có hướng kinh doanh phù hợp cho sự tồn tại và phát triển
của công ty.
Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An là một doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh thương mại, kinh doanh mặt hàng về thiết bị y tế. Công ty không ngừng
đổi mới phương pháp kinh doanh để việc tiêu thụ hàng hóa đạt hiệu quả nhất, mang lại
lợi nhuận cao nhất.
Xuất phát từ nhận thức trên, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Kế toán
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy móc
Thiên An ”.

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
8



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này giúp em tìm hiểu thực tế tình hình tổ chức, hạch toán
kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị
máy móc Thiên An, qua đó em có cái nhìn toàn diện, sâu sắc hơn về công việc hạch
toán kế toán tiêu thụ về cả lý thuyết và thực tiễn. Bên cạnh đó, em cũng tìm ra những
giải pháp hữu ích nhằm hoàn thiện phần hành kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kế
quả kinh doanh tại đơn vị.
Đối với bản thân, việc nghiên cứu đề tài này giúp em củng cố kiến thức đã học,
đồng thời có kiến thức thực tế để em làm hành trang cho công việc kế toán của em sau
này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu:
Từ tình hình ra đời, phát triển, tình hình hoạt động kinh doanh và công tác kế
toán tại công ty, em đi sâu vào nghiên cứu kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An với các mảng chính về
kế toán doanh thu, giá vốn, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí quản lý doanh
nghiệp và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Qua đó, em đưa ra những ưu điểm
và hạn chế công ty đang gặp phải và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán
tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Đề tài được nghiên cứu vào thời điểm tháng 1/2016, giới hạn
trong công tác hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An.
Về thời gian: Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian thực tập tại Công ty
TNHH thiết bị máy móc Thiên An từ 10/12/2017 đến 31/3/2013.
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH thiết bị máy móc
Thiên An, địa chỉ: Số 36 tổ 34, Cụm 5, Đ. Xuân La, Q.Tây Hồ, TP. HN.
4. Phương pháp nghiên cứu.

Đề tài được tiến hành nghiên cứu theo những phương pháp sau:

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
9


Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để
thực hiện phân tích số liệu qua sổ sách kế toán được quan sát thực tế tại đơn vị thực
tập.
Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát thực tế các hoạt động kế toán tại đơn
vị thực tập.
Phương pháp phỏng vấn: Thực hiện phỏng vấn nhân viên kế toán tại đơn vị
thực tập, trao đổi và giải đáp các thắc mắc gặp phải.
Phương pháp so sánh: Là việc thực hiện so sánh giữa lí thuyết và thực tế hạch
toán tại đơn vị thực tập, từ đó rút ra được những mặt hoàn thiện và hạn chế tại công tác
kế toán của đơn vị, đưa ra những kiến nghị và giải pháp phần nào nâng cao hiệu quả
công tác kế toán tại đơn vị.
5. Kết cấu của bài khóa luận.
Ngoài phần lời nói đầu và kết luận, bài khóa luận của em có 3 chương gồm:
Chương 1: Đặc điểm kinh doanh, tổ chức kinh doanh của Công ty TNHH thiết
bị máy móc Thiên An có ảnh hưởng đến hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An.
Chương 3: Các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy móc Thiên An.
Cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong các phòng ban tại Công ty

TNHH thiết bị máy móc Thiên An, em đã có cơ hội tìm hiểu về công tác kế toán tại
đơn vị. Tuy nhiên, do thời gian và trình độ còn nhiều hạn chế nên em không tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong được sự góp ý của quý thầy cô và các anh chị trong công
ty giúp em khắc phục những thiếu sót của bài khóa luận để em hoàn thiện hơn nữa đề
tài nghiên cứu và củng cố kiến thức của bản thân.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.S Trần Thị
Dung và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong Công ty TNHH thiết bị máy móc
Thiên An đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này./.

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
10


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI.
1.1. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả khinh
doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển,
nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đạt được mục tiêu lợi
nhuận, công ty phải tiến hành đồng bộ các biện pháp quản lý, trong đó hạch toán kế
toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế,
kiểm tra việc sử dụng, quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng
tạo và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, tính toán và xác định hiệu quả của từng hoạt
động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Kế toán Bán hàng: Có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung

cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp xem xét, kinh doanh
mặt hàng, nhóm hàng, đặc điểm kinh doanh nào có hiệu quả, bộ phận kinh doanh, cửa
hàng nào thực hiện tốt công tác bán hàng. Nhờ đó doanh nghiệp có thể phân tích, đánh
giá, lựa chọn các phương án đầu tư sao cho có hiệu quả nhất. Kế toán nhằm mục đích
cung cấp thông tin vì vậy kế toán bán hàng phải có nhiệm vụ tổ chức sao cho các số
liệu trong báo cáo bán hàng phải nói lên được tình hình tiêu thụ hàng hoá giúp cho
việc đánh giá chất lượng toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán bán
hàng liên quan đến các chỉ tiêu kinh tế tài chính như : Doanh thu, thuế, lợi nhuận…
Nếu quá trình hạch toán xảy ra sai sót sẽ ảnh hưởng đến việc xác định doanh thu, kết
quả kinh doanh, làm một loạt các thông tin trong báo cáo tài chính bị sai sót. Vì thế,
công tác nghiên cứu kế toán bán hàng là một đòi hỏi cấp thiết được đặt ra ở tất cả các
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại.
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
11


Kết quả kinh doanh: Là kết quả của việc bán hàng hoá,dịch vụ của hoạt động
kinh doanh chính nó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hđkd = doanh thu thuần – {giá vốn hàng bán +chi phí bán hàng +
chi phí quản lý doanh nghiệp }

Bán hàng và xác định kế quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại có
tầm quan trọng rất lớn, nó không chỉ quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp mà còn
góp phần làm tăng thu nhập quốc dân. Nó đánh giá hiệu quả kinh doanh và khẳng định
vị trí của doanh nghiệp trên thị trường
Chuyên đề làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng theo chuẩn

mực và chế độ kế toán hiện hành, làm cơ sở cho việc nghiên cứu công tác kế toán bán
hàng tại công ty
1.1.2. Yêu cầu quản lý đối với hoạt đọng bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại
Trong các doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình
hoạt động kinh doanh còn xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh
doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp. Và yêu cầu đặt ra
cho kế toán bán hàng trong doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất cũng là một vấn đề
đáng được quan tâm.
Bán hàng và Xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Trong các doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình
hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển
giao quyền sở hữu hàng hoá người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền
thu tiền.
Xét về góc độ kinh tế thì bán hàng là quá trình hàng hoá của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Đặc điểm chính của bán hàng có sự trao đổi thoả thuận giữa người mua và
người bán, nguời bán đống ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận
trả tiền.

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
12


Một đặc điểm nữa của bán hàng là có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá:
người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua bán.

Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một
khối lượng hàng hoá và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng.
Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
Có thể hiểu việc xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh
doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Kết quả của việc so sánh
này, nếu thu nhập lớn hơn chi phí thi kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí
thì kết quả bán hàng là lỗ. Viêc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành váo
cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng,cuối quý, cuối năm, tuỳ thuộc vào từng đặc
điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp
Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc về tình hình
hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá về mặt số lượng, chất lượng và giá trị.
Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt chi phí và
thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN, phản ánh và giám
đốc tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước.
1.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
- Bán hàng: là hoạt động đặc trưng, chủ yếu của doanh nghiệp, là khâu cuối
cùng của quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là quá trình
chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá từ tay người bán sang tay người mua nhận
quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền được đòi tiền ở người mua.
- Bán buôn: là việc bán hàng cho các đơn vị, cá nhân (những người trung gian)
để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho người sản xuất để tiếp tục sản xuất ra sản
phẩm. Hàng hoá sau khi bán vẫn còn nằm trong lưu thông, hoặc trong sản xuất, chưa
đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Bán hàng theo phương thức này thường bán với
khối lượng lớn và có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Trong doanh nghiệp thương mại, bán buôn hàng hoá thường áp dụng hai phương thức:
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc

Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
13


Bán buôn qua kho: là phương thức bán hàng mà hàng hoá được đưa về kho của
đơn vị rồi mới tiếp tục chuyển bán.
Bán buôn vận chuyển thẳng: Là trường hợp hàng hoá bán cho bên mua được
giao thẳng từ kho của bên cung cấp hoặc giao thẳng từ bến cảng nhà ga chứ không qua
kho của công ty.
- Bán lẻ: là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng để thoả mãn nhu cầu cá
nhân và tập thể. Hàng hoá sau khi bán đi vào tiêu dùng trực tiếp, kết thúc khâu lưu
thông. Khối lượng hàng bán thường nhỏ, phong phú đa dạng cả về chủng loại, mẫu
mã.
- Phương thức bán hàng đại lý: Là phương thức mà doanh nghiệp thương mại
xuất hàng giao cho bên nhận đại lý để bán. Bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán
tiền cho doanh nghiệp thương mại và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng gửi đại lý
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp nhận được tiền do bên đại lý thanh toán hoặc nhận giấy báo chấp nhận thanh
toán.
- Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm: Là phương thức mà doanh nghiệp
dành cho người mua ưu đãi được trả tiền hàng trong kỳ. Doanh nghiệp thương mại
được hưởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thường theo
phương thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho người mua, hàng hoá xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, khoản lãi trả góp chưa được
ghi nhận toàn bộ mà chỉ phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ
sau giao dịch mua bán.
1.3. Kế toán doanh thu bán hàng
* Doanh thu:

- Doanh thu: Là tổng lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu: bán sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng
bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
14


- Doanh thu thuần về bán hàng: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán
hàng với các khoản giảm trừ.
* Doanh thu giảm trừ:
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã
thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối
lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn bán
hàng hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm
chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, không đúng địa điểm
trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hoá được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua
trả lại và từ chối thanh toán do không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ
thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại như đã ký trong hợp đồng.
1.3.1. Khái niệm giá hàng hoá
- Giá trị hợp lý của hàng hoá: là giá bán hàng hoá mà bên mua chấp nhận thanh
toán để có được hàng hoá đó.

- Việc tính giá hàng tồn kho được áp dụng một trong các phương pháp:
+ Phương pháp tính giá theo giá đích danh: Phương pháp này được áp dụng đối
với các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Theo
phương pháp này hàng hoá xuất bán thuộc lần mua nào thì lấy giá của lần mua đó để
xác định giá trị hàng xuất kho.
+ Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự
đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng hoá
tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất vào gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này thì giá trị của hàng hoá xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ của tồn kho.

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
15


+ Phương pháp nhập sau, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, tồn kho còn lại cuối kỳ la tồn kho
được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho
được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho
được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầy kỳ còn tồn kho.
Đối với các doanh nghiệp thương mại bán hàng đóng vai trò vô cùng
quan trọng trong quá trình tồn tại và phát triển của nó. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là các
doanh nghiệp phải quản lý tốt nghiệp vụ bán hàng thông qua việc quản lý về doanh

thu; quản lý về công nợ, phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.
Quản lý về doanh thu bán hàng hoá, đây là cơ sở quan trọng để xác định nghĩa
vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước, đồng thời là cơ sở để xác định chính xác kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Trong nền kinh tế thị trường quản lý
doanh thu bao gồm:
+ Quản lý doanh thu thực tế: doanh thu thực tế là doanh thu được tính theo giá
bán ghi trên hoá dơn hoặc ghi trên hợp đồng bán hàng.
+ Quản lý các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản phát sinh trong quá trình
bán hàng theo quy định cuối kỳ đươcj trừ khỏi doanh thu thực tế. Các khoản giảm trừ
khỏi doanh thu bao gồm: Giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại
+ Doanh thu thuần là doanh thu thực tế về bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ
kế toán, là cơ sở để xác định kết quả bán hàng.
Quản lý công nợ cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Lựa
chọn phương thức bán hàng thích hợp sẽ giúp doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ
tiêu thụ hàng hoá. Sử dụng phương thức thanh toán hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp theo
dõi và quản lý tốt hơn tình hình thanh toán và công nợ phải thu. Yêu cầu đặt ra là kế
toán phải theo dõi chặt chẽ thời hạn thanh toán tiền hàng để kịp thời thu hồi tiền ngay
khi đến hạn nhằm tránh chiếm dụng vốn kinh doanh.
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng
Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT: Là hóa đơn sử dụng cho các đơn vị tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ do bên bán lập. Mỗi hoá đơn được lập cho mỗi hàng hoá, dịch

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
16



vụ có cùng thuế suất. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu vào sổ gốc,
liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng thanh toán nội bộ.
- Hoá đơn bán hàng: Là loại hoá đơn sử dụng cho các tổ chức tính thuế theo
phương pháp trực tiếp. Hoá đơn này cũng được lập thành 3 liên như hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý: Dùng để theo dõi số lượng hàng xuất kho
gửi bán, là chứng từ vận chuyển trên đường. Phiếu do bộ phận cung ứng lập gồm 3
liên: Liên 1 lưu vào sổ gốc, liên 2 chuyển cho thủ kho để ghi thẻ kho, liên 3 giao cho
đại lý bán hàng.
- Phiếu xuất kho: Dùng để theo dõi số lượng hàng hoá xuất kho cho các đơn vị
khác hoặc các bộ phận trong đơn vị. Phiếu xuất kho làm thành 3 liên: Liên 1 lưu ở bộ
phận lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ, liên 3 cho người nhận hàng.
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá:
- Phiếu thu tiền, giấy báo có của Ngân hàng: Xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực
nhập quỹ.
- Thẻ quầy hàng: Theo dõi số lượng và giá trị hàng hoá trong quá trình nhận và
bán tại quầy hàng.
1.3.3. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng theo từng phương thức
a) Vận dụng tài khoản:
Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại sử dụng các tài
khoản sau:
 Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong kỳ. Đó là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao
dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB của số hàng tiêu thụ.
- Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
17


- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
- Khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển cuối kỳ
- Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả
Bên có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản 511 được chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
- TK5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
- TK5112 “Doanh thu bán thành phẩm”
- TK5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK5118 “Doanh thu khác”
 Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh trị giá thực tế của số sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã được xác định tiêu thụ.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Phản ánh giá vốn của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cao hơn so với năm
trước.
- Trị giá sản phẩm, hàng hoá hao hụt, mất mát sau khi trừ phần cá nhân bồi
thường.
Bên có:
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá…đã tiêu thụ trong kỳ để xác

định kết quả.
- Hoàn nhập chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho của năm nay thấp hơn
năm trước.
- Trị giá vốn của số hàng hoá, sản phẩm,…đã tiêu thụ trong kỳ nhưng bị khách
hàng trả lại.
 Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”

Tài khoản này được sử dụng để phản ánh số tiền mà doanh nghiệp phải thu của
khách hàng do bán chịu hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ và tình hình thanh toán các
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
18


khoản phải thu của khách hàng. Ngoài ra tài khoản 131 còn được dùng để phán ánh số
tiền doanh nghiệp nhận ứng trước của khách hàng.
Kết cấu tài khoản:
Bên nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về việc bán chịu hàng hoá, sản phẩm trong
kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ
- Số tiền doanh nghiệp nhận ứng trước của khách hàng
- Khoản giảm trừ tiền hàng cho khách hàng sau khi đã xác định tiêu thụ (giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại)
- Chiết khấu thanh toán dành cho người mua
Số dư nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng

Số dư có (nếu có): - Số tiền nhận ứng trước của khách hàng
- Số tiền đã thu nhiều hơn số phải thu
Ngoài ra kế toán nghiệp vụ bán hàng còn sử dụng một số tài khoản:
- TK521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
+ TK5211 “Chiết khấu thương mại”
+ TK5212 “Hàng bán bị trả lại”
+ TK5213 “Giảm giá hàng bán”
- TK111 “Tiền mặt”
- TK112 “Tiền gửi ngân hàng”
- TK138 “Phải thu khác”
- TK156 “Hàng hoá ”
- TK641 “Chi phí bán hàng”
- TK333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
b) Sổ kế toán:
Trong kế toán bán hàng tuỳ thuộc theo doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ nào
mà ghi chép vào các sổ theo hình thức đó. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo
quyết đinh số 48/2006/BTC có các hình thức sổ:
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
19


* Nhật ký chung:
Là hình thức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào sổ nhật ký
chung theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản có
liên quan để phục vụ cho việc ghi sổ cái theo hình thức này kế toán bán hàng sử dụng
các loại sổ sau:
- Sổ NK chung, sổ NK bán hàng là sổ tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp vụ

bán hàng nhưng chưa thu tiền, sổ NK thu tiền dùng để tập hợp các nghiệp vụ thu tiền ở
doanh nghiệp bao gồm cả tiền mặt và tiền gửi NH.
- Sổ cái: Kế toán mở các sổ cái cho các TK 511, 512, 521, 632, 156, 111…
- Sổ chi tiết: Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu chi tiết theo từng mặt
hàng, từng nhóm hàng. Sổ chi tiết thanh toán người mua dùng để theo dõi chi tiết tình
hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu của người mua. Sổ này mở cho từng
khách hàng và theo dõi từng khoản nợ phải thu từ khi phát sinh đến khi người mua
thanh toán.
* Chứng từ ghi sổ
Căn cứ vào các chứng từ ban đầu để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ.
Việc ghi sổ kế toán tổng hợp gồm đi theo trình từ thời gian trên sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. Kế toán bán hàng sử dụng các sổ sau:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 511, sổ cái TK 632, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi
tiết thanh toán với người mua.
* Nhật ký sổ cái
Là hình thức phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký sổ cái
theo trình tự thời gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế. Số liệu trên nhật ký sổ
cái dùng để lập báo cáo tài chính.
* Kế toán trên máy vi tính
Là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong
những hình thức kế toán hoặc các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kế toán được
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng
không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
20



1.4. Kế toán giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán hàng hoặc thành phẩm xuất bán
trực tiếp tại xưởng xản xuất (không nhập kho) là giá thành sản xuất thực tế của thành
phẩm (được tính theo một trong bốn phương pháp tính giá).
*Chứng từ kế toán sử dụng:
Chế độ chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định 48/2006/ QĐ-BTC ngày
19/12/2006, các chứng từ dùng để hạch toán giá vốn hàng bán bao gồm:
˗Phiếu xuất kho
˗Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
˗Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
˗Bảng kê thanh toán hàng đại lý, ký gửi….
*Tài khoản sử dụng
TK 632-Gía vốn hàng bán: Được sử dụng trong trường hợp bán hàng theo
phương thức trực tiếp. Nội dung và kết cấu của TK này có sự khác nhau giữa kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định
kỳ.
1.5. kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý kinh doanh,
quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh
nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản cụ thể theo quy đinh hiện
hành được phân thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Thuế phí và lệ phí.
- Chi phí dự phòng.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền.

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
21


Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK642. Căn cứ vào nội dung các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý doanh
nghiệp được chia làm 8 tài khoản cấp II
- TK6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK6425: Thuế, phí, lệ phí.
- TK6426: Chi phí dự phòng.
- TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK6428: Chi phí bằng tiền khác.
1.6. Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác.
1.6.1. Kế toán hoạt động tài chính
● Nội dung của chi phí và doanh thu hoạt động tài chính:
˗Nội dung của chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
Chi phí vay vốn
Chi phí liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính (Mua,ban chứng khoán,
hoạt động liên kết, đầu tư công ty con,…)
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, mua bán ngoại tệ
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính

Chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa
˗Nội dung của các khoản doanh thu hoạt động tài chính:
Tiền lãi cho vay vốn, lãi tiền gửi, lãi doanh thu bán hàng trả chậm,trả góp
Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, đầu tư liên kết,
đầu tư công ty con,…
Cổ tức lợi nhuận được chia
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ,…
● Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”: Dùng phản ánh các khoản thu nhập từ
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 515:
Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
22


˗Bên nợ:
+Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp( nếu có)
+Kết chuyển các khoản thu nhập hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh
doanh.
˗Bên có:
Các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ:
Tk 515 không có số dư cuối kỳ
●TK 635-“Chi phí hoạt động tài chính”
Nội dung: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính
gồm các khoản chi phí hoặc kết chuyển lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,…; khoản lập và hoàn nhập dự

phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ và bán ngoại tệ,…
˗Bên nợ:
+Các khoản chi phí của hoạt động tài chính;
+Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn
+Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài
hạn có gốc ngoại tệ
+Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
+Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
+Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ
˗Bên có:
+Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
+Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả kinh doanh
TK 635 không có số dư
1.6.2. Kế toán hoạt động khác.
*Nội dung chi phí và thu nhập khác

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

Báo cáo tốt nghiệp
23


˗Chi phí khác là những khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác
biệt với các hoạt động thông thường gây ra:
+Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
+Giá trị còn lại của TSCĐ đem đi thanh lý, nhượng bán

+Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
+Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót khi vào sổ kế toán
+…
˗Thu nhập khác là các khoản thu từ những sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt
hoạt động thông thường:
+Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
+Thu được nợ khó đòi trước đây đã xử lý xóa sổ
+Thu tiền từ phạt vi phạm hợp đồng
+Các khoản thu năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới hiện
ra
*Tài khoản sử dụng
˗TK 811- “Chi phí khác”: Dùng để phản ánh các khoản chi phí do các sự kiện
hay nghiệp vụ khác phát sinh
˗TK 711-“Thu nhập khác”: Dùng để phản ánh các khoản thu và lãi do các sự
kiện hoặc nghiệp vụ khác mang lại.
1.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
*TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”: Dùng để phản ánh chi phí thuế
TNDN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn
cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện
hành.
*Hạch toán chi phí thuế TNDN cần tôn trọng một số quy định sau:
˗Hàng quý, kế toán xác định và ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm
nộp trong quý. Thuế thu nhập phai nộp từng quý được tính vào chi phí TNDN hiện
hành của quý đó.
˗Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất TNDN hiện hành.

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10


Báo cáo tốt nghiệp
24


Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là chi phí thuế TNDN hiện hành
trong Báo cáo kết quả kinh doanh của năm đó.
˗Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế phải nộp
cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số tạm phải nộp lớn hơn số thuế phải nộp được ghi
giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp.
˗Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến
khoản thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán
tăng(hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập
hiện hành của năm phát hiện sai sót.
˗Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế TNDN hoãn lại phải trả để
ghi nhận vào chi phí thuế TNDN hoãn lại, xác định tài sản thuế TNDN hoãn lại để ghi
giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại.
1.8. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sxkd và hoạt động khác
của doanh nghiệp sau 1 thời kỳ nhất định,biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. kết quả hoạt
đông sxkd là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và doanh thu thuần với giá vốn
hàng đã bán,chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”: Dùng để xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.

Kết quả
Doanh
=
từ hoạt
thu
động kinh

thuần
doanh
bán hàng
Kết quả hoạt động
thông
và khác
thường
CCDV

Gía
Doan
+
vốn
h thu
hàng
hoạt
xuất
động
=
Thu nhập khác
bán
tài
chính

-

Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Ngọc
Lớp: LTCĐĐH – KT17K10

-


Chi phí
hoạt
động tài
chính
Chi phí khác

CPB
H và
QLD
N

Báo cáo tốt nghiệp
25


×