Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý thiết bị dạy học tại Học viện Quản lý Giáo dục trong giai đoạn hiện nay (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
_____________

______________

NGUYỄN VĂN VIỆT

QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC
TẠI HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN NGỌC GIAO

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, động viên, giúp đỡ của các Cấp lãnh đạo, các Thầy
giáo, Cô giáo, bạn bè và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Học viện
Quản lý giáo dục, Ban XDCB & CSVC, Phòng Quản trị, thiết bị, Phòng Kế hoạch –
Tài chính, cùng các Thầy, Cô giáo đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong thời gian học


tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Ngọc
Giao đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tác giả rất nhiều trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã dành thời gian và tâm huyết, nhưng do kiến thức và kỹ năng còn
nhiều hạn chế nên luận văn còn nhiều thiếu sót.
Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô và những ai quan tâm đến đề
tài này, để kết quả nghiên cứu có thể hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2016
Tác giả

Nguyễn Văn Việt


ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Nội dung

1

B.XDCB & CSVC

Ban Xây dựng cơ bản và cơ sở vật chất


2

CB

Cán bộ

3

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

4

CSVC

Cơ sở vật chất

5

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6

GV

Giảng viên


7

NV

Nhân viên

8

P.KH-TC

Phòng Kế hoạch - Tài chính

9

P.QTTB

Phòng Quản trị, thiết bị

10

SV

Sinh viên

11

TBDH

Thiết bị dạy học


12

T.B XDCB & CSVC

Trưởng ban Xây dựng cơ bản và Cơ sở vật chất

13

T.P QTTB

Trưởng phòng Quản trị, thiết bị

14

T.P KH-TC

Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................................... vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................2
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................2
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
7. Các phương pháp nghiên cứu..................................................................................3
8. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC CỦA
TRƯỜNG ĐẠI HỌC.............................................................................................................. 4
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .........................................................................4
1.2. Các khái niệm cơ bản ...........................................................................................6
. . . ản .....................................................................................................6
1.2.2. Các chức năng q ản lý .............................................................................8
1.2.3. Quản lý giáo dục.......................................................................................9
1.2.4. Quản nhà trường .................................................................................10
1.2.5. Thiết bị dạy học ......................................................................................11
1.2.6. Quản í thiết bị dạy học ..........................................................................12
1.3. Các nội d ng cơ bản về TBDH trường Đại học .................................................12
1.3.1. Vị trí, vai trò và yêu cầu của TBDH trong trường Đại học .........................12
1.3.2. Chức năng của TBDH ............................................................................17
.3.3. Đặc điểm của TBDH ..............................................................................18
1.3.4. Tính chất của TBDH ..............................................................................19
1.3.5. Nội dung TBDH .....................................................................................20
1.4 . Quản TBDH trong trường Đại học ...............................................................21


iv

1.4.1. Yêu cầu và nguyên tắc quản lý TBDH ...................................................21
1.4.2. Nội d ng cơ bản của quản lý TBDH ......................................................25
1.4.3. Kiểm tra, đánh giá các hoạt động quản lý TBDH ..................................28

Kết luận chương 1 ................................................................................................................. 30
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC TẠI HỌC
VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC ............................................................................................ 31
2.1. Khái quát chung về Học viện Quản lý giáo dục ................................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................31
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ..............................................................................32
. .3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................34
. .4. y mô đào tạo ......................................................................................35
. .5. Đội ngũ cán bộ, giảng viên, nhân viên ...................................................36
2.2. Thực trạng quản lý TBDH tại Học viện Quản lý giáo dục ................................36
2.2.1. Giới thiệu về nghiên cứu khảo sát thực trạng.........................................36
2.2.2. Thực trạng TBDH tại Học viện Quản lý giáo dục .................................37
2.2.3. Thực trạng quản lý TBDH tại Học viện Quản lý giáo dục ..........................45
.3. Đánh giá ch ng về quản lý TBDH tại Học viện Quản lý giáo dục ....................51
2.3.1. Những điểm mạnh ..................................................................................51
2.3.2. Những mặt hạn chế.................................................................................52
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ...........................................................52
Kết luận chương 2 ................................................................................................................. 53
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC TẠI HỌC VIỆN
QUẢN LÝ GIÁO DỤC ........................................................................................................ 54
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ......................................................................54
3.1.1. Đảm bảo tính khoa học (lý luận và thực tiễn) ........................................54
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ và hệ thống.........................................................54
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..............................................................................55
3.2. Biện pháp quản lý thiết bị dạy học tại Học viện Quản lý giáo dục....................55
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng, ban hành nội q y, q y định về quản lý, sử
dụng thiết bị dạy học của Học viện. .................................................................55
3.2.2. Biện pháp 2: Ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý thiết
bị dạy học .........................................................................................................83



v

3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, nâng cao nhận
thức về khai thác, sử dụng và bảo quản TBDH cho cán bộ, giảng viên,
nhân viên và sinh viên trong Học viện .............................................................84
3.2.4 Biện pháp 4: Kiểm tra, đánh giá việc mua sắm, trang bị; duy trì, sửa
chữa, bảo quản và sử dụng TBDH. ..................................................................87
3.2.5 Biện pháp 5: Tăng cường công tác đầ tư mua sắm, trang bị TBDH
phục vụ các hoạt động dạy học, giáo dục tại Học viện Quản lý giáo dục........91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ............................................................93
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp ...............93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................99
1. Kết luận .................................................................................................................99
2. Khuyến nghị ........................................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................. 101
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng . .
Bảng . .

y mô đào tạo hệ chính q y và iên thông tại Học viện từ năm
2012 – 2016 ...........................................................................................35
y mô đào tạo sa đại học và các ớp bồi dưỡng ngắn hạn tại

Bảng .3.


Học viện từ năm 0 – 2016 ...............................................................36
Tổng số phiế khảo sát..........................................................................37

Bảng .4.

Tổng hợp số iệ thiết bị phục vụ giảng dạy của Học viện ...................37

Bảng .5.

Tổng hợp số iệ CSVC và thiết bị khác của Học viện ........................38

Bảng .6.

Tổng hợp kiến của CB, GV, NV về mức độ đáp ứng về số ượng
của TBDH ( 00 phiế ) ..........................................................................39
Tổng hợp kiến của SV về mức độ đáp ứng về số ượng TBDH
(400 phiế ) ............................................................................................39
Tổng hợp kiến của CB, GV, NV về mức độ đáp ứng về chất
ượng của TBDH ( 00 phiế ) ...............................................................42
Tổng hợp kiến của SV về mức độ đáp ứng về chất ượng của
TBDH (400 phiế ) ................................................................................42

Bảng .7.
Bảng .8.
Bảng 2.9.

Bảng . 0. Tổng hợp kiến của CB, GV, NV và SV về thực trạng m a sắm,
trang bị TBDH ......................................................................................45
Bảng . . Tổng hợp kiến của CB, GV, NV và SV về thực trạng d y trì, sửa

chữa, bảo q ản TBDH...........................................................................47
Bảng . . Tổng hợp kiến của CB, GV, NV và SV về thực trạng khai thác,
sử dụng TBDH ......................................................................................49
Bảng 3. . Sổ theo dõi sửa chữa TBDH .................................................................79
Bảng 3. . Sổ theo dõi mượn, trả TBDH ................................................................81
Bảng 3.3. Sổ đánh giá TBDH ................................................................................82
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.

Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề x ất ..........................94
Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp .........................................94
Tổng hợp kết q ả đánh giá mức độ cần thiết và mức độ khả thi của
các biện pháp đề x ất ............................................................................95


vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ . Mô hình về các yế tố cấ thành hoạt động q ản
Sơ đồ . . Mối q an hệ giữa các chức năng trong q ản

..................................7

.........................................8

Sơ đồ .3. Mối q an hệ giữa các yế tố của q á trình đào tạo .................................13
Sơ đồ 3. .

y trình xây dựng, m a sắm, trang bị TBDH .......................................59


Sơ đồ 3. .

y trình d y trì, sửa chữa, bảo q ản TBDH ..........................................80

Sơ đồ 3.3.

y trình khai thác, sử dụng TBDH ........................................................82

Biể đồ 3. . Kết q ả khảo nghiệm đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của
các biện pháp đề x ất ..........................................................................96


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Tr ng ương
Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), đáp
ứng yêu cầu CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế” đã nê rõ q an điểm đổi mới để “Tạo ra chuyển biến
mạnh mẽ về chất ượng và hiệu quả giáo dục, đáp ứng ngày càng tốt hơn yê cầ
của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nhu cầu học tập của nhân dân”.
Để tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ về chất ượng và hiệu quả giáo dục, cùng
với việc đổi mới mục tiê , chương trình, nội d ng, phương pháp giáo dục, bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, các cấp học cần đầ tư cải tiến
công tác quản lý các nguồn lực, cải tiến các dịch vụ hỗ trợ, tăng cường thiết bị dạy
học phục vụ đào tạo. Đổi mới công tác quản lý TBDH phục vụ đào tạo ở các trường
Đại học đang à đòi hỏi cấp thiết.
Thiết bi dạy học là một thành tố cơ bản trong cấu trúc của q á trình sư phạm,

đóng vai trò q an trọng trong việc quyết định chất ượng giáo dục; à phương tiện
ư trữ và truyền tải các thông tin quản lý của nhà trường. Thiết bị dạy học giúp
người dạy đa dạng hóa các phương pháp dạy học, từ đó tr yền tải tri thức đến người
học một cách hiệu quả; giúp người học chủ động, tích cực tham gia vào quá trình
ĩnh hội tri thức…
Học viện Quản lý giáo dục à đơn vị đầu ngành về đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ Cán bộ Quản lý giáo dục của cả nước. Học viện được thành lập vào năm 006,
và bắt đầu tuyển sinh khóa đầ tiên vào năm học 2007 - 2008 với 3 chuyên ngành
đào tạo: Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục và Công nghệ thông tin. Năm 0 4,
Học viện bắt đầu tuyển sinh thêm 2 chuyên ngành: Kinh tế giáo dục và Giáo dục
học. Ngoài đào tạo cử nhân, đào tạo sa đại học, Học viện còn mở các lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ quản lý cho các cán bộ quản lý cấp Sở, Phòng giáo dục; các lớp
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm,…
Nhiệm vụ đào tạo của Học viện trong thời gian q a cũng đã được thực hiện
khá tốt, được xã hội công nhận. Tuy nhiên, bên cạnh đó công tác đào tạo tại Học


2

viện vẫn gặp phải một số hạn chế do khó khăn về TBDH. Trong những năm q a,
Học viện Quản lý giáo dục đã từng bước trang bị TBDH hiện đại phục vụ giảng dạy
và học tập, thúc đẩy q á trình đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất ượng
đào tạo. Thực tế việc đầ tư TBDH cho Học viện cũng như công tác q ản lý TBDH
còn hạn chế đã ảnh hưởng nhiề đến hoạt động dạy và học trong Học viện; TBDH
còn thiếu thốn, chưa đáp ứng đủ nhu cầu giảng dạy và học tập của giảng viên và
sinh viên; việc sử dụng TBDH và ứng dụng phương pháp dạy học mới còn hạn chế;
việc tổ chức bảo quản TBDH để sử dụng â dài cũng chưa được quan tâm đúng
mức…Vì vậy, cần phải nghiên cứu tìm các biện pháp quản lý TBDH, phát huy tối
đa hiệu quả TBDH hiện có nhằm tăng cường các phương pháp dạy học tiên tiến vào
quá trình dạy học, thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo của Học viện.

Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý thiết bị dạy học
tại Học viện Quản lý giáo dục trong giai đoạn hiện nay” để làm Luận văn tốt
nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý TBDH của Học viện Quản lý giáo dục,
góp phần nâng cao chất ượng đào tạo của Học viện, đáp ứng nhu cầu và yêu cầu
của xã hội.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Các hoạt động phục vụ dạy học, giáo dục ở Học
viện Quản lý giáo dục
- Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý TBDH tại Học viện Quản lý giáo dục
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về quản lý TBDH của trường Đại học
- Thực trạng công tác quản lý TBDH tại Học viện Quản lý giáo dục.
- Biện pháp quản lý TBDH tại Học viện Quản lý giáo dục.
5. Giả thuyết khoa học
Trong trường Đại học thì TBDH có vai trò quan trọng và không thể thiếu.
Trong những năm q a, công tác q ản lý TBDH của Học viện Quản lý giáo dục còn


3

hạn chế so với yêu cầ đặt ra. Nếu thực hiện các biện pháp quản lý một cách đồng
bộ, có hệ thống như đề tài đề xuất thì sẽ góp phần nâng cao chất ượng đào tạo của
Học viện, đáp ứng nhu cầu và yêu cầu của xã hội trong giai đoạn hiện nay.
6. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện thời gian và nguồn lực có hạn, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công
tác quản lý TBDH trong giai đoạn từ năm 2016 – 2020 ở Học viện Quản lý giáo dục.
7. Các phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Đọc, tra cứu, tổng hợp, khái quát hóa và trích dẫn các tài liệu khoa học có
iên q an đến quản lý TBDH nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
- Phương pháp q an sát
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
- Phương pháp ấy ý kiến chuyên gia
Xin ý kiến các ch yên gia để xây dựng công cụ điều tra và khẳng định giá trị
(mức độ cần thiết và khả thi) của các biện pháp quản lý TBDH tại Học viện Quản lý
giáo dục.
7. . Phương pháp th ng ê toán học
Sử dụng toán thống kê để tổng hợp kết quả điều tra và xử lý số liệu từ điều
tra thực trạng vấn đề nghiên cứu và khảo nghiệm các biện pháp đề xuất.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở

ận về quản lý TBDH của trường Đại học

Chương 2: Thực trạng quản lý TBDH tại Học viện Quản lý giáo dục
Chương 3: Biện pháp quản lý TBDH tại Học viện Quản lý giáo dục trong
giai đoạn hiện nay


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THIẾT BỊ DẠY HỌC

CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Ở nước ngoài
Từ cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, ở nhiề nước Châu Âu và Bắc Mỹ, sự
mở rộng giáo dục Đại học đại chúng đã dẫn đến sự gia tăng rất đông số ượng SV.
Trong điều kiện nguồn lực tăng không tỷ lệ thuận với q i mô đào tạo, trường Đại
học phải quan tâm nhiề đến hiệu suất sử dụng nguồn lực, đã có các cách làm khác
nhau nhằm khai thác tối đa công s ất TBDH của trường Đại học. Trên thế giới điều
đó đã được phản ánh và phân tích trong nhiều công trình nghiên cứu: Lockwood G.
và Davies G.[29] với cơ chế khuyến khích điều tiết, chuyển đổi CSVC giữa các khu
vực trong nhà trường… Đặc biệt, vào năm 995, UNESCO đã tiến hành một cuộc
khảo sát khá toàn diện về hiệu quả khai thác diện tích sử dụng (diện tích hữu dụng
và thiết bị kèm theo) của các trường Đại học nhiều khu vực, châu lục trên thế giới.
Một trong những công trình nghiên cứu liên quan, học giả Sanya B.C.[30] đã trình
bày khá cụ thể về tình hình quản lý khai thác phòng học, phòng thí nghiệm,
TBDH….của một số trường Đại học ở Hoa Kỳ, Canada, Bỉ, Nga, Phần Lan, Hà
Lan, Anh và Châu Mỹ La tinh, đồng thời phân tích ư , nhược điểm của một số
trường hợp.
1.1.2 Ở Trong nước
Quản lý TBDH trong GD&ĐT được xem xét ở nhiề góc độ khác nhau. Các
tác giả Vũ Trọng Rỹ [26] và một số nhà nghiên cứu khác trình bày về vấn đề này
dưới dạng sách và giáo trình hướng dẫn về nghiệp vụ quản lý. Tác giả Đặng Quốc
Bảo và Nguyễn Thành Vinh[3] nhìn nhận CSVC kỹ thuật trong phạm trù tổng thể
về quản

nhà trường, tác giả Nguyễn Phúc Châu[6] nhìn nhận CSVC và thiết bị

trường học cũng trong phạm trù tổng thể về quản
luận văn Thạc sĩ ch yên ngành


nhà trường. Cùng với một số

ản lý giáo dục nghiên cứu về vấn đề này như:


5

- Đề tài Luận văn Thạc sỹ QLGD “Biện pháp quản lý cơ sở vật chất tại
trường Đại học Hùng Vương trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Lê Cao Sơn
được bảo vệ năm 0 0, đã đánh giá thực trạng việc quản lý CSVC của trường Đại
học Hùng vương và đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao chất ượng công tác quản
lý CSVC của trường.
- Đề tài luận văn Thạc sỹ LGD “Một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
trong việc trang bị, bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học ở các trường THCS thị xã
Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ” của tác giả Ngô Thị Phong được bảo vệ năm 007, đã đề
cập đến một số biện pháp quản lý hiệu quả của Hiệ trưởng;
- Đề tài Luận văn Thạc sỹ QLGD “Các biện pháp quản lý hệ thống cơ sở vật
chất – thiết bị dạy học của trường Cao đẳng Tài chính – Quản trị kinh doanh Hưng
Yên” của tác giả Lê Văn Trường được bảo vệ năm 008, đã khảo sát, đánh giá thực
trạng, xác định những tồn tại chủ yếu trong công tác quản lý hệ thống TBDH của
trường và đề xuất các giải pháp quản lý hệ thống TBDH nhằm thực hiện đổi mới
phương pháp, nội dung, nâng cao chất ượng dạy học của trường;
- Đề tài Luận văn Thạc sỹ QLGD “Một số biện pháp quản lý cơ sở vật chất
và thiết bị trường học của Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện miền núi
Sơn Dương, Tuyên Quang” của tác giả Nguyễn Thị Huế được bảo vệ năm 008, đã
đề cập đến các biện pháp quản

CSVC sư phạm trường học nói chung và TBDH

nói riêng ở trường trung học cơ sở miền núi;

- Đề tài Luận văn Thạc sỹ QLGD “Các biện pháp quản lý thiết bị dạy học tại
Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp I trong giai đoạn hiện nay” của tác giả
Trần Đức Hiển được bảo vệ năm 007, đã đánh giá thực trạng quản lý TBDH tại
trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I và đề xuất một số biện pháp quản
lý nhằm đảm bảo phát triển và khai thác có hiệu quả TBDH;
Và nhiều bài báo, nghiên cứu khoa học được đăng tải trên các tạp chí, đặc san
chuyên ngành, thông tin rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài,
truyền hình, cổng thông tin điện tử…). Vấn đề Quản lý TBDH không thể giống
nhau ở mọi cơ sở giáo dục, mọi địa phương, mọi vùng. Ở Học viện Quản lý giáo


6

dục, vấn đề quản lý TBDH vẫn chưa được quan tâm nghiên cứu nghiên cứu một
cách hệ thống. Do đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài "Quản lý thiết bị dạy học
tại Học viên Quản lý giáo dục trong giai đoạn hiên nay" àm đề tài nghiên cứu.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. uản lý
Trong đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào
sự nỗ lực của một tổ chức, từ nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn ở tầm quốc gia, quốc
tế đều phải thừa nhận và chịu sự quản

nào đó. Ngày nay, th ật ngữ quản lý trở

nên phổ biến nhưng chưa có một định nghĩa thống nhất. Trên các phương diện khác
nhau, các cách tiếp cận khác nhau, các nhà khoa học đưa ra nhiề định nghĩa khác
nhau về quản lý:
Koontz và O’Donne định nghĩa: “Có lẽ không có lĩnh vực hoạt động nào
của con người quan trọng hơn là công việc quản lý, bởi vì mọi nhà quản lý ở mọi
cấp độ và trong mọi cơ sở đều có một nhiệm vụ cơ bản là thiết kế và duy trì một môi

trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn
thành các nhiệm vụ và các mục tiêu đã định”[ 9].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động, nói chung là khách
thể quản lý nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến”[24].
Tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có
định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý hay tổ chức quản lý) lên khách thể
(đối tượng) quản lý về các mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế .v.v... bằng một hệ
thống luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể
nhằm tạo môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”[10].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là
tác động có hướng đích, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách
thể (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được
mục đích của tổ chức”[9].


7

Như vậy, có thể hiể một cách đơn giản q ản

à sự tác động iên tục có tổ

chức, có định hướng, có mục đích của chủ thể q ản lý đến đối tượng q ản

trong

một tổ chức nhằm àm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
á trình tác động này được mô hình hóa như sa :

Phương pháp

quản lý
Đối
tượng
quản lý

Chủ thể
quản lý

Mục
tiêu

Công cụ
quản lý
Sơ đồ 1.1 Mô hình về các yếu t cấu thành hoạt động quản lý
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức, à nơi tạo
ra các tác động quản

. Đối tượng quản lý là toàn bộ nguồn lực của tổ chức, toàn

bộ thành viên của tổ chức…chịu sự tác động quản lý. Công cụ quản

à phương

tiện tác động có thể là mệnh lệnh (ngôn ngữ hay phi ngôn ngữ, quyết định (thông
q a văn bản hoặc không bằng văn bản), các văn bản luật, chính sách, chương
trình… Phương pháp à cách thức tác động của chủ thể quản lý lên khách thể quản
lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Phân loại theo nội d ng và cơ chế tác động có 3
phương pháp q ản lý chủ yế

à: Phương pháp tổ chức hành chính, phương pháp


kinh tế và phương pháp tâm lý xã hội.
Mục tiêu quản lý là trạng thái được xác định trong tương ai của đối tượng
quản lý hoặc của một số yếu tố cấu thành nó. Trạng thái được xác định là mong
muốn có thể có (tất yếu), có tính khả thi. Mục tiêu có thể do chủ thể quản
song cũng có thể do sự cam kết giữa chủ thể và đối tượng quản

áp đặt,

để xác định. Sự

tham gia của đối tượng quản lý vào việc xác định mục tiêu sẽ có ảnh hưởng đến
hiệu quả quản lý. Thực tế quản lý của nhiều tổ chức khác nha đã chứng minh rằng
hiệu quả quản lý một tổ chức sẽ cao nếu tổ chức đặt các mục tiêu của mình trên cơ


8

sở của sự hòa nhập giữa các nhu cầu và mục đích của các cá nhân, các nhóm khác
nhau trong tổ chức với nhu cầu và mục đích của tổ chức. Vì vậy sự chia sẻ các mục
tiêu của một tổ chức của đối tượng quản lý là một nhân tố quan trọng góp phần
quyết định hiệu quả quản lý một tổ chức.
1.2.2. Các chức năng quản lý
Theo tác giả Nguyễn Ngọc
ang “Chức năng quản lý là một hoạt động
quản lý, thông qua đó, chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực
hiện mục tiêu nhất định”[24].
Có 4 chức năng cơ bản liên quan mật thiết với nha , đó à: Kế hoạch - Tổ
chức - Chỉ đạo - Kiểm tra và thông tin là chức năng rất cần thiết cho người quản lý,
nó vừa à điều kiện, vừa à phương tiện để thực hiện tổng hợp các chức năng trên.

Mối quan hệ giữa các chức năng trong q ản

Kế hoạch

Tổ chức

được thể hiện rõ ở sơ đồ sau:

Chỉ đạo

Kiểm tra

Thông tin quản lý
Sơ đồ 1.2. M i quan hệ giữa các chức năng trong quản lý
Nội dung cụ thể của từng chức năng như sa :
Kế hoạch: Là một chức năng q ản lý và là khởi điểm của một chu trình quản
lý. Kế hoạch là quá trình vạch ra các mục tiêu và quyết định phương thức đạt mục
tiê đó. Khả năng thực hiện chức năng kế hoạch dựa trên các kỹ năng nhận thức và
ra quyết định của chủ thể quản lý.
Tổ chức: Là quá trình phân công và phân phối các nhiệm vụ, sắp xếp nguồn
lực để thực hiện mục tiê . Đây chính là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan
hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực
hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc
tổ chức có hiệu quả, người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các ng ồn vật


9

lực và nhân lực. Nếu có kế hoạch tốt nhưng tổ chức không khoa học thì một tổ chức
không đạt được mục đích đã đề ra.

Chỉ đạo: Là một q á trình tác động, gây ảnh hưởng đến các thành viên trong
tổ chức để công việc của họ hướng tới các mục tiê ch ng đã đặt ra. Tức là chủ thể
quản lý phải làm việc với các nhân viên, xem họ thực hiện các nhiệm vụ của mình
như thế nào và phải truyền đạt, thuyết phục về các mục tiê cũng như thúc đẩy họ
đạt được các mục tiê đó bằng nhiều biện pháp khác nhau.
Kiểm tra: Là một quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp để
đảm bảo đạt được các mục tiêu của tổ chức. Bằng cách thông qua cá nhân, một
nhóm hoặc một tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành
những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết.
1.2.3. uản lý giáo dục
LGD được hiểu là sự tác động của chủ thể quản
tượng quản

đến các khách thể, đối

trong q á trình GD&ĐT, trong đó bao gồm quá trình dạy và quá trình

giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục khác nhau. Có một số tác giả quan niệm về
LGD như sa :
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "QLGD là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành
theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà
trường XHCH Việt Nam mà tiêu điểm là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa
hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất" [24].
Theo tác giả Nguyễn Gia Quý: "QLGD là tác động có ý thức của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý, nhằm đưa hoạt động giáo dục tới mục tiêu đã định,
trên cơ sở nhận thức và vận dụng được những quy luật khách quan của hệ thống
giáo dục quốc dân" [25].
Như vậy, có thể hiểu QLGD là hệ thống tác động có kế hoạch, có ý thức và
có mục đích của chủ thể quản


đến đối tượng quản lý. Hệ thống tác động này

mang tính tổ chức - sư phạm của chủ thể quản lý giáo dục tác động lên tập thể và cá
nhân giáo viên, học sinh và các lực ượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm


10

h y động mọi nỗ lực của họ để tham gia, phối hợp, cộng tác vào mọi hoạt động của
nhà trường nhằm đạt mục tiêu dự kiến.
1.2.4. uản lý nhà trường
Nhà trường là một thiết chế xã hội, trong đó có các đoàn thể công đoàn, đoàn
thanh niên và các tổ chức chuyên môn, các lớp học sinh, các bộ phận hành chính
văn thư, kế toán, thủ quỹ, thư viện, phòng học bộ môn, bảo vệ,…trong đó chủ yếu
là bộ phận giáo viên và học sinh. Do vậy, quản

nhà trường chính là quản lý giáo

viên, quản lý học sinh, quản lý các hoạt động giáo dục (gồm hoạt động dạy học và
hoạt động giáo dục theo nghĩa hẹp), quản lý TBDH, quản lý tài chính,…q ản lý
nhiề tác động khác nhau: quản lý thực hiện xã hội hóa giáo dục, quản lý ảnh hưởng
từ bên ngoài nhà trường, quản lý hoạt động của Hội cha mẹ học sinh...
Nhà trường là một tổ chức chuyên biệt trong xã hội, thực hiện chức năng
tái tạo nguồn nhân lực phục vụ cho duy trì và phát triển xã hội. Trường học là tổ
chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nước, à nơi trực tiếp àm công tác đào tạo
thế hệ trẻ. Vì vậy, khi nói đến quản

nhà trường cũng như quản lý hệ thống các


nhà trường, các nhà nghiên cứu giáo dục đã đưa ra một số khái niệm về quản lý
nhà trường như sa :
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và từng học sinh” [13].
Theo tác giả Nguyễn Phúc Châ : “Quản lý nhà trường (một cơ sở giáo dục) là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy
luật) của chủ thể quản lý nhà trường (hiệu trưởng) đến khách thể quản lý nhà trường
(giáo viên, nhân viên và người học,…) nhằm đưa các hoạt động giáo dục và dạy học
của nhà trường đạt tới mục tiêu giáo dục” [6].
Tóm lại, có thể hiểu quản

nhà trường là hoạt động của các cơ q an q ản lý

nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực ượng
giáo dục khác, cũng như h y động tối đa các ng ồn lực giáo dục để nâng cao chất
ượng GD&ĐT trong nhà trường.


11

Như vậy, trong nhà trường việc quản lý phải được thực hiện một cách toàn
diện nhằm hoàn thiện và phát triển toàn diện nhân cách thế hệ trẻ một cách hợp lý,
khoa học và hiệu quả. Thành công hay thất bại của nhiệm vụ đổi mới, nâng cao hiệu
quả giáo dục trong nhà trường phụ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của nhà
trường. Vì vậy, muốn thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục, người quản lý phải
xem xét những điều kiện đặc thù của nhà trường, phải chú trọng đến việc cải tiến
công tác LGD. Có như vậy mới có thể quản lý có hiệu quả các hoạt động giáo dục
trong nhà trường.

1.2.5. Thiết bị dạy học
Hiện nay có nhiều q an điểm, cách tiếp cận khác nhau về TBDH. Tùy theo
mục đích sử dụng mà người ta dùng nhiều thuật ngữ TBDH với những nội hàm
khác nhau.
Trong một số giáo trình giáo dục học và lý luận dạy học, nhiều tác giả cho rằng:
TBDH là những thiết bị vật chất, giúp cho người dạy tổ chức quá trình dạy học có hiệu
quả nhằm đạt được mục tiêu và nhiệm vụ dạy học đã đề ra.
Theo tác giả Vũ Trọng Rỹ: “Thiết bị dạy học hay phương tiện dạy học, đồ
dùng dạy học là thuật ngữ chỉ một vật thể hoặc một tập hợp những đối tượng vật
chất được giáo viên sử dụng với tư cách là phương tiện để điều khiển hoạt động
nhận thức của học sinh. Còn đối với học sinh thì đây là nguồn tri thức, là các
phương tiện giúp học sinh lĩnh hội các khái niệm, định nghĩa, lý thuyết khoa học,
hình thành ở họ những kỹ năng, kỹ xảo, đảm bảo cho việc giáo dục, phục vụ các
mục đích dạy học và giáo dục” [26].
Theo tác giả Đặng Vũ Hoạt và tác giả Hà Thế Ngữ: “TBDH là một tập hợp
các đối tượng vật chất được giáo viên và học sinh sử dụng với tư cách là những
phương tiện điều khiển học tập nhận thức của học sinh. Đối với học sinh đó là
nguồn tri thức phong phú, đa dạng, sinh động, là các phương tiện giúp cho các em
lĩnh hội và rèn luyện kỹ năng, hình thành kỹ xảo” [15].
Như vậy, có thể thấy TBDH trong trường học đều nhằm mục đích ch ng à
được h y động vào việc giảng dạy, học tập và các hoạt động mang tính giáo dục
khác để đạt được mục đích giáo dục.


12

Tóm lại, có thể hiểu TBDH bao gồm các công trình xây dựng (với các
lớp học, phòng làm việc, phòng thí nghiệm…), sân chơi, bãi tập, vườn thực
nghiệm, trang thiết bị chuyên dùng, thiết bị giáo dục các môn học, phương tiện
nghe – nhìn cho đến quyển sách, bảng phấn,…Do vậy, TBDH là một hệ thống đa

dạng về chủng loại và phức tạp về mặt kỹ thuật. Tính đa dạng và phong phú của
hệ thống này tạo sự phức tạp, không ổn định, không đồng bộ trong việc quản lý
và sử dụng. Nó iên q an đến vấn đề tài chính, vấn đề thời gian, vấn đề chuyên
môn sâu và vấn đề quản lý.
Khái niệm chung trên chứa đựng nhiều khái niệm cụ thể như: Trường học
và trang thiết bị trường học; sách và thư viện trường học; thiết bị dạy học là những
ĩnh vực thành phần trong hệ thống.

1.2.6. uản lí thiết bị dạy học
ản

thiết bị dạy học à tác động có mục đích của người hiệ trưởng nhằm

xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệ q ả hệ thống thiết bị giáo dục, thiết bị giáo
dục chỉ phát h y được tác dụng tốt khi nó được q ản

tốt.

Do đó đi đôi với việc đầ tư trang bị TBDH thì điều quan trọng là phải chú
trọng đến việc quản

TBDH trong nhà trường. TBDH vừa mang đặc tính kinh tế -

giáo dục vừa mang đặc tính khoa học - giáo dục nên việc quản lý phải tuân thủ các
yêu cầu chung về quản lý kinh tế, khoa học, vừa phải tuân theo các yêu cầu quản lý
chuyên ngành giáo dục. Như vậy, quản lý TBDH là một trong những công việc của
người cán bộ quản lý, vừa à đối tượng quản

trong nhà trường.


1.3. Các nội dung cơ bản về TBDH trường Đại học
1. .1. Vị trí, vai trò và yêu cầu của TBDH trong trường Đại học
1.3.1.1. Vị trí
Quá trình đào tạo được cấu thành bởi nhiều yếu tố có liên quan chặt chẽ và
tương tác với nhau. Các thành tố cơ bản của q á trình đào tạo là: Mục tiêu, nội
d ng, phương pháp, người dạy, người học, TBDH. Đây à q á trình sư phạm hẹp.
Nếu kể đến các yếu tố khác như điều kiện tự nhiên, xã hội, văn hóa,…thì đó à q á
trình sư phạm rộng.


13

á trình đào tạo được cấu thành bởi nhiều thành tố có liên quan chặt chẽ
và tương tác với nhau. Các thành tố cơ bản của q á trình đào tạo là:
- Mục tiê đào tạo.
- Nội d ng đào tạo.
- Phương pháp đào tạo.
- Lực ượng đào tạo (người dạy).
- Đối tượng đào tạo (người học).
- Điều kiện đào tạo (TBDH).
Sơ đồ sa đây diễn tả các thành tố của quá trình dạy học, đào tạo và mối
quan hệ giữa chúng:

Mục tiêu

Môi trường

Phương pháp

Nội dung


kinh tế xã hội và
tự nhiên

Môi trường
khoa học và

Người dạy

Người học

công nghệ

TBDH

Sơ đồ 1.3. M i quan hệ giữa các yếu t của quá trình đào tạo
Sơ đồ trên thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố của q á trình đào tạo, trong
đó TBDH là một yếu tố không thể tách rời. Theo sơ đồ, các cặp thành tố có quan hệ
tương hỗ hai chiề . Trong đó, ba nhân tố: Lực ượng đào tạo (người dạy), đối tượng
đào tạo (người học) và điều kiện đào tạo (TBDH) mang mục đích hiện thực hóa
mục tiê đào tạo, tái tạo và sáng tạo nội d ng và phương pháp đào tạo.
Trong q á trình đào tạo, TBDH chính là công cụ ao động của lực ượng đào
tạo, là công cụ nhận thức của đối tượng đào tạo, là sự cụ thể hóa của nội dung dạy
học, có vai trò vật chất hóa phương pháp đào tạo, thúc đẩy quá trình hiện thực hóa


14

mục tiê đào tạo, góp phần àm cho q á trình đào tạo có chất ượng, hiệu quả.
Chính vì vậy, có q an điểm cho rằng: “Không có sự tương hợp với nhau về nội

d ng, phương pháp đào tạo với TBDH thì sớm hay muộn sự hiện thực hóa mục tiêu
đào tạo sẽ bị kìm hãm, q á trình đào tạo sẽ bị phá vỡ sự cân đối, toàn vẹn”[14].
TBDH có mặt trong q á trình nê trên có vai trò tương đương với các thành tố
khác và không thể thiếu một thành tố nào. Như vậy, TBDH là một bộ phận cấu thành
không thể thiếu của q á trình đào tạo.
1.3.1.2. Vai trò

* TBDH góp phần cụ thể hóa nội dung dạy học và đổi mới phương pháp
dạy học
Lý luận dạy học đã khẳng định quá trình dạy học là một q á trình trong đó
hoạt động dạy và hoạt động học phải là những hoạt động khăng khít giữa các đối
tượng xác định và có mục đích nhất định.
Để quá trình dạy học có chất ượng và hiệu quả cao, con người đã tìm ra và
sử dụng nhiề phương pháp khác nha cho mục đích này. Theo đó, TBDH phục vụ
cho phương pháp dạy học cũng ra đời và phát triển. Và tất nhiên, các yếu tố của
quản lý giáo dục cũng x ất hiện.
Mục tiêu và nội dung học tập trong nhà trường phụ thuộc vào mục tiêu kinh tế xã hội vĩ mô. Còn sách và TBDH một mặt phụ thuộc vào mục tiêu kinh tế - xã hội, mặt
khác còn chịu nhiều ảnh hưởng của khoa học công nghệ đương thời. Ngày nay, khi
khoa học và công nghệ trong xã hội tiến bộ vượt bậc, sự tiến bộ đó cũng được phản ánh
vào hệ thống TBDH của nhà trường.
Đứng về mặt nội d ng và phương pháp dạy học thì TBDH đóng vai trò hỗ
trợ tích cực. Vì có TBDH tốt, ta mới có thể tổ chức được quá trình dạy học khoa
học, đưa người học tham gia thực sự vào quá trình này, tự khai thác và tiếp nhận tri
thức dưới sự hướng dẫn của người dạy. TBDH phải đủ và phù hợp mới triển khai
được các phương pháp dạy học một cách hiệu quả.
Việc dạy học theo cách truyền thụ đang dần được thay bằng cách dạy học coi
hoạt động của người học là trung tâm của quá trình nhận thức nhằm phát triển toàn


15


diện năng ực và phẩm chất của người học. Hướng đổi mới tích cực này đã dựa trên
một số thay đổi cơ bản có liên quan chặt chẽ đến TBDH:
- Người học được chủ động hơn trong công việc, được tham gia tích cực vào
quá trình học tập.
- Người học được tổ chức hoạt động, được làm nhiều hơn và thông q a việc
àm đó mà chiếm ĩnh tri thức, hình thành kĩ năng và phát triển năng ực.
Như vậy, TBDH góp phần cụ thể hóa nội dung dạy học và nâng cao hiệu quả của
các phương pháp dạy học đã có mà không àm thay đổi bản chất các phương pháp.
* TBDH góp phần đa dạng hóa các hình thức dạy và học
- Trường sở, lớp học đủ và đúng q y cách, có đầy đủ trang thiết bị sẽ cho
phép tổ chức các hình thức hoạt động dạy học, giáo dục đa dạng, linh hoạt như dạy
trong lớp, dạy ngoài lớp gắn với thực tiễn, dạy bằng thực hành, dạy chuyên biệt,
nâng cao, v.v...
- Giáo trình, sách tham khảo, thư viện trường học à cơ sở cơ bản để người
dạy và người học khai thác tri thức, tự nghiên cứu, xây dựng phương pháp học tập,
hỗ trợ đắc lực cho bài giảng của người dạy. Với tài liệu học tập tốt, người học có
thể tự học, tự nghiên cứu.
- TBDH chứa đựng những thông tin đã được mã hóa, có tiềm năng to ớn về
tri thức và phương pháp àm việc theo hướng tạo hoạt động, việc làm trong quá
trình học tập.
Như vậy, TBDH đủ sẽ cho phép tổ chức nhiều hình thức hoạt động dạy học
phong phú và có hiệu quả.
* TBDH góp phần đảm bảo chất lượng dạy và học
Xuất phát từ đặc trưng tư d y hình ảnh, tư d y cụ thể của con người, trong quá
trình dạy và học, sự trực q an đóng vai trò q an trọng đối với việc ĩnh hội kiến thức
của người học. Không ít nội dung học tập phức tạp cần đến sự hỗ trợ tích cực của
phương tiện trực quan mới giải quyết được: định luật, hiện tượng trừ tượng trong
khoa học tự nhiên, trong kỹ thuật chuyên ngành, tin học... Người học rất cần được



16

trực tiếp làm thực nghiệm, được lắp rắp, thao tác, quan sát, nhận xét bằng việc sử
dụng các dụng cụ, phương tiện cụ thể.
Để học tập khoa học theo phương pháp được khám phá, chứng minh kiến
thức, thể hiện tường minh phương pháp nghiên cứu và kỹ năng thì các phương tiện,
dụng cụ phòng thí nghiệm phòng thực hành có vai trò và tiềm năng to ớn.
Những phương tiện như vậy cho phép khai thác sâu sắc nội dung sự vật, hiện
tượng khoa học trong tài liệu học tập.
Như vậy, TBDH cho phép:
- Thực hiện "nguyên tắc trực quan" trong dạy học;
- Góp phần đảm bảo chất ượng kiến thức theo những đặc trưng cơ bản: Tính
chính xác, khoa học; tính tổng quát; tính hệ thống; tính chuyển hóa; tính thực tiễn,
vận dụng được; tính bền vững;
- Rèn luyện kĩ năng nhiều mặt cho người học.
1.3.1.3. Yêu cầu TBDH trong trường Đại học
Giáo dục Đại học khác với giáo dục Phổ thông về mục đích và nội dung
chương trình và phương pháp đào tạo. Vì vậy, mà các tiêu chuẩn q i định của hai hệ
thống giáo dục Phổ thông và giáo dục Đại học khác nhau.
Luật giáo dục 005 (Được sửa đổi, bổ s ng năm 009) đã nê rõ mục tiêu giáo
dục Phổ thông và giáo dục Đại học à khác nha , do đó chương trình đào tạo, nội dung
đào tạo, phương pháp đào tạo cũng khác nha . Chính vì sự khác nha đó, nó q y định
TBDH phục vụ cho giáo dục Phổ thông và giáo dục Đại học cũng khác nha .
Mục tiêu của giáo dục Đại học à đào tạo người học có phẩm chất chính trị
đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng ực thực hành nghề
nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, còn mục tiêu của giáo dục Phổ thông là
giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản để hình thành nhân cách con người. Do mục tiêu khác nhau nên
phương pháp cũng khác nha . M ốn đào tạo được những con người có kiến thức,

có kỹ năng thực hành nghề nghiệp thì q á trình đào tạo của giáo dục Đại học phải
có trách nhiệm àm cho người học tiếp th được những kiến thức chuyên môn và kỹ


17

năng nghề nghiệp theo ch yên ngành đào tạo. Muốn vậy, trường Đại học phải đáp
ứng đủ các điều kiện về TBDH (sân chơi, bãi tập, phòng thực hành thí nghiệm,
sách, thư viện, giảng đường, TBDH, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và truyền
thông (ITCs)…) nhằm giúp người học đạt được mục tiê đào tạo đặt ra.
Tùy theo thời gian và ngành nghề đào tạo, yêu cầ người học phải nắm vững
được những kiến thức cơ bản về chuyên môn nghề nghiệp, có kỹ năng thực hành cơ
bản để giải quyết được vấn đề một cách thành thạo thuộc ĩnh vực chuyên ngành
đào tạo của mình thì những điều kiện về TBDH phải tương ứng và đáp ứng được,
để người học nắm vững được những kiến thức chuyên môn nghề nghiệp và nội
d ng chương trình đào tạo của ch yên ngành đó. Do đó, những điều kiện tối thiểu
như sách, giáo trình, tài iệu tham khảo của chuyên ngành phải được cung cấp đầy
đủ, để SV có đủ điều kiện nắm bắt và ĩnh hội được những kiến thức cơ bản, cốt lõi
của ch yên ngành đó. Nhưng q á trình đào tạo và chất ượng đào tạo của trường
Đại học còn là kết quả tổng hợp của các nhân tố, các điều kiện tạo nên từ TBDH
đến đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ giảng dạy và sự nỗ lực của bản thân người học.
Tùy theo ch yên ngành đào tạo đỏi hỏi TBDH của nhà trường phải đáp ứng để SV
nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản. SV không chỉ lên lớp nghe giảng, đọc sách
và ĩnh hội kiến thức mà SV còn phải rèn luyện các kỹ năng nghề nghiệp.
Một trong hai nhiệm vụ của trường Đại học à đào tạo và nghiên cứu khoa học
thì ngoài điều kiện về TBDH cho công tác đào tạo, trường Đại học phải có đủ điều kiện
về TBDH để cho CB, GV, NV và SV nghiên cứu khoa học, đó à những điều kiện về
thiết bị, phương tiện nghiên cứu của phòng thí nghiệm, nghiên cứu khoa học cơ bản,
ch yên ngành để cho họ đo đếm, nghiên cứu, kiểm nghiệm nhằm đạt được kết quả
nghiên cứu.

1. .2. Chức năng của TBDH
- Chức năng giáo dục:
TBDH là một bộ phận cấu thành của cơ sở giáo dục (trường học) và là một
thành tố (phương tiện và điều kiện giáo dục) của cấu trúc quá trình giáo dục, dạy
học. Vì vậy, nó đã tự thân mang theo chức năng giáo dục.


×